Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

chu diem nghe nghiep 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.25 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐIỂM: NGHỀ NGHIỆP. Thời gian: Từ ngày: 14/11/2016 – 02/12/2016. Tuần 1: Ngày hội của cô giáo (14/11 – 18/11) Mục tiêu Nội dung I. Phát triển thể chất: - Các bài tập phát triển 1. Trẻ thực hiện các động tác của bài tập thể chung dục theo hướng dẫn. + Hô hấp: Gà gáy. 8. Trẻ có thể kiểm soát được vận động: + Tay: Co và duỗi tay, Chạy theo đường dích dắc qua 3 điểm. bắt chéo 2 tay trước 32. Trẻ có khả năng thực hiện được một số ngực. việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: + Bụng: Nghiêng Rửa tay, lau mặt, súc miệng.(CS9) người sang trái sang 27. Trẻ có thể phối hợp được cử động bàn phải. tay, ngón tay trong một số hoạt động: Xếp + Chân: Ngồi xổm, chồng 5 - 6 khối không đổ.(CS7) đứng lên. 25. Trẻ có thể phối hợp được cử động bàn - VĐCB: tay, ngón tay trong một số hoạt động: Vẽ + Chạy theo đường được hình tròn theo mẫu. dích dắc qua 3 điểm. 30. Trẻ có thể biết tên một số món ăn hàng - Tập luyện một số thói ngày: Trứng rán, cá kho, canh rau… quen tốt về giữ gìn sức 37. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, khỏe. phòng bệnh khi được nhắc nhở: Biết nói với - Phối hợp các ngón người lớn khi bị đau, chảy máu. (CS11) tay, bàn tay: II. Phát triển nhận thức: + Xếp chồng 5- 6 khối 69. Trẻ có khả năng kể tên một số lễ hội: không đổ. Ngày hội của cô qua tranh ảnh, trò chuyện. + Tô vẽ nguệch ngoạc 52. Trẻ có khả năng thể hiện một số điều - Nhận biết một số thực quan sát được qua các hoạt động chơi, âm phẩm và món ăn quen nhạc, tạo hình... như: Chơi đóng vai (bắt thuộc. chước các hành động của những người gần - Nhận biết và phòng gũi như cô giáo. tránh những hành động 54. Trẻ có khả năng thể hiện một số điều nguy hiểm, những nơi quan sát được qua các hoạt động chơi, âm không an toàn, những nhạc, tạo hình... như: Dán hoa tặng cô. vật dụng nguy hiểm 51. Trẻ có khả năng mô tả những dấu hiệu đến tính mạng. nổi bật của đối tượng được quan sát với sự - Nhận biết sự liên gợi mở của cô giáo.(CS17) quan giữa ăn uống và 60. Trẻ có khả năng nhận ra qui tắc sắp xếp bệnh tật. (ỉa chảy, sâu đơn giản (mẫu) và sao chép lại. răng, suy dinh III. Phát triển ngôn ngữ: dưỡng…) 65. Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của - Trẻ kể được 1 số hoạt người đối thoại. (CS20) động trong ngày lễ hội. 66. Trẻ nói rõ các tiếng. (CS19) - Sắp xếp theo quy tắc. 70. Trẻ có thể đọc được các bài thơ, ca dao, - Nghe hiểu nội dung đồng dao cùng cô. của cô và bạn nói. 79. Trẻ có khả năng kể lại truyện đơn giản - Đọc được cùng cô bài đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. thơ, ca dao, đồng dao. (CS21) - Tập cho trẻ lật từng. Hoạt động - Thể dục sáng và các bài tập phát triển chung - Chạy theo đường dích dắc qua 3 điểm. - TCVĐ: Quả bóng nảy, thỏ đổi chuồng. - Thực hành rửa tay bằng xà phòng, lau mặt. - Trò chuyện về ngày hội của cô giáo - Sắp xếp theo qui tắc. - Nhắc nhở trẻ trước khi nói phải dạ, thưa. - Thơ: Cô giáo của con. - DH: Cô và mẹ. - NH: Cô giáo miền xuôi - TCÂN: Ai nhanh hơn - Dán hoa tặng cô. - Nhắc nhở trẻ cảm ơn, xin lỗi, tạm biệt phù hợp với tình huống. - GPV: Bán hàng. - GTV: Xem sách, tranh ảnh về các hoạt động của cô giáo, làm album, phân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 75- Trẻ có khả năng tự giở sách xem tranh dưới sự hướng dẫn của người lớn. 76. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. (CS21) IV. Phát triển thẫm mỹ: 103. Trẻ có khả năng hát được cùng cô các bài hát. (CS27) 101. Chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. 105. Trẻ có thể có một số kĩ năng tạo hình đơn giản: Vẽ, tô màu.(CS29) 106. Trẻ có thể dán tạo thành sản phẩm đơn giản.(CS30) V. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội: 95. Trẻ biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở.(CS24) 96. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. 97. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. (CS25). trang để xem. - Mô tả sự vật qua tranh ảnh có sự giúp đỡ. - Hát theo cô từng đoạn của bài hát. - Nghe các bài hát, bản nhạc. - Tập cho trẻ kĩ năng vẽ, tô màu để tạo ra sản phẩm đơn giản. - Kĩ năng dán để tạo ra sản phẩm đơn giản. - Tập các cử chỉ, lời nói thể hiện sự lễ phép. - Không giành đồ chơi với bạn.. Tuần 2: (21/11 – 25/11/2016) Mục tiêu Nội dung I. Phát triển thể chất: - Các bài tập phát triển chung: 1. Trẻ thực hiện các động tác của bài tập + Hô hấp: Hít vào, thở ra. thể dục theo hướng dẫn. + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra 19. Trẻ có thể thực hiện được bài tập phía trước, sang 2 bên. tổng hợp: Trườn về phía trước. + Lưng, bụng, lườn: Cúi về 27. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, phía trước. ngón tay trong một số hoạt động: Xếp + Chân: Nhảy tách chụm chồng 6 - 7 khối không đổ.(CS7) chân. 43. Trẻ biết tránh một số hành động *VĐCB: nguy hiểm khi được nhắc nhở: Không -Chuyền bắt bóng theo hàng nghịch các vật sắc nhọn. ngang, hàng dọc 37. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ + Ném xa bằng một tay. sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: + TC: Chuyền bóng. Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy - Phối hợp các ngón tay, bàn máu. (CS11) tay: Xếp chồng các hình khối 41. Trẻ biết tránh một số hành động khác nhau. nguy hiểm khi được nhắc nhở: Không tự - Nhận biết một số biểu hiện lấy thuốc uống. khi ốm. II. Phát triển nhận thức: - Nhận biết và phòng tránh 68. Trẻ có thể gọi tên và nói được công những hành động nguy hiểm, việc, dụng cụ của chú bộ đội khi được những nơi không an toàn, hỏi, xem tranh. những vật dụng nguy hiểm 57. Trẻ có khả năng so sánh số lượng hai đến tính mạng. nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng - Trẻ biết tên gọi, dụng cụ và các cách khác nhau và nói được các từ: sản phẩm và lợi ích của một bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.(CS15) số nghề: Nghề nông, xây III. Phát triển Ngôn ngữ: dựng.. loại tranh. - GXD: Xếp chồng các khối gỗ. - GNT: Tô màu tranh cô giáo, và các dụng cụ dạy học, vẽ, dán hoa tặng cô. - GTN: Chăm sóc hoa. - TCDG: Dung dăng dung dẻ, lộn cầu vồng.. Hoạt động - Thể dục sáng và các bài tập phát triển chung * VĐCB: -Chuyền bắt bóng theo hàng ngang, hàng dọc + Ném xa bằng một tay. + TC: Chuyền bóng. - Trò chuyện về chú bộ đội. - So sánh 2 nhóm đối tượng về số lượng: Bằng nhau và không bằng nhau. - Thơ: Chú giải phóng quân. - Đọc đồng dao: Dung dăng dung dẻ. - Chuẩn bị tiếng việt: Dạy trẻ hiểu nghĩa từ khái quát về chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 71. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. 74. Trẻ nói rõ các tiếng. (CS19) 78. Trẻ có khả năng đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao cùng cô. 83. Trẻ có khả năng tự giở sách xem tranh dưới sự hướng dẫn của người lớn. 73. Trẻ có thể lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. (CS20) 77. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... IV. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội: 96. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. 97. Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. (CS25) V. Phát triển thẩm mỹ: 100. Trẻ có thể vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. 106. Trẻ có thể vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. (CS29) 105. Trẻ có thể sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. (CS31) 110. Trẻ có thể nhận xét các sản phẩm tạo hình. 103. Trẻ có thể hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.(CS27) 104. Trẻ có thể vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ).(CS28). - So sánh 2 nhóm đối tượng về số lượng: Bằng nhau và không bằng nhau. - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. - Đọc được cùng cô bài thơ, ca dao, đồng dao. - Tập cho trẻ lật từng trang để xem. - Nghe hiểu và trả lời câu hỏi đối thoại. - Nghe các bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố phù hợp với chủ điểm. - Đọc thơ ca dao, đồng dao. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Giữ gìn sách. - Chú ý khi nghe cô nói. - Chơi hòa thuận với bạn. - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Bộc lộ cảm xúc khi ngắm nhìn vẻ đep nổi bật của các tác phẩm nghệ thuật. - Sử dụng các kỷ năng vẽ, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. - Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình. - Hát được theo giai điệu, lời ca bài hát. - Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.. - DH: Làm chú bộ đội. - NH: Màu áo chú bộ đội - TCÂN: Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát. - Vẽ bánh. - GPV: Bán hàng, bác sĩ. - GXD: Xếp doanh trại chú bộ đội. - GNT: Tô màu chú bộ đội, làm thiệp tặng chú bộ đội. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Hát các bài hát về chú bộ đội. - GHT: Xem sách, tranh ảnh về chú bộ đội. So sánh 2 nhóm đối tượng về số lượng: Bằng nhau và không bằng nhau. Làm album về chú bộ đội. - GTN: Chăm sóc cây, hoa. Chơi với cát nước. - TCDG: Dung dăng dung dẻ, chi chi chành chành.. Tuần 3: Nghề sản xuất (28/11 – 02/12/2016) Mục tiêu Nội dung I. Phát triển thể chất: - Các bài tập phát triển chung: 1. Trẻ thực hiện các động tác của bài tập + Hô hấp: Hít vào, thở ra. thể dục theo hướng dẫn. + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra 4. Trẻ có khả năng giữ được thăng bằng cơ phía trước, sang 2 bên. thể khi thực hiện vận động: Bật tại chỗ. + Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía 27. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, trước. ngón tay trong một số hoạt động: Xếp + Chân: Nhảy tách chụm chân. chồng 6 - 7 khối không đổ.(CS7) - VĐCB: Bật tại chỗ. 25. Trẻ có thể phối hợp được cử động bàn - Tập luyện một số thói quen tốt tay, ngón tay trong một số hoạt động: Vẽ về giữ gìn sức khỏe. được hình tròn theo mẫu. - Phối hợp các ngón tay, bàn 23. Trẻ thực hiện được các vận động: Xoay tay: tròn cổ tay. + Xếp chồng các hình khối khác. Hoạt động - Thể dục sáng và các bài tập phát triển chung. - Bật tại chỗ. - TCVĐ: Ném bóng vào rổ, nhảy lò cò. - Trò chuyện về nghề nông. - So sánh chiều dài hai đối tượng: Dài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 28. