Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

BAN BO 300 DE THI THU MON SINH 2017 CO LOI GIAI CHI TIET TUNG CAU GIA 300K

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.08 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÌNH ĐANG CÓ TRONG TAY RẤT NHIỀU ĐỀ THI THỬ TRONG CẢ NƯỚC(trên 200 đề) VÀ TÀI LIỆU CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH 12 THEO TỪNG CHUYÊN ĐỀ RẤT RÕ ĐẸP VÀ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT TỪNG CÂU BẰNG WORD TÙY CHỈNH SỬA. 1. Bộ đề thi: 200.000 đ. Cách thức gửi mail sau khi mình có đề mới cập nhật. Đảm bảo chất và lượng. 2. Bộ tài liệu luyện thi: 100.000đ. Mình gửi ngay tất cả. (Nếu các bạn đồng nghiệp, quý phụ huynh và các em học sinh có nhu cầu thì liên hệ với mình theo SĐT: 0942659792). ĐỀ MINH HỌA ĐỀ THI SỐ 1. KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang) Câu 1: Có 4 dòng ruồi dấm thuộc 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen, người ta thu được kết quả sau: Dòng 1: ABFEDCGHIK; Dòng 2: ABCDEFGHIK; Dòng 3: ABFEHGIDCK; Dòng 4: ABFEHGCDIK. Nếu dòng 3 là dòng gốc, do 1 đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh 3 dòng kia theo trật tự là: A. 3  2  1  4. B. 3  1  2  4. C. 3  4  1  2. D. 3  2  4  1. Câu 2: Trong 1 điều tra có trên 1 quá trình thụ phấn, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau đều có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quá trình cách li với quá trình lân cận và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau 1 thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu ? A. 45,5%. B. 25,76%. C. 55,66%. D. 66,25%. Câu 3: Trong quần thể người có 1 số thể đột biến sau: 1. Ung thư máu.. 4. Hội chứng Claiphentơ.. 2. Hồng cầu hình liềm.. 7. Hội chứng tơc nơ. 5. Dính ngón tay số 2 và 3.. 3. Bạch tạng. 6. Máu khó đông.. 8. Hội chứng Đao. 9. Mù màu.. Những thể đột biến nào là thế đột biến NST? A. 1, 2, 4,5. B. 4,5, 6,8. C. 1, 4,7,8. D. 1,3, 7,9. Câu 4: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ: 81 A. 256. 3 B. 32. 9 C. 64. 27 D. 64. Câu 5: Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương. Sinh khối động vật phù du lớn hơn thực vật phù du vì: A. Các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du B. Các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du. C. Các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả hơn. D. Các động vật phù du nhìn chung có chu kí sống ngắn hơn so với các thực vật phù du. Câu 6: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở ? A. Kỉ Jura thuộc đại trung sinh. B. Kỉ Triat (tam điệp) thuộc đại trung sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. Kỉ Kêta (phần trắng) thuộc đại trung sinh. D. Kỉ Đệ Tam (thứ ba) thuộc đại tân sinh. Câu 7: Điểm giống nhau trong kỹ thuật chuyển gen với plasmid và với virut làm thể truyền là: A. Thể nhận đều là e coli. B. Protein tạo thành có tác dụng tương đương. C. Các giai đoạn và các loại enzim tương tự. D. Đòi hỏi trang thiết bị như nhau. Câu 8: Sự điều hòa với operon lac ở E.Coli được khái quát như thế nào? A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng. B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế. C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế. Câu 9: Ở 1 loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:. Gen a và b không tạo được enzyme, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. B. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng. C. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. D. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng. Câu 10: Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích hơn chuỗi thức ăn dưới nước là do: A. Giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mỗi quan hệ cạnh tranh. B. Quần xã có độ đa dạng thấp. C. Các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau. D. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn. Câu 11: Phát biểu nào sau đây về sự hình thành màu sắc ngụy trang của sâu ăn lá là không đúng với quan niệm của Đac-uyn ? A. Sâu ăn lá khó bị chim phát hiện và tiêu diệt. B. Do ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn lá cây. C. Có liên quan tới hoàn cảnh sống nhưng nguyên nhân sâu xa là các biến dị cá thể phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. Là kết quả của CLTN lâu dài. Câu 12: Vật chất của 1 virut là 1 phân tử axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nu: A, T, G, X: trong đó A T G 24% . Vật chất của chủng virut này là:. A. ARN mạch đơn. B. ARN mạch kép. C. ADN mạch kép. D. AND mạch đơn. Câu 13: Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây chín sớm. Lai phân tích F1 , F2 xuất hiện 75% cây chín muộn; 25% cây chín sớm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình nào sau đây. A. 3 chín sớm : 1 chín muộn.. B. 9 chín sớm : 7 chín muộn. C. 9 chín muộn : 7 chín sớm.. D. 13 chín sớm : 3 chín muộn.. Câu 14: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là: A. Các cá thể tự lẫn nhau, chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. B. Sinh vật vận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường. C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 15: Loại đột biến nào được chú trọng khai thác để nâng cao sản lượng của các giống cây trồng lấy thân, củ quả? A. Dị bội thể. B. Đa bội thể. C. Chuyển đoạn NST D. Đột biến gen. Câu 16: Nghiên cứu 1 quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 1000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%, tỉ lệ tử vong là 8% và tỉ lệ di cư là 2%. Sau 1 năm số lượng cá thể của quần thể đó dự đoán là bao nhiêu? A. Số lượng cá thể trong quần thể là 1020 B. Số lượng cá thể trong quần thể là 1050 C. Số lượng cá thể trong quần thể là 1080 D. Số lượng cá thể trong quần thể là 1070 Câu 17: Có 1 trình tự mARN mã hóa cho 1 đoạn polipeptit gồm 5 axit amin 5' AUG  GGG  UGX  XAU  UUU  3'. Sự thay thế nucleotit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn 2 loại axitamin? A. Thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X. B. Thay thế X ở bộ ba thứ ba bằng A. C. Thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A. D. Thấy thế U ở bộ ba đầu tiên bằng A. Câu 18: Từ 1 quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là: A. 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa. B. 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa. C. 0,375AA : 0,4Aa : 0,225aa. D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ III không mang alen gây bệnh. Xác suất con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ III bị bệnh là: 1 A. 32. 1 B. 9. 1 C. 18. 1 D. 4. Câu 20: Ở 1 loài động vật, khi cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực lông đen, chân thấp, 25% con cái lông đỏ, chân cao, 25% con cái lông đen chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do 1 gen quy định. Hãy chọn kết luận đúng ? A. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn. B. Cả 2 cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính. C. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao. D. Đã có hoán vị gen xảy ra. Câu 21: Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt với điều kiện khô, nóng được thể hiện là: A. Giảm tuyến mồ hôi, tăng bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang, hốc. B. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang, hốc. C. Giảm tuyến mố hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang, hốc. D. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào buổi sáng. Câu 22: Điểm hạn chế chính của học thuyết tiến hóa Darwin (do trình độ khoa học đương thời)? A. Chứng minh nguồn gốc chung của các loài bằng tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng trên quy mô rộng lớn. B. Lý giải sự hình thành loại mới bằng tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng qua thời gian. C. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật bằng tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Phân tích rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị di truyền và không di truyền. Câu 23: Ở chuột 1 gen trên NST thường có alen W quy định chuột đi bình thường, alen w quy định chuột nhảy van. Khi cho chuột bình thường lai với chuột nhảy van qua nhiều lứa đẻ, hầu hết chuột con đều bình thường, có xuất hiện 1 con nhảy van. Kiểu gen của chuột bố, mẹ thế nào là phù hợp nhất với kết quả trên ? A. P : WW x ww. B. P : WW x Ww. C. p : Ww x Ww. D. P : Ww x ww.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> AB Eh Dd eH . Biết tần số trao đổi chéo A và B là Câu 24: Ở 1 loài động vật cho cơ thể có kiểu gen ab 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất 1 tính trạng trội là A. 5,5% và 99,49%. B. 5,5% và 0,050625%. C. 2,25% và 99,949%. D. 2,25% và 0,050625%. Câu 25: Ký sinh hoàn toàn là dạng sinh vật A. Không có khả năng tự dưỡng B. Sống nhờ hoàn toàn vào vật chủ giai đoạn còn non, đến trưởng thành thì có khả năng tự dưỡng C. Tự tổng hợp được chất hữu cơ nhưng nơi ở hoàn toàn dựa vào vật chủ. D. Vừa sống vào vật chủ, vừa có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Câu 26: Cho một số trường hợp sau: 1. Cừu có thể giao phối với dễ tạo thành hợp tử nhưng hợp tử chết mà không phát triển thành phôi. 2. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho loài hoa của cây khác. 3. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuoi nhốt chung trong lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không tạo ra hợp tử. 4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. 5. Hai loài vịt trời chung sống trong cùng khu vực địa lí và làm tổ cạnh nhau, không bao giờ giao phối với nhau. 6. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển. 7. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn toàn chỉnh và bất thụ. Có bao nhiêu trường hợp cách li sau hợp tử? A. 1. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 27: Ở cừu, kiểu gen HH-có sừng, Hh- có sừng ở cừu đực và không có sừng ở cừu cái, hh-không sừng. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1 , cho F1 giao phối với nhau được F2 . Tính theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là: A. F1 :1 có sừng: 1 không sừng F2 : 1 có sừng : 1 không sừng B. F1 :100% có sừng F2 : 1 có sừng : 1 không sừng C. F1 :1 có sừng: 1 không sừng F2 : 3 có sừng : 1 không sừng D. F1 :100% có sừng F2 : 3 có sừng : 1 không sừng Câu 28: Nhân tố nào dưới đây không tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Cạnh tranh sinh học. B. vật ăn thịt vật ký sinh và dịch bệnh. C. nhập cư của nhóm cá thể vào quần thể. D. di cư của nhóm cá thể ra khỏi quần thể. Câu 29: Ở 1 loài cây, màu hoa do 2 cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho 2 cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn màu đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để thế hệ sau không có sự phân ly kiểu hình là: 1 A. 9. 9 B. 16. 1 C. 3. 9 D. 27. Câu 30: Ở 1 loài chim yến tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định người ta thực hiện 3 phép lai thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Đực: lông xanh x cái: lông vàng  F1 : 100% lông xanh Phép lai 2: Đực: lông vàng x cái: lông vàng  F1 : 100% lông vàng Phép lai 3: Đực: lông vàng x cái: lông xanh  F1 : 50% cái lông vàng : 50% đực lông xanh Tính trạng màu sắc lông ở loài chim yến trên di truyền theo quy luật: A. Liên kết với giới tính. B. Phân li độc lập của Menden. C. Di truyền qua tế bào chất. D. Tương tác gen. Câu 31: Ở người, sự rối loạn phân li của cặp NST 18 trong lần phân bào I của 1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra: A. 4 tinh trùng bất thường thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18) B. 2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18) C. 2 tinh trùng bình thường (23 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST, 2 NST 18) D. Tinh trùng không có NST 18 (chỉ có 22 NST, không có NST 18) Câu 32: Ở người A – phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a – không phân biệt được mùi vị. Nếu trong người cộng đồng đồng tần số a 0, 4 thì xác suất của 1 cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là? A. 1,72%. B. 9,44%. C. 52%. Câu 33: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:. D. 1,97%.