Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 24 Doi dap voi vua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.75 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 24 - Thực hiện từ ngày: 20/02/2017  24/02/2017) 24 Giờ. Môn. Tiết. Nội dung. Chào cờ 24 Tập trung toàn trường Tập đọc-KC 70 Đối đáp với vua Tập đọc-KC 71 Đối đáp với vua Toán 116 Luyện tập Đạo đức 24 Tôn trọng đám tang (tt). 1 2. Tin học Tin học. Thứ Ba 21/02. 1 2 3 4 5. Chính tả Toán Âm nhạc TN & XH GDKNS. 47 117 24 47 24. Nghe - viết: Đối đáp với vua. Luyện tập chung (Gv chuyên) Hoa Lời hứa của em (tiết 2). Thứ Tư 22/02. 1 2 3 4 5. Tập đọc LT & câu Toán Thủ công ATGT. 72 24 118 24 24. Tiếng đàn Từ ngữ về nghệ thuật - Dấu phẩy Làm quen với chữ số La Mã Thực hành gợi ý sáng tạo. Thứ Năm 23/02. 1 2 3 4 1 2. Chính tả Toán Mỹ thuật Tập viết Anh văn Thể dục. 48 119 48 24 47 47. Nghe - viết: Tiếng đàn. Luyện tập (Gv chuyên) Ôn chữ hoa (Gv chuyên) (Gv chuyên). Thứ Sáu 24/02. 1 2 3 4 2 3. Tập làm văn 24 Nghe - kể: Người bán quạt may mắn Toán 120 Thực hành xem đồng hồ TN & XH 48 Quả Sinh hoạt 24 Sinh hoạt tập thể. Anh văn 48 (Gv chuyên) Thể dục 48 (Gv chuyên). Thứ Hai 20/02. 1 2 3 4 5. 47 (Gv chuyên) 48 (Gv chuyên. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 24 Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2017 Tiết 1: Tiết 2+3:. Chào cờ tuần 24 Tập đọc + Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu: Tập đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: Ngự giá, truyền lệnh, trong leo lẻo, cởi mở, cởi trói. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ). - Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Kể chuyện: - Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự chuyện; Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện với giọng phù hợp. - Biết nghe và nhận xét lời kể, kể tiếp được lời bạn. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa chuyện đọc. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài: "Chương trình xiếc đặc sắc" và TLCH. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Đối đáp với vua. Tập đọc HĐ1: - Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi). - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng dẫn cho HS đọc đúng. * Đọc từng đoạn trước lớp: + Bài này gồm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc HS ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ. + Một lần,/ vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long / ( Hà Nội).// + Nước trong leo lẻo / cá đớp cá.//. Hoạt động của HS - HS hát. 3 HS đọc trước lớp và TLCH: + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)? - HS theo dõi, nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp từng câu và đọc đúng các từ ngữ cần chú ý. - HS luyện đọc các từ. + Có 4 đoạn. 4 HS đọc từng đoạn trước lớp. 1 HS lên sổ dọc thể hiện cách ngắt hơi trên bảng phụ. - HS đọc lại và ngắt nghĩ đúng câu văn dài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trời nắng chang chang / người trói người.// - GV nhận xét, khen nhóm có cách ngắt hơi đúng. - Kết hợp giải nghĩa từ: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh. - Y/c HS tập đặt câu với từ: tức cảnh. - Y/c HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2). * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. - GV quan sát từng nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: - GV nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. HĐ2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. - Đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm: + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? - Y/c HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? - Các em hãy trao đổi với nhau để nêu những việc cậu đã làm để thực hiện mong muốn đó. - Y/c HS đọc đoạn 3 và 4, lớp đọc thầm: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra vế đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại như thế nào? * GV phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát. HĐ3: - Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng, giọng chậm rãi, khoan thai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.. - HS lắng nghe. - HS nêu phần chú giải. - HS tập đặt câu với từ: tức cảnh. 3-4 HS đọc. HS khác nhận xét. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 4. (Mỗi em đọc một đoạn, thay phiên nhau). - HS thi đọc. - Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay. 1 HS đọc. + Ngắm cảnh ở Hồ Tây. 1 HS đọc. + Mong muốn được nhìn rõ mặt vua.. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời. 1 HS đọc. + ...vì Cao Bá Quát tự xưng là học trò, nên vua muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc lỗi. + HS trả lời. + HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 4 HS nối tiếp nhau đọc. - HS thi đọc. - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn đọc hay nhất.. 1 HS nêu yêu cầu. Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Xác định yêu cầu: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của phần kể chuyện, SGK. HĐ1: - HD HS sắp xếp tranh - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS trình bày, xếp đúng thứ tự. HĐ2: - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh kể lại câu chuyện. Kể theo nhóm: - HS kể cho bạn trong nhóm nghe. Kể trước lớp: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. 4. Củng cố: + Em có biết những câu tục ngữ, ca dao nào có 2 vế đối nhau? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 4:. - Sắp xếp tranh theo đúng thứ tự và kể lại câu chuyện. - HS tự quan sát tranh, trình bày, xếp thứ tự đúng với nội dung: 3, 1, 2, 4. - HS kể thầm câu chuyện. - HS tập kể theo nhóm đôi. 2 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. + HS trả lời. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.. Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần không liền nhau). - Biết vận dụng trong giải toán có lời văn. - Các bài tập cần làm bài: 1, 2, 3, 4. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu cách chia số có 4 chữ 2 HS nêu: (...từ trái sang phải). số cho số có 1 chữ số. - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: GTB: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. 1 HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính. - GV nhắc HS: Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.. + Em hãy cho biết x là số gì trong phép tính? + Muốn tìm thừa số ta làm thế nào? - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn tóm tắt. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. - HS nêu. - HS lắng nghe thực hiện. 1608 4 2035 5 4218 6 00 402 03 407 01 703 08 35 18 0 0 0 - Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện. Bài 2: Tìm x? 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. x 7 =2107 8 x =1640 x 9 =2763 x = 2107:7 x =1640:8 x = 2763:9 x = 301 x = 205 x = 307 + Thừa số. + Lấy tích chia thừa số kia. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS cùng GV phân tích bài toán. + Cửa hàng có 2024kg gạo, đã bán 1/4 số gạo đó. + Cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Giải: Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số kg gạo cửa hàng còn lại: 2024 – 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo - GV nhận xét chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 4: Tính nhẩm. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài - Cả lớp làm nháp. - Gọi 1 vài HS nêu kết quả. 4 HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. - HS lắng nghe thực hiện. Tiết 5: Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tt) I. Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải tôn trọng đám tang? 1 HS trả lời. - Nêu những việc làm đúng khi gặp đám - Lớp trả lời. tang. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: Tôn trọng đám tang (tt) - Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Bày tỏ ý kiến - GV lần lượt đọc từng ý kiến, cho HS bày - HS nghe, suy nghĩ và bày tỏ thái độ tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. của mình bằng cách giơ các tấm thẻ màu đỏ, xanh, trắng. - Cho HS thảo luận theo mỗi ý kiến. - HS thảo luận. - GV nhận xét và kết luận. + Nên tán thành các ý kiến b, c. - HS nhắc lại. + Không tán thành với các ý kiến a. HĐ 2: - Xử lý tình huống . - GV chia nhóm, phát phiếu, yêu cầu HS - HS chia nhóm, nhận phiếu giao việc, thảo luận về cách ứng xử trong các tình thảo luận theo yêu cầu của GV. huống cụ thể. - Yêu cầu các nhóm làm việc. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV Kết luận. - HS lắng nghe. HĐ 3: - Trò chơi nên và không nên. - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một - Nhận giấy, bút. Tiến hành thảo luận tờ giấy to, bút dạ và phổ biến luật chơi: để tham gia chơi. Liệt kê những việc làm và không nên - HS nêu: Khi gặp đám tang. làm khi gặp đám tang theo hai cột: + Nên? + Nên: Ngã mũ, nón, nhường đường, + Không nên? + Không nên: Cười đùa, bóp còi xe xin đường, luồn lách vượt lên - Yêu cầu HS tiến hành chơi. trước... - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét khen những nhóm thắng - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cuộc. GV kết luận chung: - Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn minh. 4. Cũng cố: + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? + Nêu những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang. + Cần có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người đã mất. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. + HS trả lời. + HS nêu. + HS trả lời.. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Buổi chiều: Tiết 1+2:. Tin học (GV chuyên). Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2017 Tiết 1:. Chính tả: (Nghe - viết) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b. BT CT phương ngữ do GV soạn. - HS thực hiện theo mục tiêu chung. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: chim cút, 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở cúc áo, Quốc hội. nháp: chim cút, cúc áo, Quốc hội. - Nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Đối đáp với vua. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như + Viết giữa trang vở cách lề 2 ô li. thế nào? + Luyện viết từ khó, dễ lẫn? + HS đọc thầm bài , tập viết các tiếng khó: leo lẻo, chang chang, trói. - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có - Lớp luyện viết trên bảng lớp, bảng trong bài chính tả: leo lẻo, chang chang, con: leo lẻo, chang chang, trói... trói... - GV đọc cho HS viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b) Bài 2: b) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày làm bài. 1 số HS trình bày làm bài, lớp theo dõi nhận xét nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe và chửa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS thi làm bài theo nhóm (làm trên - Các nhóm lên bảng thi làm bài và những tờ giấy lớn GV dán trên bảng). đọc kết quả của nhóm mình. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, chọn nhóm hay nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện các từ hay viết sai và - HS về nhà luyện các từ hay viết sai xem trước bài mới. và xem trước bài mới. Tiết 2:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học; - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tính: 4618 : 6 2105 : 3 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: Luyện tập chung. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Luyện tập - Thực hành: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c 3 HS lên bảng, lớp làm vào 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. vở. 821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét chữa bài tập. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS phân tích bài toán. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS phân tích bài toán. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học.. 4691 2 1230 3 1607 4 1038 5 06 2345 03 410 00 401 03 207 09 00 07 38 11 0 3 3 1 - HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Giải: Số quyển sách 5 thùng có là: 306 x 5 = 1530 (quyển) Số quyển sách mỗi thư viện là: 1350 : 9 = 170 (quyển) Đáp số: 170 quyển - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Giải: Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe, tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. - HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài mới.. Âm nhạc (GV chuyên) Tự nhiên & xã hội: HOA. I. Mục tiêu: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của 1 số loài hoa. - Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa. Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. - GD HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ hoa. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK tr. 90, 91. - Sưu tầm một số loại hoa mang đến lớp. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Hãy nêu chức năng của lá cây? 2 HS trả lời. - Hãy nêu một số ích lợi của lá cây? - GV nhận xét - HS lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: - Hoa. - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Tìm hiểu cấu tạo và sự khác nhau giữa các loài hoa: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát - Các nhóm thảo luận: quan sát từng hình trong SGK và những bông hoa sưu bông hoa và góp ý cho nhau trả tầm được cho biết hoa có màu gì? Bông lời các yêu cầu trên. nào có hương thơm, bông nào không? + Chỉ tên các bộ phận của từng bông hoa? + Lần lượt lên trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. + Các loại hoa có hình dạng, màu sắc và + Các loại hoa có hình dạng, màu hương thơm như thế nào? sắc và hương thơm khác nhau. KL: - Yêu cầu HS các nhóm sắp xếp các - Xếp các bông hoa sưu tầm được bông hoa đã sưu tầm được theo từng theo nhóm, gắn vào giấy to. nhóm tùy theo tiêu chí phân loại. - Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu - Trình bày, giới thiệu sản phẩm. sản phẩm trên bảng. - Chọn nhóm sưu tầm được nhiều - GV nhận xét, chọn nhóm sưu tầm được hoa và sắp xếp đẹp nhất. nhiều hoa và sắp xếp đẹp nhất. HĐ2: - Tìm hiểu chức năng và ích lợi của hoa: - Yêu cầu cả lớp thảo luận. - Thảo luận để trả lời. + Hoa có chức năng gì? + Hoa là cơ quan sinh sản của cây..