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: Tự cài, cởi cúc. 43. Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: Không nghịch các vật sắc nhọn. 37. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. (CS11) 41. Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: Không tự lấy thuốc uống. II. Phát triển nhận thức: 68. Trẻ có thể kể tên và nói được dụng cụ, sản phẩm của nghề nông khi được hỏi, xem tranh. 61. Trẻ có thể so sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: Dài hơn - ngắn hơn.(CS16) III. Phát triển Ngôn ngữ: 71. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. 74. Trẻ nói rõ các tiếng. (CS19) 78. Trẻ có khả năng đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao cùng cô. 83. Trẻ có khả năng tự giở sách xem tranh dưới sự hướng dẫn của người lớn. 73. Trẻ có thể lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. (CS20) 77. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... IV. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội: 96. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. 97. Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. (CS25) V. Phát triển thẩm mỹ: 100. Trẻ có thể vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. 106. Trẻ có thể vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. (CS29) 105. Trẻ có thể sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. (CS31) 107. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. 110. Trẻ có thể nhận xét các sản phẩm tạo hình. 103. Trẻ có thể hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.(CS27) 104. Trẻ có thể vận động theo nhịp điệu bài. nhau. + Tô vẽ nguệch ngoạc + Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay. + Tự cài, cởi cúc. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm. - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Trẻ biết tên gọi, dụng cụ và sản phẩm và lợi ích của một số nghề: nông. - So sánh chiều dài hai đối tượng: Dài hơn – ngắn hơn. - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. - Phát âm các tiếng của tiếng việt. - Đọc được cùng cô bài thơ, ca dao, đồng dao. - Tập cho trẻ lật từng trang để xem. - Nghe hiểu và trả lời câu hỏi đối thoại. - Nghe các bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố phù hợp với chủ điểm. - Đọc thơ ca dao, đồng dao. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Giữ gìn sách. - Chú ý khi nghe cô nói. - Chơi hòa thuận với bạn. - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Bộc lộ cảm xúc khi ngắm nhìn vẻ đep nổi bật của các tác phẩm nghệ thuật. - Sử dụng các kỷ năng vẽ, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. - Sử dụng một số kỹ năng nặn để tạo ra sản phẩm đơn giản. - Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình. - Hát được theo giai điệu, lời ca bài hát.. hơn – ngắn hơn. - Thơ: Bác nông dân. - DH: Lớn lên cháu lái máy cày. - NH: Hạt gạo làng ta. - TCAN: Tai ai tinh. - Vẽ cuộn len. - TCDG: Oắn tù tì, lộn cầu vồng. - GPV: Bán hàng, đầu bếp. - GXD: Xây hàng rào. - GNT: Tô màu tranh nghề nông, vẽ những cuộn len. Nặn, cắt, dán dụng cụ và sản phẩm của nghề nông. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - GHT: Xem sách , tranh ảnh về các nghề. So sánh chiều dài hai đối tượng: Dài hơn – ngắn hơn. Làm album về nghề đan lát, nghề nông - GTN: Chơi với cát nước, chăm sóc cây, hoa..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận - Vận động đơn giản theo nhịp động minh hoạ).(CS28) điệu của các bài hát, bản nhạc. Tuần 4: Nghề xây dựng (05/12 – 09/12/2016) Mục tiêu Nội dung I. Phát triển thể chất: - Các bài tập phát triển chung: 1. Trẻ thực hiện các động tác của bài tập + Hô hấp: Hít vào, thở ra. thể dục theo hướng dẫn. + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra 27. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, phía trước, sang 2 bên. ngón tay trong một số hoạt động: Xếp + Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía chồng 6 - 7 khối không đổ.(CS7) trước. 25. Trẻ có thể phối hợp được cử động bàn + Chân: Nhảy tách chụm chân. tay, ngón tay trong một số hoạt động: Vẽ - VĐCB: được hình tròn theo mẫu. - Bật liên tục qua 3 vòng 23. Trẻ thực hiện được các vận động: Xoay - Chạy nhanh 3m tròn cổ tay. - Tập luyện một số thói quen tốt 28. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, về giữ gìn sức khỏe. ngón tay trong một số hoạt động: Tự cài, - Phối hợp các ngón tay, bàn cởi cúc. tay: 43. Trẻ biết tránh một số hành động nguy + Xếp chồng các hình khối khác hiểm khi được nhắc nhở: Không nghịch các nhau. vật sắc nhọn. + Tô vẽ nguệch ngoạc 37. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, + Gập, đan các ngón tay vào phòng bệnh khi được nhắc nhở: Biết nói nhau, quay ngón tay cổ tay, với người lớn khi bị đau, chảy máu. (CS11) cuộn cổ tay. 41. Trẻ biết tránh một số hành động nguy + Tự cài, cởi cúc. hiểm khi được nhắc nhở: Không tự lấy - Nhận biết một số biểu hiện khi thuốc uống. ốm. II. Phát triển nhận thức: - Nhận biết và phòng tránh 68. Trẻ có thể kể tên và nói được dụng cụ những hành động nguy hiểm, nghề xây dựng khi được hỏi, xem tranh. những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến 65. Trẻ nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.(CS13) tính mạng. - Trẻ biết tên gọi, dụng cụ và III. Phát triển Ngôn ngữ: sản phẩm và lợi ích của một số 71. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. nghề: xây dựng. 74. Trẻ nói rõ các tiếng. (CS19) - Nhận biết hình chữ nhật hình 78. Trẻ có khả năng đọc được bài thơ, ca tam giác. dao, đồng dao cùng cô. - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn 83. Trẻ có khả năng tự giở sách xem tranh giản. dưới sự hướng dẫn của người lớn. 73. Trẻ có thể lắng nghe và trả lời được câu - Đọc được cùng cô bài thơ, ca dao, đồng dao. hỏi của người đối thoại. (CS20) - Tập cho trẻ lật từng trang để 77. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... xem. IV. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã - Nghe hiểu và trả lời câu hỏi hội: đối thoại. 96. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. 97. Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò - Nghe các bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố phù hợp với chủ chơi theo nhóm nhỏ. (CS25) điểm. V. Phát triển thẩm mỹ: - Đọc thơ ca dao, đồng dao. 100. Trẻ có thể vui sướng, vỗ tay, nói lên - Xem và nghe đọc các loại sách cảm nhận của mình khi ngắm nhìn vẻ đẹp khác nhau. nổi bật của các sự vật, hiện tượng. 103. Trẻ có thể hát được theo giai điệu bài - Giữ gìn sách.. Hoạt động - Thể dục sáng và các bài tập phát triển chung. - Bật liên tục qua 3 vòng - Chạy nhanh 3m - TCVĐ: nhảy lò cò, kéo co, kéo cưa lừa xẻ. - Trò chuyện về nghề xây dựng. - Nhận biết hình tam giác, hình chữ nhật - Thơ: Em làm thợ xây. - Hát vỗ tay theo nhịp: Cháu yêu cô chú công nhân - NH:Em đi trong tươi xanh. - TCAN: Tai ai tinh. - TCDG: Oắn tù tì, lộn cầu vồng. - GPV: Bán hàng, đầu bếp. - GXD: Xây hàng rào. - GNT: Tô màu tranh nghề xây dựng,cắt, dán dụng cụ Nghề xây dựng. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - GHT: Xem.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hát quen thuộc.(CS27) 104. Trẻ có thể vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ).(CS28). - Chú ý khi nghe cô nói. - Chơi hòa thuận với bạn. - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Bộc lộ cảm xúc khi ngắm nhìn vẻ đep nổi bật của các tác phẩm nghệ thuật. - Hát được theo giai điệu, lời ca bài hát. - Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN Tuần 1: Ngày hội của cô giáo (14/11 – 18/11/2016) Mục tiêu Nội dung I. Phát triển thể chất: - Các bài tập phát triển 1. Trẻ thực hiện các động tác của bài tập thể chung dục theo hướng dẫn. + Hô hấp: Gà gáy. 8. Trẻ có thể kiểm soát được vận động: + Tay: Co và duỗi tay, Chạy theo đường dích dắc qua 3 điểm. bắt chéo 2 tay trước 32. Trẻ có khả năng thực hiện được một số ngực. việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: + Bụng: Nghiêng Rửa tay, lau mặt, súc miệng.(CS9) người sang trái sang 27. Trẻ có thể phối hợp được cử động bàn phải. tay, ngón tay trong một số hoạt động: Xếp + Chân: Ngồi xổm, chồng 5 - 6 khối không đổ.(CS7) đứng lên. 25. Trẻ có thể phối hợp được cử động bàn - VĐCB: tay, ngón tay trong một số hoạt động: Vẽ + Chạy theo đường được hình tròn theo mẫu. dích dắc qua 3 điểm. 30. Trẻ có thể biết tên một số món ăn hàng - Tập luyện một số thói ngày: Trứng rán, cá kho, canh rau… quen tốt về giữ gìn sức 37. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, khỏe. phòng bệnh khi được nhắc nhở: Biết nói với - Phối hợp các ngón người lớn khi bị đau, chảy máu. (CS11) tay, bàn tay: II. Phát triển nhận thức: + Xếp chồng 5- 6 khối 69. Trẻ có khả năng kể tên một số lễ hội: không đổ. Ngày hội của cô qua tranh ảnh, trò chuyện. + Tô vẽ nguệch ngoạc 52. Trẻ có khả năng thể hiện một số điều - Nhận biết một số thực quan sát được qua các hoạt động chơi, âm phẩm và món ăn quen nhạc, tạo hình... như: Chơi đóng vai (bắt thuộc. chước các hành động của những người gần - Nhận biết và phòng gũi như cô giáo. tránh những hành động 54. Trẻ có khả năng thể hiện một số điều nguy hiểm, những nơi quan sát được qua các hoạt động chơi, âm không an toàn, những nhạc, tạo hình... như: Vẽ hoa tặng cô. vật dụng nguy hiểm 51. Trẻ có khả năng mô tả những dấu hiệu đến tính mạng. nổi bật của đối tượng được quan sát với sự - Nhận biết sự liên. sách , tranh ảnh về các nghề. Nhận biết hình chữ nhật, hình tam giác. Làm album về nghề xây dựng - GTN: Chơi với cát nước, chăm sóc cây, hoa.. Hoạt động - Thể dục sáng và các bài tập phát triển chung - Chạy theo đường dích dắc qua 3 điểm. - TCVĐ: Quả bóng nảy, thỏ đổi chuồng. - Thực hành rửa tay bằng xà phòng, lau mặt. - Trò chuyện về này hội của cô giáo - Sắp xếp theo qui tắc. - Nhắc nhở trẻ trước khi nói phải dạ, thưa. - Thơ: Cô giáo của con. - DH: Cô và mẹ. - NH: Cô giáo miền xuôi - TCÂN: Ai nhanh hơn - Dán hoa tặng cô. - Nhắc nhở trẻ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> gợi mở của cô giáo.