Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

TUAN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.92 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/02/2013 Tuần 24 Tiết 46 Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Bài 37: TẢO + GDMT P3 I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp - Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo. - Tập nhận biết một số tảo thường gặp qua tranh vẽ và vật mẫu (nếu có) 2. Kĩ năng: * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết * Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, tìm và sử lý thông tin. Kỹ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Giải thích hiện tượng thực tế tự nhiên. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường, yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to: tảo xoắn, rong mơ và một số tảo khác. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào? Nêu ví dụ? - Cây sống ở sa mạc có những đặc điểm gì? Cho ví dụ? Trả lời: Cây xương rồng sống ở sa mạc có lá biến thành gai để giảm thoát hơi nước, thân mọng nước để dự trữ nước, thân có màu xanh do tế bào có chứa diệp lục tham gia quang hợp thay cho lá. Ngoài ra, một số loài cây còn có rễ phát triển ăn sâu vào đất để tìm nguồn nước. 3. Bài mới: TẢO Trên mặt nước, ao hồ thường có váng màu vàng hoặc màu lục. Váng đó là do những cơ thể thực vật nhỏ bé là Tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn, sống ở nước ngọt hoặc nước mặn. Hoạt động 1. Cấu tạo của tảo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung a. Quan sát tảo xoắn 1. Cấu tạo của tảo. - GV giới thiệu tảo xoắn và nơi - HS lắng nghe a. Quan sát tảo xoắn: ở. - HS quan sát một sợi tảo Cơ thể tảo xoắn là - GV hướng dẫn HS quan sát trên tranh, trả lời câu hỏi: một sợi gồm nhiều tế một sợi tảo trên tranh yêu cầu bào hình chữ nhật có.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS trả lời câu hỏi : 1. Cơ thể tỏa xoắn được cấu màu xanh lục. 1. Tảo xoắn có cấu tạo như thế tạo bằng 1 sợi, gồm nhiều nào? TB hình chữ nhật, có màu xanh lục. 2. Mỗi TB tảo xoắn có cấu tạo 2. Có vách tế bào, nhân tế như thế nào ? bào, thể màu. 3. Vì sao tảo xoắn có màu lục? 3. Vì thể màu chứa diệp lục. - GV nhận xét - HS nghe và ghi bài. - GV: Tảo xoắc sinh sản bằng cách nào? - GV giảng giải: Tên gọi là tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục.. b. Quan sát rong mơ: - GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh rong mơ, trả lời câu hỏi : 1. Rong mơ có hình dạng như thế nào?. - HS: + SS bằng cách đứt ra thành từng đoạn, mỗi đoạn phát triển thánh 1 tảo mới gọi là SS vô tính (SS sinh dưỡng) + SS bằng cách kết hợp (tiếp hợp) giữa 2 TB gần nhauhợp tửsợi tảo mới: gọi là ss hữu tính.. b. Quan sát rong mơ: Rong mơ có hình - HS lắng nghe dạng giống một cây - HS quan sát tranh rong mơ, nhưng chưa có rễ, thân, lá thật sự. trả lời câu hỏi đạt: 1. Hình dạng giống như 1 cây nhưng chưa có rễ thân lá thực sự. 2. Vì sao rong mơ có màu nâu? 2. Vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất màu - Kết luận chung: Tảo là TV bậc thấp có phụ màu nâu. 3. So sánh hình dạng cấu tạo 3. Giống: hình dạng giống cấu tạo đơn giản, cơ ngoài của rong mơ với cây một cây thể gồm một hoặc bàng? Khác: chưa có rễ, thân, lá nhiều TB, chưa có rễ, thân, lá, có màu sắc thật sự. 4. Rong mơ SS bằng hình thức 4. Bằng hình thức SSSD và khác nhau và luôn có nào? SSHT (kết hợp giữa tinh chất diệp lục, hầu hết sống ở nước. trùng và noãn cầu). - GV nhận xét. - HS lắng nghe - GV cần nhấn mạnh: Mặc dầu rong mơ cũng có dạng giống một cây với “thân”, “rễ”, “lá” nhưng đó không phải là thân, lá, rễ thật sự (nó bám vào đáy là nhờ giá.