Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

giao an toan 62016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.44 KB, 169 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy : 6A Lớp dạy : 6B Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 1 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. - Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho. 2. Kỹ năng: - Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ,. 3. Thái độ: - Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC: 1. GV: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu... 2. HS: Thước thẳng, SGK... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (Không) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6 (3’) - Nghe.. - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội - HS chú nắm bắt dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp (5’) 1.Các ví dụ: - Nhìn H1 SGK đọc tên - H1 gồm: Sách, bút - Tập hợp HS lớp 6A . các đồ vật trên mặt - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn bàn. 10. - (Sách, bút) đó gọi là: - Tập hợp các quyển - Tập hợp các chữ cái a, b, c, d Tập hợp các đồ vật. sách. - Hãy lấy thêm ví dụ về - Tập hợp các cây bút tập hợp gần gũi với lớp học. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3: Cách viết các kí hiệu. (25’) 3. Cách viết các kí hiệu: - Đặt tên các tập hợp - Chữ cái in hoa. - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in bằng chữ gì? hoa. - GV đưa ra ba cách - Nghe, ghi bài. VD: A={0; 1; 2; 3} viết tập hợp A. Hay A={1; 2; 3; 0} *Nhận xét xem: a) Các phần tử được Hay A={x  N /x<4} a) Các phần tử của tập viết trong hai dấu 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp hợp được viết ở đâu ? ngoặc {} A b) Giữa các phần tử có b) Ngăn cách bởi dấu *Kí hiệu: (SGK/T5) dấu gì “,” hoặc dấu “;” nếu *Chú ý: (SGK/T5) c) Mỗi phần tử được các phần tử là số. - Để viết một tập hợp: liệt kê mấy lần? c) Một lần. (in đậm trong khung T5 SGK) d) Thứ tự các phần tử d) Thứ tự liệt kê tuỳ ý ra sao? - Nêu tính đặc trưng - Có hai cách của tập hợp? HS đọc trong khung Cho tập hợp: trang 5 A={x  N/ x<4} - Là tập hợp các số tự Có mấy cách viết một nhiên nhỏ hơn 4 - Sơ đồ Ven: tập hợp? - Có 5 phần tử. - Giới thiệu thêm hình - Nghe. .c . a 2 trang 5 SGK (Sơ đồ .b .2 . ven) 1. . 3 .0 ?1. D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hay D={x  N/ x < 7} 2  D ; 10  D. - Cho Hs làm ?1 Hãy nhận xét đúng ? sai? Nếu sai sửa lại cho đúng.. - 1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa sai (nếu có).. - Cho HS làm ?2 Lưu ý HS có thể viết: {N, H, A, T, R, A, N, G} => Mỗi phần tử N và A đã liệt kê mấy lần?. ?2. -1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm {N, H, A, T, R, G} vào vở. - Phần tử N, A liệt kê 2 lần => sai. - 1 Hs lên bảng làm ? 2 - Hs khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - Chú ý đối chiếu kết - Chuẩn xác bài của Hs quả - Hãy ghi các phần tử của tập hợp trong bài ? 1 và bài ?2 vào hai vòng kín bên.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố: (9’) - Cho HS làm bài 2, 3 (Sgk – T5 ) Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13} hoặc A={x  N/ 8 < x < 14} 12  A ; 16  A Bài 2: {T, O, A, N, H, C } - Củng cố lại nội dung của bài. 4. Dặn dò: (2’) - Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý T5 SGK. - Làm bài 3, 4, 5 (SGK-t6) 6, 7, 8 (SBT3-t4) - Viết đề bài 3, 4 (SGK-t6) ra phiếu học tập. ======================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6B Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2. Kỹ năng: - HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3.Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập… 2. HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (7’) + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. Làm bài 7 tr.3 (SBT) HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. - Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. Đáp án HS1: Sửa bài 7 tr.3(SBT). a) Cam  A và cam  B. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Táo A nhưng táo  B HS2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK-t5 Làm bài tập: C1: A = {4; 5; 6;7; 8; 9} C2: A = {x  N / 3 < x < 10} Minh họa tập hợp:. .4. .5. A. 2..6Nội .8 bài mới: .7 dung * Giới.9thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 2: Tập hợp N và N (10’) 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Nêu các số tự nhiên? - Các số 0, 1, 2, 3, … - Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự Tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký là các số tự nhiên. nhiên được ký hiệu là hiệu là N. N. - Mỗi một số tự nhiên được biểu Theo dõi. - Vẽ tia Ox. diễn một điểm trên tia số. Điểm Gọi tên các điểm 0, - Biểu diễn các số 0, biểu diễn số tự nhiên a trên tia số điểm 1, điểm 2, điểm 1, 2, 3, … trên tia số gọi là điểm a. 3. 0 1 2 3 4 5 - Gọi HS lên bảng - GV giới thiệu tập ghi trên tia số các hợp N*. điểm 4, 5 N*= {1, 2, 3, 4,...} - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*. * - Cho HS so sánh hai - So sánh N và N Tập N = {0, 1, 2, 4, …} tập hợp N Và N* N*= {1, 2, 3, 4, …} Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút) 2. Thứ tự trong tập hợp số tự - GV gọi HS đọc mục - Hs đọc mục a trong nhiên. a trong SGK Sgk. - Chỉ trên tia số giới - Nghe và theo dõi a. Trong hai số tự nhiên khác thiệu điểm biểu diễn trên tia số. nhau có một số nhỏ hơn số kia. số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn + Nếu a nhỏ hơn b, viết hơn ở bên phải. a < b hay b > a. - Giáo viên giới thiệu - Nghe và ghi bài Nếu viết a  b nghĩa là các ký hiệu  và  . a < b và a = b - Gọi HS nêu mục b, c - HS nêu mục a b. Nếu a < b và b < c thì a < c 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (SGK-t7). - GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. - Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp - Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Số nào lớn nhất? Vì sao?. - Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử. - Gv cho HS làm ? Cho HS khác cùng làm và nhân xét bài bạn - Chuẩn xác bài của HS.. SGK-t7 - Nghe và ghi bài - Nghe và ghi bài.. c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.. - HS: số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó. - HS: Có vô số phần tử. - 1HS lên bảng làm? Hs khác cùng làm và nhận xét bài bạn. ? Đáp án 28, 29,30, 99, 100, 101. - Đối chiếu kết quả.. 3. Củng cố (10’) - Cho HS làm bài tập 6 trong SGK. ĐA: Bài 6: a) 17, 18; 99, 100 a, a+1 (với a N) b) 34, 35 999, 1000 b-1, b (với b N*) 4. Dặn dò: (2’) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi. + Làm bài tập 7, 8, 9, 10 (SGK-t8) và 10,...,15 trang 4, 5 (SBT - t4+t5) ===============================. Lớp dạy : 6A. Ngày dạy :. TiếtTKB: 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lớp dạy : 6B Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 2. Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 3. Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30. 2. HS: Bảng nhóm , bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (7’) GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS1: - Viết tập hợp N; N*. - Làm bài 11 trang 5 (SBT). - Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x  N*. HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. ĐA: HS1: N = {0; 1; 2; 3; …}; N* = {1; 2; 3; …} Sửa bài 11 tr.5 (SBT) A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}; B = {35; 36; 37; 38}; C = {0} HS2: C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} C2: B = {x  N / x  6} Biểu diễn trên tia số: 0. 1. 2. 3. 4. 5. Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1: Số và chữ số (10’) 1. Số và chữ số -Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, - Gọi HS đọc ba số tự - Từ bài cũ: Ghi số ba trăm hai lăm 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên bất kỳ. (325). nhiên. - Giới thiệu 10 chữ số - Mỗi số tự nhiên có VD: để ghi các số tự thể có một, hai, ba, 7 là số có một chữ số. nhiên. … chữ số. 312 là số có 3 chữ số. - Chú ý: - 7 là số có một chữ - Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta a. Khi viết các số tự số. - 312 là số có 3 chữ thường viết tách Riêng từng nhóm nhiên có từ 5 chữ số 3 chữ số kể từ phải sang trái. trở lên ta thường viết số. -15712314 tách Riêng từng VD : 15 712 314 nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái. b. Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục -Gv từ VD đưa ra nội dung chú ý cho bài toán - GV củng cố lại nội dung mục một. - Một HS đọc chú ý Sgk. *Chú ý : SGK – T9. Lắng nghe nắm bắt Hoạt động 2: Hệ thập phân (10’) 2. Hệ thập phân: -Hãy viết số 32 thành - Hs thực hiện theo Ví dụ: tổng của các số? yêu cầu của gv 32 = 30+ 2 = 3.10+ 2 32 = 30 + 2 127 = 100 + 20 + 7 - Hs khác bổ sung = 1.100 + 2.10 + 7 - GV chuẩn xác bài ab = a.10 + b (a0) hs abc = a.100 + b.10 + c +Tương tự, hãy viết Cách ghi số như trên là cách ghi - Chú ý đối chiếu 127, ab , abc thành số trong hệ thập phân. kết quả tổng của các số? - Kí hiệu ab chỉ số tự nhiên có Chuẩn xác bài HS hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. - Kí hiệu abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số - 1 HS đứng tại chỗ hàng đơn vị là c ? Hãy viết số tự trả lời nhiên lớn nhất có ba ?. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chữ số? Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau? - Chuẩn xác bài của hs. HS khác bổ sung. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là : 999 - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là : 987. - Đối chiếu kết quả Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã (10’).. - Gọi HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.. 1 HS đứng tại chỗ đọc. - Giới thiệu các chữ số I, V, X và IV, IX.. IV = 4 IX = 9 VII = V + I + I = 7 VIII = ? - Gọi HS lên bảng viết.. - Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau. Ví dụ: XXX (30). - Gv giớ thiệu bảng số La mã từ 1 đến 30. 3. Chú ý: Cách ghi số La Mã: Các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI 1 2 3 4 5 6 VII VIII IX X 7 8 9 10 - Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30.. - HS quan sát bảng phụ. 3. Củng cố (6’). - Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX. - Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28. Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2} 4. Dặn dò: (2’) + Học kĩ bài – Đọc SGK + Làm bài tập 11;13;14; 15.SGK-t10. + Đọc trước bài 4: Số phần tử của tập hợp – Tập hợp con . ================================= Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6B Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON I.MỤC TIÊU: 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu , 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu  và . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. 2. HS: Ôn tập các kiến thức cũ. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1:- Sửa bài 19 tr.5 (SBT) - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? HS2:- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII? - Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25. ĐA : -HS1:Bài 19: 340; 304; 430; 403 Viết: abcd =1000a +100b +10c+ d (a  0) -HS2: XVII: Mười bảy XXVII: Hai mươi bảy 19: XIX 25: XXV 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp (12’). 