Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tài liệu Quy hoạch cải tạo hệ thống P3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.49 KB, 24 trang )

Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 21 -
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TRẠNG
Hệ thống lưới điện của Thành Phố Thái Bình đang dần xuống cấp tình trạng
quá tải của đường dây và trạm biến áp đang diễn ra ở nhiều địa phương, tổn thất
điện năng và tổn thất điện áp còn cao. Đứng trước tình hình đó đòi hỏi phải có sự
cải tạo lưới điện đáp ứng với nền kinh tế
đang tăng trưởng quá nhanh nhu cầu điện
năng hàng năm tăng (6
÷20%) đồng thời hạn chế tổn thất điện năng và tổn thất điện
áp ở mức cho phép và đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác. Để làm được việc
này cần đánh giá đầy đủ lưới trung áp và nguồn điện.
3.1.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI TRUNG ÁP
3.1.1.NGUỒN ĐIỆN
Các lộ cấp điện cho phụ tải nằm trên địa bàn thành phố nhận điện từ trạm
110 kV Thành Phố trạm này thường rơi vào tình trạng đầy tải vào thời điểm cuối
năm. Hiện nay điện lực thành phố đã có nhiều cải tạo và nâng cấp nên trạm vận
hành khá ổn định nhưng do sự tăng cao của nhu cầu điện năng thươ
ng phẩm nên đòi
hỏi cần xây dựng mới một số trạm biến áp để bổ sung và hỗ trợ cho trạm hiện có.
3.1.2.LƯỚI ĐIỆN
Lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố chủ yếu là lưới 35 và 10 kV nhận
điện từ trạm 110 kV thành phố và 2 trạm trung gian 35/10 kV.Năm 2006 sự cố
đường dây thoáng qua là 39 vụ sự cố vĩnh cửu 8 vụ, sự cố thiết bị 4 vụ. Do công tác
quản lý kỹ thuật vận hành và các biện pháp về đầu tư nâng cấp lưới của điện lực
thành phố nên lưới điện vận hành t
ương đối ổn định giảm đáng kể sự cố đường dây
và sự cố thiết bị.
3.2.ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN
3.2.1.GIỚI THIỆU CHUNG


Khi thiết kế cũng như vận hành lưới điện, viêc tính toán các chỉ tiêu tổn thất
công suất, tổn thất điện năng,tổn thất điện áp là một việc làm vô cùng quan trọng và
cần thiết là căn cứ đánh giá chất lượng điện năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
khác.
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 22 -
3.2.2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.2.2.1.Sơ đồ thay thế và các thông số tính toán
Thành lập sơ đồ thay thế của một lưới điện bất kỳ gồm có: Lựa chọn sơ đồ
thay thế cho mỗi phần tử của lưới và tính các thông số của chúng,sau đó lắp sơ đồ
thay thế của từng phần tử theo đúng trình tự mà các phần tử đó được nối với nhau
trong lưới và quy đổi tất c
ả các thông số của sơ đồ thay thế về cung một cấp điện
áp.
a.Sơ đồ thay thế của đường dây
Các thông số điện trở tác dụng,cảm kháng, điện dẫn tác dụng, điện dẫn phản kháng
phân bố đều dọc chiều daì đường dây. Tính toán mức độ ảnh hưởng của chúng là
khá phức tạp và chỉ thực sự cần thiết trong khi tính chế
độ xác lập của đường dây
siêu cao áp. Trong tính toán người ta sử dụng sơ đồ thay thế với các thông số tập
trung để thuận tiện cho việc tính toán với sai số chấp nhận được.
Đối với lưới trung áp có cấp điện áp

35 kV nên sơ đồ thay thế chỉ gồm có điện
trở và điện kháng.
Hình.3.1.Sơ đồ thay thế của đường dây
R
X

Các tham số R và X được xác định thông qua tiết diện và chiều dài đường dây theo

công thức:
R =
0
r .L
X =
0
x
.L
Với
0
r ,
0
x
: Được tra trong sổ tay kỹ thuật.
Điện trở tác dụng của một km đường dây (điện trở đơn vị)
0
r tra trong các
bảng ứng với nhiệt độ tiêu chuẩn 20
0
C khi dùng ở nhiệt độ khác thì giá trị điện trở
thay đổi nhưng để đơn giản trong tính toán người ta giá trị điện trở trên.
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 23 -
Điện kháng
0
x
tương xứng với khoảng cách trung bình hình học(D
tb
)giữa
các dây dẫn và được tra theo bảng

0
x
= f(F,D
tb
) với D
tb
=
3
12 23 13
D.D.D
Trong đó
Dij
:khoảng cách giữa các pha.
b.Sơ đồ thay thế của máy biến áp.
Trong lưới phân phối trung áp loại máy biến áp sử dụng là loại 3 pha 2 dây
quấn và có thể biểu diễn bằng sơ đồ thay thế hình
Γ
.

Hình.3.2.Sơ đồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây
R B
X B
G B
B B

Nhánh nối tiếp hay nhánh dọc gồm điện trở
b
R và điện kháng
b
X của máy biến áp

.Các trở kháng này bằng tổng các điện trở tác dụng và điện kháng tương ứng của
cuộn dây sơ cấp và thứ cấp quy đổi về cuộn dây sơ cấp. Nhánh song song hay là
nhánh ngang bao gồm điện dẫn tác dụng
b
G và điện dẫn phản kháng
b
B của máy
biến áp. Điện dẫn tác dụng tương ứng tổn thất công suất tác dụng do dòng điện từ
hoá gây ra. Điện dẫn phản kháng được xác định bằng từ thông hỗ cảm trong các
cuộn dây của máy biến áp.
Trong khi phân tích chế độ của các mạng có điện áp

220kV các máy biến
áp 2 cuộn dây được biểu diễn bằng sơ đồ thay thế đơn giản hơn :

Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 24 -
RB
XB
S0 =
P
0 + j
Q
0

Trong sơ đồ này nhánh song song được biểu diễn bằng tổn thất công suất trong lõi
thép của máy biến áp hay là tổn thất không tải.
Δ
0
S =Δ