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (3) tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử (4) những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 34: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trằng ở (P). (2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ (3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P) (4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 35: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loại sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loại này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loại. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 37: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu ? 1 A. 12. 1 B. 7. 1 C. 39. 3 D. 20. Câu 38: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định. (2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau. (3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định. (4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 39: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hướng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa động vật ăn thịt – con mồi, kết luận nào đúng: A. Quần thể vật ăn thịt luôn có xu hướng có số lượng nhiều hơn quần thể con mồi B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng ổn định, còn quần thể con mồi biến động C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kỳ trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng sẽ kéo theo quần thể vật ăn thị biến động theo ---------------------------HẾT------------------------------. ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1-C 11-B 21-C 31-B. 2-A 12-D 22-D 32-A. 3-C 13-B 23-A 33-A. 4-B 14-B 24-B 34-D. 5-B 15-B 25-B 35-D. 6-C 16-A 26-B 36-B. 7-C 17-B 27-A 37-C. 8-C 18-A 28-C 38-A. 9-A 19-C 29-A 39-D. 10-D 20-B 30-A 40-D. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C + Dòng 3 là dòng gốc, dòng 1,2,4 phát sinh do đột biến đảo đoạn. + Dòng 4 xuất phát từ dòng 3 do đột biến đảo đoạn IDC  CDI + Dòng 1 xuất phát từ dòng 4 do đột biến đảo đoạn HGCD  DCGH + Dòng 2 xuất phát từ dòng 1 do đột biến đảo đoạn FEDC  CDEF Câu 2: Đáp án A Quần thể thực vật: 80 cây AA : 100 cây Aa : 20 cây aa Suy ra thành phần kiểu gen là : 0, 4 AA : 0,5 Aa : 0,1aa 1 P  A  0, 4  0,5 : 2 0, 65 P  a  1, 065 0, 25. Suy 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể thực vật sẽ cân bằng si truyền nên ta có: Aa 0, 65.0, 25.2 0, 455 45, 5% Câu 3: Đáp án C 1- Ung thư máu do đột biến mất vai ngắn NST 21. 2- Hồng cầu hình liềm do đột biến gen thay thế: T  A  A  T . 3- Bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường. 4- Hội chứng Claiphento (XXY) do đột biến số lượng NST 5- Tật dính ngón tay số 2,3 do đột biến gen trên NST Y 6- Máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X, Y không alen. 7- Hội chứng Tơc nơ (XO) do đột biến số lượng NST. 8- Hội chứng Đao (3NST 21) do đột biến số lượng NST. 9- Mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Câu 4: Đáp án B Phép lai AaBbDdHh.AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp là: 1 1 2 2 3 C41 . . . .  4 4 4 4 32 Câu 5: Đáp án B Ở ngoài đại dương, tầng nước sâu, sóng mạnh, không có chỗ bám cho các thực vật sống nên chỉ có các thực vật phù du, sinh khối ít..