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bám ở gốc). Rong mơ chưa có thân, lá,… thật sự vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt các loại mô, đặc biệt chưa có mô dẫn (do dó nó phải sống trong nước); bộ phận giống quả chỉ là phao nổi, bên trong chứa khí, giúp rong mơ có thể đứng thẳng trong nước. - GV yêu cầu HS so sánh cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ - GV tóm tắt ý kiến ở gốc bảng. - HS so sánh: giống nhau: cơ thể đa bào, chưa có thân, rễ, lá, có thể màu trong cấu tạo tế bào; khác nhau: về hình dạng, màu sắc.. Hoạt động 2: Một vài tảo khác thường gặp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV sử dụng tranh -> giới thiệu - HS lắng nghe một số tảo khác. - HS đọc thông tin -> nhận - GV yêu cầu HS đọc thông tin xét sự đa dạng của tảo về: mục SGK tr.124, kết hợp với nội hình dạng, cấu tạo, màu sắc dung so sánh giữa tảo xoắn và -> rút ra nhận xét đạt: tảo là rong mơ ở hoạt động trước -> hãy thực vật bậc thấp, có một rút ra nhận xét đặc điểm thực vật hay nhiều tế bào. - HS lắng nghe. bậc thấp có đặc điểm gì? - GV cung cấp thêm một vài loài tảo quí hiếm có ở Việt Nam: + Rong hồng vân: thuộc ngành Tảo đỏ, gặp ở Khánh Hòa, Ninh Thuận, có giá trị làm thuốc trị đại tràng, trĩ và dùng làm thực phẩm. + Rong mơ mềm: thuộc ngành Tảo nâu, gặp ở Cẩm Phả, đảo Cô Tô (Quảng Ninh), Cát Bà (Hải Phòng), Khánh Hòa, làm thuốc trị đái tháo đường, bướu cổ, làm nguyên liệu chế biến alginat dùng trong công nghiệp. Hoạt động 3. Vai trò của tảo. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS trả lời CH: 1. Tảo sống trong nước có lợi gì?. Nội dung 2: Một vài tảo khác thường gặp. Tảo là nhóm thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản; có diệp lục; chưa có rễ, thân, lá. Hầu hết tảo sống ở nước.. Hoạt động của HS Nội dung - HS nghiên cưu thông tin, 3. Vai trò của tảo. thảo luận nhóm, trả lời câu * Lợi ích:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Với đời sống con người tảo có hỏi theo nội dung SGK -> - Tạo ra oxi và cung lợi gì? nêu được vai trò của tảo cấp thức ăn cho các 3. Khi nào tảo có thể gây hại? trong tự nhiên và trong đời ĐV ở nước. sống con người. - Làm thức ăn cho - GV nhận xét - HS ghi bài. người và gia súc - GDMT: về: - HS lắng nghe - Cung cấp nguyên + Hiện tượng “nước nở hoa”. liệu cho làm phân + Ở vùng biển người ta thường bón, làm thuốc và vớt rong mơ về để làm phân bón. nguyên liệu trong + Một số vai trò của tảo. công nghiệp  Căn cứ vào tình hình thực tế mà * Tác hại: làm nhiễm bẩn nguồn nước, quấn ta nên phát triển hay giảm bớt tảo quanh gốc cây lúa để bảo vệ môi trường, sinh giới làm khó đẻ nhánh,… quanh vùng có tảo. 4. Củng cố đánh giá: * Thực hành – luyện tập: Câu 1: Cơ thể của tảo có cấu tạo : Câu 2: Tảo là thực vật bậc thấp vì: a. Đã có rễ, thân, lá a. Tất cả đều là đơn bào b. Sống ở nước b. Tất cả đều là đa bào c. Chưa có rễ, thân, lá c. Có dạng đơn bào và đa bào * Vận dụng. - Vận dụng kiến thức để hạn chế sự ô nhiễm nguồn nước gây ra bởi tảo, biết một số tác hại và lợi ích của tảo để có hướng sử dụng phù hợp. 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. - Đọc phần Em có biết ? - Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 38. - Mỗi HS chuẩn bị: mẫu cây rêu, kính lúp cầm tay. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ……….................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 15/02/2013 Tuần 24 Tiết 47 Bài 38: RÊU – CÂY RÊU + GDMT P4 I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xác định được môi trường sống của rêu liên quan đến cấu tạo của chúng - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa - Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu 2. Kĩ năng: * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết * Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, xử lý thông tin, kỹ năng trình bày trước đám đông. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 38.1 và 38.2 - Vật mẫu: cây rêu và kính lúp cầm tay 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Vật mẫu: cây rêu và kính lúp cầm tay III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự? Trả lời: Giống nhau: cơ thể đa bào, chưa có thân, rễ, lá, có thể màu trong cấu tạo tế bào; Khác nhau: hình dạng, màu sắc Rong mơ có hình dạng giống một cây nhưng chưa có rễ, thân, lá thật sự - Nêu vai trò của tảo? (cả lợi ích và tác hại) 3. Bài mới: RÊU – CÂY RÊU Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé, mọc thành tứng đám, tạo lớp thảm màu lục tươi. Những cây nhỏ bé đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm Rêu! Hoạt động 1: Môi trường sống của rêu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS tìm thông tin - HS tìm thông tin trong 1: Môi trường sống trong SGK và trả lời câu hỏi : SGK và trả lời câu hỏi đạt: của rêu. 1. Cây rêu sống ở đâu ? 