Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.5 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN</b>
<b>KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHĨM NƯỚC</b>
I. Kiến thức
+ Qui luật
- Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao).
- Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hố: NIC, trung bình, chậm phát triển.
- Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục.
- Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục.
+Số liệu
- Bàng 1.1: Bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2004
- Bảng 1.2: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004
- Trình bày được các biểu hiện của tồn cầu hố, khu vực hố và hệ quả của
tồn cầu hố.
- Biết lí do hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực.
Kĩ năng, thái độ:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mơ, vai trị đối với thị trường quốc tế
của các liên kết kinh tế khu vực.
<b> - </b>Nhận biết được tính tất yếu của tồn cầu hố, khu vực hố. Từ đó xác định
được trách nhiệm của bản thân của việc đóng góp vào thực hiện các nhiệm vụ xó
hi ti a phng.
-Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới.
- Các bảng kiến thức và số liệu phóng to từ SGK.
- Dựa vào hình 1, nêu nhận xét về sự phân bố của các nớc có mức GDP bình quân đầu
ng-ời cao nhất và các nớc có mức GDP bình quân đầu ngng-ời thấp nhất.
<b>Bi 2: XU HƯỚNG TỒN CẦU HĨA, KHU VỰC HĨA KINH TẾ</b>
I) Kiến thức
Khái niệm chung
- Tồn cầu hóa kinh tế: Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều
mặt và có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
Mối quan hệ nhân nhân quả
- Hậu quả của việc toàn cầu hóa kinh tế
- Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
- Tổ chức liên kết kinh tế khu vực:: Do sự phát triển không đồng đều và sức ép
cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới các quốc gia có những nét tương đồng
chung đã liên kết lại với nhau.
Qui luật
- Toàn cầu quá biểu hiện: Thương mại quốc tế phát triển nhanh, đầu tư nước ngoài
tăng trưởng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các cơng ty xun quốc
gia có vai trị ngày càng lớn.
Số liệu và sự kiện
- Bảng 2: Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
- Trình bày đợc các biểu hiện của tồn cầu hóa và hiệu quả của nó.
- Trình bày đợc các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu đợc ngun nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nhớ đợc một số tổ
chức liên kết kinh té khu vực.
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, t liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trờng quốc tế của các
liên kết khu vực.
- Nhận thức đợc tính tất yếu của tồn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm
- Lợc đồ trống thế giới, trên đó GV đã khoanh ranh giới các tổ chức: NAFTA, EU,
ASEAN, APEC, MERCOUSUR, đánh số thứ tự từ 1 đến 5.
- Lợc đồ trống thế giới trên khổ giấy A4 (để giao cho lớp trởng photo cho cả lớp làm bài
tập vè nhà)
- Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của tồn cầu hóa nền kinh tế.
- Các tổ chức liên kết khu vực đợc hình thành trên cơ sở nào?
<b>Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU</b>
I.) Kiến thức
Khái niệm chung
- Dân số: Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở
một thời điểm cụ thể
Số liệu sự kiện
- Bảng 3.1 tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm
- Bảng 3.2 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi 2000 – 2005
Mối quan hệ nhân quả
- Bùng nổ dân số
- Già hố dân số
- Biến đổi khí hậu tồn cầu và suy giảm tầng ơdơn
- Ơ nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
- Suy giảm đa dạng sinh học
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và
già hố dân số ở các nước phát triển.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiểm mơi trường.
- Phân tích được hậu quả của ơ nhiểm môi trường, nhận thức được sự cần thiết để
bảo vệ mơi trường.
Kĩ năng, thái độ:
- Phân tích được bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế...
- Nhận thức được để giải quyết vấn đề toàn cầu cần phải có sự đồn kết và hợp tác
của tồn nhân loi.
-Một số tranh ảnh về môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.
-Lược đồ tổ chức liên kết kinh tế thế giới.
-Tin thời sự, ảnh về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới
<b>Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC</b>
<b>Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI</b>
I) Kiến thức
Biểu tượng địa lí
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới
khô, xa van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc.
-Sự phân bố các tài ngun khống sản thơng qua bản đồ
Số liệu sự kiện
- Một số chỉ số về dân số năm 2005
- Chỉ số HDI của Châu Phi và thế giới năm 2003
Mối quan hệ nhân quả
-Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, tuổi thọ trung bình thấp,trình độ dân trí
thấp.dẫn đến kinh tế kém phát triển, giảm chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn
lao động thấp
- Nguồn tài nguyên khá phong phú đa số các nước Châu Phi là những nước
nghèo, kinh tế kém phát triển. Là do hậu quả thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa
thực dân, sự yếu kém trong quản lí đất nước, trình độ dân trí thấp.
- Biết được Châu Phi khá giàu có về khống sản, song có nhiều khó khăn do khí
hậu khơ và nóng…
- Dân số tăng nhanh, ngừôn lao động khá lớn song chất lượng cuộc sống thấp,
bệnh tật, chiến tranh đe doạ.
- Kinh tế có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm.
Kĩ năng, thái độ:
- Chia sẻ những khó khăn mà ngi dõn Chõu Phi phi tri qua.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Phi.
- Bản đồ kinh tế chung Châu Phi.
- Người đân Châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong q trình
khai thác và bảo vệ tự nhiên?
- Hãy phân tích sự tác động của các vấn đề dân cư , xã hội Châu Phi tới sự phát
triển kinh tế của châu lục này.
<b>Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ LA TINH</b>
I. Kiến thức
Biểu tượng dia lí
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa van cỏ.
- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại quý và năng lượng.
- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới, chăn nuôi gia súc lớn.
Mối quan hệ nhân quả
+ Thực trạng:
- Nền kinh phát triển thiếu ổn định: Tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.
- Phần lớn các nước Mĩ La Tinh nợ nước ngoài lớn.
- Phụ thuộc vào nước ngoài.
+ Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Nguồn đầu tư nước ngồi giảm mạnh.
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
- Đường lối phát triển kinh tế- xã hội.
- Phân tích được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La Tinh, khó
khăn do nợ nước ngồi, phụ thuộc vào nước ngồi.
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thong tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La
Tinh.
- Tán thành, đồng tình với những biện pháp mà các nước Mĩ La Tinh đâng cố gắn
thực hin vt qua khú khn
- Bản đồ tự nhiên Mĩ La Tinh (khoáng sản).
- Tranh ảnh về Mĩ La Tinh.
- Phóng to các biểu đồ, bảng kiến thức trong SGK
- Vì sao các nớc Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhng tỉ lệ
ngời nghèo khổ ở khu vực này lại cao?
- Dựa vào hình 5.4, lập bảng thống kê thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh và nêu
nhận xét
<b>Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC</b>
<b>TRUNG Á</b>
I. Kiến thức
Số liệu sự kiện
+ Tây Nam á
- Có 20 quốc gia.
- Diện tích: Khoảng 7 triệu km2
- Dân số: Gần 323 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án
ngữ trên kênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế quan trọng từ Á sang Âu..
+ Trung Á:
- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên Bang Xơ Viết cũ và Mơng Cổ ).
- Diện tích: 5,6 triệu km2.
- Dân số: Hơn 80 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu, không tiếp giáp với đại dương.
+ Nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin
1. Vị trí địa lí: Cùng ở khu vực Tây Nam Á, bên bờ Địa Trung Hải.
2. Đặc trưng về tự nhiên: Cùng có khí hậu Địa Trung Hải, ít tài ngun.
3. Dân cư, tơn giáo: Có tơn giáo khác nhau, trình độ phát triển kinh tế còn chênh
lệch nhiều.
4. Các vấn đề nãy sinh: I-xra-en và Pa-le-xtin đang tồn tại các mâu thuẫn liên quan
đến đất đai, tôn giáo, các quyền lợi khác, dẫn tới sự không công nhận quyền tồn tại
của nhau
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực
Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu
mỏ.
- Vấn đề xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố…
<b>2/ Kĩ năng, thái độ:</b>
- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu
vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Đọc trên lược đồ Tây Nam Á và Trung Á để thấy được vị trí các nước trong khu
vực.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Thấy được tầm quan trọng của nguồn tài ngun thiên nhiên và nền hồ bình m
chỳng ta ang cú c.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Phóng to hình 5.8 trong SGK.
- Phóng to các bảng kiến thức và số liệu trong SGK.
- Nêu đề xuất giải pháp cho các vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á, giả
pháp của em sẽ tác động vào tầng nào của sơ đồ trên, tại sao?
I. Vai trò cung cấp dầu mỏ.
- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ lớn của thế giới.
- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng
lớn.
=> Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh tế của thế giới.
II. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố.
1. Thực trạng:
Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột, nạn khủng bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái. Chiến tranh I ran với I
rắc; giữa I rắc với Cô oét…
2. Nguyên nhân:
Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư tưởng, định kiên kiến về tơn giáo, dân
tộc; các thế lực bên ngồi can thiệp nhằm vụ lợi.
3. Hậu quả:
- Gây mất ổn định.
- Đời sống nhân dân bị đe dọa, kinh tế bị hủy hoại và chậm phát triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới.
4. Giải pháp:
<b>Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
<b>Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ</b>
I. Kiến thức
Số liệu sự kiện
- Lãnh thổ:
- Vị tí địa lí:
- Dân cư
Biểu tượng địa lí
+ Lãnh thổ Hoa Kì phân hóa đa dạng
+ Phần trung tâm Bắc Mĩ: Phân hoá thành 3 vùng tự nhiên lớn:
+ Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:
- Biết được các đặc điểm về các vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh
tế.
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm địa hình,
khống sản, dân cư của Hoa Kì.
- Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư của Hoa Kì.
-nPhân tích được mối quan hệ giữa dân s v phỏt trin kinh t.
- Bản đồ hành chính hoặc bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ mật độ dân số Hoa Kì.
- Hãy phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí của Hoa Kì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.
- Hãy chứng minh Hoa Kì là cờng quốc vè tài nguyên thiên nhiên .
hãy phân tích ảnh hởng của dân nhập c đến sự phát triển KTXH của Hoa Kì.
<b>Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA Kè ( tt )</b>
<b>Tiết 2. KINH TẾ</b>
I Kiến thức
Số liệu sự kiện
+ Quy mô nền kinh tế: Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004), lớn
hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi.
- Mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước rất lớn
- Hoạt động kinh tế dựa trên quan hệ cung-cầu.
+ Các ngành kinh tế
- Các ngành dịch vụ:
- Công nghiệp:
- Nông nghiệp:
- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa kì có qui mơ lớn và có đặc
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên
nhân của sự thay đổi đó.
- Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục và quốc gia
khác, so sánh giữa các ngành kinh tế của hoa Kì.
- Phân tích từ bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để rút ra nhận xét về sự phân bố
các ngành kinh t.
- Bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì.
- Các bảng số liệu về hoạt động sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, thương mại
của Hoa Kì.