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các loài động vật phù du đông hơn, có sinh khối lớn hơn  Tháp sinh khối có dạng ngược. Câu 6: Đáp án C Kỉ Krêta xuất hiện thực vật có hóa, tiến hóa động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. Câu 7: Đáp án C A. Sai, vì thể nhận có thể khác nhau, ví dụ như phago lamda là thể nhận của vecto plasmid B. Sai, vì protein có tạo thành có thể có tác dụng khác nhau do gen cần chuyển là gen gì D. Sai, vì thao tác trên 2 thế truyền khác nhau nên trang thiết bị có thể khác nhau Câu 8: Đáp án C Khi chất ức chế gắn vào vùng vận hành O, làm thay đổi cấu hình không gian của vùng này, làm cho ARN polymerase không gắn vào được  không phiên mã được. Khi chất cảm ứng (lactose) gắn với chất ức chế, các chất này sẽ không gắn được vào vùng vận hành O, nên ARN polymerase lúc này sẽ bám được vào và tiến hành phiên mã. Câu 9: Đáp án A Sự có mặt của cả enzim A và B làm chất trắng 1 chuyển thành chất đỏ. Chỉ có mặt của enzim A mà không có sự có mặt của enzim B thì chất trắng 1 chỉ chuyển được thành chất vàng. Không có sự góp mặt của enzim A thì chất trắng 1 không chuyển được màu. Quy ước gen: A  B  : hoa đỏ aaB    : A  bb : hoa vàng  aabb  hoa trắng Câu 10: Đáp án D Ở trên cạn, năng lượng thất thoát ra môi trường ngoài là rất lớn (90%), năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn còn rất ít. Cho đến 1 lúc nào đó, năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn không đủ duy trì mắt xích đứng trước thì sẽ kết thúc chuỗi thức ăn. Cho nên chuỗi thức ăn thường không dài. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định, thuận lợi cho nhiều sinh vật sinh sống. Năng lượng bị mất do tỏa nhiệt, di chuyển hay duy trì thân nhiệt ít  chuỗi thức ăn dài hơn. Câu 11: Đáp án B Theo Đác uyn, sự hình thành màu sắc ngụy trang ở sâu ăn lá là do các biến dị sẵn có trong quần thể phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản của sâu ăn lá giúp sâu ăn lá khó bị chim phát hiện và tiêu diệt. Đây là kết quả của quá trình CLTN tích lũy các đột biến lâu dài. Câu 12: Đáp án D Do vật chất di truyền của virut có nu loại T suy ra là AND. Mặt khác: A T 24%; G khác X (24% khác 28%). Suy ra ADN mạch đơn. Câu 13: Đáp án B 9 A  B   Tỷ lệ kiểu hình đời F2 : : 9 chín sớm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3 A  bb   3 aaB  1 aabb . 7 chín muộn. Câu 14: Đáp án B Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi nguồn sống trong môi trường phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh trong quần thể  giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Câu 15: Đáp án B Để nâng cao sản lượng của các giống cây trồng lấy cơ quan sinh dưỡng (thân, củ, quả), người ta sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội làm cơ thể có hàm lượng AND tăng lên gấp n lần  các cơ quan sinh dưỡng cũng to hơn mức bình thường  nâng cao sản lượng của cây trồng lấy cơ quan sinh dưỡng. Câu 16: Đáp án A N  N 0  I  E  D  B 1000  2%.1000  8%.1000  12%.1000 1020 N 0 : số lượng cá thể của quần thể ban đầu I: số cá thể nhập cư E : số cá thể xuất cư D : số cá thể tử vong Câu 17: Đáp án B Chuỗi polypeptit gồm 5 axitamin bị đột biến thay thế nucleotit dẫn đến hình thành chuỗi polypeptit mới chỉ gồm 2 axitamin, chứng tỏ bộ ba thứ 3 của chuỗi là 1 trong 3 mã kết thúc: UAA, UAG, UGA Mà bộ 3 thứ 3 của chuỗi ban đầu là UGX suy ra có sự thay thế cặp nucletit G  X  A  T hình thành bộ 3 mới là UGA là bộ 3 kết thúc. Câu 18: Đáp án A Gọi thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu là xAA : yAa : zaa 1 Vậy quần thể ban đầu là: 0,35 AA : 0, 4 Aa : 0, 25aa Câu 19: Đáp án C Xét cặp P1 bình thường sinh con bị bệnh  tính trạng bị bệnh do gen lặn quy định. Xét cặp vợ chồng thế hệ II sinh con gái bị bệnh. Nếu gen nằm trên vùng không tương đồn của NST giới tính X thì bố người con gái này phải bị bệnh nên gen quy định bệnh nằm trên NST thường. Quy ước: gen A bình thường; gen a- bị bệnh. Bố của người đàn ông thế hệ III không mang alen gây bệnh nên có kiểu gen AA 2 P : Aa . Aa  Mẹ của người đàn ông thế hệ III sinh ra từ I xác suất có kiểu gen Aa là 3 2 1 1 .  