0
P +jΔ
0
Q
Đối với mỗi một máy biến áp nhà chế tạo cho các thông số :
-
dd
S : công suất danh định của máy biến áp.
-
cdd
U
,
hdd
U :Điện áp danh định của cuộn dây cao áp và hạ áp.
- Δ
0
P : Tổn thất công suất tác dụng khi không tải.
- Δ
n
P : Tổn thất công suất ngắn mạch.
-
0
I : Dòng điện không tải tính theo phần trăm dòng điện danh định.
-
n
U : Điện áp ngắn mạch tính theo phần trăm điện áp danh định của cuộn
dây cao áp.
Tổng trở của máy biến áp
b
R và

b
X được xác định theo kết quả ngắn mạch.

b
R =

Δ
23
ncdd
2
dd
P .U .10
S
(
Ω)

b
X =
2
ncdd
dd
U%.U
100.S
(
Ω)

Tổng dẫn ngang được xác định bằng các kết quả thí nghiệm không tải:

b
G =

Δ
0
2
cdd
P
U
(S)
b
B =
0dd
2
cdd
I%.S
100.U
(S)
Khi điện áp giữ cố định có thể sử dụng sơ đồ thay thế máy biến áp 2 cuộn
dây như sau:
Hình.3.3.Sơ đồ thay thế MBA 2 cuộn dây khi U = const.


Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 25 -

Trong đó :
R B
X B
S 0 =
P
0 + j
Q

0

- Δ
0
S : Đặc trưng cho tổn thất không tải hay tổn thất trong lõi thép của máy
biến áp.
Với: Δ
0
Q
=
0dd
I%.S
100

c.Phụ tải
Phụ tải được xác định thông qua công suất danh định của trạm và hệ số mang
tải.Từ các giá trị công suất đo được trong năm có thể dễ dàng tìm ra giá trị phụ tải
lớn nhất và hệ số mang tải được biểu diễn theo công thức :

T
k =
max
dd
S
S

-
max
S : Công suất tải cực đại
-

dd
S
: Công suất danh định của trạm
d.Thời gian tổn thất công suất cực đại
τ = f(
max
T
,cosϕ) tra trong các sổ tay kỹ thuật hoặc tính gần đúng theo biểu thức sau:
τ = (0.124+
4
10

.
max
T
)
2
.8760 (h).
3.2.2.2.Phương pháp tính tổn thất công suất,tổn thất điện áp và tổn thất điện
năng.
1.Tổn thất công suất,điện áp và điện năng trên đường dây.
a.Tổn thất công suất trên đường dây.
Xét đường dây có 1 phụ tải,giả thiết biết công suất của phụ tải và điện áp cuối
đường dây,chiều dài tiết diện dây dẫn,biết thời gian sử
dụng công suất lớn nhất của
phụ tải.
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 26 -
Các giá trị R,X dễ dàng tính toán được thông qua chiều dài và tiết diện dây
dẫn như đã nêu ở trên.

Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng được xác định như sau :
=ΔP
22
3
2
10

+
dd
PQ
.R.
U
(kW)
=
Δ
Q
3
2
dd
22
10.X.
U
QP

+
(kVAr)
- P(kW),Q(kVAr): Công suất tác dụng và công suất phản kháng của phụ tải.
- R(
Ω)
,X(

Ω)
: Điện trở tác dụng và điện kháng cuả đường dây.
- U
dd
: Điện áp danh định của lưới.
b.Tổn thất điện năng trên đường dây.
Đây chính là phần năng lượng bị mất đi trong quá trình truyền tải.
Tổn thất điện năng chia làm 2 phần:
- Tổn thất kỹ thuật.
- Tổn thất thương mại.
Trong trường hợp này ta quan tâm đến tổn thất kỹ thuật
Tổn thất điện năng trong thờ
i gian t khi phụ tải không thay đổi :

t.PA
Δ
=
Δ

Xác định ΔA theo công thức này là rất phức tạp vì trong thực tế phụ tải luôn
biến đổi theo thời gian. Một trong những phương pháp đơn giản được sử dụng phổ
biến tính tổn thất điện năng theo thời gian sử dụng phụ tải lớn nhất.
Nếu như hộ tiêu thụ luôn làm việc với phụ tải lớn nhất thì sau thời gian Tmax
hộ sẽ
tiêu thụ lượng điện năng bằng với lượng điện năng hộ tiêu thụ thực tế trong
năm. Từ Tmax có thể dẫn tới khái niệm thời gian tổn thất (τ). Khi hộ tiêu thụ luôn
làm việc với công suất lớn nhất tổn thất điện năng trên đường dây do hộ tiêu thụ
gây ra đúng bằng tổn thất điện năng thực tế
trong năm:
ΔA =

max
P
Δ


max
P
Δ
=
2
2
max
U
S
R = R.
U
QP
2
2
max
2
max
+

P
max
,Q
max
: Công suất tác dụng và phản kháng lớn nhất của phụ tải
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện

Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 27 -
Tổn thất điện năng trong mạng bằng tổng tổn thất điện năng trên các nhánh
đường dây.

1=
Δ


n
i
i
AA

Với n Số nhánh đường dây.
c.Tổn thất điện áp trên đường dây.
Tổn thất điện áp trên đường dây xác định theo công thức :

3
dd
10.
U
X.QR.P
U

+

(kV)

.10.
U

X.QR.P
%U
3
dd
2

+

100%

2.Tổn thất công suất,điện áp và điện năng trong máy biến áp.
a.Tổn thất công suất trong máy biến áp
Tổn thất không tải:
Δ
0
S =Δ
0
P +jΔ
0
Q
Tổn thất công suất tác dụng của máy biến áp khi có tải
pt
S
:

B
P
Δ

0

P +
n
P
Δ
.
2
max
pt
S
S








(kW)
Tổn thất công suất phản kháng của máy biến áp khi có tải
pt
S
:


B
Q
Δ

0

Q +
n
Q
Δ
.
2
max
pt
S
S








(kVAr)
Trong đó :
-Tổn thất công suất phản kháng của máy biến áp khi không tải :

Δ
0
Q
=
0dd
I%.S
100
(kVAr)

Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 28 -
-Tổn thất công suất phản kháng của máy biến áp khi ngắn mạch :

n
Q
Δ
=
100
S%.U
ddn
(kVAr)
b.Tổn thất điện năng trong máy biến áp

=
Δ
B
A τ








+
2
dd
max

n0
.
S
S
.Pt.P ΔΔ
(kWh)
Trong trạm có n máy biến áp làm việc song song ,các loại tổn thất được tính theo
công thức :
B
P
Δ
=n.Δ
0
P +
n
P
n
Δ
.
2
max
pt
S
S









(kW)
B

=n.Δ
0
Q +
n
Q
n
Δ
.
2
max
pt
S
S








(kVAr)
=
Δ
B

A
n.
2
max
n
0
dd
S
P
P.t . .
nS
⎛⎞
Δ
Δ

⎜⎟
⎝⎠
(kWh)
b.Tổn thất điện áp trong máy biến áp
- Khi R,X quy đổi về phía điện áp cao:

c
''
U
X.QR.P
U
+

- Khi R,X quy đổi về phía điện áp thấp:


h
''''
U
X.QR.P
U
+


Tính toán tổn thất điện áp trong máy biến áp chỉ được thực hiện ở lưới phân phối có
2 cấp trung áp.
3.Tổn thất trong hệ thống cung cấp điện.
Trong hệ thống cung cấp tổn thất chủ yếu là trên đường dây và trong máy biến áp
,còn trong các phần tử khác tổn thất không đáng kể nên khi tính toán có thể bỏ qua .
3.2.2.3. Số liệu tính toán.
- Các số liệu về số lượng,chủng lo
ại máy biến áp,công suất phụ tải lấy từ hồ sơ kỹ
thuật của điện lực thành phố thái bình.
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 29 -
- Giá trị điện trở, điện kháng của cáp và đường dây trên không tra trong giáo trình
Mạng Lưới Điện của Nguyễn Văn Đạm.
- Thông số kỹ thuật của máy biến áp tra trong giáo trình : Hướng Dẫn Thiết Kế
NMĐvà TBA của Nguyễn Hữu Khái.
- Trong quá trình tính toán ta lấy Tmax = 3500 khi đó ta tính được:
τ = (0,124+
4
10

.
max

T
)
2
.8760 =(0,124+
4
10

.3500)
2
.8760=1968,16(h).
3.2.3.PHẦN TÍNH TOÁN.
3.2.3.1.Lưới trung áp
Xét ví dụ tuyến 973 trạm 35/10 kV TPI
a.Sơ đồ nguyên lý( hình.3.4).
b.Sơ đồ thay thế(hình.3.5).



















Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 30 -
c.Tính dòng công suất chạy trên các phần tử.
Việc tính toán chế độ của mạng được tiến hành theo điện áp danh định của
mạng:U=U
dd
=10kV.
Tính toán tổn thất công suất trong máy biến áp:
Áp dụng công thức tính toán:
P
pti
=K
ti
.S
ddBi
.cos
ϕ

Q
pti
=K
ti
.S
ddBi
.sin
ϕ


Bi

=
Bi

+ j.
Bi

=n(
i0
P
Δ
+
ni
P
Δ
.K
2
ti
) +j.n.
100
S
ddBi
.(I
0
% + U
n
%. K
2
ti

)
Bi

=n.(
i0

.t +
ni

. K
2
ti
.
τ
)
Xét cụ thể trạm Lạc đạo1 có thông số như sau:
S
ddB
= 320kVA; Kt = 0,85;cos
ϕ
=0,85; sin
ϕ
=0,53;n=1
n

=6,2 kW;
0
P
Δ
= 1,9 kW; I

0
% = 4,5%; U
n
% = 5,5%
Ta tính được :
P
pt
= K
t
.S
ddB
.cos
ϕ
=0,85.320.0,85=231,2 kW
Q
pt
= K
t
.S
ddB
.sin
ϕ
=0,85.320.0,53=144,16 kVAr
B

= n(
0

+
n


.K
2
t
) = 1,9 + 6,2.0,85
2
= 6,38 kW
B

= n.
100
S
ddB
.(I
0
% + U
n
%. K
2
t
) =
100
320
.(4,5 + 5,5. 0.85
2
) = 27,116 kVAr
B

=
B


+ j.
B

= 6,38 + j.27,116 kVA
τ = (0.124+
4
10

.
max
T
)
2
.8760 =(0.124+
4
10

.3500)
2
.8760=1968,16 h
B

= n.(
0

.t +
n

. K

2
t
.
τ
) = 1,9.8760 + 6,2.0,85
2
.1968,16 = 16644 kWh
Tính toán tương tự cho các trạm còn lại trong tuyến ta có :





Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 31 -
Bảng 3.1. Thông số vận hành của các phụ tải và máy biến áp
Tuyến 973 trạm 35/10 TP I :

Tính các dòng công suất , tổn thất công suất , tổn thất điện áp trên đường dây
Tính cụ thể cho các nút:
S
''
12D
= S
131pt
+
131B

+ S
132pt

+
132B
S
Δ
= 231,2 + j.144,16 + 6,38 + j.27,116 +102 +
j.63,6 +2,16 + j.15,25 = 341,74 + j.120,126 kVA
12d
SΔ =
2''
dd
2''
12
2''
12
U
QP +
(R
12d
+ j.X
12d
) =
2
22
10
126,12074,341 +
.(0,204 + j.0,105).10
3−

= 0,032+j.0,016 kVA
S

'
12D
= S
''
12D
+
12d
SΔ = 341,74 + j.120,126 + 0,032 + j.0,016
= 341,772 + j.120,146 kVA
S
''
11D
= S
121pt
+
121B

+ S
122pt
+
122B
S
Δ
+S
'
12D

= 238+.148,4+3,658+j.28,82+116,875+j.72,875+1,880+j.20,903
+341,772+j.120,146= 702,207+j.291,138 kVA
11d

SΔ =
2''
dd
2''
11
2''
11
U
QP +
(R
11d
+ j.X
11d
) =
2
22
10
138,291207,702 +
.(0,204+j.0,105)
= 1,179+j.0,607 kVA
TT Tên trạm
S
dd