(CS17) 60. Trẻ có khả năng nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại. III. Phát triển ngôn ngữ: 65. Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. (CS20) 66. Trẻ nói rõ các tiếng. (CS19) 70. Trẻ có thể đọc được các bài thơ, ca dao, đồng dao cùng cô. 79. Trẻ có khả năng kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. (CS21) 75- Trẻ có khả năng tự giở sách xem tranh dưới sự hướng dẫn của người lớn. 76. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. (CS21) IV. Phát triển thẫm mỹ: 103. Trẻ có khả năng hát được cùng cô các bài hát. (CS27) 101. Chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. 105. Trẻ có thể có một số kĩ năng tạo hình đơn giản: Vẽ, tô màu.(CS29) V. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội: 95. Trẻ biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở.(CS24) 96. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. 97. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. (CS25). quan giữa ăn uống và bệnh tật. (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng…) - Trẻ kể được 1 số hoạt động trong ngày lễ hội. - Sắp xếp theo quy tắc. - Nghe hiểu nội dung của cô và bạn nói. - Đọc được cùng cô bài thơ, ca dao, đồng dao. - Tập cho trẻ lật từng trang để xem. - Mô tả sự vật qua tranh ảnh có sự giúp đỡ. - Hát theo cô từng đoạn của bài hát. - Nghe các bài hát, bản nhạc. - Tập cho trẻ kĩ năng vẽ, tô màu để tạo ra sản phẩm đơn giản. - Kĩ năng dán để tạo ra sản phẩm đơn giản. - Tập các cử chỉ, lời nói thể hiện sự lễ phép. - Không giành đồ chơi với bạn.. cảm ơn, xin lỗi, tạm biệt phù hợp với tình huống. - GPV: Bán hàng. - GTV: Xem sách, tranh ảnh về các hoạt động của cô giáo, làm album, phân loại tranh. - GXD: Xếp chồng các khối gỗ. - GNT: Tô màu tranh cô giáo, và các dụng cụ dạy học, vẽ, dán hoa tặng cô. - GTN: Chăm sóc hoa. - TCDG: Dung dăng dung dẻ, lộn cầu vồng.. Tuần 1: Ngày hội của cô giáo (14/11 - 18/ 11 / 2016) I. KẾ HOẠC TUẦN:. HĐ - Đón trẻ - Trò chuyện - Thể dục sáng Hoạt động học tập. Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Ghi chú - Đón trẻ vào lớp, xem tranh ảnh về các hoạt động của cô giáo. - Trò chuyện tạo sự thân thiện với trẻ... + Hô hấp: Gà gáy (4 lần). + Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực(4lx4n). + Bụng: Nghiêng người sang trái sang phải(4lx4n). + Chân: Ngồi xổm, đứng lên(4lx2n). KPXH: Tạo Thể dục: Toán: Thẩm mĩ: - Trò hình: - Chạy - Sắp xếp - DH: Cô chuyện về - Dán hoa theo đường theo qui và mẹ. ngày hội tặng cô. dích dắc tắc. + NH: Cô của cô qua 3điểm. giáo miền giáo. xuôi. + TCAN:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ai nhanh hơn. Hoạt động ngoài trời. - Trò chuyện về ngày 20/11. - LQBT: Cô giáo của con. - Quan sát bầu trời buổi sáng. - Hát: Cô và mẹ. - TCDG: Dung dăng dung dẻ, lộn cầu vồng. - TCVĐ: Quả bóng nảy, thỏ đổi chuồng. - Chơi tự do. - Góc phân vai: Cô giáo, bán hàng. - Góc xây dựng: Xếp chồng các khối gỗ, xây hàng rào. Hoạt - Góc nghệ thuật: Tô màu tranh cô giáo, và các dụng cụ dạy động ở học, vẽ, dán hoa tặng cô. Nặn, cắt, dán dụng cụ của nghề dạy các góc học. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - Góc học tập: Xem sách, tranh ảnh về các hoạt động của cô giáo, làm album, phân loại tranh. Sắp xếp theo qui tắc. - Góc thiên nhiên: Chơi với cát nước, chăm sóc cây. Vệ sinh- - Cho cháu rửa tay, lau tay. ăn trưa- - Cho cháu ăn trưa. ngủ - Cô kê giường cho cháu ngủ trưa. trưa - Vệ sinh và ăn xế. Sinh -Ôn lại các bài thơ đã học. hoạt - Cho cháu ôn bài buổi sáng. chiều - Tập các bài hát, bài thơ về chủ điểm Nêu - Nêu gương –ra về. gương trả trẻ. II. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TỪNG NGÀY Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: Trò chuyện về ngày hội của cô giáo 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết được công việc của cô giáo, các đồ dùng, nơi làm việc, biết ngày 20/11 hàng năm là ngày hội của thầy cô giáo, biết xâu vồng tặng cô. - Quan sát, chú ý, ghi nhớ, trả lời câu hỏi, khéo léo của bàn tay. - Lắng nghe, chăm ngoan trong giờ học, thích đến lớp học. 2. Chuẩn bị: - Cô: +Tranh vẽ cô giáo đang dạy học, tranh vẽ cô giáo đang vui chơi với các cháu. + Tranh vẽ dụng cụ (Phấn, vở, viết, thước) của nghề dạy học. - Trẻ: Tranh vẽ cô giáo 3. Phương pháp: Quan sát, trò chuyện, thực hành. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Cô đọc câu đố về cô giáo: Ai dạy bé vẽ Múa hát cùng chơi Ai yêu thương bé Như mẹ ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (Đố C/c là ai) - Đàm thoại về câu đố, dẫn dắt cháu vào bài học. Hoạt động 2: *Cho cháu xem tranh cô giáo đang dạy học. + Các con xem cô có bức tranh vẽ về ai? + Cô giáo đang làm gì? + Cô giáo dạy con học những gì? - Cô cũng có một bức tranh vẽ về cô giáo đang vui chơi với các bạn. + Tranh vẽ cô giáo đang làm gì? + Ngoài dạy học ra cô còn làm những công việc gì nữa? - Cô tóm ý: Ngoài dạy học cho các con, dạy cho các con lễ phép với mọi người, cô giáo còn mang lại niềm vui cho các con qua các trò chơi, bài thơ, câu chuyện, con chăm cho các con từng bữa ăn. - Hàng ngày thầy cô giáo đến trường để dạy chúng ta nên các thầy cô giáo được gọi là người làm nghề dạy học. Ngày 20/11 hàng năm là ngày hội của thầy cô giáo. - Cho cháu xem tranh đồ dùng của nghề giáo viên. + Các con xem bức tranh vẽ gì? + Bút, thước kẻ, phấn, sách vở là đồ dùng của ai? + Những đồ dùng này để làm gì? - Những đồ dùng của cô giáo hay gọi chung là đồ dùng dạy học. - Giáo dục các cháu không được nghịch phá đồ dùng của cô. * Trò chơi: Tô màu cô giáo. - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Cô chia làm 3 đội, đội nào tô màu tranh cô giáo nhanh tặng cô là đội đó chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: - Đọc thơ: Cô và cháu. - NXTD. ******************************************* Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: Dán hoa tặng cô 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết dán hoa tặng cô. - Rèn trẻ kỹ năng phết hồ, cách dán hoa - Giữ gìn sản phẩm, chú ý trong giờ học. 2. Chuẩn bị: - Tranh đẹp, tranh mẫu, hoa cắt sẵn, giấy A3. giấy A4, hoa bằng giấy màu cắt sẵn đủ cho trẻ, hồ dán, khăn lau tay. 3. Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, thực hành. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Lớp hát bài: Mẹ và cô. - Trò chuyện về bài hát và dẫn dắt cháu vào bài học. Hoạt động 2: *Quan sát, đàm thoại: - Cô giới thiệu tranh cây hoa: + Các con xem bức tranh vẽ gì?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Cây hoa gồm có gì? + Bông hoa này có màu gì? + Bông hoa có mấy cánh? + Thân cây hoa có màu gì? + Lá hoa có màu gì? - Cô gắn tranh mẫu. + Các con nhìn xem bức tranh cô dán gì? - Cô gắn tranh cây hoa còn thiếu hoa và hỏi trẻ + Bức tranh này vẽ gì? + Nhưng còn thiếu gì? - Để dán được những bông hoa này lên giấy các con cùng xem cô làm mẫu nhé! - Cô làm mẫu: Trước tiên cố lấy hoa trong rổ đặt lên giấy ướm thử, sau đó một tay cô cầm bông hoa, một tay cầm chai hồ, lật phía sau hình bông hoa và phết hồ lên, rồi dán lên giấy, miết nhẹ, và cứ như thế cô dán thêm 2 bông hoa nữa. - Mời trẻ nhắc lại cách dán. Hoạt động 3: *Trẻ thực hiện: + Đọc thơ: Mẹ và cô cho trẻ vào bàn ngồi dán. - Cô nhắc trẻ ngồi đúng tư thế. - Trẻ thực hiện cô theo dõi, động viên, khuyến khích trẻ. *Trưng bày sản phẩm: - Cho cháu lên trưng bày sản phẩm. - Mời 2-3 trẻ nhận xét sản phẩm của bạn. - Cô nhận xét chung. Hoạt động 4: - Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học, giữ gìn sản phẩm - Nhận xét tuyên dương. *********************************** Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Trẻ biết chạy liên tục và đổi hướng trong đường dích dắc (chạy qua 3 điểm dích dắc không chệch ra ngoài).Trẻ nắm được luật chơi và cách chơi trò chơi vận động “ Chuyền bóng”. - Rèn kĩ năng chạy thay đổi hướng trong đường dích dắc cho trẻ. Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ có ý thức trong giờ tập luyện. 2. Chuẩn bị: +Hai đường dích dắc có 3 điểm, rộng 50 cm, khoảng cách giữa hai điểm dích dắc là 2m. Hai đường dích dắc có 4 điểm. + Tám ống cờ. + Hai quả bóng gai. 3. Phương pháp: Quan sát, thực hành. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: ổn định - Cô cho cháu đọc bài thơ: Cô giáo của em. - Trò chuyện với cháu về bài thơ. Hoạt động 2: Khởi động. - Cho trẻ đi, chạy theo đội hình vòng tròn kết hợp lời ca bài hát “ Cô và mẹ”:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đi thường - Đi nhanh – Chạy chậm – Chạy nhanh – Đi thường – Đi nhanh – chạy chậm – Đi thường - Chạy nhanh – chạy chậm – Đi thường và về 2 hàng ngang dãn cách đều. * Bài tập phát triển chung: + Động tác tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao + Động tác lườn: Nghiêng nghười sang trái, sang phải. + Động tác chân: Đứng nâng cao chân, gập gối. - Mỗi động tác tập 2 lần 4 nhịp. - Động tác chân, tập 4 lần 4 nhịp. * Vận động cơ bản: Chạy đổi hướng theo đường díc dắc. - Cô giới thiệu tên bài tập: ‘Chạy đổi hướng theo đường díc dắc”. + Bây giờ các con hãy quan sát cô làm mẫu nhé. - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát. + Lần 1: Làm chậm, chính xác: + Lần 2: Cô vừa làm mẫu, vừa phân tích: Cô đi từ đầu hàng ra đứng trước vạch xuất phát. “ Chuẩn bị” Cô đứng chân trước, chân sau người hơi lao về phía trước. Khi có hiệu lệnh: “ Chạy”, Cô chạy trong đường dích dắc, khéo léo sao cho không dẫm vào vạch. Đến hết đoạn đường dích dắc, Cô dừng lại và đi nhẹ nhàng về cuối hàng. - Cho 1 trẻ lên tập thử. - Trẻ thực hiện lần lượt cho đến khi hết - Củng cố: + Hỏi lại trẻ tên bài tập? + Cho 1 trẻ tập tốt lên tập lại 1 lần. *Trò chơi vận động: “Chuyền bóng”. + Cô vừa thấy các con chạy rất giỏi trong đường dích dắc bây giờ Cô sẽ thưởng cho các con 1 trò chơi mang tên “chuyền bóng”. - Cô nói lại luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Hoạt động 3 : Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng. ************************************ Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: Sắp xếp theo qui tắc 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết sắp xếp 2 đối tượng theo quy tắc 2 – 1, tham gia trò chơi. - Quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định, xếp theo quy tắc 2 – 1, chơi trò chơi. - Hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. 