- Sản lượng một số nơng sản của Hoa Kì.
- Chứng minh Hoa Kì có nền cơng nghiệp phát triển mạnh nhất trên thế giới?
- Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền nông nghiệp của Hoa Kì và giải
thích ngun nhân?
- Hãy trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì ?
<b>Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)</b>
<b>Tiết 1. EU- LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI</b>
I Kiến thức
Số liệu sự kiện
- Sự ra đời:
- Mục đích và thể chế
Biều tượng địa lí
+ Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới
- EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD).
- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới
và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới (2004).
+ EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới
(2004).
đều dứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.
- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
- Trình bày đợc lí do hình thành: Quy mơ, vị trí, mục tiêu, thể chế của EU và biểu hiện
của mối liên kết toàn diện giữa các nớc EU.
- Chứng minh đợc EU là trung tâm hàng đầu thế giới.
- Nêu sự khác biệt về không gian kinh tế ở EU.
- Phân tích đợc bảng số liệu, sơ đồ, lợc đồ trong SGK.
- Các bản đồ: Các nớc châu Âu. Quá trình phát triển EU, sự phân hóa trong khơng gian
kinh tế ở EU.
- Các biểu đồ, các bảng số liệu có trong SGK (phóng to)
- Trình bày tóm tắt q trình hình thành và mục đích của liên minh châu Âu.
- Liên minh châu Âu mong muôn đạt đợc những liên minh và hợp tác gì trong quá trình
phát triển?
<b>Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) ( tt )</b>
<b>Tiết 2. EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN</b>
I Kiến thức
Biểu tượng địa lí
+ Bốn mặt tự do lưu thông là:
- Tự do di chuyển.
- Tự do lưu thông dịch vụ.
- Tự do lưu thơng hàng hóa.
- Tự do lưu thơng tiền vốn.
+ Euro(ơrơ) - Đồng tiền chung của EU
+ Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ
+ Đường hầm giao thông dưới biển Măngsơ
- Vận chuyển hàng hóa thuận lợi từ Anh sang Châu Âu và ngược lại.
Khái niệm chung
Liên kết vùng ở châu Âu (EUROREGION)
- Trình bày nội dung ý nghĩa của việc hình thành thị trờng chung châu Âu và việc sử dụng
đồng tiền ơ - rô
- Chứng minh đợc rằng sự hợp tác liến kết của các nớc thành viên EU đã đem lại những
lợi ích kinh tế to lớn.
- Hiểu đợc nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu lên một số lợi ích của việc liên
kết đó.
- Biết khai thác thơng tin lợc đồ, hình vẽ có trong bài
- Phân tích đợc nội dung các lợc đồ: Hợp tác sản xuất máy bây E – bớt và liên kết vùng
Ma – xơ Rai n.
- Lợc đồ các tuyến vận chuyển trong quá trình sản xuất máy bay E – bớt và liên kết vùng
Ma – xơ Rai – n.
- Phóng to các hình 7.6, 7.8, 7.9
- Thế nào là liên kết vùng ở châu Âu? Liên kết vùng đem lại lợi ích gì?
- Xỏc định trên bản đồ vị trí của: trụ sở Tổ hợp công nghiệp hàng không E – bớt, đờng
hầm giao thông dới biển Măng-sơ, liên kết vùng Ma – xơ Rai –nơ.
<b>Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA EU TRONG NỀN KINH</b>
<b>TẾ THẾ GIỚI</b>
I. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất
* Thuận lợi:
- Tăng cường tự do lưu thơng: người, hàng hóa, yiền tệ và dịch vụ.
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa EU về các mặt kinh tế, xã hội.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối EU.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rũi ro do chuyển đổi tiền tệ,
tạo thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơ giản hóa cơng tác kế tốn của các doanh
nghiệp đa quốc gia.
* Khó khăn:
Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rơ có thể xẩy ra tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng
cao và dẫn tới lạm phát.
II. Tìm hiểu vai trị của EU trong nề kinh tế thế giới
1. Vẽ biểu đồ:
2. Nhận xét:
- EU chỉ chiếm 2.2% diện tích lục địa tren Trái Đất và 7,1% dân số thế giới nhưng
chiếm tới:
+ 31% GDP của toàn thế giới (2004).
+ 26% sản lượng ô tô thế giới.
+ 37,7% xuất khẩu của thế giới.
+ 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới.
- Có GDP cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thé giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP đứng
đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
- Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.
<b>Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) ( tt )</b>
<b>Tiết 4. CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC</b>
I. Kiến thức
Biểu tượng địa lí
+ Vị trí địa lí
- Nằm ở trung tâm châu Âu, cầu nối quan trọng giữa Đông Âu và Tây Âu, giữa
Bắc và Nam Âu, giữa Trung và Đông Âu => thuận lợi giao lưu, thơng thương với
các nước.
- Có vai trị chủ chốt, đầu tàu trong xây dựng và phát triển EU; là một trong những
nước sáng lập ra EU.
+ Điều kiện tự nhiên
- Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, đẹp, hấp dẫn khách du lịch.
- Nghèo tài nguyên khoáng sản: than nâu, than đá và muối mỏ.
+ Dân cư và xã hội
Số liệu và sự kiện
+ Kinh tế
- Khái quát
- Công nghiệp
- Nơng nghiệp
- Nêu và phân tích đợc một số đặc điểm nổi bật của CHLB Đức về tự nhiên và dân c, xã
hội.
- Trình bày và giải thích đợc đặc trng kinh tế của CHLB Đức.