(kVA)
Kt
T
max

(h)

cos
ϕ
P
pt

(kw)
Q
pt

(kVAr)
B


(kw)
Q
B

(kVAr)
B
A
Δ
(kWh)
1 Chùa ngàn 180 0.6 3500 0.85 91.8 57.24 2.676 16.164 10512
2 Tr.C.trị 100 0.65 3500 0.85 55.25 34.45 1.744 9.824 6394.8
3 T.Lãm 400 0.7 3500 0.85 238 148.4 3.658 28.82 7358.4
4 B.Điện TL 160 0.75 3500 0.85 102 63.6 2.159 15.25 4380
5 Lạc đạo2 320 0.85 3500 0.85 231.2 144.16 6.380 27.116 16644
6 Thái học 250 0.55 3500 0.85 116.87 72.875 1.880 20.903 5606.4
7 Xóm Q.Trung 180 0.6 3500 0.85 91.8 57.24 2.676 14.364 10512
8 Chợ đậu 560 0.7 3500 0.85 333.2 207.76 7.106 40.292 21900

9 Xóm 5 V.Chính 250 0.8 3500 0.85 170 106 3.264 24.7 5606.4
10 Trại rau 320 0.85 3500 0.85 231.2 144.16 6.380 27.116 16644
11 Vũ Chính 180 0.65 3500 0.85 99.45 62.01 2.932 14.983 10512
12 Xóm 11V.Chính 250 0.7 3500 0.85 148.75 92.75 2.649 23.012 5606.4
13 Tống vũ 160 0.6 3500 0.85 81.6 50.88 1.562 13.792 4380
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 32 -
S
'
11D
= S
''
11D
+
11d
SΔ =702,207 +j.291,138+1,179+j.0,607=703,386+j.291,745 kVA
S
''
10D
= S
11pt
+
11B

+ S
'
11D
= 703,386+j291,745+55,25+j.34,45+1,744+j.9,824
= 760,38+j.336,019 kVA
10d

SΔ =
2''
dd
2''
10
2''
10
U
QP +
(R
10d
+ j.X
10d
) =
2
22
10
019,33638,760 +
.(0,136+j.0,07)
= 0,161+j.0,083 kVA
S
'
10D
= S
''
10D
+
10d
SΔ =760,38+j.336,019+0,161+j.0,083=760,541+j.336,102 kVA
S

''
21D
= S
10pt
+
10B

+ S
'
10D
=760,541+j.336,102+91,9+j.57,24+2,676+j.16,164
= 855,017+j.409,506 kVA
21d
SΔ =
2''
dd
2''
21
2''
21
U
QP +
(R
21d
+ j.X
21d
) =
2
22
10

506,409017,855 +
.(0,136+j.0,07)
= 1,222+j.0,629 kVA
S
'
21D
= S
''
21D
+
21d
SΔ =855,017+j.409,506+1,222+j.0,629
=856,239+j.410,135 kVA
S
''
8D
= S
9pt
+
9B
SΔ = 81,6+j.50,88+1,562+j.13,792=83,162+j.64,672 kVA
8d
SΔ =
2''
dd
2''
8
2''
8
U

QP +
(R
8d
+ j.X
8d
)=
2
22
10
672,64162,83 +
.(0,544+j.0,28)
= 0,06+j.0,031 kVA
S
'
8D
=S
''
8D
+
8d
SΔ =83,162+j.64,672+0,06+j.0,031= 83,222+j.64,703 kVA
S
''
7D
= S
8pt
+
8B

+ S

'
8D
=83,222+j.64,703+148,75+j.92,75+2,649+j.23,013
=234,621+j.180,466 kVA
7d
SΔ =
2''
dd
2''
7
2''
7
U
QP +
(R
7d
+ j.X
7d
)=
2
22
10
46,180621,234 +
.(0,317+j0,412)
=0,278+j.0,361 kVA
S
'
7D
=S
''

7D
+
7d
SΔ =234,621+j.180,466+0,278+j.0,361=234,899+j.180,827 kVA
S
''
6D
= S
7pt
+
7B

+ S
'
7D
=234,899+j.180,827+99,45+j.62,01+2,432+j.14,983
= 336,781+j.257,820 kVA
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 33 -
6d
SΔ =
2''
dd
2''
6
2''
6
U
QP +
(R

6d
+ j.X
6d
)=
2
22
10
820,257781,336 +
.(0,106+j.0,137)
= 0,191+j.0,246 kVA
S
'
6D
=S
''
6D
+
6d
SΔ =336,781+j.257,820+0,191+j.0,246
= 336,972+j.258,066 kVA
S
''
5D
= S
6pt
+
6B

+ S
'

6D
= 336,972+j.258,066 +231,2+j.144,16+6,379+j.27,166
=574,551+j.429,392 kVA
5d
SΔ =
2''
dd
2''
5
2''
5
U
QP +
(R
5d
+ j.X
5d
)=
2
22
10
392,429551,574 +
.(0,079+j.0,103)
= 0,406+j.0,530 kVA
S
'
5D
=S
''
5D

+
5d
SΔ =574,551+j.429,392+0,406+j.0,530=574.957+j.429,922 kVA
S
''
4D
= S
5pt
+
5B

+ S
'
5D
=170+j.106+3,264+j.24,7+574.957+j.429,922
=748,222+j.560,622 kVA
4d
SΔ =
2''
dd
2''
4
2''
4
U
QP +
(R
4d
+ j.X
4d

)=
2
22
10
622,560222,748 +
.(0,158+j.0,206)
= 1,311+j.1,801 kVA
S
'
4D
=S
''
4D
+
4d
SΔ =748,222+j.560,622+1,311+j.1,801=749,602+j.562,423 kVA
S
''
3D
= S
4pt
+
4B

+ S
'
4D
= 749,602+j.562,423+333,2+j.207,76+7,106+j.40,292
= 1089,908 + j.810,475 kVA
3d

SΔ =
2''
dd
2''
3
2''
3
U
QP +
(R
3d
+ j.X
3d
)=
2
22
10
475,810908,1089 +
.(0,106+j.0,137)
1,955+j.2,527 kVA
S
'
3D
=S
''
3D
+
3d
SΔ =1089,908 + j.810,475 +1,955+j.2,527=1091,,015+j.813,002 kVA
S