Người đàn ông thế hệ III có xác suất mang kiểu gen Aa là: 3 2 3 ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2 Người vợ người đàn ông thế hệ III có xác suất mang kiểu gen Aa là: 3 2 1 1 1 . .  Xác suất cặp vợ chồng thế hệ III sinh con bệnh là: 3 3 4 18 Câu 20: Đáp án B + Xét sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng đem lại: Về màu sắc lông: Ở giới đực: 100% lông đen; Ở giới cái: 1 lông đỏ: 1 lông đen. Về chiều cao chân: Ở giới đực: 100% chân thấp; Ở giới cái: 100% chân cao. + Xét sự di truyền chung của các tính trạng: do có sự phân bố không đồng đều của cả 2 cặp tính trạng ở cả 2 giới đực và cái nên gen quy định 2 tính trạng liên kết với NST giới tính. Câu 21: Đáp án C Trong điều kiện khô, nóng, các động vật hằng nhiệt thích nghi bằng cách giảm tuyến mồ hôi  giảm mất nước, ít bài tiết nước tiểu  tiết kiệm nước cho cơ thể, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hôc  tránh nắng nóng. Câu 22: Đáp án D Do trình độ khoa học đương thời chưa có các máy móc hiện đại và sinh học phân tử chưa phát triển, nên Đác uyn chưa biết rõ được cơ chế phát sinh và di truyền các biến dị di truyền và không di truyền. Đây chính là điểm hạn chế chính trong học thuyết tiến hóa của Đác uyn. Câu 23: Đáp án A Qua nhiều lứa đẻ hầu hết chuột đều bình thường, chỉ có 1 con nhảy van suy ra xảy ra đột biến ở cơ thể bình thường đồng hợp WW  Ww Ww x ww  1 chuột bình thường: 1 chuột nhảy van P : WW x ww. Câu 24: Đáp án B Tần số trao đổi chéo giữa A và B là 10% suy ra tỉ lệ giao tử ab sinh ra do liên kết là 45% Tần số trao đổi chéo E và h là 20% suy ra tỉ lệ giao tử eh sinh ra do hoán vị là 10% Ta có : AB ab 45% EH eh 10%. 1 EH 45. .1110% 0, 0225 2 Tỉ lệ giao tử AB d Tỉ lệ cây không mang tính trạng trội nào là:.  0, 45. 2. ab eh 1 .  0,1 . dd 5,0625.10 4 ab eh 4. Suy ra tỉ lệ cây mang ít nhất 1 tính trạng trội là: 1  0.0050625 0,99949 99,949% Câu 25: Đáp án B Ký sinh hoàn toàn là trường hợp loài kí sinh vật ký sinh không có khả năng tự dưỡng, sống nhờ hoàn toàn vào vật chủ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 26: Đáp án B Trường hợp 1 là cách ki sau hợp tử. Các em lưu ý con bố và con mẹ lai với nhau phải tại ra hợp tử, hợp tử bị chết, không phát triển hay hợp tử phát triển thành con lai, con lai bị bất thụ hoặc chết con mới là cách li sau hợp tử nhé. Trường hợp 2 là cách li trước hợp tử (cách li cơ học) Trường hợp 3 không phải cách li sau hợp tử mặc dù hai loài sáo mỏ đen và sáo mỏ vàng giao phối với nhau nhưng không hề tạo ra hợp tử. Trường hợp 4 là cách li trước hợp tử (cách li tập tính) Trường hợp 5 là cách li trước hợp tử (cách li sinh cảnh) Trường hợp 6, 7 là cách li sau hợp tử Vậy có 3 trường hợp cách li sau hợp tử Câu 27: Đáp án A P: đức không sừng (hh) * 1 cái không sừng  F1 có tỉ lệ: 1 đực có sừng: 1 cái không sừng  F1.F1  F2 :1HH : 2 Hh :1hh (1 có sừng: 1 không sừng) Câu 28: Đáp án C C sai vì nhập cư làm tăng số lượng cá thể trong quần thể chứ không có tác dụng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể ở trạng thái cân bằng. Câu 29: Đáp án A Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ A_bb   aaB_  aabb . hoa trắng. P : AABB * aaBB  F1 :100% AaBb  F2 : 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb (9 đỏ: 7 trắng) Để thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình thì cây hoa đỏ lấy được phải thuần chủng. Xác suất lấy. 1 16 1 9 9 được cây hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 16 Câu 30: Đáp án A Xét phép lai 3 thấy F1 có sự phân tính, con lông vàng chỉ có ở giới cái còn lông xanh chỉ có ở giới đực suy ra gen quy định màu lông trên NST giới tính. Câu 31: Đáp án B Trong lần nguyên phân I của 1 tế bảo sinh tinh, cặp NST 18 không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử, 1 loại thiếu 1 NST 18, 1 loại thừa 1 NST 18..