- Phân tích đợc các bảng số liệu, thống kê, tháp dân số.
- Biết khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp CHLB Đức.
- Các bản đồ tự nhiên: Pháp và Đức, liên minh châu Âu năm 2007, công nghiệp – nông
nghiệp CHLB c.
- Có thể phóng to các bảng số liệu 7.3, 7.4 của SGK.
- Tranh ảnh về CHLB Đức (nếu cã)
<b>Bài 8. LIÊN BANG NGA</b>
<b>Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI</b>
I. Kiên thức
Biểu tượng địa lí
+ Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Diện tích: 17,1 triệu Km2<sub>, lớn nhất thế giới.</sub>
- Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc Á, giáp với nhiều quốc gia.
- Thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.
Số liệu sự kiện
+ Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên thế giới.
- Dân số ngày càng giảm do tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0,7%), nhiều
người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động.
- Dân cư phân bố khơng đều: Tập trung ở phía Tây.
- Tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.
- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người Nga.
2. Xã hội
- Nhiều cơng trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều cơng trình khoa
học lớn có giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đơng đảo, nhiều chun gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.
- Biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Liên Bang Nga.
- Phân tích các đặc điểm về dân số, phân bố dân cư của Liên bang nga và ảnh
hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
2/ Kĩ năng, thái độ:
<b>- </b> Phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên, dân cư và bản số liệu về dân số, tháp dân số
của Liên Bang Nga.
- Tôn trọng tinh thần sang tạo và sự đống góp cho kho tang văn hoá chung của thế
giới.
3/ Kĩ năng sống:
<b>- </b>Giao tiếp: lắng nghe phản hồi ý kiến, trình bày suy nghĩ của bản thân.
<b>- </b>Tư duy: Phân tích tư liệu để tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, dân cư - xã hội của
LB Nga
<b>- </b>Làm chủ bản thõn: Thc hin nhim v c phõn cụng
- Bản đồ địa lí tự nhiên của Liên Bang Nga.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ phân bố dân cư, khoáng sản, dân cư của Liên Bang Nga.
- Hãy nêu đặc điểm tự nhiên của LBNga?
- Có nguồn khống sản phong phú có thuận lợi gì cho LBNga phát triển kinh tế?
- Hãy nêu đặc điểm dân cư, xã hội của LBNga?
<b>Bài 8. LIÊN BANG NGA ( tt )</b>
<b>Tiết 2. KINH TẾ</b>
I. Kiến thức
Số liệu và sự kiện
1.Liên Bang Nga từng là trụ cột của Liên Bang Xô Viết
- Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế.
- Liên Bang Nga đóng vai trị chính, trụ cột trong việc tạo dựng nền kinh tế của
Liên Xô.
- Khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.
- Năm 1991 Liên Xô tan rã, cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời (SNG).
- Liên Bang Nga nền kinh tế rơi vào khó khăn, khủng hoảng: Tốc độ tăng GDP
âm, sản lượng các ngành giảm, nợ nước ngồi nhiều, đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.
Biểu tượng địa lí
+ Cơng nghiệp
- Cơng nghiệp là ngành xương sống của nền kinh tế.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng:
- Cơng nghiệp truyền thống: Khai thác khống sản, năng lượng, luyện kim, khai
thác gỗ và sản xuất bột giấy.
- Công nghiệp hiện đại: điện tử-tin học, hàng không, vũ trụ, quân sự…
+ Nông nghiệp
- Điều kiện thuận lợi: quỹ đất nơng nghiệp lớn, khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
- Nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cải đường, cây ăn quả, bị, lợn, cừu….
- Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia.
+ Dịch vụ
- Giao thông phát triển đủ loại hình, đang được nâng cấp.
Một số vùng kinh tế quan trọng
1. Vùng trung ương:
- Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực,
thực phẩm.
- Có thủ đơ Mát-xcơ-va.
2. Vùng trung tâm đất đen:
Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là
3. Vùng U-ran:
- Giàu tài nguyên.
- Công nghiệp phát triển.
- Nơng nghiệp cịn hạn chế.
4. Vùng Viễn Đơng:
- Giàu tài ngun.
- Phát triển cơng nghiệp khai thác khống sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến
hải sản.
- Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
- Biết được những thành tựu đã đạt được trong những ngành công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ.
- Sự phân bố của một số ngành kinh tế của LBNga.
<b>2/ Kĩ năng, thái độ:</b>
<b>- </b>Phân tích bảng số liệu và lược đồ kinh tế của LBNga để tìm ra những kiến thức.
- Tơn trọng tinh thần lao động và sự đóng gúp ca nhõn dõn LBNga cho nn kinh
t.
- Bản đồ kinh tế chung của Liên Bang Nga
- Hãy nêu quá trình phát triển kinh tế của LBNga từ 1917 đến nay?
- Hãy nêu những nét cơ bản của nền cơng nghiệp của LBNga?
<b>Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ</b>
<b>NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA</b>
I. Vẽ biểu đồ sự thay đổi kinh tế của Liên Bang Nga, thể hiện qua GDP
bình quân đầu người và giá trị xuất, nhập khẩu
- Với bảng số liệu 10.6: Vẽ biểu đồ thích hợp nhất (biểu đồ cột hoặc
đường): nên chọn biểu đồ đường.
- Với bảng số liệu 10.7: Vẽ biểu đồ thích hợp nhất (cột hoặc miền): vẽ
biểu đồ hình cột thì dễ hơn.