1. Số phần tử của một tập hợp: Ví dụ: -Viết thành tập hợp, Tập hợp A có 1 phần tử - Cho tập hợp: nêu số phần tử của Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 51 phần tử A = {bút}, B ={a, b} các tập hợp: - Tập hợp A có 1 Tập hợp N có vô số phần tử C= {xN/ x  50}, phần tử N = { 0; 1; 2; …} - Tập hợp B có 2 A = {Bút} phần tử M= B = {a, b} - Tập hợp C có 51 - GV cho HS các tập phần tử C = { xN/ x  50} 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hợp trên dưới dạng biểu đồ Ven. - HS nhận xét mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? - Cho HS l làm bài tập ?1 Cho hs khác cùng làm và nhận xét.. - Tập hợp N có vô số phần tử - Tập M không có phần tử nào Tập hợp rỗng, ký hiệu  -1 HS đứng tại chỗ làm bài tập ?1 -HS khác cùng làm và nhận xét. N = { 0; 1; 2; …} M=. ?1 Tập hợp D có 1 phần tử Tập hợp E có 2 phần tử Tập hợp H có 11 phần tử. - Chuẩn xác bài của hs - Cho HS làm ?2. - 1 HS làm ?2 HS khác cùng làm và nhận xét. Cho tập M = {xN/ x +5 = 2}. Tập hợp M có bao nhiêu phần Chú ý đối chiếu kết tử? quả Cho HS khác cùng - HS chú ý nắm bắt làm và nhận xét.. ?2 Tìm số tự nhiên x mà x+5 = 2 Không tìm được số tự nhiên x mà x+5 = 2. Chuẩn xác bài của hs  Hình thành tập hợp rỗng, ký hiệu - GV tổng kết chung số phần tử của một tập hợp, yêu cầu HS học phần đóng khung. - Yêu cầu học sinh làm bài 16 theo nhóm. - Chuẩn xác bài của các nhóm - Tiến hành ví dụ 1 -GV yêu cầu học sinh làm ví dụ 2: M = {1; 3; 5}, N = {3; 5; 1} Dùng kí. - HS đọc Chú ý SGK t12 - HS giải bài 16/13 (SGK) Các nhóm nhận xét lẫn nhau - Các nhóm chú ý đối chiếu kết quả. * Chú ý: SGK trang 12 Bài 16/13 (SGK) a). A = {20} có 1 phần tử b). B = {0} có 1 phần tử c). C = N có vô số phần tử d). D = . Hoạt động 2: Tập hợp con (18’) 2. Tập hợp con: - Vẽ hình xác định a. Ví dụ 1: ví dụ, làm quen khái b. niệm tập hợp con. - HS: Ví dụ 2: M = {1; 3; 5} ta có 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. - Thông qua ví dụ 2 hình thành hai tập hợp bằng nhau  Rút ra nhận xét. MN N = {3; 5; 1} và NM Hay N = M. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm nhỏ bài 19 trang 13 theo nhóm nhỏ để điều chỉnh kiến thức.. - HS giải bài 19 SGK- t13 vào phiếu học tập. A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B={0; 1; 2; 3; 4} BA. A = {a, b} B = {a, b, c, d, e, g, h} Ký hiệu: A  B A là tập hợp con của A hay A chứa trong B * Nhận xét: SGK trang 13 ?3 M  A; M  B; A = B * Chú ý: SGK trang 13. 3. Củng cố (8’) - GV vẽ biểu đồ Ven.  . a. . 1. b c.  . 2. F. 3.  . a. D. b c. E - Yêu cầu HS viết thành tập hợp - Có bao nhiêu tập hợp? - HS xác định tập hợp. - Yêu cầu học sinh điền vào ô trống nhằm luyện tập tổng kết: E F D F D F 3 E C E D F 4. Dặn dò: (2’) - Học kĩ bài đã học. - BTVN: 16  18 tr.13 (SGK) - Xem trước các bài tập phần luyện tập trong SGK-t14. ==================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6B Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 5 LUYỆN TẬP 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu , , , nhận dạng, xác định 3. Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ, thước. 2. HS: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 8’) Cho hai học sinh làm bài 17 /T13 Sgk ĐA: Bài 17 Sgk/T13 A = { x  N | x  20 } B= 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1 : Chữa bài tập (32’) - Bài 20. GV ghi trong bảng phụ cho học sinh lên thực hiện :Cho tập hợp A ={ 15, 24 }. Điền kí hiệu  ,  hoặc = vào ô vuông cho đúng. a) 15 A; b){15}. Nội dung. 2 HS lên bảng làm bài tập 20 và 21. Bài 20 Sgk/13 a) 15 A; b){15}  A; HS khác cùng làm và c) {15; 24} = A nhận xét HS đứng tại chỗ trả lời HS khác bổ sung. A;. c) {15; 24}. A. - Bài 21. Yêu cầu học sinh thực hiện và ghi công thức tổng quát Chuẩn xác bài của hs - Bài 23 cho học. Bài 21 Sgk/13 B ={10, 11, ..., 99} có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. - Chia nhóm hđ. Bài 23 Sgk/14 D = { 21, 23,......... 