''
22D
= S
3pt
+
3B

+ S
'
3D
=1091,,015+j.813,002+91,8+j.57,24+2,676+j.14,364
=1185,491+j.884,606 kVA
22d
SΔ =
2''
dd
2''
22D
2''
22D
U
QP +
(R
22d
+ j.X
22d
)=
2
22
10

606,884491,1185 +
.(0,158+j.0,206)
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 34 -
=3,457+j.4,507 kVA
S
'
22D
=S
''
22D
+
22d
SΔ =1185,491+j.884,606+3,457+j.4,507=1189,948+j.889,113 kVA
S
''
2D
=S
'
22D
+
'
21D
S =856,239+j.410,135+1189,948+j.889,113
= 2045,188+J.1299,265 kVA
2d
SΔ =
2''
dd
2''

2D
2''
2D
U
QP +
(R
2d
+ j.X
2d
)=
2
22
10
265,1299188,2045 +
.(0,238+j0,309)
= 13,973+j.18,141 kVA
S
'
2D
=S
''
2D
+
2d
SΔ =2045,188+J.1299,265+13,973+j.18,141
=2059,153+j.1317,406 kVA
S
''
1D
= S

'
2D

1d
SΔ =
2''
dd
2''
1D
2''
1D
U
QP +
(R
1d
+ j.X
1d
)=
2
22
10
406,1317153,2059 +
.(0,013+j.0,0081)
= 0,777+j.0,484 kVA
S
'
1D
=S
''
1D

+
1d
SΔ =2059,153+j.1317,406+0,777+j.0,484=2059,706+j.1317,751 kVA
Tổn thất điện áp trên đường dây:
-Xét đoạn 12-13:
100.10.
10
105,0.146,120204,0.772,314
100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
12d
'
12D12d
'
12D
12
−−
+
=
+


= 0.082%

-Xét đoạn 11-12:
100.10.
10
105,0.745,291204,0.386,703
100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
11d
'
11D11d
'
11D
11
−−
+
=
+


= 0,174%
-Xét đoạn 10-11:
100.10.
10
07,0.102,336136,0.541,760

100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
10d
'
10D10d
'
10D
10
−−
+
=
+


= 0,127%
-Xét đoạn 21-10:
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 35 -
100.10.
10
105,0.135,410204,0.239,856
100.10.
U

X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
21d
'
21D21d
'
21D
21
−−
+
=
+


= 0,218%
-Xét đoạn 8-9:
100.10.
10
28,0.703,64544,0.222,83
100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2

3
dd
2
8d
'
8D8d
'
8D
8
−−
+
=
+


= 0,063%
-Xét đoạn 7-8:
100.10.
10
412,0.466,180317,0.889,234
100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
7d

'
7D7d
'
7D
7
−−
+
=
+


= 0,149%
-Xét đoạn 6-7:
100.10.
10
137,0.066,258106,0.972,336
100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
6d
'
6D6d
'
6D

6
−−
+
=
+


= 0,055%
-Xét đoạn 5-6:
100.10.
10
103,0.922,429079,0.551,574
100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
5d
'
5D5d
'
5D
5
−−
+
=

+


= 0,089%
-Xét đoạn 4-5:
100.10.
10
206,0.423,562158,0.602,749
100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
4d
'
4D4d
'
4D
4
−−
+
=
+


= 0,234%


-Xét đoạn 3-4:
100.10.
10
137,0.475,810106,0.908,1089
100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
3d
'
3D3d
'
3D
3
−−
+
=
+


= 0,227%
-Xét đoạn 22-3:
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 36 -

100.10.
10
206,0.113,889158,0.948,1189
100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
22d
'
22D22d
'
22D
22
−−
+
=
+


= 0,371%

-Xét đoạn 1-2:
100.10.
10
309,0.146,1317238,0.153,2059

100.10.
U
X.QR.P
%U
3
2
3
dd
2
2d
'
2D2d
'
2D
1
−−
+
=
+


= 0,897%
-Xét đoạn 0-1:
100.10.
10
0081.0.751,1317013,0.706,2059
100.10.
U
X.QR.P
%U

3
2
3
dd
2
1d
'
1D1d
'
1D
0
−−
+
=
+


= 0,037%
Sau khi tính toán ta xác định được:
-Tổn thất công suất tác dụng.

Δ
D
P
= 25,002 kW

Δ
B
P
= 34,744 kW


ΔP
=

Δ
D
P
+

Δ
B
P
=25,002 + 34,744=59,746 kW
P
TPI10/35973−
=2059,706 kW
%P

Δ
=
TPI10/35973
P
P


Δ
= 100.
706,2059
746,59
=2,901%

-Tổn thất điện áp .
%UΔ
= %
90÷
U =2,085 %
-Tổn thất điện năng .

ΔA
=

Δ
D
A
+

Δ
B
A


Δ
D
A
=

Δ
D
P
.
τ

=25,002.1968,16=49207,936 kWh

Δ
B
A
= 217056,4 kWh

ΔA
=

Δ
D
A
+

Δ
B
A
=49207,936+217056,4=266264,336 kWh
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 37 -
A = P.Tmax = 2059,706.3500 =7208971 h

Δ %A
=
A
A

Δ
.100=

100.
7208971
336,266264
=3,694%
Tính toán tương tự cho các tuyến còn lại:
Bảng 3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật của lưới trung áp

Tuyến
Tổn thất công suấtTổn thất điện năng Tổn thất điện áp

Δ )kW(P

%P

Δ

Δ )kWh(A

Δ %A

)kV(UΔ
%U
Δ

371-110TP 498,445 7,897 2278690,87 9,534 1,178 11,78
372-110TP 247,238 7,297 1178546,77 7,399 0,821 8,21
373-110TP 248,356 7,365 1178632,98 7,467 0,832 8,32
374-110TP 585,654 8,976 2345786,32 9,876 1,237 12,37
971-110TP 95,593 4,243 432761,11 5,123 0,382 3,821
973-110TP 137,235 3,675 587909,13 6,987 0,495 4,952