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Hoa được dùng để làm gì? Nêu ví dụ.. - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị trước bài mới cho tiết sau. Tiết 5:. + Hoa được dùng làm nước hoa, trang trí và nhiều việc khác. - HS nêu ví dụ cụ thể. - HS trả lời, đọc kết luận ở SGK. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Giáo dục Kĩ năng sống LỜI HỨA CỦA EM (tiết 2) I. Mục tiêu: - Hiểu được tầm quan trọng của việc giữ lời hứa. - Rèn luyện thói quen giữ lời hứa. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Rèn luyện tính kỉ luật. 3. Bài mới: -GTB: Lời hứa của em. - HS nhắc lại. HĐ 1: Đọc truyện - Câu chuyện về Bác Hồ. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. - HS thảo luận nhóm 4. + Em học tập được đức tính gì của Bác + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Hồ qua câu chuyện trên? + Theo em, nếu Bác Hồ không đến được, +... bà con sẽ cảm thấy thế nào? Tại sao? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. - HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. (THKNS - trang 49). (THKNS - tr. 49). + Đánh dấu x vào  ở ý em chọn: + HS tự đánh x vào  ở ý em chọn: - Khi thực hiện được lời hứa, em sẽ:  Hành động quyết tâm hơn.  Hành động quyết tâm hơn.  Bị bạn bè xa lánh chê cười.  Bị bạn bè xa lánh chê cười.  Thiếu tự tin khi đưa ra lời hứa.  Thiếu tự tin khi đưa ra lời hứa.  Được bạn bè tin tưởng, yêu mến.  Được bạn bè tin tưởng, yêu mến.  Sống vui vẻ, tự tin hơn.  Sống vui vẻ, tự tin hơn.  Được thầy cô, bố mẹ đặt niềm tin.  Được thầy cô, bố mẹ đặt niềm tin. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Em đã bao giờ hứa mà không giữ lời hứa với bạn bè, bố mẹ, anh chị em chưa? + Thái độ của bạn em (bố mẹ, anh chị em) khi không giữ lời hứa? + Em cảm thấy thế nào khi không giữ được lời hứa? - Mỗi bạn trong nhóm tự đưa ra lời hứa để thực hiện các việc muốn làm trong tuần. - GV nhận xét đánh giá.. + (HS tự viết ...) +... +... - HS thực hiện. - HS nhận xét.. (tiết 2) Thực hành: HĐ 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh tr.50 và nêu: *. Các phương pháp giúp em giữ lời hứa. *. Những điều em cần tránh. KL: *. Giữ lời hứa sẽ giúp em: - Tạo được sự tin tưởng với những người xung quanh. - Cảm thấy vui vẻ, tự tin về bản thân. - Thêm quyết tâm để thực hiện. - Được bạn bè, người thân yêu mến và quý trọng. - GV nhận xét đánh giá. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà thực hành giữ lời hứa với mọi người và chuẩn bị bài mới.. - HS quan sát ý tranh tr.50 và nêu. + HS nêu... + HS nêu... 4 HS nhắc lại. (tr.51) + ... + ... + ... + ... - HS nhận xét và lắng nghe. - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2017 Tiết 1:. Tập đọc TIẾNG ĐÀN. I. Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu được nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD HS Chăm học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh đàn vi-ô-lông. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Yêu cầu 3 HS lên bảng đọc bài "Đối 3 HS lên trước lớp đọc và TLCH. đáp với vua" và nêu nội dung bài. - GV nhận xét. - HS nghe, tuyên dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: - GTB: - Tiếng đàn. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi HS dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. 1 câu từ đầu đến hết bài. 2 vòng. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: - HS luyện phát âm từ khó: vi-ô-lông; vi-ô-lông; ắc-sê. ắc-sê. - H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu lớp. chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK - Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên dây. - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Tìm hiểu bài: - Y/c đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài thi? nốt nhạc. + Những từ ngữ nào miêu tả âm + Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng thanh tiếng đàn. của gian phòng. - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của - Cả lớp đọc thầm. Thủy và trả lời câu hỏi: + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc đàn thể hiện điều gì? thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời: - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả khung + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn? - GV nhận xét. HĐ 3: -Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. - HD HS đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn. - Yêu cầu 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn tả tiếng đàn. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét tuyên dương bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 2:. xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa,...ven hồ. - HS lắng nghe. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt từng HS thi đọc đoạn tả tiếng đàn. 1 HS đọc lại cả bài. - Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. 2 HS nêu lại nội dung bài. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng điền nội dung BT1. - Bảng phụ viết đoạn văn BT2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Nhân hóa là gì? 1 HS nêu miệng. - Gọi 2 HS lên bảng làm BT3. 2 HS lên bảng làm BT3. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, nhận xét bài bạn. 3. Bài mới: - GTB: Nghệ thuật - Dấu phẩy. - HS nhắc lại tên bài. HD làm bài tập: HĐ 1: - Từ ngữ về nghệ thuật. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV nhắc lại yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS trình bày, GV dán 2 tờ bảng phụ lên bảng lớp, gọi 2 nhóm HS lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. HĐ 2: - Dấu phẩy. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một đoạn văn nhưng chưa đặt dấu phẩy. Các em có nhiệm vụ đặt dấu phẩy vào đoạn văn sao cho đúng. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố: - Nêu các từ chỉ chỉ các hoạt động nghệ thuật. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại các từ ngữ đã học và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 3:. - 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở. a) Chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, nhà ảo thuật, đạo diễn, nhạc sĩ, … b) Chỉ hoạt động nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, làm thơ, làm văn, nặn tượng, quay phim, viết kịch, … c) Chỉ các môn nghệ thuật:điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, xiếc, ảo thuật, múa rối, hội hoạ, kiến trúc... Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS lắng nghe.. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS lên thi. - Lớp theo dõi nhận xét, HS chép lời giải đúng vào vở. 2 HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hành.. Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ. I. Mục tiêu: - HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ. - Số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. - GD HS tự giác, chăm học. II. Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Làm quen với chữ số La Mã. HĐ 1: - Giới thiệu chữ số La Mã. - GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS. - GV ghép 2 chữ số I với nhau ta được: II đọc hai. - GV ghép 3 chữ số I với nhau ta được: III đọc ba. - GV tiếp tục viết: Đây là số V ghép vào bên trái số I, ta được số IV (số bốn). - Cùng chữ số V ghép vào bên phải số I ta được VI (số sáu). - GV viết các số VII, VIII, IX, XI, XII, XIII tương tự. - GV viết tiếp số XX (hai mươi), - Viết vào bên phải số XX một chữ số I ta được số XXI (số hai mươi mốt). - GV nhận xét. HĐ 2: - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi 3 HS nêu giờ sau khi đã xem. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ I đến XII và ngược lại. - Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. 2 HS lên bảng làm BT2 & BT3. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát chữ số và làm theo hướng dẫn của GV. - HS viết II vào bảng con và đọc hai. - HS viết III vào bảng con và đọc ba. - HS viết IV vào bảng con và đọc số bốn. - HS viết VI vào bảng con và đọc số sáu. - HS lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của GV. - HS viết XX đọc: hai mươi - HS viết XXI đọc: hai mươi mốt - HS chú ý lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài: - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã. - HS theo dõi nhận xét, bổ sung. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp tập xem đồng hồ. 3 HS nêu giờ bằng chữ số La Mã. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: a) I, II, III, IV, V, VI, VII, VII, IX, X, XI, XII b) XII, XI, X, IX, VII, VII, VI, V, IV, III, II, I - HS đổi chéo vở để KT bài nhau. - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ số từ 1 đến 12. - Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 4:. - Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng viết các chữ số từ 1 đến 12. - HS đổi chéo vở để KT bài nhau. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị trước bài mới.. Thủ công THỰC HÀNH GỢI Ý SÁNG TẠO. I. Mục tiêu: - Đan được nong mốt, dồn được nan nhưng có thể chưa khít. - Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - HS khéo tay: Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình đan nong mốt. - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: - Thực hành gợi ý - HS nhắc lại tên bài. sáng tạo: Đan nong mốt. HĐ 1: - Nhắc lại cách đan nong mốt - Y/c HS nhắc lại quy trình đan nong - HS nhắc lại các bước đan nong mốt: mốt. B.1: Kẻ, cắt các nan đan. B.2: Đan nong mốt bằng giấy màu theo cách đan nhấc một nan, đè một nan. Đan xong mỗi nan cần dồn nan cho khít. B.3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - GV nhận xét và nhắc nhở HS. - Lớp theo dõi GV hướng dẫn. HĐ 2: - Thực hành. - Y/c HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm 4. * Mẫu gợi ý sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Y/c HS quan sát và chọn mẫu để thực hành. (Thủ công 3. Tr. 44). - HS quan sát các mẫu.. - Y/c HS ngồi theo nhóm 4 thực hành đan nong mốt. - Y/c HS trình bày bài của mình theo nhóm. - GV đi quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành tấm đan. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm tổng hợp của nhóm. - Y/c HS quan sát và nhận xét sản phẩm của các nhóm. - GV nhận xét đánh giá bài tập đan nong của HS. 4. Củng cố: - Y/c nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong mốt. - GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, thái độ học tập, kĩ năng thực hành của HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết sau.. - HS thực hành đan nong mốt.. Tiết 5:. - HS trang trí, trình bày sản phẩm.. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 1 HS nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. ATGT Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2017. Tiết 1:. Chính tả (nghe - viết) TIẾNG ĐÀN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Tiếng đàn: " bay ra vườn hết"..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng: s / x hoặc mang thanh hỏi / thanh ngã. - GD HS có ý thức học bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 2 lần nội dung BT2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con hay viết sai theo yêu cầu. các từ: - lõm bõm, đủng đỉnh, vĩnh viễn, thỉnh thoảng, hể hả. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - GTB: - Tiếng đàn. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn Tiếng đàn. - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài viết. + Đoạn chính tả có nội dung gì? + Tả cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn + Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ khó + HS đọc thầm bài văn, viết lại tìm được những từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh. b) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo yêu cầu. - Nghe GV đọc, viết bài vào vở. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. c) Chữa bài: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để tiếng khó cho HS chữa. soát lỗi, chữa bài. - Y/c HS đổi vở chéo kiểm tra bài nhau. - HS đổi vở chéo và sửa lỗi bằng bút chì. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b Bài 2: b - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại: Bài tập yêu cầu các em - HS lắng nghe. tìm nhanh những từ gồm 2 tiếng mà tiếng nào cũng bắt mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. VBT. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. chuẩn bị bài mới. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - Rèn kĩ năng làm bài đúng. - GD HS có ý thức học bài tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Một số que diêm để xếp chữ số La Mã. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết số La Mã từ I 2 HS lên bảng viết số La Mã từ I đến đến XII, cả lớp viết vào nháp. XII, cả lớp viết vào nháp. - GV nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi và nhận xét bạn. 3. Bài mới: - HS nhắc lại tên bài. - GTB:- Luyện tập. HĐ 1: - Thực hành: Bài 1: - Đồng hồ chỉ mấy giờ? Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV củng cố cách viết chữ số La Mã. - HS nêu giờ theo đồng hồ: Đồng hồ A chỉ: 4 giờ. Đồng hồ B chỉ: 8 giờ 15 phút. Đồng hồ C chỉ: 9 giờ kém 5 phút. - GV nhận xét đánh giá. - HS theo dõi và nhận xét. Bài 2: - Đọc các số: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 số HS đọc. 4 HS đọc, HS khác theo dõi nhận xét. I: một IV: bốn VI: sáu II: hai VII: bảy XI: mười một VIII: tám IX: chín XII: mười hai - GV nhận xét cách đọc. - HS lắng nghe. Bài 3: - Ghi Đ hoặc S Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. vào vở. III : ba Đ VII : bảy Đ VI : sáu Đ IX : chín Đ IIII : bốn S VIIII : chín S IV : bốn Đ XII : Mười hai Đ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng thi xếp nhanh, cả lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị.. - GV nhận xét, tuyên dương các tổ có bạn xếp nhanh. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoc bài, xem lại bài tập. Tiết 3: Tiết 4:. - HS nhận xét chữa bài. Bài 4: 4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị. a) VIII XXI b) IV c) Với 3 que diêm, xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI. - HS lắng nghe, nhận xét tuyên dương các bạn xếp nhanh. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. Mỹ thuật (GV chuyên) Tập viết ÔN CHỮ HOA. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa R. (1 dòng) - Viết đúng đẹp các chữ hoa: Ph, H. (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng: (1 lần) Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa R. - Mẫu chữ viết tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: con: Quang Trung. Quang Trung. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nhắc lại tên bài. 3. Bài mới:- GTB.- Ôn chữ hoa R Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - P , R. những chữ hoa nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Treo các chữ hoa P, R và gọi HS nhắc lại quy trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết chữ P, R . b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - GV viết mẫu, lưu ý cách viết. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. + Hai câu ca dao trên nói lên điều gì? + Các con chữ có độ cao như thế nào? + Khoảng cách các chữ thế nào? - Goi 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Rủ, Bây. - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn yếu. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: Viết chữ P, Ph: 1 dòng. Viết chữ R : 1 dòng Viết tên riêng: Phan Rang: 2 dòng Viết câu tục ngữ 2 lần - Cả lớp viết vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn, nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. - Học thuộc từ và câu ứng dụng.. 2 HS nhắc lại qui trình viết. - Quan sát GV viết mẫu. 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con: P, R. - HS đọc: Phan Rang. - Lắng nghe - HS theo dõi. - Cả lớp viết vào bảng con. - P , h, R, g : cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li. Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu. + Hai câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ làm lụng, để có ngày vui sướng, đầy đủ. + Các con chữ: R, h, y, B, g, k, l cao 2 ô li rưỡi. Con chữ đ ,p , cao 2 ô li. Các con chữ còn lại cao 1 ô li. + Khoảng cách bằng con chữ o. 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Rủ, Bây. - Lắng nghe để thực hiện.. - Cả lớp thực hiện viết vào vở. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2 HS nhắc lại câu ứng dụng trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Học thuộc từ và câu ứng dụng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Buổi chiều: Tiết 1: Tiết 2:. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên) Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2017. Tiết 1:. Tập làm văn. NGHE-KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện "Người bán quạt may mắn" một cách trôi chảy và tự nhiên. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc lại bài trước lớp đã làm: 3 HS đọc trước lớp bài Kể lại của Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà mình. em được xem. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Nghe - kể: - Người bán quạt may mắn. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe - kể: a) HS chuẩn bị: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - GV nhắc lại yêu cầu: Cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện: Người bán quạt may mắn. Sau đó, các em sẽ tập kể lại câu chuyện. - GV đưa tranh trong SGK phóng to. - HS quan sát. b) GV kể lần 1: - GV kể xong lần 1, rồi hỏi HS: - HS lắng nghe. + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn + Gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn điều gì? nàn quạt bán ế, chiều nay cả nhà phải nhịn cơm. + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những + Ông viết chữ , làm thơ vào quạt vì chiếc quạt để làm gì? tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt + Vìa sao mọi người đua nhau đến mua + HS trả lời. quạt?