99 } có 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sinh thảo luận nhóm Cho đại diện một nhóm trình bày Chuẩn xác bài của hs. làm bài 23 Đại diện một nhóm trình bày Nhóm khác bổ sung Đối chiếu kết quả. - Bài 24. Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập hợp này với tập hợp N ?. -1 HS lên bảng làm Hs khác nhận xét. - Kết hợp trong luyện tập Bài 25 Sgk/14 Cho học sinh nghiên cức SGK Và trả lời +Bốn nước nào có diện tích lớn nhất ? +Ba nước nào có diện tích nhỏ nhất ?. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Lớn nhất: Indônêxia, Mianma, Thái lan, Việt nam - Nhỏ lớn: Xigapo, Bru-nây, Camphuchia. ( 99 – 21): 2+1 = 40 phần tử E = { 32, 34, .........,96} có (96 – 32 ) : 2+1 = 33 Phần tử.. Bài 24 Sgk / 14 Ta có A = { 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 } B = { 0, 2, 4, 6, 8,......... } N*={ 1, 2, 3, 4, 5, 6,......} AN BN  N* N. 3. Củng cố (2’) - Gv củng cố lại nội dung học trong bài 4. Dặn dò (3’) - Về xem kĩ lý thuyết đã học và các bài tập đã làm. - Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học ==================================== Lớp dạy : 6A Lớp dạy : 6B Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ: - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15. 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài (3’) - Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán - HS lắng nghe nắm cộng và phép toán bắt nhân. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15’) 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên: - Nghe, tiếp thu. + Phép cộng: + GV giới thiệu a +b =c thành phần phép (Số hạng) (Số hạng) (Tổng) tính + Phép nhân: cộng và nhân: Số a .b =d hạng, dấu +, tổng, (Thừa số) (Thừa số) (Tích) thừa số, dấu x, tích. + GV đưa bảng phụ ghi bài ?1 + Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trả lời. + Gọi 2 HS trả lời ? 2. ?1:HS điền vào chỗ ?1 Điền vào chỗ trống trống: a 12 21 1 0 HS khác bổ sung b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a. Tích của một số a.b 60 0 48 0 với số 0 thì bằng 0. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV chỉ và cột 3 và 5 trên bảng phụ của ?1 ÁP dụng câu b ?2 giải bài tập: Tìm x biết: (x – 34) . 15 = 0 Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích.. b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. + HS trao đổi với nhau tìm ra cách ?2 Điền vào chỗ trống: giải. a. Tích của một số với số 0 thì - Kết quả tính bằng bằng 0. 0. b. Nếu tích của hai thừa số mà - Có một thừa số bằng 0 thì có ít nhất một khác 0. thừa số bằng 0. - Thừa số còn lại Vậy thừa số còn lại phải bằng 0. phải như thế nào? (x – 34) . 15 = 0 Tìm x dựa trên cơ => x – 34 = 0 sở nào? x = 0 + 34 x = 34 (Số bị trừ = số trừ + hiệu) Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (12’) 2. Tính chất của phép cộng và + GV treo bảng phụ - HS nhìn vào bảng phép nhân số tự nhiên: phát biểu thành lời Cộng Nhân tính chất của phép a+b = b+a a.b = b.a cộng và phép nhân. như SGK (a+b)+c (a.b).c =a.(b.c) + Phép cộng số tự = a+(b+c) nhiên có tính chất a+0 = 0+a =a gì? Phát biểu các a.1=1.a = a tính chất đó? a. (b + c) = ab + ac Yêu cầu HS phát biểu lại các tính HS lên bảng: * Phát biểu các tính chất:(SGKchất. 46 +17 + 54 t16) Tính nhanh: = (46 + 54) +17 ?3 Tính nhanh: 46 + 17 + 54 = 100 + 17 = 117 a) 46 +17 + 54 + Phép nhân số tự HS nhìn vào bảng = (46 + 54) +17 nhiên có tính chất phát biểu thành lời = 100 + 17 = 117 gì? Phát biểu các như SGK b) 4 . 37 . 25 tính chất đó? = (4 . 25) . 37 Yêu cầu HS phát = 100 . 37 = 3700 biểu lại các tính c) 87 . 36 + 87 . 64 chất. HS lên bảng: = 87.(36 + 64) = 87.100 Tính nhanh: 4 . 37 . 25 = 8700 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 + Tính chất nào = 100 . 