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tế bào sinh tinh sẽ cho ra 4 giao tử. Câu 32: Đáp án A Theo bài ra ta có:. q  a  0, 4; p  A  0, 6. Thành phần kiểu gen của quần thể người đã cân bằng di truyền là: 0,36 AA : 0, 48 Aa : 0,16aa 1 Xác suất để 1 người phân biệt được mùi vị mang gen không phân biệt được mùi vị là: 0, 48 4  0, 48  0,36 7 Xác suất để vợ chồng bình thường sinh 2 con trai bình thường và 1 con gái không phân biệt được mùi 4 4  3 1 C . . . .  7 7  4 2 vị là: 2 3. 2. 1 1 .  .  0, 0172 1, 72%  4 2. Câu 33: Đáp án A Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: -. Bố mẹ (11 và 12) đều bị bệnh sinh ra con (18) bình thường nên bình thường do alen lặn quy định còn bệnh do alen trội quy định.. -. Bố bị bệnh nhưng sinh con gái bình thường nên gen quy định tính trạng phải thuộc NST thường.. Quy ước: A:bị bệnh; a: bình thường. Xét từng ý ta có: (1) Tất cả những người bình thường đều chắc chắn có kiểu gen đồng hợp lặn (aa). Trong phả hệ có 16 người bình thường do đó có 16 người có kiểu gen aa. Những người bị bệnh: 1,3,11,12 và 22 sinh con bình thường nên chắc chắn có kiểu gen Aa. 7 và 8 bị bệnh nhưng chắc chắn nhận a từ bố nên cũng chắc chắn có kiểu gen Aa. Chỉ còn 19, 20 và 21 là chưa thể xác định chính xác kiểu gen là AA hay Aa Như vậy có 23 người xác định được chính xác kiểu gen  ĐÚNG (2) 16 người bình thường chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử lặn, còn 3 người bình thường có thể có kiểu gen đồng hợp tử trội. Như vậy, ít nhất 16 người có kiểu gen đồng hợp tử  ĐÚNG (3) Bệnh do alen trội quy định nên người bị bệnh trong phả hệ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Chắc chắn có ít nhất 7 người có kiểu gen Aa  SAI (4) Bệnh do alen trội quy định nên người bình thường chắc chắn có kiểu gen đồng hợp lặn, tức là không chứa alen trội  ĐÚNG Vậy có 3 ý đúng. Câu 34: Đáp án D Cấu trúc di truyền quần thể ban đầu có dạng. x  AA  : 0,8  Aa  ; y  aa .

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. 1   1  25 0,8   2  Tỉ lệ cây hoa trắng ở F5 tăng lên so với P là:. -. Tự thụ phấn chỉ làm giảm kiểu gen đồng hợp (Aa) và tăng KG đồng hợp (AA và aa) chứ.    38, 75%  . không làm thay đổi tần số alen. -. Vì thế hệ F5 kiểu hình hoa trắng (aa) tăng  hoa đỏ phải giảm  Hoa đỏ F5 luôn nhỏ hơn hoa đỏ ở P.. -. Kiểu gen AA và aa qua các thế hệ tăng như nhau  hiệu giữa chúng luôn bằng 0 và bằng hiệu của thế hệ P. Câu 35: Đáp án D Xét từng đáp án ta có: Câu A: Kích thước mỏ thay đổi giúp cho mỗi loài có thể sử dụng các loại hạt khác nhau mà ít phải cạnh tranh với loài khác khi chúng sống chung  ĐÚNG Câu B: Khi 3 loài có sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng thì sự phân li ổ sinh giúp cho chúng có thể cùng chung sống trên 1 hòn đảo  ĐÚNG Câu C: Trên các hòn đảo khác nhau thì điều kiện sống (nguồn sống, sự cạnh tranh,...) là khác nhau do đó CLTN đã tác động theo các hướng khác nhau từ đó dẫn tới dự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể ở các hòn đảo này  ĐÚNG Câu D: Kích thước mỏ khác nhau của 3 loài sẻ là do CLTN tác động dựa trên những biến dị xuất hiện trong quần thể của các loài sẻ từ đó củng cố những con sẻ mang kích thước mỏ phù hợp với điều kiện sống. Kích thước hạt ở đây chỉ như là một tác nhân chọn lọc gián tiếp giúp tạo nên sự khác biệt về kích thước mỏ chứ không phải nguyên nhân trực tiếp  SAI Câu 36: Đáp án B Xem các con đường hình thành loài mới và các nhân tố tiến hóa Câu 37: Đáp án C Do đột biến chỉ xảy ra trong lần nguyên phân thứ 4 nên 3 lần nguyên phân đầu tiên diễn ra bình thường 3 5 tế bào sau 3 lần nguyên phân sẽ tạo ra 5 2 40 tế bào bình thường.. -. Ở lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành thoi vô sắc nên kết thúc lần nguyên phân này hình thành nên 2 tế bào bị đột biến (4n). Vì thoi vô sắc giúp các NST kép phân ly về hai cực trong quá trình phân bào.. -. 