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c) GV kể lần 2: HĐ 2: - HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. - Cho HS chia nhóm tập kể - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và hỏi: + Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? - GV nhận xét chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ, hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, để lưu giữ như một tài sản quý. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS kể lại chuyện: Người bán quạt may mắn. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tốt bài mới. Tiết 2:. - HS lắng nghe. - HS chia nhóm, kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi. - Lớp nhận xét. + Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. + HS trả lời. - HS lắng nghe.. 2 HS kể. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu: - Nhận biết về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu viết các 2 HS lên bảng viết các số La Mã, cả lớp số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười theo dõi nhận xét bạn. một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Thực hành xem đồng hồ. - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - HD cách xem đồng hồ (chính.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> xác đến từng phút): - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Trả lời tranh vẽ đồng hồ thứ 3. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu câu A. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả.. - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu. - Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời: + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - HS quan sát và trả lời. + 6 giờ 13 phút. + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời theo 2 cách. - HS lắng nghe.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS làm mẫu câu A: Chỉ 2 giờ 10 phút. - Cả lớp tự làm bài. 5 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập.(Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ: 9 giờ 7 phút; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút). - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. (Nối theo mẫu). - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào VBT. vào VBT. - Yêu cầu đổi chéo vở chữa bài.. - Đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc giờ trên mô hình do 2 HS đọc theo yêu cầu của GV. GV quay. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ và - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. chuẩn bị cho bài sau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 3:. Tự nhiên xã hội: QUẢ. I.Mục tiêu: - Quan sát, so sánh và tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 92, 93. - Sưu tầm một số loại quả hoặc ảnh chụp các loại quả. - GV và HS sưu tầm các câu đố về quả. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu lợi ích của hoa? 2 HS nêu miệng. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Quả. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Quan sát - Cách tiến hành: B.1: Quan sát hình trong SGK. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình SGK T92,93. - GV hướng dẫn HS thảo luận. - Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của các loại quả. - Nói quả HS đã được ăn và nêu mùi vị của quả đó. - Chỉ và nói tên từng bộ phận của quả và cho biết người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó. B.2: Quan sát quả thật được mang - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn đến lớp. quan sát giới thiệu quả mình sưu tầm: hình dạng, độ lớn, màu sắc, khi gọt vỏ có gì đặc biệt, mùi vị của quả. B.3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. HĐ 2: - Thảo luận. - Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận. B.1: Làm việc theo nhóm: - GV nêu câu hỏi: + Quả thường dùng để làm gì? nêu + ăn, làm mứt, ép dầu, làm thuốc ... ví dụ? + Quan sát các hình T92,93 SGK + Quả ăn tươi: Táo, chôm chôm, đu cho biết quả nào ăn tươi, quả nào đủ.... dùng chế biến thức ăn? + Quả chế biến thức ăn: chanh, lạc... + Hạt có chức năng gì?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> B.2: Làm việc cả lớp.. + Ăn, làm mứt... - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Người đặt câu hỏi, người trả lời. KL: Quả thường dùng để ăn tươi, ép - HS liên hệ thực tế dầu... - HS lắng nghe. - Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe, tiếp thu. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. Sinh hoạt tuần 24. SINH HOẠT TẬP THỂ. Buổi chiều: Tiết 2: Tiết 3:. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên). .

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×