Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

bai tap IAIIAIIIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.52 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bán toàn bộ tài liệu Hóa 12 của Th.s Lương Minh Hiền + Nguyễn Anh Phong. Tài liệu có giải chi tiết rất hay, phân dạng đầy đủ dung để luyện thi THPT Quốc Gia 2018 Tặng: + Chuyên đề 1000 lỗi sai trong hóa học + Chuyên đề bài tập lạ hay và khó + Chuyên đề phương pháp giải nhanh hóa học + Chuyên đề sang kiến, tư duy nhanh hóa học + Sách chinh phục lý thuyết hóa học + Sách ôn tổng lực lý thuyết hóa học + Sách tư duy giải nhanh hóa học. Lớp 12+Luyện Thi THPT Quốc Gia 2018 trọn bộ giá 200 ngàn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thanh toán bằng mã thẻ cào Vietnam mobile gửi mã thẻ cào+số seri+Mail qua số điện thoại 0937.351.107 mình sẽ gửi toàn bộ cho bạn. Dưới đây là một phần trích đoạn Tổng hợp IA,IIA, Al Câu 1: (ĐH KB - 2011)Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất B. tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi C. Tinh thể nước đá , tinh thể iot đều thuộc loại tih thể phân tử D. trong tinh thể nguyên tử , các nguyên tử lien kết với nhau bằng lien kết cộng hóa trị. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ Câu 3: Tiền hành thí nghiệm sau (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3 (4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2 (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thì nghiệm thu được kết tủa là A. 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. 6 C. 4 D. 5 Câu 4: Thành phần chính của quặng photphorit là A. Ca3(PO4)2 B. NH4H2PO4 C. Ca(H2PO4)2 D. CaHPO4 Câu 5: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O) B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) C. Đá vôi (CaCO3) D. Vôi sống CaO Câu 6: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2 B. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2 C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3 D. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2 Câu 7: Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al2O3 và Fe B. Al, Fe và Al2O3 C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3 D. Al2O3 , Fe và Fe3O4 Câu 8: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là A. Al, Ca, Cu B. Al, Cr, Cu C. Ca, Cr, Al D. Ca, Ba, Mg Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. (m – 11,65) gam B. (m + 6,6) gam C. (m – 5,05) gam D. (m – 3,25) gam Câu 10: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 → (2) FeCl3 + dung dịch Na2S → (3) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 → (4) H2S + dung dịch ZnCl2 → (5) CO2 + dung dịch Na[Al(OH)4] ( hay NaAlO2) → (6) NH3 + dung dich AlCl3 → Số trường hợp có kết tủa xuất hiện là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 11: Dãy gồm các kim loại đề có cấu tạo mang tinh thể lập phương tâm khối là A. Na, K, Ca, Ba B. Li, Na,K, Rb C. Li, Na, K,Mg D. Na, K, Ca, Be Câu 12: Cho 0,96 gam bột Cu và dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sau phản ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,1M thu được 0,4 lít dung dịch X. Dung dịch X có giá trị pH là( bỏ qua sự điện li của H2O) và phản ứng của các muối) A. 12,4 B. 13,4 C. 1,6 D. 2,6 Câu 13: Phát biểu sai là A. Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4, thu được kết tủa trắng B. Kim loại Ca được dùng để tách oxi, lưu huỳnh sinh ra khó thép C. Kim loại Cs có thể dùng để chế tạo tế bào quang học D. Trong pin điện hóa, ở catot xảy ra sự khử còn anot xảy ra sự oxi hóa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 14: Cho m gam bột Al vào cốc chứa V lít dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn cho tiếp vào dung dịch HCl vào cốc đó đến khi kết tủa tan hết thấy cần dùng 800ml dung dịch HCl 1M và có 3,36 lít khí thoát ra (ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 6,075 và 0,2500 B. 7,425 và 0,0625 C. 3,375 và 0,2500 D. 6,075 và 0,0625 Câu 15: Thực hiện thí nghiệm sau: (I) Nhỏ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dich Al(NO3)3 (II) Nhỏ dung dichj NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4 (III) Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 (IV) Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng Số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 16: Cho các nhận định sau: 1) Cấu hình electron của ion X2+ là: 1s2 2s 2 2p 6 3s2 3p6 3d 6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm VIIIB. 