1. Sống nơi ẩm ướt: trên bờ Cây rêu thường tường, trên đất ẩm, trên cây sống ở những nơi 2. Nêu đặc điểm bên ngoài của to ẩm ướt. rêu? 2. Hình dạng giống cây, - GV nhận xét mềm, mịn. - HS ghi bài Hoạt động 2: Quan sát cây rêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.1 - HS quan sát hình 38.1, 2: Quan sát cây rêu SGK tr.126, trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi đạt:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Cây rêu có những bộ phận nào ?. 1. Thân, lá, và rễ giã (chức năng hút nước). 2. Nêu những điểm khác nhau giữa cây 2. Căn cứ vào đặc điểm rêu và rong mơ với cây bàng ? cấu tạo để trả lời. 3. Tại sao cây rêu xếp vào nhóm thực 3. Vì rêu có thân, lá và vật bậc cao? rễ giã, là TV sống ở cạn - GV nhận xét và kết luận. đầu tiên (tuy nhiên cấu tạo còn rất đơn giản, thô sơ, không giống như các cây xanh khác) - GV giảng giải: Do rêu có rễ giả -> có - HS lắng nghe khả năng hút nước; thân và lá chưa có mạch dẫn -> chức năng hút nước và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh; sống ở nơi ẩm ướt Hoạt động 3:Túi bào tử và sự phát triển của rêu. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử là cơ quan SS nằm ở ngọn cây rêu. -> phân biệt được các phần của túi bào tử - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 38.2, tìm thông tin trả lời câu hỏi:. - Thân ngắn, không phân nhánh. - Lá rất nhỏ và mỏng. - Rễ giả có khả năng hút nước.  Rễ, thân, lá đều chưa có bó mạch dẩn.. Hoạt động của HS Nội dung - HS quan sát tranh cây 3:Túi bào tử và sự rêu có túi bào tử -> rút ra phát triển của rêu. nhận xét: Túi bào tử có 2 - Cơ quan sinh sản phần: nắp ở phía trên, là túi bào tử nằm ở cuống ở phía dưới, trong ngọn cây túi có bào tử. - Rêu sinh sản bằng - HS quan sát hình 38.2, bào tử tìm thông tin trả lời câu - Bào tử nảy mầm hỏi đạt: phát triển thành cây 1. Cơ quan sinh sản là túi rêu bào tử nằm ở ngọn cây. 1.Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận 2. Rêu sinh sản bằng bào nào ? tử. 2. Rêu sinh sản bằng gì? 3. Bào tử nảy mầm phát 3. Trình bày sự phát triển của rêu ? triển thành cây rêu. - GV nhận xét - HS ghi bài Hoạt động 4:Vai trò của rêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS tìm thông tin trả lời - HS căn cứ vào thông 4:Vai trò của rêu câu hỏi: Rêu có lợi ích gì? tin tự rút ra vai trò của Tạo thành chất mùn, - GV cung cấp: Rêu tản dùng trị mụn rêu. lớp than bùn làm phân nhọt, lở ngứa; rêu hồng đài trị bệnh bón hoặc chất đốt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tim, thần kinh suy nhược. - GDMT: Từ những lợi ích của cây rêu đem lại vì vậy có thể phát triễn chúng với số lượng lớn để cung cấp những sản phẩm cần thiết từ cây rêu. Đồng thời cũng đề ra những biện pháp hạn chế sự phát triễn của rêu gây mất thẩm mỹ. 4. Củng cố đánh giá: * Thực hành – luyện tập: Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có ...............,……….., chưa có...........thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có.................Rêu sinh sản bằng ...........được chứa trong .............cơ quan này nằm ở ..........cây rêu Đáp án: Lần lượt từ cần điền thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn * Vận dụng. Trả lời câu hỏi: Vì sao rêu chỉ sống ở môi trường ẩm ướt: Các thực vật sống ở trên cạn cần phải có bộ phận để hút nước và MK (rễ) và vận chuyển các chất đó lên cây (bó mạch). Những đặc điểm cấu tạo của rêu còn đơn giản nên chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. Vì thế rêu thường chỉ sống được ở nơi ẩm ướt và sống thành từng đám, kích thước thường nhỏ bé. 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. - Ôn tập các bài học trước để chuẩn bị cho tiết ôn tập xắp tới. - Đọc trước bài mới và mỗi tổ chuẩn bị: cây dương xỉ. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ……….................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. KÍ DUYỆT TT Nguyễn Thị Thảo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×