II. Nhận xét và giải thích sự thay đổi GDP bình quân đầu người và giá trị xuất,
nhập khẩu
1. GDP bình quân đầu người
* Nhận xét:
- Từ 1985 - 2000: giảm.
- Từ 2000 – 2004: tăng.
- Sau năm 2000, do có đường lối đúng đắn, tăng cường hợp tác, chú ý phát
triển các ngành công nghệ cao, khai thác tiềm năng to lớn của đất nước nên tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao, xuất khẩu tăng.
2. Giá trị xuất - nhập khẩu
* Nhận xét:
- Từ năm 1997 – 2005 giá trị xuất khẩu tăng liên tục, đặc biệt tăng nhanh sau
2000.
- Giá trị nhập khẩu từ năm 1997 – 2005 giảm; từ 2000 – 2005 tăng.
- Cán cân thương mại luôn dương.
* Giải thích:
- Tước năm 2000 kinh tế khủng hoảng, giá trị xuất khẩu thấp, giá trị nhập khẩu
giảm.
- Sau năm 2000, sản lượng nhiều ngành kinh tế tăng lên, nhu cầu trao đổi hàng
hoá với các nước tăng nên giá trị xuất khẩu tăng.
- Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu nên cán cân thương mại
luôn dương.
<b>Bài 9. NHẬT BẢN</b>
<b>Tiết 1.TỰ NHIÊN, DÂN CƯ</b>
I. Kiến thưc1
+ Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Nhật là nước quần đảo, thuộc Đông Á cách không xa lục địa châu Á.
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn.
+ Ý nghĩa:
- Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng
đường biển.
- Nơi giao hội các dịng biển nóng và lạnh nên có nhiều ngư trương lớn.
- Thuận lợi xây dựng các hải cảng lớn.
+ Đặc điểm tự nhiên
- Quốc đảo nằm ở Đông á, lãnh thổ bao gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ
- Lãnh thổ được bao bọc bởi các biển và đại dương lớn trên thế giới
- Địa hình chủ yếu là đồi núi,đồng bằng hỏ hẹp ven biển
- Sông ngịi ngắn, dốc Có nhiều ngư trường lớn
- Khí hậu gió mùa, có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam
- Khoáng sản nghèo nàn
+ Dân cư
- Dân số đông, đứng thứ 10 trên thế giới (2005).
- Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm hàng năm
(năm 2005 chỉ 0,1%)
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển, nhất là thành phố lớn.
- Hiện là nước có cơ cấu dân số già, xu hướng người già có tỉ lệ cao.
+ Chi phí cho phúc lợi xã hội cao
+ Thiếu lao động trong tương lai.
- Biết được vị trí phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
- Trình bày được những đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích
được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm của dân cư Nhật Bản và những tác động của đặc
điểm đó đối với sự phát triển đất nước.
- Hiểu và giải thích được tình hình kinh tế Nhật bản từ sau chiến tranh tế giới lần
thứ hai đến nay.
<b>2/ Kĩ năng, thái độ::</b>
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức.
- Có ý thức học tập người Nhật trong học tập, lao động, thích ứng với tự nhiên và
sáng tạo con đườngấphts triển thích hợp với hồn cảnh.
- Qua đó góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp
<b>3/ Kĩ năng sống:</b>
- Giao tiếp: lắng nghe phản hồi ý kiến, trình bày suy nghĩ của bản thân.
- Tư duy: Phân tích tư liệu để tìm hiểu về hoạt động xuất- nhập khẩu của Nhật Bản
- Làm chủ bản thân: Thực hiện nhiệm vụ được phõn cụng
<b>- </b>Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ tự nhiên Nhật Bản.
- Hãy nêu những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản? Có thuận lợi gì
cho Nhật Bản phát triển kinh tế?
<b>Bài 9: NHẬT BẢN</b>
<b>Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ</b>
I) Kiến thức
Số liệu sự kiện
- Công nghiệp
+ Đứng thứ 2 thế giới.
+ Có đầy đủ các ngành CN, kể cả ngành nghèo tài nguyên.
+ Giảm bớt việc phát triển các ngành CN truyền thống, chú trọng phát triển CN
hiện đại và chú trọng một số ngành mũi nhọn.
+ CN tạo ra một khối lượng hàng hoá vừa đảm bảo trang bị máy móc cần thiết cho
các ngành kinh tế và cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu.
+ Phân bố: Các trung tâm CN tập trung chủ yếu ở phía Đơng Nam lãnh thổ.
- Dịch vụ
+ Thương mại: đứng thứ 4 thế giới
+ Xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng trưởng kinh tế Nhật, chiếm 68% giá trị
GDP (2004).
+ Tình hình phát triển: chiếm 9,4% kim ngạch XK thế giới, thị trường rộng lớn…
+ Đứng đầu thế giới về vốn đầu tư trực tiếp FDI và vốn viện trợ ODA.
+ Tài chính ngân hàng: đứng đầu thế giới.
+ Giao thông vận tải: đứng thứ 3 thế giới về vận tải biển.
- Nông nghiệp
+ Tự nhiên: đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, thiếu đất canh tác, có xu hướng thu
hẹp, chịu nhiều thiên tai…
+ Kinh tế - xã hội: CN phát triển mạnh thực hiện hiện đại hoá trong sản xuất, lao
động và trình độ khoa học kĩ thuật.
+ Cơ cấu: đa dạng (trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản) sản phẩm phong phú.
+ Nền nông nghiệp hiện đại, thâm canh năng suất cao, hướng vào xuất khẩu.