2.Chuẩn bị : - Cô: Bảng, các tranh lô tô quyển vở, cây bút chì, 2 bảng chơi nhóm. - Trẻ: Mỗi trẻ 1 bộ lô tô: 2 quyển vở, 2 cây bút chì. 3. Phương pháp: Quan sát, thực hành. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Hát: Mẹ và cô. - Trò chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt cháu vào bài học. Hoạt động 2: * Phần 1: Ôn cách xác định quy tắc sắp xếp. - Cô cho trẻ quan sát ô đồ dùng xếp theo quy tắc 1 – 1(1 quyển vở - 1 cây bút chì)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho trẻ nhận xét: + Trong ô có những đồ dùng gì? + Cái nào xếp trước cái nào xếp sau? + Mấy quyển vở, rồi đến mấy cây bút chì? (Cho trẻ cùng đọc trên dãy) - KL: Trong ô này có quyển vở và cây bút chì cứ 1 quyển vở đến 1 cây bút chì 1 quyển vở đến 1 cây bút chì. Đây là cách sắp xếp theo quy tắc 1-1. * Phần 2: Dạy trẻ sắp xếp theo yêu cầu (Quy tắc 2-1) - Cô cho trẻ lấy rổ về chỗ ngồi. - Cô xếp trên bảng cùng với trẻ, vừa xếp vừa gợi ý. + Cái gì xếp đầu tiên? Xếp mấy quyển vở? + Xếp 2 quyển vở xong đến xếp cái gì? + Cái gì xếp trước, cái gì xếp sau? + Cứ mấy quyển vở lại đến mấy cây bút chì? + Quyển vở và cây bút chì được sắp xếp theo quy tắc nào? - Cô trẻ đọc theo dãy của mình. - Cho tổ, nhóm, lớp đọc theo dãy của cô. - Cô tóm ý: Cô và các con vừa xếp quyển vở và cây bút chì. Cứ 2 quyển vở đến 1 cây bút chì, 2 quyển vở đến 1 cây bút chì như vậy… Đó là sắp xếp theo quy tắc 2 - 1. - Cho trẻ xếp ngược lại 2 cây bút chì và 1 quyển vở. - Trẻ xếp theo ý thích. - Cho trẻ cất đồ dùng. Hoạt động 3: - Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh. + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, trên bảng của mỗi đội cô đã xếp mẫu 1 chu kỳ theo 1 quy tắc, nhiệm vụ của các đội sẽ phải tìm đồ dùng để xếp các chu kỳ tiếp theo, theo quy tắc cô xếp mẫu. Sau thời gian là một bản nhạc, đội nào xếp được đúng và nhiều chu kỳ nhất là đội chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được lấy 1 đồ dùng gắn vào. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. Hoạt động 4: - Giáo dục cháu chú ý trong giờ học. - Nhận xét, tuyên dương. **************************************** Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: DH: Cô và mẹ NH: Cô giáo miền xuôi TCAN: Ai nhanh hơn 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Hát thuộc bài hát, hiểu nội dung bài hát, nhớ tên bài hát, tác giả, biết lắng nghe cô hát, biết tham gia trò chơi. - Hát to, rõ lời, mạnh dạn khi tham gia trò chơi, hưởng ứng cảm xúc khi nghe hát. - Chú ý trong giờ học, tích cực tham gia các hoạt động. 2. Chuẩn bị: - Nhạc, trống lắc. - Vòng thể dục, nhạc. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc câu đố về cô giáo. - Trò chuyện về câu đố và dẫn dắt cháu vào bài học. Hoạt động 2: * DH: Cô và mẹ. Nhạc và lời: Phạm Tuyên. - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Cô hát lần 2: Tóm tắt nội dung bài hát: Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo nhưng khi đến trường thì cô giáo như mẹ hiền, cô và mẹ, mẹ và cô như hai cô giáo và mẹ hiền . - Lớp hát cùng cô (2l). - Tổ nhóm, cá nhân hát. (Cô sửa sai) - Cả lớp hát lại bài hát. * NH: Cô giáo miền xuôi. Nhạc và lời: Mộng Lân - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Cô hát lần 2: Tóm tắt nội dung bài hát: Cô giáo từ miền xuôi lên, lớp học giữa nhiều lùm cây, cô dạy cháu múa, hát, kể chuyện. Chiều về với mẹ cha, ngay mai lại gặp cô, cháu yêu cô giáo nên mỗi ngày đều ngoan+ Minh họa. - Lần 3 – 4 cô mở nhạc trẻ nghe trẻ hưởng ứng cảm xúc. *TCAN: Ai nhanh hơn - Cách chơi và luật chơi: Cô có 5 vòng, 6 bạn lên chơi, vừa đi vòng tròn vừa hát, kết thúc bài hát, các bạn nhanh chân nhảy vào vòng, bạn nào không có vòng sẽ ra khỏi cuộc chơi, cô cất bớt 1 cái vòng, tương tự cho cháu chơi và cứ như vậy cho đến khi còn một vòng bạn nào chiếm được vòng là người nhanh nhất. - Mời từng nhóm lên chơi. Hoạt động 3: - Giáo dục cháu chăm ngoan, thích đi học, chú ý, tích cực tham gia trong giờ học. - Nhận xét, tuyên dương. ***************************************** Tuần 2: Nghề phổ biến quanh bé (21/11 – 25/11/2016) Mục tiêu Nội dung Hoạt động I. Phát triển thể chất: - Các bài tập phát triển chung: - Thể dục sáng và 1. Trẻ thực hiện các động tác của bài + Hô hấp: Hít vào, thở ra. bài tập phát triển tập thể dục theo hướng dẫn. + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra chung. 15. Trẻ có thể thực hiện được bài tập phía trước, sang 2 bên. *VĐCB: tổng hợp: Ném xa bằng một tay. + Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía - Ném xa bằng 1 27. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, trước. tay. ngón tay trong một số hoạt động: Xếp + Chân: Nhảy tách chụm chân. + Chạy thay đổi chồng 6 - 7 khối không đổ.(CS7) *VĐCB: hướng theo 37. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ - Ném xa bằng 1 tay. đường dích dắc. sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: + Chạy thay đổi hướng theo + TC: Kéo co. Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy đường dích dắc. - Trò chuyện về máu. (CS11) + TC: Kéo co nghề bác sĩ, thợ 41. Trẻ biết tránh một số hành động - Phối hợp các ngón tay, bàn may, thợ xây. nguy hiểm khi được nhắc nhở: Không tay: Xếp chồng các hình khối - Xếp xen kẽ. tự lấy thuốc uống. khác nhau. - Thơ: Làm bác II. Phát triển nhận thức: - Nhận biết một số biểu hiện khi sĩ. 68. Trẻ có thể kể tên và nói được dụng ốm. - DH: Cháu yêu cụ, sản phẩm của nghề xây dựng khi - Nhận biết và phòng tránh cô chú công được hỏi, xem tranh. những hành động nguy hiểm, nhân. 60. Trẻ có khả năng nhận ra qui tắc sắp những nơi không an toàn, - NH: Nhớ ơn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại. III. Phát triển Ngôn ngữ: 71. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. 74. Trẻ nói rõ các tiếng. (CS19) 78. Trẻ có khả năng đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao cùng cô. 83. Trẻ có khả năng tự giở sách xem tranh dưới sự hướng dẫn của người lớn. 73. Trẻ có thể lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. (CS20) 77. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... IV. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội: 96. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. 97. Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. (CS25) V. Phát triển thẩm mỹ: 100. Trẻ có thể vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. 106. Trẻ có thể vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. (CS29) 110. Trẻ có thể nhận xét các sản phẩm tạo hình. 103. Trẻ có thể hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.(CS27) 104. Trẻ có thể vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ).(CS28). những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Trẻ biết tên gọi, dụng cụ và sản phẩm và lợi ích của một số nghề: xây dựng. - Xếp xen kẽ. III. Phát triển Ngôn ngữ: - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. - Đọc được cùng cô bài thơ, ca dao, đồng dao. - Tập cho trẻ lật từng trang để xem. - Nghe hiểu và trả lời câu hỏi đối thoại. - Nghe các bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố phù hợp với chủ điểm. - Đọc thơ ca dao, đồng dao. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Giữ gìn sách. - Chú ý khi nghe cô nói. - Chơi hòa thuận với bạn. - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Bộc lộ cảm xúc khi ngắm nhìn vẻ đep nổi bật của các tác phẩm nghệ thuật. - Sử dụng các kỷ năng vẽ, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình. - Hát được theo giai điệu, lời ca bài hát. - Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.. TCAN: Ai nhanh hơn. - Tô màu tranh nghề nghiệp. - TCDG: Dung dăng dung dẻ, lộn cầu vòng. - GPV: Bán hàng, đầu bếp, giáo viên, bác sĩ. - GXD: Xây hàng rào, xây nhà, xây công trình. - GNT: Tô màu tranh nghề nghiệp, nặn, tô màu các dụng cụ của nghề phổ biến. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Hát các bài hát về chủ đề. - GHT: Xem sách , tranh ảnh về ngành nghề. Xếp xen kẽ. Làm album về nghề phổ biến. - GTN: Chăm sóc cây, hoa. Chơi với cát nước.. Tuần 2: Nghề phổ biến quanh bé (21/11 – 25/11/2016) I. KẾ HOẠCH TUẦN: HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 - Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, xem tranh ảnh về công việc và sản phẩm của nghề bác sĩ, xây dựng. - Trò - Trò chuyện tạo sự thân thiện với trẻ ... Chuyện + Hô hấp: Hít vào, thở ra.(4 lần) - Thể dục + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. (4lx4n) sáng + Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước.(4lx4n) + Chân: Nhảy tách, chụm chân.(4lx4n) Hoạt KPXH: Tạo hình: Âm nhạc: Thể dục Toán: động học - Trò chuyện - Vẽ và tô - DH: Cháu - Ném xa bằng - Xếp tập về nghề bác màu bình yêu cô chú 1 tay. xen kẽ. sĩ. hoa. công nhân. + Chạy thay. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đọc thơ: Làm bác sĩ.. - NH: Nhớ ơn. - TCAN: Ai nhanh hơn.. đổi hướng theo đường dích dắc. - TC: Kéo co. - LQ bài hát: Cháu yêu cô thợ dệt. - Trò chuyện về nghề thợ may, thợ xây. Hoạt - Ném xa bằng 1 tay. động - Đọc thơ: Làm bác sĩ. ngoài trời - TCDG: Dung dăng dung dẻ, lộn cầu vòng. - TCVĐ: Kéo co, nhảy lò cò. - Chơi tự do. - Góc phân vai: Bán hàng, đầu bếp, giáo viên, bác sĩ. - Góc xây dựng: Xây hàng rào, xây nhà, xây công trình. - Góc nghệ thuật: Tô màu tranh nghề nghiệp, nặn, tô màu các dụng cụ Hoạt của nghề phổ biến. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Hát các bài hát về chủ động ở đề. các góc - Góc học tập: Xem sách , tranh ảnh về ngành nghề. Xếp xen kẽ. Làm album về nghề phổ biến. - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, hoa. Chơi với cát nước.. Vệ sinhăn trưangủ trưa Sinh hoạt chiều Nêu gươngtrả trẻ.. - Cho cháu rửa tay, lau tay. - Cho cháu ăn trưa. - Cô kê giường cho cháu ngủ trưa. - Vệ sinh và ăn xế. -Ôn lại các bài thơ đã học. - Cho cháu ôn bài buổi sáng. - Tập các bài hát, bài thơ về chủ điểm - Nêu gương – ra về.. II. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TỪNG NGÀY Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: Trò chuyện về nghề bác sĩ 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết tên gọi, dụng cụ, công việc, nơi làm việc của nghề bác sĩ, biết tham gia trò chơi. - Quan sát, chú ý, ghi nhớ, trả lời câu hỏi, phát triển ngôn ngữ. - Chú ý, tích cực tham gia trong giờ học. 2. Chuẩn bị: - Tranh nghề bác sĩ, dụng cụ, công việc. - Lô tô dụng cụ của nghề bác sĩ. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành. 4. Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 1: - Cho cháu đọc thơ: “Làm bác sĩ” - Trò chuyện về bài thơ và dẫn dắt cháu vào bài học Hoạt động 2: - Cô hỏi trẻ về các công việc, dụng cụ, nơi làm việc của bác sĩ. - Cho cháu xem tranh bác sĩ. + Tranh vẽ ai? + Con thấy bác sĩ mặc quần áo màu gì? + Bác sĩ làm việc ở đâu? + Bác sĩ cần những dụng cụ gì? - Cô cho cháu xem tranh y tá. + Tranh vẽ ai? + Y tá mang áo quần như thế nào?. *********************************** Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: Vẽ và tô màu bình hoa. 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết đồ theo nét chấm mờ, biết tô màu . - Quan sát, ghi nhớ, tô màu không lem ra ngoài. - Giữ gìn sản phẩm của mình của bạn, cố gắng hoàn thành sản phẩm. 2. Chuẩn bị: - Tranh mẫu, tranh cô tô mẫu, màu tô. - Vở tạo hình. 3. Phương pháp: Quan sát, thực hành, đàm thoại. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Cho cháu đọc bài thơ cái bát xinh xinh - Đàm thoại về bài thơ và dẫn dắt cháu vào bài học. Hoạt động 2:*Quan sát và đàm thoại: - Cô cho trẻ quan sát tranh đẹp về bình hoa. + Tranh vẽ gì? + Bình hoa có hình gì? + Thân bình hoa có màu gì? + Miệng bình hoa có màu gì? - Cô tô mẫu cho trẻ xem vừa làm vừa hướng dẫn: Khi tô cầm bút bằng tay phải, ngồi thẳng lưng, ngực không tì vào bàn, tô nhẹ nhàng từ ngoài vào trong, tô kính hình không lem màu ra ngoài hình. Tô thân bình hoa màu đỏ, tô miệng bình hoa màu vàng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho trẻ cùng nhắc lại cách tô màu. - Trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề và đi vào bàn ngồi. *Trẻ thực hiện. - Cô nhắc trẻ tư thế ngồi tô. - Cô quan sát, động viên và gợi ý trẻ tô. * Trưng bày sản phẩm: - Trẻ lên trưng bày sản phẩm - Mời trẻ nhận xét sản phẩm. - Cô tóm ý nhận xét. Hoạt động 3: - Giáo dục cháu giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. - Nhận xét tuyên dương . *********************************************** Thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: - DH: Cháu yêu cô chú công nhân. + NH: Nhớ ơn + TCAN: Ai nhanh hơn. 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Hát thuộc bài hát, biết lắng nghe cô hát, biết chơi trò chơi. - Quan sát, ghi nhớ, hát to, rõ lời, hưởng ứng cảm xúc khi nghe cô hát, mạnh dạn khi tham gia trò chơi. - Hứng thú tham gia vào hoạt động. 2. Chuẩn bị: - Cô: Trống lắc, nhạc. - Trẻ: Vóng thể dục. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc thơ: Em làm thợ xây. - Trò chuyện về bài thơ. - GD cháu không vẽ bậy lên tường. Hoạt động 2: * DH: Cháu yêu cô chú công nhân. - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Cô hát lần 2: Tóm tắt nội dung bài hát: Bài hát nói về chú công nhân xây nhà, còn ô công nhân dệt may áo quần. Bạn nhỏ rất biết ơn cô chú công nhân. - Trẻ hát cùng cô (2l). - Tổ nhóm, cá nhân hát (Cô sửa sai). - Cả lớp hát bài hát. * NH: Nhớ ơn. - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Cô hát lần 2: Tóm tắt nội dung bài hát: Nói về phải biết ơn, mình ăn cơm thì nhớ người cày ruộng, ăn rau muống thì nhớ người đào ao, ăn quả thì nhớ người vun trồng, ăn ốc thì nhóa người đi mò nằm võng thì nhớ người mắc dây... + Cô vận động minh họa. - Lần 3 cô mở nhạc cả lớp hưởng ứng theo cô. *TCAN: Ai nhanh hơn - Cách chơi và luật chơi: Cô có 5 vòng, 6 bạn lên chơi, vừa đi vòng tròn vừa hát, khi nghe hiệu lệnh của cô thì các bạn nhanh chân nhảy vào vòng, bạn nào không tìm được vòng sẽ ra khỏi cuộc chơi, cô cất bớt 1 cái vòng, tương tự cho cháu chơi và cứ như vậy cho đến khi còn một vòng bạn nào chiếm được vòng là người giỏi nhất. - Mời từng nhóm lên chơi. Hoạt động 3:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo dục cháu chăm ngoan, thích đi học, chú ý, tích cực tham gia trong giờ học. - Nhận xét, tuyên dương. ****************************************** Thứ 5 ngày 24 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: - Ném xa bằng 1 tay. + Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. + TC: Kéo co. 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết ném xa bằng một tay, biết chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc, biết tham gia trò chơi. - Rèn phối hợp giữa tay, chân trong khi ném , rèn sự nhanh nhẹn của đôi chân. - Trẻ chú ý khi luyện tập. 2. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoáng mát. - Túi cát, vạch để ném, 3 điểm dích dắc. 3. Phương pháp: Quan sát, thực hành, đàm thoại. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hát : Cháu yêu cô chú công nhân. - Trò chuyện về bài hát và dẫn dắt cháu vào bài học. Hoạt động 2: a. Khởi động: Cho cháu đi vòng tròn tự do theo tiếng trống lắc của cô và đi các kiểu đi: đi chậm, đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm và dàn theo đội hình 3 hàng ngang. b. Trọng động: * Bài tập phát triển chung: + Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.(4lx4n) + Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải.(2lx4n) + Chân: Ngồi xổm, đứng lên.(4lx4n) + Bật: bật tại chổ. (8l x 4n) * Vận động cơ bản: Ném xa bằng một tay - Cho cháu đọc thơ “Làm bác sĩ” và chuyển đội hình 2 hàng ngang. Muốn cơ thể khỏe mạnh thì chúng ta phải làm gì? Vậy hôm nay cô sẽ dạy các con cùng “Ném xa bằng một tay” - Cô làm mẫu lần 1: - Lần 2 cô vừa làm mẫu vừa phân tích: đứng trước vạch chuẩn bị khi nghe hiệu lệnh thì bước chân trái lên phía trước đồng thời tay phải cầm túi cát đưa về phía sau hơi nghiêng người qua bên phải.Khi có hiệu lệnh ném thì trẻ ném về phía trước. - Mời 2 cháu khá lên thực hiện. - Lần lượt 2 cháu lên thực hiện đến hết lớp - Cho trẻ thi đua nhau. - Cô quan sát khen ngợi và động viên cháu kịp thời. * Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. - Cô cho cháu nhắc lại cách thực hiện vận động. - Cho 1,2 cháu lên thực hiện lại vận động. - Cho cả lớp thực hiện. - Cho 2 đội thi đua.. * TCVĐ: Kéo co. - Cô nêu cách chơi,luật chơi và giáo dục trẻ trong khi chơi. - Cho cháu chơi 2- 3 lần.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và tuyên dương Hoạt động 3: * Hồi tĩnh: Cháu đi nhẹ nhàng thả lỏng người. - Giáo dục cháu siêng năng luyện tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. - Nhận xét, tuyên dương. ************************************* Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: Xếp xen kẽ. 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết xâu vòng dụng cụ các nghề tạo các mẫu xen kẻ to, nhỏ. - Sắp xếp, quan sát, ghi nhớ, chú ý. - Chú ý trong giờ hoạt động. 2. Chuẩn bị: - Có 1-2 chiếc vòng xâu sẵn. - Các dụng cụ các nghề, đủ cho mỗi trẻ có 7-10 dụng cụ, dây mỗi trẻ 1 sợi dài 30cm. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Hát: Cháu yêu cô chú công nhân. - Đàm thoại về bài hát. - Giáo dục cháu biết bảo vệ các dụng cụ. Hoạt động 2 : - TC: Gió thổi. Thổi những chiếc vòng bay về đây. - Cho trẻ quan sát vòng. + C/c thấy cô có cái gì đây? + Vòng dùng để làm gì? + Có những con gì? (Cô chỉ lần lượt từng dụng cụ hỏi trẻ tên dụng cụ). - Cô làm mẫu: Cô xếp xen kẻ 1 dụng cụ to, 1 dụng cụ nhỏ, rồi tiếp tục 1dụng cụ to 1 dụng cụ nhỏ cứ như thế cho đến hết dây thành vòng. - Các cháu xem cô xếp những dụng cụ gì trên dây. - Cho trẻ gọi tên dụng cụ trên dây cô đã xếp. - Cô đã xâu dụng cụ xen kẻ cô xếp 1 cái liềm to, 1cái liềm nhỏ, rồi lại 1cái liềm to, 1 cái liềm nhỏ. - Mời trẻ lên. - Hỏi trẻ xâu được dụng cụ gì? - Trẻ nhắc lại. - Muốn xếp được các dụng cụ các cháu xếp như thế nào? - Trước hết C/C xếp 1 liềm to, sau đó xếp 1 liềm nhỏ tiếp tục như thế cho đến hết sợi dây. *Trẻ thực hiện: + Đọc thơ: Bé xếp nhà. - Sau đó yêu cầu trẻ tự xâu cho mình một chiếc vòng. - Cô nhắc trẻ cách cầm dụng cụ để xâu, tư thế ngồi. - Cô quan sát và gợi ý cho trẻ để trẻ xâu vòng đúng cách xen kẻ liềm to, liềm nhỏ. - Trẻ nào xâu xong cô giúp trẻ buộc 2 đầu sợi dây lại làm chiếc vòng đeo tay, đeo cổ. - Mời vài trẻ kể tên thứ tự của các dụng cụ trên tay, trên cổ của bạn. *Trò chơi: Đội nào nhanh hơn. + Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 tổ thi đua nhau xâu vòng nhanh và đúng theo mẫu 1 kéo to, 1 kéo nhỏ. + Luật chơi: Đội nào xâu được nhiều và đúng thì sẽ thắng còn đội nào xâu được nhiều nhưng không đúng thì sẽ thua. - Cháu chơi cô quan sát, động viên cháu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 3: - Nhận xét tuyên dương. *********************************** Tuần 3: Nghề truyền thống địa phương của bé (28/11 - 02/12/2016) Mục tiêu Nội dung Hoạt động I. Phát triển thể chất: - Các bài tập phát triển chung: - Thể dục 1. Trẻ thực hiện các động tác của bài tập + Hô hấp: Hít vào, thở ra. sáng và các thể dục theo hướng dẫn. + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra bài tập phát 27. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, phía trước, sang 2 bên. triển chung. ngón tay trong một số hoạt động: Xếp + Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía - Trò chuyện chồng 6 - 7 khối không đổ.(CS7) trước. về nghề nông. 25. Trẻ có thể phối hợp được cử động bàn + Chân: Nhảy tách chụm chân. - So sánh tay, ngón tay trong một số hoạt động: Vẽ - Tập luyện một số thói quen tốt chiều dài hai được hình tròn theo mẫu. về giữ gìn sức khỏe. đối tượng: Dài 23. Trẻ thực hiện được các vận động: Xoay - Phối hợp các ngón tay, bàn hơn – ngắn tròn cổ tay. tay: hơn. 28. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, + Xếp chồng các hình khối khác - Thơ: Bác ngón tay trong một số hoạt động: Tự cài, nhau. nông dân. cởi cúc. + Tô vẽ nguệch ngoạc - DH: Lớn lên 43. Trẻ biết tránh một số hành động nguy + Gập, đan các ngón tay vào cháu lái máy hiểm khi được nhắc nhở: Không nghịch các nhau, quay ngón tay cổ tay, cày. vật sắc nhọn. cuộn cổ tay. - NH: Hạt gạo 37. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, + Tự cài, cởi cúc. làng ta. phòng bệnh khi được nhắc nhở: Biết nói - Nhận biết một số biểu hiện khi - TCAN: Tai với người lớn khi bị đau, chảy máu. (CS11) ốm. ai tinh. 41. Trẻ biết tránh một số hành động nguy - Nhận biết và phòng tránh - Vẽ cuộn len. hiểm khi được nhắc nhở: Không tự lấy những hành động nguy hiểm, - TCDG: Oắn thuốc uống. những nơi không an toàn, tù tì, lộn cầu II. Phát triển nhận thức: những vật dụng nguy hiểm đến vồng. 68. Trẻ có thể kể tên và nói được dụng cụ, tính mạng. - GPV: Bán sản phẩm của nghề nông khi được hỏi, xem - Trẻ biết tên gọi, dụng cụ và hàng, đầu bếp. tranh. sản phẩm và lợi ích của một số - GXD: Xây 61. Trẻ có thể so sánh hai đối tượng về kích nghề: nông. hàng rào. thước và nói được các từ: Dài hơn - ngắn - So sánh chiều dài hai đối - GNT: Tô hơn.(CS16) tượng: Dài hơn – ngắn hơn. màu tranh III. Phát triển Ngôn ngữ: - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn nghề nông, vẽ 71. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. giản. những cuộn 74. Trẻ nói rõ các tiếng. (CS19) - Đọc được cùng cô bài thơ, ca len. Nặn, cắt, 78. Trẻ có khả năng đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao. dán dụng cụ dao, đồng dao cùng cô. - Tập cho trẻ lật từng trang để và sản phẩm 83. Trẻ có khả năng tự giở sách xem tranh xem. của nghề dưới sự hướng dẫn của người lớn. - Nghe hiểu và trả lời câu hỏi nông. Chơi 73. Trẻ có thể lắng nghe và trả lời được câu đối thoại. với nhạc cụ hỏi của người đối thoại. (CS20) - Nghe các bài thơ, ca dao, tục âm nhạc. Hát, 77. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... ngữ, câu đố phù hợp với chủ vận động các IV. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã điểm. bài hát về chủ hội: - Đọc thơ ca dao, đồng dao. đề. 96. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. - Xem và nghe đọc các loại sách - GHT: Xem 97. Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò khác nhau. sách , tranh chơi theo nhóm nhỏ. (CS25) - Giữ gìn sách. ảnh về các V. Phát triển thẩm mỹ: - Chú ý khi nghe cô nói. nghề. So sánh 100. Trẻ có thể vui sướng, vỗ tay, nói lên - Chơi hòa thuận với bạn. chiều dài hai.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cảm nhận của mình khi ngắm nhìn vẻ đẹp - Giữ gìn vệ sinh môi trường. đối tượng: Dài nổi bật của các sự vật, hiện tượng. - Bộc lộ cảm xúc khi ngắm nhìn hơn – ngắn 106. Trẻ có thể vẽ các nét thẳng, xiên, vẻ đep nổi bật của các tác phẩm hơn. Làm ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. nghệ thuật. album về (CS29) - Sử dụng các kỷ năng vẽ, xếp nghề đan lát, 105. Trẻ có thể sử dụng các nguyên vật liệu hình để tạo ra sản phẩm đơn nghề nông tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. giản. - GTN: Chơi (CS31) - Sử dụng một số kỹ năng nặn với cát nước, 107. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để để tạo ra sản phẩm đơn giản. chăm sóc cây, tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 - Sử dụng các nguyên vật liệu hoa. khối. tạo hình để tạo ra các sản phẩm. 110. Trẻ có thể nhận xét các sản phẩm tạo - Nhận xét các sản phẩm tạo hình. hình. 103. Trẻ có thể hát được theo giai điệu bài - Hát được theo giai điệu, lời ca hát quen thuộc.(CS27) bài hát. 104. Trẻ có thể vận động theo nhịp điệu bài - Vận động đơn giản theo nhịp hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận điệu của các bài hát, bản nhạc. động minh hoạ).(CS28) Tuần 3: Nghề sản xuất (28 – 2/11/2016) I. KẾ HOẠCH TUẦN: HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Ghi chú - Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, xem tranh ảnh về nghề đan lát, nghề nông. - Trò - Trò chuyện tạo sự thân thiện với trẻ ... Chuyện + Hô hấp: Hít vào, thở ra.(4 lần) - Thể dục + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên.(4lx4n) sáng + Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước.(4lx4n) + Chân: Nhảy tách, chụm chân.(4lx4n) Hoạt KPXH: Âm nhạc: Tạo hình: Văn học: Toán: động học - Trò - DH: Lớn lên - Vẽ cuộn - Thơ: Bác - So sánh tập chuyện về cháu lái máy len. nông dân. chiều dài nghề cày. hai đối nông. + NH: Em dắt tượng: Dài trâu ra đồng hơn – ngắn + TCAN: Tai hơn. ai tinh Hoạt - LQ bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày. động - Trò chuyện về nghề nông. ngoài trời - Đọc đồng dao: Cày đồng đang buổi ban trưa. - Đọc thơ: Bác nông dân. - Bật tại chỗ. - TCDG: Oắn tù tì, lộn cầu vồng. - TCVĐ: Ném bóng vào rổ, nhảy lò cò. - Chơi tự do. Hoạt - Góc phân vai: Bán hàng, đầu bếp. động ở - Góc xây dựng: Xây hàng rào. các góc - Góc nghệ thuật: Tô màu tranh nghề nông, vẽ những cuộn len. Nặn, cắt, dán dụng cụ và sản phẩm của nghề nông. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - Góc học tập: Xem sách , tranh ảnh về các nghề. So sánh chiều dài hai đối tượng: Dài hơn – ngắn hơn. Làm album về nghề đan lát, nghề nông - Góc thiên nhiên: Chơi với cát nước, chăm sóc cây, hoa.. Vệ sinh. - Cho cháu rửa tay, phụ cô kê ghế.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ăn trưa Nêu gươngtrả trẻ.. - cho cháu ăn trưa - Cô kê giường cho cháu ngủ trưa - Vệ sinh và ăn xế - Cho cháu ôn bài buổi sáng -Tập các bài hát,bài thơ về chủ điểm - Nêu gương – ra v. II. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TỪNG NGÀY Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: Trò chuyện về nghề nông 1 .Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết tên gọi, dụng cụ, sản phẩm của nghề nông , biết tham gia trò chơi. - Quan sát, trả lời câu hỏi, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. - Chú ý, tích cực tham gia trong giờ học. 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ người gặt lúa, tranh cày ruộng, tranh dụng cụ, sản phẩm của nghề nông. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành. 4. Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 1: - Đọc thơ: Trâu ơi - Trò chuyện về bài thơ, dẫn dắt trẻ vào bài học Hoạt động 2: Quan sát, đàm thoại. - Trẻ kể về công việc, dung cụ, sản phẩm của nghề nông. + C/c xem cô có bức tranh vẽ về ai? + Bác nông dân làm việc ở đâu? - Bác nông dân không chỉ làm việc ở trên cánh đồng mà còn làm việc trên nương rẫy… + C/c xem trong tranh bác nông dân làm gì? + Ngoài bác nông dân ra trong tranh còn có con gì nữa? + Con trâu giúp bác nông dân làm gì? + Sau khi làm đất xong bác nông dân làm gì nữa? + Cô tóm ý: Sau khi làm đất xong bác nông dân xạ lúa, cấy lúa xuống đất cây lúa được bác nông dân chăm bón, nhổ cỏ lúa lớn và trổ bông rồi chín. + Vậy C/c biết khi lúa chín thì bác nông dân làm gì nữa? Gặt lúa. - C/c nghỉ xem bác nông dân dùng gì để cắt lúa? + Cô giới thiệu với các con về cái liềm (ngoài liềm ra bác nông dân có thể dùng máy cắt để cắt lúa) - Cô hỏi gặt lúa về bác nông dân còn làm gì nữa? - Khi tuốt lúa xong bác nông dân làm gì? + Vậy lúa là sản phẩm của nghề nông. - Cho cháu xem lại quy trình làm lúa. - Các con và cô trò chuyện về một số công việc của bác nông dân làm ra hạt lúa. - Vậy ngoài làm ra hạt lúa bác nông dân còn làm ra gì nữa? Trẻ xem xong cô cho trẻ xem tranh và gọi tên. + Giáo dục: Các bác nông dân mà cũng là cha mẹ c/c ở nhà làm việc rất vất vả không kể nắng mưa để làm ra hạt lúa xay thành gạo, làm ra củ khoai, trái bắp, rau, quả… cho chúng ta ăn. Do vậy khi ăn cái gì chúng ta phải ăn hết, không để rơi vãi, không vứt lung tung. + Để làm ra những sản phẩm bác nông dân cần rất nhiều dụng cụ, các con quan sát xem là những dụng cụ nào nhé. + Cô cho trẻ xem tranh và gọi tên dụng cụ. - Ngoài những dụng cụ làm nông truyền thống, ngày nay các bác nông dân còn dùng những dụng cụ bằng máy để công việc đỡ vất vả hơn như: Máy cày, máy cắt, máy dập … * Giáo dục: Cuốc, cày, liềm …là dụng cụ của nghề nông nó rất sắt nhọn, nó có thể làm cho chúng ta bị thương vì vậy c/c không dùng những dụng cụ này. *Trò chơi: Thi đội nào nhanh.. ******************************************. Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động: - DH: Lớn lên cháu lái máy cày + NH: Hạt gạo làng ta + TCAN: Tai ai tinh. 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Hát thuộc bài hát, hiểu nội dung bài hát, nhớ tên tác giả, tên bài hát, lắng nghe cô hát, biết chơi trò chơi. - Hát to, rõ lời, hưởng ứng cảm xúc khi nghe cô hát, mạnh dạn khi tham gia trò chơi, quan sát, ghi nhớ. - Hứng thú tham gia vào hoạt động. 2. Chuẩn bị: -Trống lắc, nhạc. Mũ chóp. 3. Phương pháp: Thực hành, quan sát, đàm thoại. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Cô đọc câu đố về xe máy cày. - Trò chuyện về câu đố. - Giáo dục trẻ không được leo tèo lên xe khi xe đang chạy. Hoạt động 2: DH: Lớn lên cháu lái máy cày - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Cô hát lần 2: Tóm tắt nội dung bài hát: Bài hát nói về bạn nhỏ đang xem cày máy cày thay con trâu, máy cày cày sâu nhanh, cuối vụ thu rất nhiều hạt thóc, bạn nhỏ ước sau này bạn lái máy cày. - Cả lớp hát cùng cô(2l) - Tổ, nhóm, cá nhân hát (Cô sửa sai) - Cả lớp hát. * NH: Hạt gạo làng ta - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Cô hát lần 2: Tóm tắt nội dung bài hát: Hạt gạo làng ta có vị phù sa, có hương sen thơm, có lời mẹ hát, hạt gạo làng ta có mưa, có bão, giọt mồ hôi xa của những buổi trưa hè. Hạt gạo còn gửi ra tiền tuyến, gửi về phương nam. + Minh họa. - Lần 3: cô và cháu cùng hưởng ứng với bài hát. *Trò chơi: Tai ai tinh. - Cách chơi: Cô mời một bạn lên đội mũ chóp và một bạn lên hát, bạn đội mũ chóp lắng tai nghe xem bạn nào vừa hát và đoán tên. - Cô tổ chức cho cháu chơi. - Nhận xét sau mỗi lần chơi. - Lớp hát. Hoạt động 3: - Giáo dục cháu chú ý trong giờ học. - Nhận xét tuyên dương. *************************************** Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: Vẽ những cuộn len màu 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết vẽ cuộn len. - Quan sát, vẽ nét cong tròn, ghi nhớ, . - Giữ gìn sản phẩm, cố gắng hoàn thành sản phẩm. 2. Chuẩn bị: - Cuộn lên thật, tranh cô vẽ mẫu, tranh để vẽ mẫu, màu tô, vở tạo hình. 3. Phương pháp: Quan sát, trò chuyện, thực hành. 4. Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 1: - Cháu hát: Cháu yêu cô chú công nhân - Trò chuyện về bài hát và dẫn dắt cháu vào bài học Hoạt động 2: *Quan sát. - Cô cho trẻ quan sát cuộn len thật. + C/c xem cô có gì đây? + Cuộn len của cô có màu gì? - Cô cũng có một bức tranh vẽ về cuộn màu bây giờ cô sẽ cho C/c xem. * Cô đưa tranh vẽ những cuộn len màu cho trẻ quan sát. + C/c xem bức tranh cô có gì? + Những cuộn len này có màu gì? + Những cuộn len này như thế nào? + Cô tô bằng những màu nào? + Muốn tô màu những cuộn len này thì phải ntn? - Tóm ý: Đây là những cuộn len có rất nhiều màu. * Cô làm mẫu: Cô cầm bút bằng tay phải cô đặt bút chính giữa và vẽ từng vòng tròn một. - Mời trẻ nhắc lại vẽ. *Cháu thực hiện. - Trẻ vừa đi vừa đọc bài thơ bạn mới vào bàn ngồi vẽ. - Cô nhắc trẻ tư thế ngồi vẽ. - Cô theo dõi ,động viên nhắc nhở cháu. * Trưng bày sản phẩm : - Mời trẻ nhận xét sản phẩm. - Cô nhận xét chung , động viên khuyến khích tuyên dương trẻ. Hoạt động 3: - NXTD. **************************************** Thứ 5 ngày 01 tháng 12 năm 2016 Hoạt động: Thơ: Bác nông dân 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Trẻ đọc thơ cùng cô, biết tên bài thơ, tác giả, hiểu nội dung bài thơ. - Đọc to, rõ lời, trả lời câu hỏi, ghi nhớ, phát triển vốn từ. - Chú ý, tích cực tham gia trong giờ học, thích đọc thơ. 2. Chuẩn bị: - Slide bài thơ, tranh rời. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành. 4. Cách tiến hành:. Hoạt động 1: TC: Gieo hạt. - Trò chuyện về trò chơi. - Giáo dục trẻ biết kính trọng biết ơn bác nông dân. Hoạt động 2: Thơ: Bác nông dân (Phương Hoa) - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tác giả. - Cô đọc lần 2: Tóm tắt nội dung bài thơ: Bài thơ nói về chúng ta có đủ cơm ăn là nhờ bác nông dân cấy cày, bác nông dân làm rất vả suốt ngày nhưng bác vẫn vui tươi. - Cô đọc lần 3: Trích dẫn, giảng giải, làm rõ ý kèm tranh thơ. + Hai câu thơ đầu: “Chúng ta…cấy cày” chúng ta có cơm ăn là nhờ bác nông dân cấy cày. + Hai câu cuối “Nắng mưa… vui tươi” bác nông dân làm việc vất vả nhưng vẫn vui tươi. *Dạy trẻ đọc thơ: - Cháu đọc từng câu theo cô..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ. (Cô sửa sai ) - Cả lớp đọc thơ. *Đàm thoại: + C/c vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? + Chúng ta có cơm ăn là nhờ ai? + Trong bài thơ bác nông dân làm những việc gì? + Làm việc suốt ngày nhưng bác vẫn như thế nào? - Giáo dục trẻ biết kính trọng bác nông dân, quý trọng sản phẩm mà bác nông dân làm ra. *Trò chơi ghép tranh. + Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội, mỗi đội lên ghép những bức tranh rời thành bức tranh hoàn chỉnh. + Luật chơi: Đội nào ghép đúng và nhanh thì đội đó thắng, còn đội nào ghép sai thì thua cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi. - Đọc thơ: Bác nông dân. Họat động 3: - Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học. - NXTD. ***************************************** Thứ 6 ngày 02 tháng 12 năm 2016 Hoạt động: So sánh chiều dài hai đối tượng: Dài hơn – ngắn hơn. 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết so sánh kích thước dài ngắn của 2 đối tượng, biết sử dụng từ dài hơn, ngắn hơn. - Quan sát, ghi nhớ, so sánh phát triển ngôn ngữ. - Chú ý, lắng nghe trong giờ học. 2. Chuẩn bị: - 2 cây thước: 1 cây thước dài hơn và 1 cây thước ngắn hơn, bút chì. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Hát: Lớn lên cháu lái máy cày. - Đàm thoại về nội dung bài hát, giáo dục trẻ. Hoạt động 2: *So sánh kích thước dài ngắn của 2 đối tượng: - Cô mời trẻ lên gắn 2 cây thước: 1 cây dài, 1 cây ngắn lên bảng, dưới lớp trẻ cùng xếp. - C/c xem 2 cây thước này cây thước nào dài hơn, cây thước nào ngắn hơn? - Vì sao con biết? - Cây thước màu đỏ bên trên dài hơn, cây thước màu xanh bên dưới ngắn hơn. - Lớp, cá nhân nhắc lại dài hơn, ngắn hơn. - Cho cháu đo cô quan sát, theo dõi cháu. - Vì sao cây thước màu đỏ ngắn hơn cây thước màu xanh? - Ngoài cây thước ra trong rổ các cháu còn có cái gì nữa? - C/c lấy ra và xếp cho cô nào. - C/c xem 2 cây bút chì này như thế nào với nhau? - Cây bút chì bên nào dài hơn, bên nào ngắn hơn? - 2 cây bút chì này cây bút chì bên trái dài hơn, còn bên phải ngắn hơn. - Gió thổi, gió thổi, thổi tất cả đồ dùng vào trong rổ nào. *Trò chơi: Tìm bạn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát khi nghe hiệu của cô nói tìm bạn thì mỗi trẻ tìm cho mình 1 người bạn có băng giấy dài hơn hoặc băng giấy ngắn hơn băng giấy của mình. + Luật chơi:Bạn nào tìm sai thì sẽ bị loại ra khỏi một lần chơi, sau mỗi lần chơi cô kiểm tra kết quả và cho trẻ nhắc lại dài hơn, ngắn hơn. - Trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi Hoạt động 3: - NXTD. ***************************************** Tuần 4: Nghề xây dựng (05/12 – 09/12/2016) Mục tiêu Nội dung Hoạt động I. Phát triển thể chất: - Các bài tập phát triển chung: - Thể dục 1. Trẻ thực hiện các động tác của bài tập + Hô hấp: Hít vào, thở ra. sáng và các thể dục theo hướng dẫn. + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra bài tập phát 27. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, phía trước, sang 2 bên. triển chung. ngón tay trong một số hoạt động: Xếp + Lưng, bụng, lườn: Cúi về - Bật liên tục chồng 6 - 7 khối không đổ.(CS7) phía trước. qua 3 vòng 25. Trẻ có thể phối hợp được cử động + Chân: Nhảy tách chụm - Chạy nhanh bàn tay, ngón tay trong một số hoạt chân. 3m động: Vẽ được hình tròn theo mẫu. - VĐCB: - TCVĐ: 23. Trẻ thực hiện được các vận động: - Bật liên tục qua 3 vòng nhảy lò cò, Xoay tròn cổ tay. - Chạy nhanh 3m kéo co, kéo 28. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, - Tập luyện một số thói quen cưa lừa xẻ. ngón tay trong một số hoạt động: Tự cài, tốt về giữ gìn sức khỏe. - Trò chuyện cởi cúc. - Phối hợp các ngón tay, bàn về nghề xây 43. Trẻ biết tránh một số hành động nguy tay: dựng. hiểm khi được nhắc nhở: Không nghịch + Xếp chồng các hình khối - Nhận biết các vật sắc nhọn. khác nhau. hình tam giác, 37. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ + Tô vẽ nguệch ngoạc hình chữ nhật sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: + Gập, đan các ngón tay vào - Thơ: Em Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy nhau, quay ngón tay cổ tay, làm thợ xây. máu. (CS11) cuộn cổ tay. - Hát vỗ tay 41. Trẻ biết tránh một số hành động nguy + Tự cài, cởi cúc. theo nhịp: hiểm khi được nhắc nhở: Không tự lấy - Nhận biết một số biểu hiện Cháu yêu cô thuốc uống. khi ốm. chú công II. Phát triển nhận thức: - Nhận biết và phòng tránh nhân 68. Trẻ có thể kể tên và nói được dụng những hành động nguy hiểm, - NH:Em đi cụ nghề xây dựng khi được hỏi, xem những nơi không an toàn, trong tươi tranh. những vật dụng nguy hiểm xanh. - TCAN: Tai 65. Trẻ nhận dạng và gọi tên các hình: đến tính mạng. - Trẻ biết tên gọi, dụng cụ và ai tinh. tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. sản phẩm và lợi ích của một - TCDG: Oắn (CS13) số nghề: xây dựng. tù tì, lộn cầu - Nhận biết hình chữ nhật vồng. III. Phát triển Ngôn ngữ: - GPV: Bán 71. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. hình tam giác. Hiểu và làm theo yêu cầu hàng, đầu 74. Trẻ nói rõ các tiếng. (CS19) bếp. 78. Trẻ có khả năng đọc được bài thơ, ca đơn giản. - Đọc được cùng cô bài thơ, - GXD: Xây dao, đồng dao cùng cô. ca dao, đồng dao. hàng rào. 83. Trẻ có khả năng tự giở sách xem Tập cho trẻ lật từng trang để - GNT: Tô tranh dưới sự hướng dẫn của người lớn. xem. màu tranh 73. Trẻ có thể lắng nghe và trả lời được - Nghe hiểu và trả lời câu hỏi nghề xây câu hỏi của người đối thoại. (CS20).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 77. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... IV. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội: 96. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. 97. Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. (CS25) V. Phát triển thẩm mỹ: 100. Trẻ có thể vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. 103. Trẻ có thể hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.(CS27) 104. Trẻ có thể vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ).(CS28). đối thoại. - Nghe các bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố phù hợp với chủ điểm. - Đọc thơ ca dao, đồng dao. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Giữ gìn sách. - Chú ý khi nghe cô nói. - Chơi hòa thuận với bạn. - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Bộc lộ cảm xúc khi ngắm nhìn vẻ đep nổi bật của các tác phẩm nghệ thuật. - Hát được theo giai điệu, lời ca bài hát. - Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.. dựng,cắt, dán dụng cụ Nghề xây dựng. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - GHT: Xem sách , tranh ảnh về các nghề. Nhận biết hình chữ nhật, hình tam giác. Làm album về nghề xây dựng - GTN: Chơi với cát nước, chăm sóc cây, hoa.. Tuần 4: Nghề xây dựng (05/12 – 09/12/2016) I. KẾ HOẠCH TUẦN: HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 - Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, xem tranh ảnh về nghề đan lát, nghề nông. - Trò - Trò chuyện tạo sự thân thiện với trẻ ... Chuyện + Hô hấp: Hít vào, thở ra.(4 lần) - Thể dục + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên.(4lx4n) sáng + Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước.(4lx4n) + Chân: Nhảy tách, chụm chân.(4lx4n) Hoạt KPXH: Âm nhạc: Thể dục Văn học: Toán: động học - Trò - DH: Cháu -Bật liên - Thơ: Em - Nhận biết tập chuyện về yêu cô chú tục qua 3 làm thợ xây hình chữ Nghề xây công nhân vòng. nhật, hình dựng + NH: Em dắt - Chạy tam giác. trâu ra đồng nhanh 3m + TCAN: Tai ai tinh Hoạt - LQ bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. động - Trò chuyện về nghề xây dựng. ngoài trời - Đọc thơ: Em làm thợ xây. - TCDG: Oắn tù tì, lộn cầu vồng. - TCVĐ: nhảy lò cò, kéo co, kéo cưa lừa xẻ - Chơi tự do. Hoạt - Góc phân vai: Bán hàng, đầu bếp. động ở - Góc xây dựng: Xây hàng rào. các góc - Góc nghệ thuật: Tô màu tranh nghề xây dựng, vẽ những cuộn len. Cắt, dán dụng cụ và sản phẩm của nghề nông. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - Góc học tập: Xem sách , tranh ảnh về các nghề. Nhận biết hình chữ nhật, hình tam giác. Làm album về nghề xây dựng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Góc thiên nhiên: Chơi với cát nước, chăm sóc cây, hoa.. Vệ sinh ăn trưa Nêu gươngtrả trẻ.. - Cho cháu rửa tay, phụ cô kê ghế - cho cháu ăn trưa - Cô kê giường cho cháu ngủ trưa - Vệ sinh và ăn xế - Cho cháu ôn bài buổi sáng -Tập các bài hát,bài thơ về chủ điểm - Nêu gương – ra v. II. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TỪNG NGÀY Thứ 2 ngày 05 tháng 12 năm 2016 Hoạt động: Trò chuyện về nghề xây dựng 1 .Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Biết tên gọi, dụng cụ, sản phẩm của nghề xây dựng , biết tham gia trò chơi. - Quan sát, trả lời câu hỏi, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. - Chú ý, tích cực tham gia trong giờ học. 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ về nghề xây dựng, các dụng cụ nghề xây dựng. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề - Trò chuyện về bài thơ, dẫn dắt trẻ vào bài học Hoạt động 2: Quan sát, đàm thoại. * Tìm hiểu về nghề thợ xây + Tranh vẽ nghề thợ xây: - Tranh vẽ gì đây? - Chú thợ xây đang làm gì? - Công việc của nghề thợ xây là làm gì? - Đồ dùng của nghề thợ xây cần có những gì? - Nghề này giúp mọi người như thế nào? * Tìm hiểu về dụng cụ nghề xây dựng - Cô có gì đây các con? ( cái bay, gạch, thước đo, bàn xoa...) - Cái bay dùng để làm gì? - Muốn xây được ngôi nhà thì cần có gì? => Phải biết ơn những chú thợ xây đã xây lên những ngôi nhà thật đẹp cho chúng ta. Các con phải biết đảm bảo an toàn trong khi chơi. *Trò chơi:Đoán nghề - Cô giới thiệu luật chơi và cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Cho trẻ làm thủ thuật dấu tay và cất đồ dùng về phía sau. Hoạt động 3: - NXTD. **************************************** Thứ 3 ngày 06 tháng 12 năm 2016 HÁT VỖ TAY THEO NHỊP: CHÁU YÊU CÔ CHÚ CÔNG NHÂN NH: EM ĐI TRONG TƯƠI XANH TCAN: TAI AI TINH 1, Mục đích yêu cầu: - Trẻ hát vỗ tay theo nhịp bài “Cháu yêu cô chú công nhân” thể hiện tình cảm yêu mến biết ơn công lao của các cô công nhân. Trẻ biết hát kết hợp múa minh hoạ theo bài hát.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Trẻ hứng thú nghe cô hát “Em đi trong tươi xanh”. Qua bài hát giáo dục trẻ biết công ơn to của những người lao động - Qua trò chơi giúp trẻ phát triển tai nghe 2. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi âm nhạc - Tranh lô tô về các nghề và dụng cụ 3. Phương pháp: Thực hành, quan sát, đàm thoại. 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ cô chú công nhân đang làm việc - Cô hỏi trẻ về công việc của các cô theo nội dung tranh Hoạt động 2: Cháu yêu cô chú công nhân - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Cô hát lần 2: Tóm tắt nội dung bài hát: Bài hát nói về chú công nhân làm nghề xây dựng xây những ngôi nhà cao tầng, cô công nhân thì may áo mới nên các bạn nhỏ rất biết ơn và yêu quý các cô chú công nhân. - Cả lớp hát cùng cô(2l) - Tổ, nhóm, cá nhân hát (Cô sửa sai) - Cả lớp hát. * NH: Em đi trong tươi xanh - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Cô hát lần 2:Cô tóm tắt nội dung bài hát. - Lần 3: Cô và cháu cùng hưởng ứng với bài hát. *Trò chơi: Tai ai tinh. - Cách chơi: Cô mời một bạn lên đội mũ chóp và một bạn lên hát, bạn đội mũ chóp lắng tai nghe xem bạn nào vừa hát và đoán tên. - Cô tổ chức cho cháu chơi. - Nhận xét sau mỗi lần chơi. - Lớp hát. Hoạt động 3: - Giáo dục cháu chú ý trong giờ học. - Nhận xét tuyên dương. *************************************** Thứ 4 ngày 07 tháng 12 năm 2016. Thứ 4 ngày 02 tháng 11 năm 2016 Hoạt động: - Bật liên tục qua 3 vòng - Chạy nhanh 3m 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Cháu thực hiện liên tục các vận động: Bật liên tục qua 3 vòng, Chạy nhanh 3m. - Thực hiện đúng thao tác: Bật liên tục qua 3 vòng, Chạy nhanh 3m. +Cháu thực hiện nhanh, khéo léo khi thực hiện bài tập: Bật liên tục qua 3 vòng, Chạy nhanh 3m. - Trẻ chú ý, mạnh dạn, tự tin, hứng thú khi vận động. Tích cực tham gia vào hoạt động. 2. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng. - 6 vòng thể dục, cờ. 3. Phương pháp: Thực hành, luyện tập 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Cho trẻ đứng thành 3 hàng dọc. - Khởi động: Tập kết hợp nhạc..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cháu đi vòng tròn, kết hợp các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh. - Chuyển thành 4 hàng. Hoạt động 2: *Bài tập phát triển chung ( tập kết hợp nhạc) - Tay: Đưa ra phía trước, sang ngang (2lx4n) - Bụng: Đứng cúi về trước (4lx4n) - Lườn: Quay người sang bên ( 2lx4n) - Chân: Khụy gối (2l x 4n) - Bật: Bật tách khép chân ( 2l x 4n) * Vận động cơ bản: Bật liên tục qua 3 vòng, Chạy nhanh 3m. - Chuyển đội hình thành 2 hàng. - Giới thiệu vận động: Bật liên tục qua 3 vòng, Chạy nhanh 3m. - Cho trẻ nhắc lại thao tác: Bật liên tục qua 3 vòng, Chạy nhanh 3m. - Cô nêu lại cách thực hiện vận động: Bật liên tục qua 3 vòng, Chạy nhanh 3m. - Gọi hai cháu lên thực hiện mẫu. - Lần lượt cho 2 cháu lên thực hiện, cô quan sát sữa sai cho trẻ. - Tổ chức cho hai đội thi đua, cô quan sát động viên trẻ. Hoạt động 3: * Hồi tĩnh: - Cho cháu đi hít thở nhẹ nhàng. -Nhận xét tuyên dương. **************************************** Thứ 5 ngày 08 tháng 12 năm 2016 Hoạt động: Thơ: Em làm thợ xây 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng: - Trẻ đọc thơ cùng cô, biết tên bài thơ, tác giả, hiểu nội dung bài thơ. - Đọc to, rõ lời, trả lời câu hỏi, ghi nhớ, phát triển vốn từ. - Chú ý, tích cực tham gia trong giờ học, thích đọc thơ. 2. Chuẩn bị: - Slide bài thơ, tranh rời. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành. 4. Cách tiến hành:. Hoạt động 1: TC: Gieo hạt. - Cô cho cháu xem hình ảnh về các chú công nhân xây nhà. - Các chú công nhân đang làm gì? - Những ngôi nhà này như thế nào? Hoạt động 2: Thơ: Em làm thợ xây ( Hoàng Dân) - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tác giả. - Cô đọc lần 2: Tóm tắt nội dung bài thơ - Cô đọc lần 3: Trích dẫn, giảng giải, làm rõ ý kèm tranh thơ. *Dạy trẻ đọc thơ: - Cháu đọc từng câu theo cô. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ. (Cô sửa sai ) - Cả lớp đọc thơ. *Đàm thoại: + Cô vừa đọc bài thơ gì? + Do ai sáng tác? + Em bé trong bài thơ làm thợ gì?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Em bé xây nhà cho ai? + Xây được nhà rồi em bé thấy thế nào? *Trò chơi ghép tranh. + Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội, mỗi đội lên ghép những bức tranh rời thành bức tranh hoàn chỉnh. + Luật chơi: Đội nào ghép đúng và nhanh thì đội đó thắng, còn đội nào ghép sai thì thua cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi. - Đọc thơ: Em làm chú thợ Họat động 3: - Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học. - NXTD. ***************************************** Thứ 6 ngày 09 tháng 12 năm 2016 Hoạt động: Nhận biết hình chữ nhật và hình tam giác 1. Mục đích yêu cầu: Trẻ có khả năng:. a. b. -. Kiến thức: Trẻ nhận biết gọi đúng tên hình tam giác, hình chữ nhật Củng cố nhận biết hình vuông, 3 màu xanh đỏ vàng. Kĩ năng: Trẻ nhận biết gọi đúng tên hình tam giác, hình chữ nhật, màu sắc. Rèn trẻ kĩ năng chú ý quan sát hgi nhớ có chủ định, sử dụng đồ dùng, chơi theo yêu cầu hiệu lệnh của cô. c. Thái độ: - Trẻ có hứng thú tham gia hoạt động có ý thức trong giờ học , biết làm theo yêu cầu của cô. 2. Chuẩn bị: - Hình tam giác, hình chữ nhật đủ cho mỗi cháu. 3. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành 4. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Hát: Cháu yêu cô chú công nhân. - Đàm thoại về nội dung bài hát, giáo dục trẻ. Hoạt động 2:. *Hôm nay cô cùng Các bé nhận biết hình chữ nhật và hình tam giác. - Cô giới thiệu hình tam giác - Cô hỏi trẻ hình gì đây? con biết gì về hình tam giác? - Hình tam giác màu gì? - Hình tam giác có lăn được không? - Hình tam giác có mấy cạnh? mấy góc? - Cô cho trẻ đếm cạnh hình tam giác cùng cô. + scho trẻ lần lượt gọi tên hình tam giác. * Cô đưa hình chữ nhật lên. - Còn hình này là hình gì? - Đây là hình chữ nhật ( cho cả lớp trẻ nói) - Hình chữ nhật màu gì? - Hình chữ nhật có mấy cạnh. Cô dạy đếm cạnh hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Cô đưa hình tam giác lên ( Cùng hình chữ nhật). - Cô có hình gì đây? - Đây là hình gì? => Cô chốt lại: hình tam giác có 3 cạnh, 3 góc nên hình tam giác không lăn được. Còn hình chữ nhật có 4 góc, 4 cạnh . 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và cũng không lăn được gọi là hình chữ nhật. * - Bây giờ các con hãy chú ý xem ai nhanh mắt gọi đúng tên hình nhé.cô đưa hình nào lên thì các con nói tên hình đó nhé. + Hình chữ nhật + Hình tam giác + Hình tam giác + Hình chữ nhật. - Các con vừa nhận biết, phân biệt hình gì? - Các con hãy dùng các hình của mình để xếp thành các dạng hình theo ý thích nào. - Cô thấy các con rất chăm chú thi đua nhận biết hình tam giác và hình chữ nhật các con hãy tìm xung quanh lớp xem tranh ảnh có đồ chơi, đồ vật nào ghép có dạng hình tam giác, hình chữ nhật các con tìm và nói cho cô và các bạn cùng biết nào. - Bây giờ các con nghe cô hỏi trong các hình tam giác và hình chữ nhật thì có hình nào lăn được không? Vì sao ? => Cô chốt lại hình tam giác và hình chữ nhật đều không lăn được vì hình tam giác có 3 cạnh còn hình chữ nhật có4 cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, có các góc nên không lăn được. * TC1: - Giới thiệu tên trò chơi: “chọn hình theo yêu cầu của cô” + Cách chơi: Cô gọi tên hình nào thì các con hãy chọn thật nhanh và giơ lên gọi tên hình đó nhé! - Cô lần lượt gọi tên + Hình tam giác. + Hình chữ nhật. - Các con chọn hình rất giỏi cô khen các con nào. + Vừa rồi các con đã thực hiện qua. Trò chơi thứ nhất. Các con hãy cất đồ dùng lên nào. - Các con xem cô Mến có gì tặng lớp mình nào? Cô mở cho trẻ xem vậy các con mỗi bạn được tặng 1 hình các con nói xem con có hình gì? Bây giời mời các con hãy Tham gia trò chơi thứ 2 của hội thi ngày hôm nay. Hoạt động 3: - NXTD..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×