Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Vat li 9 Bai 22 Tac dung tu cua dong dien Tu truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.38 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ốtt. TRƯỜNG THCS CHÀ LÀ. BÀI GIẢNG. V ẬT L Ý 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi KIỂM TRA BÀI CŨ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu hỏi Câu hỏi: Ở trạng thái tự do kim nam châm định hướng như thế nào?. TL: Khi để tự do kim nam châm định hướng theo phương Bắc-Nam, cực luôn chỉ hướng bắc gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực Nam..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu hỏi Câu hỏi: Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở A. phần cong của nam châm. B. phần thẳng của nam châm. C. hai từ cực của nam châm. D. từ cực Bắc của nam châm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG I. Lực từ : 1- Thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 22 Tác dụng từ của Dòng điện - Từ trường. On Off. + 1.5 V -. Bấm phím  để bắt đầu, Bấm phím  để thực hiện lại. •. Bộ môn Vật Lý Kỹ Thuật – Khoa Vật Lý – Trường ĐHSP Hà.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG. I. Lực từ : 1- Thí nghiệm: C1. Đóng công tắc K. Quan sát và cho biết: + Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm. + Khi nằm cân bằng, kim nam châm còn song song với dây dẫn nữa không?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 25:. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG. I. Lực từ : 1- Thí nghiệm:. C1: Đóng công tắc K + Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc - Nam + Lúc đã nằm cân bằng, kim nam châm không. còn song song với dây dẫn nữa..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 25:. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG. I. Lực từ: 1- Thí nghiệm: 2. Kết luận: - Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng. bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó.. Ta nói dòng điện có tác dụng từ. II. Từ trường: 1- Thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. A. A Hình 22.1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A Hình 22.1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 25:. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG. I. Lực từ: 1- Thí nghiệm: 2. Kết luận: II. Từ trường: 1- Thí nghiệm:. C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm? C3: Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng.. C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc. C3: Kim nam châm luôn luôn chỉ một hướng xác định.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 25:. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG. I. Lực từ: 1- Thí nghiệm: 2. Kết luận: II. Từ trường: 1- Thí nghiệm: C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc. C3: Kim nam châm luôn luôn chỉ một hướng xác định.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 25:. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG. I/ Lực từ: II/ Từ trường: 1. Thí nghiệm 2. Kết luận: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói, trong không gian đó có từ trường. Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT 25:. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG. I/ Lực từ: II/ Từ trường: 1. Thí nghiệm 2. Kết luận: 3. Cách nhận biết từ trường - Dùng kim nam châm. (nam châm thử) - Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:. Lân cận các đường dây cao thế, cột thu lôi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:. - Các dây tiếp đất của các thiết bị điện... - Khu vực xung quanh thiết bị điện đang vận hành: màn hình máy vi tính, đồng hồ điện, máy sấy tóc, điện thoại di động…..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Rùa biển, cá hồi nhờ sử dụng từ trường Trái Đất để. định hướng trên biển, tìm chính xác nơi mà chúng sinh sản..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG I/ Lực từ: C4: Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để II/ Từ trường: phát hiện ra trong dây dẫn AB III/ Vận dụng: C4: Đặt kim nam châm lại gần có dòng điện hay không? TIẾT 25:. dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.. C5: Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?. C5: Đó là thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc. C6: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường.. C6: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A Dòng điện gây ra từ trường. A. B. Các hạt mang điện tích tạo ra từ trường. C. Các vật nhiễm điện tạo ra từ trường. D. Các dây dẫn tạo ra từ trường. Câu 2: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh một nam châm. B. Xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. C Xung quanh điện tích đứng yên. D. Mọi nơi trên Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 3: Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất: A. A Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam. B. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ hút nhau. C. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau. D. Nam châm luôn hút được sắt. Câu 4: Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm. A. A Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc. B. Kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc. C. Kim nam châm không thay đổi hướng. D. Kim nam châm mất từ tính..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: * Đối với tiết học này. - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 22.1 đến 22.6 (SBT). (GV: hướng dẫn bài tập 22.4) BT 22.4 Giả sử có một đoạn dây dẫn chay qua nhà, nếu không dùng dụng cụ đo điện có cách nào phát hiện được trong dây dẫn có dòng điện chạy qua hay không? HD: Dùng nam châm thử..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: * Đối với tiết học tiếp theo. Đọc trước bài 23 “ Từ phổ - Đường sức từ” - Tìm hiểu từ phổ là gì? - Đường sức từ có chiều như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×