Biểu tượng địa lí
- Các vùng kinh tế
+ Bốn vùng kinh tế ứng với 4 đảo lớn.
+ Vùng phát triển nhất là: đảo Hunsu.
II) Chuẩn kiến thức
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế
chủ chốt của Nhật Bản.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố của một số ngành kinh tế ở Hônsu,
Kiuxiu…
<b>2/ Kĩ năng, thái độ:</b>
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ kinh tế.
- Rèn luyện kĩ năng khai thác và xử lí các nguồn thông tin từ các ô chữ và bảng số
liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức cần thiết.
- Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản.
- Từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hợp lí của nước ta.
- Làm chủ bản thân: Thực hiện nhiệm vụ được phõn cụng
III- Phơng pháp dạy học
- m thoi
- Tho lun
- Giảng giải
VI. Thiết bị dạy
- SGK
- Bản đồ kinh tế Nhật Bản.
V) Kiểm tra đánh giá
- Hãy nêu những đặc điểm của ngành dịch vụ Nhật Bản
- Hãy nêu những đặc điểm của ngành nông nghiệp Nhật Bản?
<b>Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA ( TRUNG QUỐC )</b>
<b>Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI</b>
I. Số liệu sự kiện
+ Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Đất nước có diện tích rộng lớn (thứ 4 thế giới),
nằm trong khu vực Trung – Đông Á.
- Giới hạn lãnh thổ:
+ Kéo dài từ 20độ B đến 53độ B, 73độ Đ đến 135độ Đ.
+ Tiếp giáp 14 quốc gia.
+ Bờ biển kéo dài từ bắc nam (9000km), mở
rộng ra Thái Bình Dương.
+ Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc
+ Dân cư
- Đông dân nhất thế giới: 1/5 dân số thế giới, với trên 50 dân tộc.
- Đơ thị hố: 37% dân thành thị (2005), các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở phía
đơng. Càng về sau tốc độ đơ thị hố càng cao.
- Phân bố: rất khơng đều, chủ yếu ở phía đơng, thưa thớt ở phía tây.
Biểu tượng địa lí:
+ Miền đơng:
+ Miền tây
II) Chuẩn kiến thức
- Hiểu được đặc điểm kinh tế đối ngoại của NB và tác động của chúng đến sự phát
triển kinh tế.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích thụng tin.
III- Phơng pháp dạy học
- m thoi
- Tho lun
- Giảng giải
VI. Thiết bị dạy
Một số tài liệu tham khảo
V) Kiểm tra đánh giá
- Hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản có nét gì nổi bật?
- Những đặc điểm đó có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Nhật
Bản ?
<b>Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA ( TRUNG QUỐC )</b>
<b>Tiết 2. KINH TẾ</b>
I. Kiến thức
Số liệu sự kiện
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới:Trung bình đạt trên 8%.
- Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: Tỉ trọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọng công
nghiệp và dịch vụ tăng.
- Là một nước xuất siêu thứ 3 thế giới: Giá trị xuất khẩu 266 tỉ đô la, nhập khẩu
243 tỉ đô la.
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) cao: Thứ 7 thế giới.
- Thu nhập bình quân tăng: Tăng, năm 2004: 1269 USD.
Biểu tượng địa lí
Cơng nghiệp
+ Đường lối phát triển:
- Thay đổi cơ chế quản lý: Các nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất và
tìm thị trường tiêu thụ.
+ Q trình cơng nghiệp hố:
- Giai đoạn đầu: Phát triển công nghiệp nhẹ.
- Giai đoạn giữa: Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống như luyện
kim, hoá chất.
- Từ năm 1994: Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, hố dầu, sản
xuất ơ tơ.
- Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như: than, xi măng, thép,
phân bón, sản xuất điện…
Các trung tâm cơng nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông và đang mở rộng sang
phía Tây.
Nơng nghiệp
- Chính sách phát triển nơng nghiệp:
- Giao quyền sử dụng đất và khốn sản phẩm cho nông dân.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn: đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi.
- Áp dụng KHKT vào sản xuất nông nghiệp, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị
hiện đại.
II) Chuẩn kiến thức
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
- Biết được những thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát
triển đất nước.
<b>2/ Kĩ năng, thái độ:</b>
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.
- Phân tích bản số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức.
- Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Trung.
<b>3/ Kĩ năng sống:</b>
- Giao tiếp: lắng nghe phản hồi ý kiến, trình bày suy nghĩ của bản thân về tự
nhiên,dân cư,XH
- Tư duy: Tìm tư liệu để hiểu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của TQ
- Làm chủ bản thân: Thực hin nhim v c phõn cụng
III- Phơng pháp dạy học
- Đàm thoại
- Thảo luận
- Giảng giải
VI. Thiết bị dạy
- Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc.
- Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc.
- Hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, khí hậu, sơng ngịi, khống sản, cảnh
quan của miền Đông TQ?
- Hãy nêu đặc điểm số dân, sự gia tăng dân số, thành phần dân tộc, tình hình phân
bố dân cư, tỉ lệ dan thành thị của TQ?
<b>Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA ( TRUNG QUỐC ) ( tt )</b>
<b>Tiết 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI TRONG NỀN KINH TẾ</b>
<b>TRUNG QUỐC</b>
I. Bài tập 1:
1. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc và thế giới: (Đơn vị: %)
- Năm 1985: 1,93
- Năm 1995: 2,37
- Năm 2004: 4,03
2. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ cột chồng theo giá trị %
3. Nhận xét:
- GDP của Trung Quốc tăng nhanh qua các năm (từ 1985 đến năm 2004 tăng 7
lần)
- Tỉ trọng GDP cảu Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng đều, ổn định
qua các năm từ 1,93% năm 1985 tăng lên 4,03% năm 2004.
