Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

DE THI CUOI KI 1 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.54 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC Hồ Chơn Nhơn. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2014 – 2015) Môn: Toán lớp 4 Thời gian: 40 phút. Họ và tên: …………………… …….. Lớp: 4………. ĐIỂM. LỜI NHẬN XÉT CỦA CÔ GIÁO. Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a. 5 chục triệu, 8 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị viết là: A. 5 086 352. B. 50 806 352. C. 5 806 352. D. 508 006 352. b. Trong các số 65 874; 56 874 ; 65 784; 65 748 số lớn nhát là: A. 65 874 B. 56 874 C. 65 784 D. 65 748 c. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 16 m2 = ...cm2 A. 160 B. 1600 C. 16 000 D 160 000 d. giá trị của biểu thức 35 x 12 + 65 x 12 là: A. 5820 B 1002 C. 1020 D. 1200 Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S a. 7 giờ 27 phút = 447 phút b. 3 tạ 6 kg = 360 kg Bài 3: Đặt tính rồi tính: a) 145386 + 236453. b) 749881 – 625639. …………………. ………………… .......................................................................................................... …………………. …………………............................................................................................................. ................................................................................. ………………….................................................................................................................. ..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c) 347 x 34. d) 4840 : 22. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Bài 4 : Tìm x: a. x : 255 = 203. b). 10625 - x = 4956. ………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………. ………………………………………………. Bài 5: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 34 tuổi. Chị hơn em 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 1: ( 2 điểm) Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Câu 2: ( 1 điểm) ) Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Câu 3: ( 2 điểm) Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Câu 4: ( 2 điểm) ) Đúng mỗi ý cho 1 điểm Câu 5: ( 3 điểm). TRƯỜNG TIỂU HỌC Hồ Chơn Nhơn Họ và tên: ………………………….. Lớp: 4……… ĐIỂM. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2014 – 2015) Môn: Tiếng Việt lớp 4 Thời gian: 70 phút. LỜI NHẬN XÉT CỦA CÔ GIÁO. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (5 điểm): Bài “Cánh diều tuổi thơ” TV4/Tập 1/trang II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) 1. Đọc thầm bài “Rất nhiều mặt trăng” TV4/Tập 1/trang và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1(1điểm): Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? A. Cô muốn chữa khỏi bệnh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Cô muốn có mặt trăng. C. Cô muốn có một con búp bê. Câu 2 (1điểm): Vì sao công chúa khỏi bệnh? A. Vì công chúa đã có mặt trăng đeo ở cổ. B. Công chúa được các thầy thuốc cho uống thuốc. C.Công chúa được dẫn ra vườn tung tăng chơi đùa. 2. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong các câu kể “Ai làm gì?” sau (3 điểm): a. Thanh niên đeo gùi vào rừng. b. Em nhỏ đùa vui trước sân nhà c.. Bà em kể chuyện cổ tích. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): I. Chính tả (5 điểm): Bài: “Chiếc áo búp bê” TV4/Tập 1/trang135.. II. Tập làm văn (5 điểm): Đề bài: Tả một đồ chơi mà em yêu thích.. TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ CHƠN NHƠN. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2014 – 2015) Môn: Khoa lớp 4 Thời gian: 40 phút. Họ và tên: …………………………………………….. Lớp: 4……… ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA CÔ GIÁO. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Tính chất nào sau đây không là của nước ? A, Trong suốt. B, Có hình dạng nhất định. C, Không mùi. D, Chảy từ cao xuống thấp.. Câu 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là: A, Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước. B, Từ hơi nước ngưng tụ thành nước. C, Hiện nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lai Câu 3. Để phòng bệnh do thiếu i-ốt hằng ngày bạn nên sử dụng A. Muối tinh B. Bột ngọt C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt Câu 4. Đúng ghi (Đ) sai ghi (S) vào ô trống a, Đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần: 1. Giữ vệ sinh ăn uống. . 2. Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống  3. Ăn thức ăn bán rong ngoài đường. . b , Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần: 1,Chơi đùa gần ao. hồ, sông, suối.. . 2, Không lội qua suối khi trời mưa lũ, giông , bão.. . 3, Tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.  II. PHẦN TỰ LUẬN …Câu 1: Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………………. ….................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........Câu 2: Nêu 1 ví dụ không khí ở xung quanh ta. ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Câu 1: 1 điểm Câu 2: 1 điểm Câu 3: 1 điểm Câu 4 : ( 3 điểm) đúng mỗi ý cho 0,5 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Câu 2: ( 2 điểm) TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ CHƠN NHƠN. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2014 – 2015) Môn: Địa lí lớp 4 Thời gian: 40 phút. Họ và tên: …………………………………………….. Lớp: 4……… ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA CÔ GIÁO. Đề bài: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đánh dấu X vào  trước câu trả lời đúng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?  Lâm Viên.  Di Linh.  Kon Tum.. b: Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét ?  3134 mét ;.  3143 mét ;.  3314 mét.. c. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:  Người Thái ;.  Người Tày;.  Người Mông.  Người Kinh. Câu 2: Hãy nối tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở cột A với tên các làng nghề ở cột B sao cho thích hợp? A. B. a) Đồ gốm sứ.. 1. Vạn Phúc ( Hà Tây). b) Đồ gỗ. 2. Đồng Kị ( Bắc Ninh). c) Chiếu cói. 3. Kim Sơn ( Ninh Bình). d) Lụa. 4. Bát Tràng ( Hà Nội). B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1; Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Câu 2: Những điều kiện thuận lợi nào để dồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm ) Câu 1: (3 điểm) Đúng mỗi ý cho 1 điểm Câu 2: ( 2 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) Câu 2: ( 2 điểm). TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ CHƠN NHƠN. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2014 – 2015) Môn: Sử lớp 4 Thời gian: 40 phút. Họ và tên: …………………………………………….. Lớp: 4……… ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA CÔ GIÁO. Đề bài: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đánh dấu X vào  trước câu trả lời đúng nhất..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Thời Nhà Lý kinh đô nước ta đặt tại  Hoa Lư ;.  Thăng Long ;.  Hà Nội. b.Tướng giặc phải cắt tóc, cạo râu, mặc giả thường dân lẫn vào đám tàn quân chạy trốn về Trung Quốc là:  Hoằng Tháo ;.  Thoát Hoan ;.  Tô Định. c. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?  Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.  Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc. . Chặn đánh giặc ngay cửa sông Bạch Đằng. Câu 2: Điền các từ ngữ:( đến đánh, đặt chuông lớn, oan ức, cầu xin, các quan, vua ) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp : Vua Trần cho .................................ở thềm cung điện để dân ................ khi có điều gì ......................Trong các buổi yến tiệc, có lúc ........... và .......................... cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ. Câu 3: Hãy nối tên nước ở cột A với tên cấc nhân vật lịch sử ở cột B A. B. Văn Lang. Đinh Bộ Lĩnh. Âu Lạc. Lý Thánh Tông. Đại Cồ Việt. An Dương Vương. Đại Việt. Vua Hùng. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 :. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 2 Theo em vì sao nhà Trần được gọi là " triều đại đắp đê". I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 7 điểm ) Câu 1: (3 điểm) Đúng mỗi ý cho 1 điểm Câu 2: ( 2 điểm) Điền đúng mỗi từ cho 0,5 điểm Câu 3: ( 2 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm) Câu 2: ( 1,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×