Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE THI DINH KY CUOI KY I MON TIENG VIET lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.6 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài 40 phút). Họ và tên: ...................................................................................Lớp:......... Trường Tiểu học Sơn Tiến Nhận xét của giáo viên Điểm. ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... I. Chính tả :(Nghe viết ) :Gv đọc cho HS viết bài Cửa Tùng, đoạn Từ Diệu kì thay đến hết. (Sách Tiếng Việt 3 Tập 1 Trang 109 )..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Từ và câu. 1. Tìm các hình ảnh so sánh trong đoạn chính tả em vừa viết để hoàn thành bảng sau: Sự vật 1. Từ so sánh. Sự vật 2. .............................................. ........................... ........................................... .............................................. ........................... ........................................... 2.Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? a. Mấy bạn nhỏ dạo ở chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. b. Kim Đồng nhanh nhẹn đeo túi đi đằng trước. 3.Xếp các từ ngữ chỉ sự vật hay công việc trong ngoặc vào nhóm thích hợp của bảng. ( lũy tre, chăn trâu, đèn cao áp, rạp chiếu phim, cây đa, điều khiển giao thông, gieo lúa, siêu thị, vỉa hè, phơi thóc) Thường có ở nông thôn.. Thường có ở thành thị. ............................................................... .............................................................. ................................................................ ............................................................. ................................................................ .............................................................. 4. Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu rồi chép lại cho đúng chính tả. Trên nương, mỗi người một việc người lớn thì đánh trâu ra cày các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. III. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hãy viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) kể về một số hoạt động của lớp em trong tuần qua. Gợi ý: - Lớp em là lớp 3..., lớp có bao nhiêu bạn) - Một số hoạt động của lớp trong tuần vừa qua ( học tập, vệ sinh trực nhật, sinh hoạt, chăm sóc bồn hoa cây cảnh,..) - Tình cảm của em và các bạn đối với lớp .. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT- LỚP 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I . Chính tả nghe – viết: ( 3điểm) GV đánh giá dựa vào những yêu cầu sau: - Tốc độ viết 15 đến 18 phút. - Bài viết hoàn chỉnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày cân đối, đúng hình thức: 3 điểm. - Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định, viết hoa tùy tiện: trừ 0,2 điểm cho mỗi lỗi. - Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm một lần. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Từ và câu 1. ( 1 điểm) Tìm và ghi đúng mỗi hình ảnh so sánh cho 0,5 điểm. Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối. bờ biển Cửa Tùng 2. c. d. 3.. giống như. một chiếc lược đồi mồi. (1 điểm). Gạch đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. Mấy bạn nhỏ / dạo ở chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. Kim Đồng / đeo túi đi đằng trước. (1 điểm). Xếp đúng 1 từ cho 0,1 điểm. ( lũy tre, chăn trâu, đèn cao áp, rạp chiếu phim, cây đa, điều khiển giao thông, gieo lúa, siêu thị, vỉa hè, phơi thóc). Thường có ở nông thôn. lũy tre, chăn trâu, cây đa, gieo lúa, phơi thóc.. Thường có ở thành thị đèn cao áp, rạp chiếu phim, điều khiển giao thông, siêu thị, vỉa hè.. 4. Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu rồi chép lại đúng chính tả cho tối đa 1 điểm. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. III. Viết đoạn văn ngắn ( 3 điểm) a. Nội dung: - Viết được một đoạn văn khoảng 6- 8 câu kể lại một số hoạt động của lớp em về: tên lớp, số học sinh của lớp, các công việc học tập, vệ sinh, sinh hoạt, lao động chăm sóc bồn hoa cây cảnh ,..... Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. b. Hình thức: - Đoạn văn kể đúng theo yêu cầu đề bài. - Không mắc những lỗi thông thường về ngữ pháp (sai về câu, dấu câu,…), chính tả (sai phụ âm đầu, vần hoặc thanh, viết hoa tùy tiện,…) và dùng từ (sai ý nghĩa hoặc sắc thái biểu cảm). - Trình bày bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. * Biểu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Điểm 3 tối đa: - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên. - Không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ). + Điểm 2,5: - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên. - Mắc khoảng 1-2 lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ. - Trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng. + Điểm 2: - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên. - Mắc khoảng 3- 4 lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ. - Trình bày khá bài sạch sẽ, rõ ràng. + Điểm 1 đến 1,5: - Thực hiện chưa đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên. - Mắc hơn 5-6 lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ. - Trình bày bài chưa sạch sẽ, rõ ràng. + Điểm 0,5: - Thực hiện chưa đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên. - Mắc quá nhiễu lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ. - Trình bày cẩu thả, chữ viết xâu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×