- Trung Quốc ngày càng có vai trị quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
II. Bài tập 2: Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu:
1. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ hình trịn, mỗi vịng trịn là một năm (có thể vẽ biểu đồ miền).
2. Nhận xét:
- Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm
2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
- Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm
2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.
- Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.
- Các năm 1995, 2004, Trung Quốc xuất siêu.
III. Phát triển vùng duyên hải
1. Những thành tựu kinh tế - xã hội vùng duyên hải:
- Các thành phố công nghiệp mới: Chu Hải, Thâm Quyến, Sán Đầu, Hạ Mơn, Phúc
Châu, Ơn Châu, Liên Vận Cảng, Yên Đài, Đương Sơn, Đại Liên, Thẩm Dương.
- Các khu vực Trăng trưởng kinh tế: Nằm ở ven biển, vùng hạ lưu của các con
sơng lớn.
2. Ngun nhân:
- Thuận lợi về vị trí địa lí (gần các quốc gia khu vực phát triển kinh tế nên dễ thu
hút vốn).
- Thuận lợi về dân cư: Lực lượng lao động dồi dào; người lao động cần cù, có
- Có lịch sử phát triển lâu dài.
- Sự đầu tư của nhà nước.
- Các thuận lợi về cơ sở vật chất kĩ thuật.
<b>Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI</b>
I. Kiến thức
Số liệu sự kiện
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Nằm ở phía Đơng Nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- 28,50 B - 100 N
- DT: 4,5 triệu km2<sub> , 11 quốc gia.</sub>
- Chia 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
- Nằm trong khu vực nội chí tuyến.
- Tiếp giáp với hai nền văn minh lớn: Trung Quốc và Ấn Độ.
Ý nghĩa:
- Cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Tạo nên sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
- Giao lưu, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Dân cư
- Số dân đông, mật độ dân số cao (124 người/ km2 - thế giới 48 người/ km2 –
2005).
- Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%).
- Phân bố dân cư khơng đều
Biểu tượng địa lí
Đặc điểm tự nhiên
+ Đơng Nam Á lục địa:
- Địa hình: bị chia cắt mạnh, hướng TB-ĐN hoặc B-N, nhiều đồng bằng lớn.
- Đất đai: màu mỡ.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa.
- Sơng ngịi: nhiều sơng lớn.
- Rừng: nhiệt đới ẩm.
- Khống sản: than đá, sắt, thiếc, dầu khí.
+ Đơng Nam Á biển đảo:
- Địa hình: nhiều đồi núi, núi lửa, ít đồng bằng lớn.
- Đất đai: màu mỡ.
- Rừng: xích đạo ẩm.
- Khống sản: dầu mỏ, thân đá, đồng.
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Phân tích được tính thống nhất về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được đặc điểm kinh tế-xã hội và những ảnh hưởng của các đặc điểm đó
đến sự phát triển kinh tế của khu vực.
- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên, điều kiện xã hội đến phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, phân tích hai biểu đồ đặc trưng cho mỗi đới khí
hậu.
- Đọc và phân tích bảng số liệu, đưa ra nhận định về xu hướng phát triển dân số
của khu vực Đông Nam Á.
<b>3/ Kĩ năng sống:</b>
- Giao tiếp: lắng nghe phản hồi ý kiến, trình bày suy nghĩ về thuận lợi, khó khăn
về tự nhiên
- Tư duy: phân tích tư liệu để hiểu về điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội của ĐNA
- Làm chủ bản thân: Thực hiện nhim v c phõn cụng
III- Phơng pháp dạy học
- m thoại
- Thảo luận
- Giảng giải
VI. Thiết bị dạy
- Bản đồ tự nhiên Đơng Nam Á.
- Bản đồ hành chính Đơng Nam Á.
V) Kiểm tra đánh giá
- Hãy nêu những đặc điểm về vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á?
- Hãy nêu những đặc điểm về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
- Hãy nêu những đặc điểm về dân cư và xã hội của khu vực Đơng Nam Á?
<b>Bài 11: KHU VỰC ĐƠNG NAM Á ( tt )</b>
<b>Tiết 2. KINH TẾ</b>
I. Kiến thức
Biểu tượng địa lí
Cơ cấu kinh tế
+ Cơng nghiệp
- Xu hướng phát triển: tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài để tranh thủ
nguồn vốn, công nghệ và thị trường.
- Cơ cấu: đang chú trọng vào các ngành công nghiệp hiện đại. Cơ cấu gồm các
ngành: CN chế biến, CN dầu khí, CN điện, CN khai thác khống sản.
+ Dịch vụ
- Đang có xu hướng phát triển mạnh dựa trên nhiều thuận lợi về: vị trí địa lí, tài
- Phát triển cơ sở hạ tầng.
- Hiện đại hóa mạng lưới thơng tin, dịch vụ ngân hàng, tín dụng.
- Phát triển du lịch.
- Xuất hiện nhiều ngành mới làm cho lao động trong khu vực dịch vụ tăng khá
nhanh.
+ Nông nghiệp
- Trồng lúa nước
- Trồng cây công nghiệp
+ Chăn nuôi:
+ Đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản
II) Chuẩn kiến thức
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thơng qua phân tích
biểu đồ.
- Nêu được đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam Á:
sản xuất lúa nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thuỷ
sản.
- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam
Á.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
- Tiếp tục tăng cường cho HS các kĩ năng đọc bản đồ, phân tích biểu đồ, bản đồ,
bảng số liệu..
- Tăng cường năng lực thể hiện, trình bày trong nhóm.
<b>3/ Kĩ năng sống:</b>
- Giao tiếp: lắng nghe phản hồi ý kiến, trình bày suy nghĩ về tình hình phát triển
kinh tế ĐNA
- Tư duy: phân tích tư liệu để hiểu về cơ cấu kinh tế và một số ngành kinh tế của
ĐNA
- Làm chủ bản thân: Thực hiện nhiệm vụ được phõn cụng
III- Phơng pháp dạy học
<b>- </b>Bn đồ kinh tế Đông Nam Á.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á, phóng to các bảng biểu trong SGK.
V) Kiểm tra đánh giá
- Hãy nêu những đặc điểm về vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đơng Nam Á?
- Hãy nêu những đặc điểm về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
- Hãy nêu những đặc điểm về dân cư và xã hội của khu vực Đơng Nam Á?
<b>Bài 11: KHU VỰC ĐƠNG NAM Á ( tt )</b>
<b>Tiết 3. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)</b>
I. Kiến thức
Qui luật
+ Cơ chế hợp tác của ASEAN
- Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, cácm hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội,
văn hố, thể thao.
- Thơng qua kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung.
- Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
Nguyên nhân kết quả
+ Thành tựu và thách thức của ASEAN
Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, GDP đạt 921 tỉ USD (2000), xuất siêu.
- Mức sống của nhân dân được nâng cao.
- Tạo dựng được mơi trường chính trị hồ bình, ổn định.
Thách thức:
- Trình độ phát triển giữa các nước chưa đồng đều.
- Cao: Xin-ga-po.
- Thấp: Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam.
- Trình trạng đói nghèo.
- Phân hố giữa các tầng lớp nhân dân.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Vấn đề tôn giáo, dân tộc.
+ Bạo loạn, khủng bố…
- Có ba mục tiêu chính:
+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của các thành viên.
+ Xây dựng khu vực có nền hồ bình, ổn định.
- Đích cuối cùng ASEAN hướng tới là: Đồn kết và hợp tác vì một ASEAN hồ
bình, ổn định, cùng phát triển.
Cơ hội và thách thức của Việt Nam gia nhập ASEAN
- Cơ hội: xuất được hàng trên thị trường rộng lớn.
- Thách thức: phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản
phẩm có cơng nghệ cao hơn.
- Giải pháp: đón đầu, đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm hàng hố.
<b>II) Chuẩn kiến thức</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
<b>-</b>Hiểu và trình bày được các mục tiêu của ASEAN, đánh giá được các thành tựu
cũng như các thách thức đối với ASEAN.
- Đánh giá được những thuận lợi và những khó khăn của Việt Nam trong quá trình
<b>2/ Kĩ năng:</b>
- Lập đề cương và trình bày một báo cáo.
<b>3/ Kĩ năng sống:</b>
- Giao tiếp: lắng nghe phản hồi ý kiến, trình bày suy nghĩ về tình hình phát triển
kinh tế ĐNA
- Tư duy: phân tích tư liệu để hiểu về cơ cấu kinh tế và một số ngành kinh tế của
ĐNA
- Làm chủ bản thân: Thực hiện nhiệm vụ được phõn cụng
III- Phơng pháp dạy học
- m thoi
- Tho lun
- Giảng giải
- Trực quan
VI. Thiết bị dạy
<b>- </b>Một số tài liệu tham khảo về ASEAN.
- SGK
V) Kiểm tra đánh giá
- Hãy nêu những mục tiêu mà ASEAN cần đạt được?
- Hãy nêu những cơ chế hợp tác của ASEAN? Cơ chế này có đặc điểm gì nổi bậc?
- Hãy nêu những cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức này?
<b>Bài 12: ÔXTR ÂYLI A</b>
I Kiến thức
Số liệu sự kiện
Dân cư và xã hội
- Ô-xtrây-li-a là nhà nước liên bang, nằm trong hối liên hiệp anh.
- Là quốc gia đa dân tộc, tôn giáo, văn hố.
- Phân bố dân cư khơng đồng đều, dân cư tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển
phía Đông.
- Gia tăng tự nhiên thấp, chủ yếu do nhập cư.
- Dân cư thành thị chiếm 85%.
Biểu tượng địa lí
- Vị trí địa lí
- Điều kiện tự nhiên
- Các ngành kinh tế
+ Công nghiệp
+ Dịch vụ
+ Nơng ngiệp
II) Chuẩn kiến thức
<b>1)Kiến thức:</b>
- Xác định và trình bày được những lợi thế, thách thức do dân cư xã hội tạo nên
cho Ơ-xtrây-li-a.
- Xác định và giải thích được đặc trưng về dân cư của Ô-xtrây-li-a.
<b>2) Kĩ năng, thái độ:</b>
- Phân tích được các lược đồ, sơ đồ có trong bài học.
- Nhận thức rõ những nhân tố cơ bản tạo cho Ơ-xtrây-li-a một mơi trường đầu tư
hấp dẫn và một sự phát triển ổn định và nng ng.
III- Phơng pháp dạy học
- m thoi
- Tho lun
- Giảng giải
VI. Thiết bị dạy
<b>- </b>Bản đồ Ô-xtrây-li-a.
- SGK
V) Kiểm tra đánh giá
- Hãy nêu khái quát về kinh tế của Ô-xtrây-li-a?