2) Các ion và nguyên tử Ne, Na+, F-có điểm chung là có cùng số electron . 3) Khi đốt cháy ancol no thì ta có n H2O > n CO2 4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải K,Mg, Si, N 5) Tính bazơ của dãy hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần Số nhận định đúng là A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 17: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M , KHCO3 1M ,. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc) . Gía trị của V là :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D. 1,12 Câu 18: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 0,2M , sau phản ứng thu được số mol CO2 là: A. 0,03 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,015 Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 0,672lit khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa . giá trị của x là : A. 2,00 B. 0,75 C. 1,25 D. 1,00. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : B Các tinh thể phân tử đều dễ nóng chảy và dễ bay hơi vì các phân tử lien kết Với nhau bằng lực tương tác yếu => Đáp án B Câu 2: Đáp án : B Câu 3: Đáp án : C (2) H2S +CuSO4→ CuS↓ + H2SO4 (3) CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓ (5) 3NH3 +Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ (6) Ba2+ + SO42-→ BaSO4 => Đáp án C Câu 4: Đáp án : A Câu 5: Đáp án : A Câu 6: Đáp án : C HCO3- + H+ → CO2 + H2O HCO3- + OH- → CO22-+ H2O Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ +3 H2O Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- +H2O => Đáp án C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 7: Đáp án : B o.  t 8AL + Fe3O4 4Al2O3 ↓ + 9Fe =>nFe3O4 / nAL = 3/8 < 1/3 => Al còn Fe3O4 hết => Hỗn hợp sản phẩm gồm Al2O3 , Fe và Al Đáp án B Câu 8: Đáp án : A Câu 9: Đáp án : D CO2 + 2OH→ CO32- + H2O 0,1 ← 0,2 → 0,1 CO2 + CO32+ H2O → 2HCO30,05 → 0,05 Ba2+ + CO32→ BaCO3 0,05 ← 0,05 → 0,05 =>m dd = m + 0,15.44 – 197.0,05 = (m – 3,25) gam => Đáp án D Câu 10: Đáp án : B (1) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O (2) 2FeCl3 + Na2S → 2FeCl2 + S↓ + 2NaCl (3) Ba(OH)2 + (NH4) SO4→ BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O (4) H2S + ZnCl2 → Không xảy ra (5) CO2 + Na[Al(OH)4] → NaHCO3 + Al(OH)3↓ (6) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl => Đáp án B Câu 11: Đáp án : B Các kim loại đều có cấu taọ mạng tinh thể lập phương tâm khối => Đáp án B Câu 12: Đáp án : A n NO2 = 2n Cu = 0,03 mol 2 NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O 0,03 ← 0,03 => n NaOH còn = 0,04 -0 ,03 = 0,01 mol => [OH-] = 0,01/0,04 = 0,025 M => pH = 14 + lg 0,025 = 12,4 => Đáp án A Câu 13: Đáp án : A 3AgNO3 + H3PO4 → Ag3PO4↓(vàng)+ HNO3ss => Đáp an A Câu 14: Đáp án : D 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2 0,1 ← 0,3 ← 0,15.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> [Al(OH)4]- + 4H+→ Al3+ + 4H2O 0,125 ← (0,8 – 0,3) Al + OH- + 3H2O →[Al(OH)4]- + 3/2 H2 0,125 ← 0,125 ← 0,125 => m = (0,125 + 0,1).27 = 6,075 g => V dd NaOH = 0,125/ 2 = 0,0625 lít => Đáp án D Câu 15: Đáp án : D 3Na2CO3 + 2Al(NO3)3 + 3H2O →2Al(OH)3 ↓+ 3CO2 + 6NaNO3 2NH3 + CuSO4 + H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3→ [Cu(NH3)4]2+ + 2OH2KOH +Ca(HCO3)2→ CaCO3↓+ K2CO3 + 2H2O 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4→ 5S↓ + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O => Đáp án D Câu 16: Đáp án : C bao gồm (1),(2),(4),(5) => Đáp án C Câu 17: Đáp án : D n CO32- = 0,15 mol ; n HCO3- = 0,1 mol ; n H+ = 0,2 mol CO32- + H+→HCO30,15 0,15 0,15 HCO3- + H+→ CO2 + H2O 0,05 0,05 0,05 => V = 0,05.22,4 = 1,12 lít => Đáp án D Câu 18: Đáp án : B Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl 0,02 → 0,02 → 0,02 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 0,01 → 0,01 => n CO2 = 0,01mol => Đáp án B Câu 19: Đáp án : C n OH- = n NaOH + 2n Ca(OH)2 = 0,05 mol n CO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol CO2 + OH- → HCO30,03 → 0,03 → 0,03 HCO3-+ OH- → CO32- + H2O 0,02 ← 0,02 ← 0,02 Ca2+ + CO32-→ CaCO3↓ 0,0125 → 0,0125 → 0,0125.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> => x = 0,0125.100 = 1,25 g => Đáp án C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×