Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.03 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>* Kiểm tra bài cũ</b>
<b>Câu hỏi : Nêu định nghĩa, cơng thức và đơn vị tính cơng suất ?</b>
<b>Trả lời :</b>
<b> Định nghĩa : công suất được xác định bằng công thực hiện </b>
<b>trong một đơn vị thời gian.</b>
<b>Công thức : P = A/t, trong đó A là cơng thực hiện được, t là </b>
<b>thời gian thực hiện cơng đó.</b>
<b>Đơn vị công suất là oat, kí hiệu là W.</b>
<b> 1W = 1J/s</b>
<b>Hằng ngày ta thường nghe nói đến từ “năng lượng”. </b>
<b>Ví dụ : nhà máy thủy điện Hịa Bình đã biến năng lượng của </b>
<b>dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt </b>
<b>động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì ? Nó tồn tại </b>
<b>dưới dạng nào ?</b>
<b>I. Cơ năng</b>
<b>Khái niệm :</b>
<b>- Khi một vật có khả năng thực hiện cơng cơ học, ta nói vật </b>
<b>đó có cơ năng.</b>
<b>- Vật có khả năng thực hiện cơng cơ học càng lớn thì cơ năng </b>
<b>của vâït càng lớn.</b>
<b>II. Thế năng :</b>
<b> 1. Thế năng hấp dẫn :</b>
<b>Câu 1 :</b>
<b> Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì </b>
<b>nó có cơ năng khơng ? Tại sao ?</b>
<b>Trả lời : </b>
<b> Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. </b>
<b>Sức căng của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực</b>
<b>hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó nó </b>
<b>có khả năng sinh cơng. Tức là có cơ năng.</b>
<b> - Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là thế năng.</b>
<b> - Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì cơng mà vật có khả </b>
<b>năng thực hiện càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.</b>
<b> - Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất </b>
<b>gọi là thế năng hấp dẫn.</b>
<b>2. Thế năng đàn hồi :</b>
<b>Một lò xo tròn bằng thép uốn thành vòng tròn :</b>
<b>Câu 2 : Lúc này lị xo cóù cơ năng. Bằng cách nào để biết được </b>
<b>lị xo có cơ năng ?</b>
<b>Trả lời : </b>
<b>Giả sử cắt đứt sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực</b>
<b>hiện công, tức là có cơ năng.</b>
<b> - Cơ năng của là xo trong trường hợp này gọi là thế năng </b>
<b>đàn hồi.</b>
<b>III. Động năng :</b>
<b>1. Khi nào vật có động năng ?</b>
<b>Thí nghiệm 1 :</b>
<b>Câu 3 : Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào ?</b>
<b>Trả lời :</b>
<b>Caâu 4 : </b>
<b>Chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng </b>
<b>thực hiện cơng.</b>
<b>Trả lời : </b>
<b> Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ </b>
<b>B chuyển động, tức là thực hiện cơng.</b>
<b>Câu 5 : </b>
<b>Kết luận :</b>
<b>Một vật có khả năng sinh cơng tức là có cơ năng.</b>
<b>2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào ?</b>
<b>Caâu 6 : </b>
<b> Độ lớn vận tốc thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1 ? </b>
<b>So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. </b>
<b>Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào vào </b>
<b>vận tốc của nó ?</b>
<b>Trả lời : </b>
<b> So với thí nghiệm 1, lần này quả cầu A chuyển động được </b>
<b>đoạn dài hơn. Như vậy khả năng thực hiện công của quả cầu </b>
<b>A lần này lớn hơn trước. </b>
<b> Quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn nên vận tốc của nó khi đập </b>
<b>vào miếng gỗ B lớn hơn trước.</b>
<b>Qua thí nghịêm có thể rút ra kết luận :</b>
<b>Caâu 7 : </b>
<b>- Hiện tượng xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2 ? </b>
<b>- So sánh công thực hiện được của quả cầu A và A’ ? </b>
<b>- Từ đó suy ra động năng của quả cầu còn phụ thuộc thế nào </b>
<b>vào khối lượng của nó ?</b>
<b>Trả lời :</b>
<b> Miếng gỗ B chuyển động được 1 đoạn dài hơn, như vậy công </b>
<b>của quả cầu A thực hiện được lớn hơn công của quả cầu A </b>
<b>thực hiện lúc trước. Thí nghiệm cho thấy động năng của quả </b>
<b>cầu cịn phụ thuộc vào khối lượng của nó. Khối lượng của vâït </b>
<b>càng lớn thì động năng của vật càng lớn.</b>
<b>Câu 8 : Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc </b>
<b>vào những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào ?</b>
<b>Trả lời :</b>
<b>IV - Vận dụng :</b>
<b>Câu 9 : Nêu thí dụ vật có cả động năng và thế năng.</b>
<b>Trả lời :</b>
<b>Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc dao động …</b>
<b>Câu 10 : Cơ năng của vật ở hình 16.4 a,b,c ( sgk, trang 57) </b>
<b>thuộc dạng cơ năng nào ?</b>
<b>Trả lời :</b>
<b>Ghi nhớ :</b>
* Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng.
* Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất,
* Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế
năng đàn hồi.
* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật
có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động
năng càng lớn.
<b>Về nhà :</b>
<b>1. Học thuộc Câu 5, ghi nhớ.</b>
<b>2. Làm bài tập 16.1 đến 16.5 (sách bài tập, trang 22).</b>