Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.29 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 20/08/2016 Tuần 2 Tiết 3 Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( TT ) I . Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. 2. Kỹ năng: - Phát triển tư duy lý luận phân tích, so sánh. - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.,kỹ năng viết sơ đồ lai. 3. Thái độ. Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. II Chuẩn bị 1.GV: Sơ đồ phép lai phân tích. Tranh phóng to H3 sgk, bảng phụ. 2. HS: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Một HS lên bảng giải bài tập 4 sgk - Một HS phát biểu nội dung quy luật phân ly.Phân biệt tính trội lặn cho ví dụ 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Lai phân tích Mục tiêu : Trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nêu tỷ lệ - HS nêu Tỷ lệ III. Lai phân tích các loại hợp tử ở F2 trong thí 1AA:2Aa:1aa 1. Một số khái niệm nghiệm của Men đen - Nhận xét về các cặp gen - 1A A gồm 2 gen giống trong tỷ lệ trên ? nhau ( 2 gen trội ) - 1 a a gồm 2 gen giống nhau (2 gen lặn ) - 2 A a Gồm một gen trội A và một gen lặn a - Từ kết quả trên GV khắc - HS ghi nhớ khái niệm - Kiểu gen : Là tổ sâu cho HS các khái niệm: hợp toàn bộ các gen Kiểu gen, thể đồng hợp, thể trong tế bào của cơ dị hợp. thể. - GV treo bảng phụ yêu cầu - HS thảo luận nhóm 3 phút - Thể đồng hợp : HS xác định kết quả của các các nhóm viết sư đồ lai và Kiểu gen chứa cặp phép lai nêu kết quả từng trường hợp gen tương ứng giống nhau ( AA, a a ,BB ) - P : Hoa đỏ x Hoa trắng - Đại diện 2 nhóm lên viết sơ - Thể dị hợp : Kiểu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> AA aa - P : Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - GV chốt kiến thức và nêu vấn đề Hoa đỏ có hai kiểu gen A A và A a Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trội ?. đồ lai . - Nhóm khác nhân xét bổ sung. - HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo luận cần nêu được . - Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trội thì đem lai với cá thể mang tính trạng lặn.. gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. ( Aa, Bb ) 2. Lai phân tích - ( Nội dung bài tập điền từ sgk tr 11 ). - GV thông báo phép lai đó gọi là phép lai phân tích. - GV yêu cầu HS làm bài tập - HS hoạt động cá nhân hoàn điền từ .tr 11 thành bài tập - GV thông báo đáp án đúng. - HS sửa bài của mình. + 1 : Trội + 2 : Kiểu gen . + 3 : Lặn. + 4 : Đồng hợp + 5 : Dị hợp. - GV khắc sâu cho HS ý: + Nếu FB đồng tính suy ra cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp . + Nếu FB phân tính theo tỷ lệ 1 : 1 suy ra cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội - lặn Mục tiêu : Nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS n/c thông tin thảo luận IV. Ý nghĩa của thông tin sgk thảo luận trả nhóm nhỏ thống nhất đáp án. tương quan trội lời. - Đại diện nhóm trình bày lặn - Nêu mối tương quan trội - Nhóm khác bổ sung . lặn ? - HS n/c thông itn trả lời. - Xác định tính trội lặn nhằm - Lớp nhận xêt bổ sung - Kết luận 2 sgk tr. 13 mục đích gì ?- GV nhận xét - HS xác định được cần sử - Trong chọn giống - Muốn xác định giống có dụng phép lai phân tích sử dụng phép lai phân thuần chủng hay không cần tích để kiểm tra độ thực hiện phép lai gì ? thuần chủng của - ý nghĩa của phép lai phân giống. tích trong chon giống ? 4. Củng cố 1. Bài tập 4 sgk Đáp án ý - b 2. ở đậu hà lan gen A quy định thân cao gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao : 49 % cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a ) P : AA x aa b ) P : AA x Aa c ) P : Aa x Aa d ) P : Aa x aa Đáp án : ý - d 5. Hướng dẫn học sinh tự học Học bài làm bài tập sgk, vở bài tập. IV. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn : 20/08/2016 Tuần 2 Tiết 4 Bài 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nêu các thí nghiệm của Men đen và rút ra nhận xét - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men den. - Biết phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng của Men đen. - Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập của Men đen. - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men đen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm men đen. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục niềm tin khoa học , kích thích tò mò khoa học niềm say mê nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị 1.GV - Tranh phóng to hình 4sgk. - Bảng phụ nội dung bảng 4 . 2. HS : Kẻ bảng 4 vào vở BT III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Một HS lên bảng trả lời câu hỏi : + Muốn xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần làm gì ? + Phát biểu nội dung quy luật phân ly. - Một HS lên bảng làm bài tập . + ở một loài, khi cho lai 2 cây có dạng quả tròn với nhau được F1 thu được toàn quả bầu dục :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> a ) Sự di truyền tính trạng quả trên tuân theo quy luật nào ? b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 . 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men đen Mục tiêu : - HS trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen . - Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập của Men đen . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh thảo luận I. Thí nghiệm của tranh H 4 , n/c thông tin sgk nhóm nhỏ ( 3 phút ) nêu Men đen tr 14 trình bày thí nghiệm được thí nghiệm . - ( nội dung bài tập của Men đen . điền từ.sgk tr 15 ) - GV treo tranh vẽ H4 gọi - Đại diện một nhóm HS lên HS lên bảng nêu thí nghiệm bảng nêu thí nghiệm trên trên tranh vẽ. tranh vẽ . - Các nhóm khác theo dõi bổ sung yêu cầu nêu được : P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1 : Vàng, trơn Cho 15 cây F1 tự thụ phấn F2 thu được 556 hạt có 4 loại kiểu hình : - 315 vàng, trơn . - 101 vàng, nhăn. - 108 xanh,trơn. - 32 xanh, nhăn. - Từ kết quả thí nghiệm GV - Các nhóm lớn hoàn thành yêu cầu HS hoàn thành bảng bảng 4. 4 tr 15 - GV gợi ý cách tính tỷ lệ là lấy 315,108,101 lần lượt chia cho 32. Coi 32 là một phần - GV chốt kiến thức. - HS ghi nhớ kiến thức. - GV phân tích cho HS thấy VD : rõ tỷ lệ của từng cặp tính 9 / 16 vàng, trơn = 3/ 4vàng trạng có liên quan đến tỷ lệ x 3/4 trơn kiểu hình ở F2. - HS ghi nhớ kién thức. - GV nhấn mạnh tính trạng màu sắc và tính trạng hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau. - HS đọc bài làm . - GV yêu cầu HS thực hiện - Lớp nhận xét bổ sung yêu l tr 15 cầu điền được " tích tỷ lệ ".
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kiểu=hình F2 =. Số = =hạt. Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn. 315 101 108 32. Tỷ lệ kiểu hình F2 9 3 3 1. Tỷ lệ cặp tính trạng ở F2 Vàng Xanh Trơn Nhăn. 315 + 101 108 + 32 315 + 108 101 + 32. 416 140 423 133. 3 1 3 1. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp Mục tiêu : - HS hiểu được biến dị tổ hợp là gì. - Biến dị tổ hợp được xuất hiện trong hình thức sinh sản nào ? Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS n/c lại kết quả thí nghhiệm ở F2 trả lời : - Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ ? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu ? - GV thông báo kiểu hình vàng, nhăn và xanh, trơn là các biến dị tổ hợp . - Thế nào là bến dị tổ hợp ? - Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?. Hoạt động của HS Nội dung - HS nêu được 2 kiểu hình II. Biến dị tổ hợp vàng , nhăn và xanh, trơn chiếm tỷ lệ. - HS thảo luận nhóm nhỏ nêu được : - Biến dị tổ hợp là sự + Khái niệm . tổ hợp lại các tính + Biến dị này phong phú ở trạng của bố, mẹ những loài sinh sản hữu tính - Có sự phân ly độc lập và - Nguyên nhân nào làm xuất tổ hợp lại các tính trạng khác hiện các biến dị tổ hợp ? P 4. Củng cố Bài tập 3 sgk tr 16 Đáp án : ý b và d 5. Hướng dẫn học sinh tự học - Học bài trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập vở bài tập IV. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... KÍ DUYỆT TT. Nguyễn Thị Uyên Phi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>