975-110TP 58,345 2,798 254654,56 3,523 0,197 1,973
977-110TP 27,661 1,453 127685,95 1,245 0,103 1,033
979-110TP 252,435 7,785 1208547,34 7,798 1,043 10,43
973-35/10TPI 59,746 2,901 266264,33 3,694 0,208 2,085
974-35/10TPII 149,519 3,827 598756,56 6,098 0,546 5,462

Qua tính toán trên chúng ta có thể nhận thấy lưới điện trung áp của thành
phố còn nhiều vấn đề :
- Các tuyến dây cung cấp cho các phụ tải còn khá dài do đó dẫn đến nhiều tuyến
không đảm bảo các chỉ tiêu chất lương điện năng:Tổn thất công suất, tổn thất điện
năng còn khá lớn, điện áp sụt giảm mạnh tại các nút nhất là các nút ở cuối tuyến
M
ặc dù điện lực thành phố trong nhiều năm qua đã nỗ lực cải tạo nhưng do nhu cầu
điện năng trong những năm gần đây không ngừng tăng cao phụ tải tăng dẫn đến
nhiều tuyến bị quá tải tiết diện dây dẫn nhỏ không còn phù hợp các trạm biến áp
thường xuyên bị quá tải cần thiết phải có sự cải tạo lưới đ
áp ứng với nhu cầu gia
tăng không ngừng của phụ tải.
3.2.3.2.Lưới hạ áp 0,4 kV
Hệ thống lưới hạ áp của thành phố rất phức tạp vì vậy việc tính toán và đánh giá
toàn bộ lưới là vô cùng khó khăn và cần rất nhiều thời gian.Trong phạm vi đồ án
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 38 -
này chỉ trình bày phương pháp tính toán và tính cụ thể lưới hạ thế thuộc 3 trạm biến
áp từ đó khái quát những chỉ tiêu cơ bản của lưới hạ áp.


Chọn 3 trạm biến áp cơ bản:
-Trạm Bảo Tàng thuộc tuyến 973-110 kV TP
-Trạm Tống vũ thuộc tuyến 973-35/10 kV TPI

-Trạm Tổ 7c.QT thuộc tuyến 371-110 kV TP
a.Xét trạm Bảo Tàng (sơ đồ nguyên lý hình.3.6):
Bảng3.3.Thông số phụ tải và
đường dây trạm Bảo Tàng


Tính toán các dòng công suất, tổn thất công suất, tổn thất điện năng và tổn
thất điện.
Phương pháp tính toán:
Công suất đầu vào tổng trở
1i,i
Z
+
của đường dây nối nút ivà i+1:
Thông số nút phụ tải
Đoạn
dây

Loại
dây
Thông số đường dây
Nút Công suất
L(m)

0
r( /km)
Ω


0

X( /k
m
Ω


R(


X(
)
Ω

P(kW) Q(kVAr)
2 8,2 5,076 1-2 ABC4x120 0,015 0,216 0,06 0,0032 0,0009
3 9,6 5,942 2-3 ABC4x50 0,02 0,625 0,0625 0,0125 0,0012
4 10,4 6,438 2-7 ABC4x120 0,045 0,216 0,06 0,0097 0,0027
5 5,4 3,343 3-6 ABC2x35 0,025 0,894 0,637 0,0223 0,0159
6 4,8 2,971 3-4 ABC4x50 0,035 0,625 0,0625 0,0218 0,0021
7 16 9,904 4-5 ABC2x35 0,01 0,894 0,637 0,0089 0,0063
8 8 4,952 7-8 ABC4x120 0,035 0,216 0,06 0,0075 0,0021
9 7,6 4,704 7-15 ABC4x50 0,048 0,625 0,0625 0,03 0,003
10 8,2 5,076 15-16 ABC2x35 0,022 0,894 0,637 0,0196 0,0140
11 3,4 2,105 8-9 ABC4x120 0,042 0,216 0,06 0,0090 0,0025
12 4,6 2,847 9-10 ABC4x50 0,025 0,625 0,0625 0,0156 0,0015
13 5,8 3,590 10-11 ABC4x50 0,033 0,625 0,0625 0,0206 0,0020
14 7,2 4,457 11-14 ABC2x35 0,027 0,894 0,637 0,0241 0,0171
15 9,4 5,819 11-12 ABC4x50 0,028 0,625 0,0625 0,0175 0,0017
16 12,4 7,676 12 -13 ABC2x35 0,01 0,894 0,637 0,0089 0,0063
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 39 -

1i,i
''
1i,i
'
1i,i
SSS
+++
Δ+=

3
1i,i1i,i
dd
2
2''
1i,i
2''
1i.i
1i,i1i,i1i,i
10).X.jR(
U
QP
Q.jPS

++
++
+++
+
+
=Δ+Δ=Δ


Công suất sau tổng trở
1i,i
Z
+
của đường dây nối nút i,i+1:
i
'
2i,1i
''
1i,i
SSS +=
+++

Trong đó nút n - nút cuối lộ cần tính toán như sau:
n1n,n
SS
=

từ đó tính ngược trở lại
từ nút cuối lộ n cho đến nút đầu lộ 1.Đối với các nhánh rẽ nút k bất kỳ ta tính ngược
từ cuối mỗi nhánh lên để thu được công suất cấp cho mỗi nhánh rẽ
''
ki,k
S

Sau đó tính công suất đi vào nút k bằng tổng công suất cấp cho mỗi nhánh.

