Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

10 QUY TAC NGU DIEU THUONG GAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.24 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>10 QUY TẮC NGỮ ĐIỆU THƯỜNG GẶP. Rule 1: Câu nói bình thường: chính là câu trần thuật, câu bình thường thì đều xuống giọng cuối câu. Vd: I’m England / It is a flower from Da Lat city. Rule 2: Câu hỏi WH: what, where, when, why, whose, whom, who…và How: xuống giọng ở cuối câu. Vd: where are you from? , How are you? ( Tiếp tục, ta phải xuống, đừng quên nhé!) Rule 3: Câu hỏi Yes/ No: Lên giọng ở cuối câu Vd: Do you know where am I from? Are you clear? ( lúc này bạn được lên, lên nhé !) Rule 4: Câu liệt kê: Cuối câu xuống, sau mỗi dấu phẩy và trước từ “and” được phép lên giọng nhé. Vd: I love to write, to read and to give comments. ( chỗ bị gạch đích thì lên nhé, sau dấu chấm thì xuống.) Rule 5: Câu hỏi lựa chọn: cuối câu xuống Vd: would you like me, her or him? ( gạch đích thì lên, xuống cuối câu nhé) Rule 6: Câu hỏi đuôi: đọc cho kỹ nhé, không đơn giản là lên hay xuống đâu nhé . Xuống cuối câu: khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi câu trả lời đồng ý với mình.. Vd: it’s so sexy, isn’t it? ( xuống giọng ở sexy, it) Khi nghe người ta xuống như thế, tức là nó quá sexy, phải Yes, không nên No. tức là phải đồng tình. Nếu bạn NO, thì xem như quá vô duyên. ( Ví dụ mình cho để vui vui tý, chứ trong xã giao, ngoại giao thì ảnh hưởng lớn đó, bạn có thể mất khách hàng vì vô duyên đó ) . Xuống cuối câu: khi người nói muốn xác định đều mình hỏi, và hỏi để xác định là đúng hay không.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vd: You are a Lion, aren’t you? ( Lion xuống, you lên ) Yes, I am No, I am a Rabbit ( Hơi phức tạp đúng không, dùng vài lần là quen, ai muốn chữa bệnh vô duyên và bị hớ thì ráng tập hen!) Rule 7: Câu hỏi được lập lại : Lên là cái chắc, ai cũng biết àm đúng không. Câu hỏi lặp lại ( - echo questions) được dung khi ta nghe rõ, không hiểu, hoặc hỏi người đối thoại đã nói gì hoặc chỉ là cách để pause để suy nghĩ và trả lời Vd:Do you have a girlfriend? (GF? Tỏ vẻ ngạc nhiên). Ah. I have a girl friend. Rule 8: Câu cảm thán: xuống nhé Vd: Lisa, What a beautiful smile you have! ( nếu như bạn lên thì Lisa sẽ nghĩ bạn mỉa mai cô ấy đó, vì vậy chúng ta phải xuống) Rule 9: Trong câu và cụm từ: Cảnh báo quan trọng nhưng khó nhớ. Trong câu và những cụm từ, có nhiều từ được nhấn mạnh và cũng có nhiều từ bị lướt tốc độ, thậm chí là nó còn nhỏ đi bao gồm: Được nhấn mạnh : tức là chữ no tròn, được phát âm rõ và không được lướt bào gồm: danh động tính trạng từ , nghi vấn từ ( who…), chỉ thị đại từ - không có danh từ đi theo ( That, This…), sở hữu đại từ ( Mine, Yours…)  Không được nhấn mạnh, đọc lướt: mạo từ, to be ( am, is…), trợ đồng từ ( do, have…), động từ khiếm khuyết ( can, must…), đại từ nhân xưng ( I, you…), sở hữu tính từ ( my, your), giới từ ( to, from, in…), liên từ ( and, but, or…), chỉ thị tính từ ( this, that, these, those). . Rule 10: Quy tắc cảm xúc: Ngoài 9 quy tắc trên còn có một quy tắc nữa đó là: muốn làm nổi bật ý của từ nào thì nhấn từ đó Vd: How are you? (bình thường) How are you ( khi gặp một người không khỏe, có vẻ không khỏe, mặt xanh xao hay đại loại như thế) How are you? ( trong đám đông, bạn muốn ám chỉ một thằng bạn hỏi thôi, hay là ám chỉ một người trong số đó)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×