38 tế bào còn lại nguyên phân bình thường nên kết thúc lần nguyên phân thứ 4 tạo ra 38 2 76 tế bào bình thường.. Hai lần nguyên phân cuối cùng diễn ra bình thường nên ta có: -. 2 2 tế bào bị đột biến sau 2 lần nguyên phân tạo ra 2 2 8 tế bào bị đột biến..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. 2 76 tế bào bình thường sau 2 lần nguyên phân tạo ra 76 2 304 tế bào bình thường.. Như vậy kết thúc 6 lần nguyên phân tại ra 8  304 312 tế bào trong đó tế bào bị đột biến chiếm tỉ 8 1  lệ là 312 39 Câu 38: Đáp án A Ý (1) sai vì có thể do 2 gen cùng quy định cũng hợp lí Câu 39: Đáp án D Quan hệ cạnh tranh luôn ảnh hưởng đến kích thước của quần thể Câu 40: Đáp án D A sai, tùy loài mà số lượng cá thể vật ăn thịt có thể nhiều hơn hoặc ít hơn con mồi. B sai, vì khi số lượng con mồi biến động thì vật ăn thịt cũng sẽ biến động để phù hợp với nguồn thức ăn, sinh trưởng phát triển của vật ăn thịt. C sai quần thể vật ăn thịt biến động khi con mồi biến động D đúng, vì quần thể con mồi có số lượng luôn lớn hơn quần thể vật ăn thịt. Hai quần thể này biến động theo chu kì và quần thể con mồi luôn là quần thể biến động trước. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý ĐỀ 12 1. LÝ THUYẾT  - Ung thư máu do đột biến mất vai ngắn NST 21. - Hồng cầu hình liềm do đột biến gen thay thế: T-A = A-T - Bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường. - Hội chứng Claiphento (XXY) do đột biến số lượng NST. - Tật dính ngón tay số 2, 3 do đột biến gen trên NST Y. - Máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X, Y không alen. - Hội chứng Tơc nơ (XO) do đột biến số lượng NST. - Hội chứng Đao (3NST 21) do đột biến số lượng NST. - Mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định.  - Ở ngoài đại dương, tầng nước sâu, sóng mạng, không có chỗ bám cho các thực vật sống nên chỉ có các thực vật phù du, sinh khối ít. - Các loài động vật phù du đông hơn, có sinh khối lớn hơn => Tháp sinh khối có dạng ngược.  Kỉ Krêta xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.  Do trình độ khoa học đương thời chưa có các máy móc hiện đại và sinh học phân tử chưa phát triển, nên Đác uyn chưa rõ được cơ chế phát sinh và di truyền các biến dị di truyền và không di truyền. Đây chính là điểm hạn chế chính trong học thuyết tiến hóa của Đác uyn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  - Ở trên cạn, năng lượng thất thoát ra môi trường ngoài rất lớn (90%), năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn còn rất ít. Cho đến 1 lúc nào đó, năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn không đủ duy trì mắt xích đứng trước thì sẽ kết thúc chuỗi thức ăn. Cho nên chuỗi thức ăn thường không dài. - Môi trường nước có nhiệt độ ổn định, thuận lợi cho nhiều sinh vật sinh sống. Năng lượng bị mất do tỏa nhiệt, di chuyển hay duy trì thân nhiệt => chuỗi thức ăn dài hơn.  Trong điều kiện khô, nóng, các động vật hằng nhiệt thích nghi bằng cách giảm tuyến mồ hôi  giảm mất nước, ít bài tiết nước tiểu  tiết kiệm nước cho cơ thể, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hôc  tránh nắng nóng.  Ký sinh hoàn toàn là trường hợp loài kí sinh vật ký sinh không có khả năng tự dưỡng, sống nhờ hoàn toàn vào vật chủ.  Quan hệ cạnh tranh luôn ảnh hưởng đến kích thước quần thể.  Để nâng cao sản lượng của các giống cây trồng lấy cơ quan sinh dưỡng (thân, củ, quả), người ta sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội làm cơ thể có hàm lượng AND tăng lên gấp n lần  các cơ quan sinh dưỡng cũng to hơn mức bình thường  nâng cao sản lượng của cây trồng lấy cơ quan sinh dưỡng. 2. BÀI TẬP  Tế bào sinh tinh sẽ cho 4 giao tử. Tế bào trứng chỉ cho ra một giao tử và 3 thể thoái hóa..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×