=

'

ki,k
''
k,1k
SS

Tổn thất điện áp trên các đường dây nối các nút i,i+1:
3
1i,i
1i,i
'
1i,i1i,i
'
1i,i
1i,i
10.
U
X.QR.P
U

+
++++
+
+


100.10.
U
X.QR.P
%U
3

1i,i
2
1i,i
'
1i,i1i,i
'
1i,i
1i,i

+
++++
+
+

%
Với kết quả tính toán ta sẽ thu được chỉ tiêu kỹ thuật của toàn tuyến:
100.
P
P
%P
'
tæng


Δ



Δ %A
=

max
'
tæng
T.P
A

Δ


∑∑
+
Δ=Δ %U%U
1i,i

∑∑
Δ=Δ
100
U
%.UU

-Xét nhánh 12-13:
''
1312
S

=
13
S
=5,8+j.3,59 kVA
3

13121312
2
dd
2''
1312
2''
1312
1312
10).X.jR.(
U
QP
S

−−
−−

+
+

=
3
2
22
10).00637,0.j00894,0.(
4,0
59,38,5

+
+


=0,0026+j.0,0019 kVA
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 40 -
1312
''
1312
'
1312
SSS
−−−
Δ+= =5,8+j.3,59+0,0026+j.0,0019=5,8026+j.3,5919 kVA


%U
1312
3
2
dd
1312
'
13121312
'
1312
10.
U
X.QR.P

−−−−
+
=

3
2
10.
4,0
00637,0.59,300894,0.8026,5

+

=0,047%
Tính toán tương tự cho các nhánh còn lại ta thu được kết quả như sau:

Bảng3.4. Thông số kỹ thuật của các đoạn đường dây
Tên nhánh
)kW(P
''

)kVAr(Q
''

)kW(P
'

)kVAr(Q
'

%U
Δ

12-13 5,8 3,59 5,8026 3,5919 0,467
11-12 10,406 6,4389 10,4189 6,4405 0,194

11-14 7,2 4,457 7,21082 4,4647 0,251
10-11 21,0297 13,0102 21,1085 13,0181 0,462
9-10 29,308 18,0941 29,4239 18,1057 0,488
8-9 37,0239 22,8097 37,1311 22,8395 0,394
7-8 45,1311 27,7915 45,2638 27,8283 0,40
15-16 12,4 6,76 12,4245 6,7775 0,333
7-15 21,8245 12,5965 21,9643 12,6084 0,450
2-7 83,2281 38,7958 83,7403 38,9381 0,574
4-5 5,4 3,343 5,4023 3,3446 0,435
3-4 15,8023 9,7826 15,8494 9,7873 0,23
3-6 4,8 2,971 4,8045 2,9742 0,0972
2-3 30,2539 18,7035 30,3527 18,8250 0,3842
2-1 122,293 62,839 122,3041 62,9213 0,283

Ta có công suất tổng mạng hạ áp trạm Bảo Tàng:
S = 122,3041+j.62,9213 kVA
Xác định các loại tổn thất :

+=Δ 072,5.j194,8S
D
kVA
%699,6100.
3041,122
194,8
100.
P
P
%P ==
Δ





kWh178,1754416,1968.194,8.PA
D
==Δ=Δ
τ

kWh35,4280643500.3041,122T.PA
max
=
==
∑∑

Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 41 -
%018,4100.
35,428064
178,17544
100.
A
A
%A
D
===



Tổn thất điện áp lớn nhất lấy trên đoạn từ nút 1-13:
%754,5%U =Δ


kV023,04,0%.754,5U
=
=
Δ




b.Xét trạm Tống vũ (sơ đồ nguyên lý hình.3.8):
Bảng3.5. Thông số phụ tải và đường dây.


3.6.Thông số kỹ thuật của các đoạn đường dây
Tên nhánh
)kW(P
''

)kVAr(Q
''

)kW(P
'

)kVAr(Q
'

%U
Δ


1-2 88,6556 54,5915 89,0507 54,7013 0,3799
2-3 29,7982 18,4031 29,8661 18,4220 0,1935
2-6 50,6796 31,1870 50,7895 31,2175 0,1844
3-4 23,4459 14,4896 23,4982 14,5041 0,2685
4-5 17,5 10,833 17,5459 10,8376 0,2765
6-7 16,8352 10,4017 16,8613 10,4043 0,1808
Thông số nút phụ tải
Đoạn
dây

Loại
dây
Thông số đường dây
Nút Công suất
L(m)

)km/(r
0
Ω

)
km/(X
0
Ω


R(




X(
)
Ω
P(kW) Q(kVAr)
2 8 4,952 1-2 ABC4x120 0.027 0.216 0.06 0.0058 0.0016
3 6,3 3,899 2-3 ABC4x120 0.041 0.216 0.06 0.0088 0.0024
4 5,9 3,652 2-6 ABC4x120 0.023 0.216 0.06 0.0049 0.0013
5 17,5 10,833 3-4 ABC4x120 0.051 0.216 0.06 0.0110 0.0031
6 4,7 2,909 4-5 ABC4x50 0.038 0.625 0.0625 0.0237 0.0023
7 10,5 6,499 6-7 ABC4x50 0.017 0.625 0.0625 0.0106 0.0011
8 12,8 7,923 6-14 ABC4x50 0.032 0.625 0.0625 0.02 0.002
9 3,2 1,857 7-8 ABC2x35 0.025 0.894 0.637 0.0223 0.0159
10 4,6 2,847 7-15 ABC2x35 0.029 0.894 0.637 0.0259 0.0184
11 7,7 4,766 6-9 ABC4x50 0.017 0.625 0.0625 0.0106 0.0011
12 3,5 2,167 9-10 ABC4x50 0.063 0.625 0.0625 0.0393 0.0039
13 4,1 2,829 12-11 ABC4x50 0.056 0.625 0.0625 0.035 0.0035
14 5,8 3,590 10-11 ABC4x50 0.024 0.625 0.0625 0.015 0.0015
15 4 2,476 12-13 ABC2x35 0.048 0.894 0.637 0.0429 0.0305
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 42 -
6-14 5,8 3,59 5,8058 3,3906 0,0768
7-8 12,8 7,923 12,8317 7,9231 0,0258
7-15 4 2,476 4,0036 2,4786 0,0935
6-9 23,2626 14,4807 23,3125 14,4857 0,1694
9-10 19,9605 12,6136 20,0626 12,6237 0,1543
12-11 7,6114 5,0017 7,6295 5,0035 0,1211
10-11 15,3295 9,7695 15,3605 9,7726 0,1123
12-13 4,1 2,829 4,1114 2,8347 0,0965




Ta có công suất tổng mạng hạ áp trạm Tống Vũ :
S = 89,0507+j.54,7013 kVA
Xác định các loại tổn thất :

+=Δ 384,3.j467.5S
D
kVA
%139,6100.
0507,89
467,5
100.
P
P
%P ==
Δ




kWh93,1075916,1968.467,5.PA
D
==Δ=Δ
τ

kWh45,3116773500.0507,89T.PA
max
=
==
∑∑


%452,3100.
45,311677
93,10759
100.
A
A
%A
D
===



Tổn thất điện áp lớn nhất lấy trên đoạn từ nút 1-13:
%231,4%U =Δ

kV017,04,0%.231,4U
=
=
Δ

c.Xét trạm Tổ 7c.QT (sơ đồ nguyên lý hình.3.9):
3.7.Bảng thông số phụ tải và đường dây.
Thông số nút phụ tải
Đoạn
dây

Loại
dây
Thông số đường dây

Nút Công suất
L(m)

0
r( /km)
Ω

0
X( /k
m
Ω


R(



X(
)
Ω

P(kW) Q(kVAr)
2 7 4,333 1-2 ABC4x120 0.021 0.216 0.06 0.0045 0.0013
3 8,5 5,262 2-3 ABC4x120 0.053 0.216 0.06 0.0114 0.0032
4 4,7 2,909 2-10 ABC4x50 0.025 0.625 0.063 0.0156 0.00156
5 5,4 3,343 2-11 ABC4x120 0.049 0.216 0.06 0.0105 0.00294
6 10,3 6,499 3-4 ABC4x120 0.062 0.216 0.06 0.0133 0.00372
7 12,8 7,923 4-5 ABC4x50 0.061 0.625 0.063 0.0381 0.00381
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 43 -

8 15,5 9,595 4-6 ABC4x120 0.023 0.216 0.06 0.0049 0.00138
9 13,2 8,172 6-7 ABC4x50 0.053 0.625 0.063 0.0331 0.00331
10 6,4 3,962 7-17 ABC4x50 0.047 0.625 0.063 0.0293 0.00293
11 5,8 3,590 8-9 ABC2x35 0.042 0.894 0.637 0.0375 0.02675
12 4,2 2,599 9-18 ABC4x50 0.056 0.625 0.063 0.035 0.0035
13 3,8 2,352 10-9 ABC4x50 0.034 0.625 0.063 0.0212 0.00212
14 9,3 5,757 11-12 ABC4x120 0.026 0.216 0.06 0.0056 0.00156
15 7,8 4,828 12-13 ABC4x120 0.037 0.216 0.06 0.0079 0.00222
16 6,5 4,024 13-14 ABC4x50 0.036 0.625 0.063 0.0225 0.00225
17 8,3 5,138 14-15 ABC2x35 0.028 0.894 0.637 0.0250 0.01783
18 14,4 8,914 14-16 ABC4x50 0.012 0.625 0.063 0.0075 0.00075


3.8.Thông số kỹ thuật của các đoạn đường dây
Tên nhánh
)kW(P
''

)kVAr(Q
''

)kW(P
'

)kVAr(Q
'

%U
Δ


1-2 119,8397 74,408 120,4038 74,5572 0,3996
2-3 45,6337 28,2342 45,8397 28,2914 0,3840
2-10 36,5935 22,5467 36,7739 22,5647 0,3810
2-11 37,0995 23,1975 37,2261 23,5493 0,3854
3-4 36,9753 22,9282 37,1337 22,9722 0,3878
4-5 5,4 3,343 5,40005 3,34308 0,0765
4-6 31,5324 19,5852 31,5752 19,5852 0,3287
6-7 21,1049 13,0615 21,2324 13,0743 0,1845
7-17 8,3 5,1385 8,3049 5,1385 0,0923
8-9 15,5 9,595 15,5779 9,6506 0,1356
9-18 14,4 8,914 14,450 8,9175 0,1298
10-9 30,0280 18,5681 30,1935 18,5847 0,3456
11-12 31,2517 19,5942 31,2995 19,6075 0,3504
12-13 27,0009 16,9811 27,0517 16,9952 0,3475
13-14 23,1634 14,6187 23,2009 14,6291 0,2586
14-15 7,8 4,828 7,8132 4,8374 0,0673
14-16 6,5 4,024 6,5027 4,0243 0,0876

Ta có công suất tổng mạng hạ áp trạm Tổ7.c.QT.
S = 120,4038+j.74,5572 kVA
Xác định các loại tổn thất :

+=Δ 803,5.j375,9S
D
kVA
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện
Phạm Văn LưuHTĐ3 - K47 - 44 -
%786,7100.
4038,120
375,9

100.
P
P
%P ==
Δ




kWh5,1845116,1968.375,9.PA
D
==Δ=Δ
τ

kWh3,4214133500.4038,120T.PA
max
=
==
∑∑

%378,4100.
3,421413
5,18451
100.
A
A
%A
D
===




Tổn thất điện áp lớn nhất lấy trên đoạn từ nút 1-17:
5798U% , %Δ =

5798 04 0023U,%., ,kV
Δ
=
=




Bảng3.9.Tổng hợp kết quả tính toán mạng hạ áp.

Trạm
Tổn thất công suất Tổn thất điện năng Tổn thất điện áp

Δ
)
kW(P

Δ %P


Δ )kWh(A


Δ %A


)kV(UΔ

%U
Δ

Trần hưng đạo 8,194 6,699 428064,35 4,018 0,023 5,754
Lạc đạo1 5,467 6,139 311677,45 3,452 0,017 4,231
Tổ7c.QT 9,375 7,786 429413,3 4,378 0,023 5,798

Kết luận :
Qua kết quả tính toán lưới hạ áp thuộc 3 trạm của 3 tuyến khác nhau ta có thể
rút ra được một số nhận xét chính như sau lưới hạ áp của Thành Phố Thái Bình có
tổn thất điện năng tổn thất công suất và tổn thất điện áp còn cao một số trạm biến áp
chưa được cải tạo thường bị quá tải, đường dây có tiết diện nhỏ mạ
ng lưới khá
chằng chịt và thiếu tính thẩm mĩ.
3.3.KẾT LUẬN CHUNG
Xuất phát từ những lý do trên, em nhận thấy cần có dự án quy hoạch cải tạo
tổng thể lưới điện trung áp và hạ áp của thành phố Thái Bình để đảm bảo an toàn
trong vận hành và thoả mãn các chỉ tiêu chất lượng điện năng.

×