37 = 3700 liên quan đến cả 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phép cộng và nhân? Phát biểu tính chất? Ap dụng tính nhanh: 87.36 +87.64. - Bài 26 tr.16 (SGK) GV vẽ hình vào bảng phụ Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải đi qua những đâu? - Em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái. -Em nào có cách tính nhanh tổng đó Bài 27 tr.16 (SGK) Hoạt động nhóm. 4 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết quả, đánh giá nhanh nhất, đúng nhất.. - Tính chất phân phối của phép nhân đối vớp phép cộng 87 . 36 + 87 . 64 = 87.(36 + 64) = 87.100 = 8700 Hoạt động 4: Chữa bài tập (10’) Bài 26 tr.16 (SGK) - Muốn đi từ Hà Quãng đường bộ Hà Nội – Yên Nội lên Yên Bái Bái là: phải đi qua Vĩnh 54 + 19 +82 = 155 (km) Yên, Việt Trì 1 HS lên bảng trình bày (54 + 1) + (19 + 81) Bài 27 tr.16 (SGK) = 55 +100 = 155 a) 86+ 357+ 14 Bốn nhóm treo = (86+14)+357 bảng. = 100 + 357 = 457 Cả lớp kiểm tra b) 72+69+128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269 c) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 = 100 . 10 .27 = 27000. 3. Củng cố: (3’) - Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? +GV củng cố lại nội dung học trong bài 4. Dặn dò:(2’) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17 Và 43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT) + Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi. + Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16). 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lớp dạy : 6A Lớp dạy : 6B Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 7 LUYỆN TẬP 1 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính bỏ túi, TLTK.. 2. HS : Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. HS1: a) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng? b) Làm bài 28 tr.16 (SGK). HS2: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. - Sửa bài 43 (a, b) tr.8 (SBT). ĐA HS1: -Phát biểu như SGK. 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 C2: (10 + 3)+(11 + 2)+(12 + 1) = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7) = 13.3 = 39 HS2: - Phát biểu như SGK. a) 81+243+19 = (81+19)+243 = 100 + 243 = 343 b)168+79+32 = (168+132)+79 = 300 + 79 = 379 2. Nội dung bài mới: 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: Tính Nhanh (15’) Bài 31 (T17 SGK) - HS làm dưới sự Bài 31 (trang 17 SGK) Gợi ý cách nhóm: (kết gợi ý của GV. a) 135 + 360 + 65 + 40 hợp các số hạng sao 3 HS lên bảng làm =(135+65)+(360+40) cho được số tròn chục bài tập31 =200+400 = 600 hoặc tròn trăm). b) 463 + 318 + 137 + 22 HS khác cùng làm =(463+137)+(318+22) và nhận xét bài bạn =600+340 = 940 c) 20+21+22+…+29+30 -Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả = (20+30)+(21+29)+(22+28) +(23+27)+(24+26)+25 = 50 +50 + 50 + 50 + 50 + 25 =50.5 + 25 =275 Bài 32 trang 17 (SGK) a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) Gv cho HS tự đọc =(996 + 4) + 41 phần hướng dẫn trong =1000 + 41 =1041 sách sau đó vận dụng Hs khác cùng làm b) 37 + 198 = (35+2) +198 cách tính. và nhận xét bài bạn = 35+(2+198) a) 996 + 45 = 35+200 Gợi ý cách tách số = 235 45=41+4 b) 37 + 198 Gợi ý cách tách số 37=35+2 c) GV yêu cầu HS cho - Đã vận dụng tính biết đã vận dụng chất giao hoán và những tính chất nào kết hợp để tính của phép cộng để tính nhanh nhanh. Bài 32 (T17- SGK). - 2 HS lên bảng làm bài 32 sau khi Gv hướng dẫn. HĐ 2: Tìm quy luật dãy số (10’) Bài 33 trang 17 - Gv gọi HS đọc đề Bài 33 trang 17 (SGK) (SGK) bài 33 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55 Hãy tìm quy luật của 2 = 1+1 ; 5 = 3+2 1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;144 dãy số 3 = 2+1 ; 8 = 5+3 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144; Hãy viết tiếp 4;6;8 số HS1: 1,1,2;3;5;8; 233;377 nữa vào dãy số 1, 1, 2, HS2: 3, 5, 8. 1;1;2;3;4;8;13;21;3 4;55; 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;3 4;55;89;144; HĐ 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (8’) GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính. Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18 (SGK). GV tổ chức hđ nhóm: dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34SGK) - Mỗi nhóm 5 HS. - Sau đó yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên bảng dùng máy tính lên bảng điền kết quả.. Bài 34 SGK Chia nhóm làm bài tập 1364+4578 = 5942 6453+1469 = 7922 5421+1469 = 6890 - HĐ nhóm dùng máy tính thực hiện các phép tính.. 3124+1469 = 4593 1534+217+217+217 = 2185. 1364+4578 = 5942 6453+1469 = 7922 5421+1469 = 6890 3124+1469 = 4593. - Yêu cầu: Các nhóm nhận xét lẫn nhau. 1534+217+217+21 7=2185 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. 3. Củng cố (3’) Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. 4. Dặn dò: (2’) + BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT) + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lớp dạy : 6A Lớp dạy : 6B Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 8 LUYỆN TẬP 2 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhận các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 2. Kỹ năng: -HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán. 3. Thái độ: - Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, .... 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi... III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) - HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Áp dụng: Tính nhanh: a) 5.25.2.16.4. b) 32.47 + 32.53. - HS2: Sửa bài 35 tr.19 (SGK) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm (12’) + GV yêu cầu HS tự Bài 36a tr.19 (SGK) đọc SGK bài 36a a) Áp dụng tính chất 15.4=3.5.4=3(5.4)=3.20 tr.19. 25.12 = 25.4.3 = (25.4)3 =100.3 kết hợp của phép - Gọi 3 HS làm câu a nhân. = 300 GV hỏi: Tại sao lại 125.16=125.8.2 60 = 3.5.4 = 3(5.4) tách 15 = 3.5, tách = (125.8).2 = 1000.2=2000 thừa số 4 được không? = 3.20 Hoặc Bài 37 tr.20 (SGK) HS tự giải thích cách 15.4=15.2.2=30.2 19.16 = (20 – 1).16 làm =60 =320 – 16 = 304 46.99 = 46(100 – 1) - Gọi 3 HS lên bảng Áp dụng tính chất =4600–46 = 4554 làm bài 37 tr.20 phân phối của 35.98 = 35(100–2) (SGK) 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> phép nhân với phép cộng. - Chuẩn xác bài hs.. = 3430. - Chú ý đối chiếu kết quả Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi (15’). - Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”. - Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK). + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 trang 20 (SGK).. - Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính. 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395. Bài 38 trang 20 (SGK). 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395. Bài 39 trang 20 (SGK). 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.. Bài 39: 142857.2 =285714 142857.3 =428571 142857.4 =571428 142857.5 =714285 Bài 39: Mỗi thành 142857.6 =857142 viên trong nhóm dùng Nhận xét: đều máy tính, tính kết quả được tích là chính của một phép tính, sau 6 chữ số của số đã đó gộp lại cả nhóm và cho nhưng viết rút ra nhận xét về kết theo thứ tự khác. Bài 40 trang 20 (SGK) quả? Bài 40: ab là tổng số ngày trong 2 tuần ab là tổng số ngày lễ: là 14 - Bài 40 trang 20 trong 2 tuần lễ: là cd gấp đôi ab là 28 (SGK) 14 abcd = năm 1428 Gọi các nhóm trình cd gấp đôi ab là 28 Năm bày, HS ở dưới nhận Năm abcd = năm xét. 1428 HS làm dưới lớp, gọi lần lượt ba HS trả lời Dạng 3: Xác định dạng của tích (5’) Bài 59: (Trang 10 2 HS lên bảng SBT) C1: Bài 59 tr.g 10 (SBT) .101= ab .101= (10a+b).101 Xác định dạng của các a) ab (10a+b).101 = 1010a+101b tích sau: = 1010a+101b =1000a+10a+100b+b. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> =1000a+10a+100b = abab a) ab .101 +b b) abc .7.11.13 abab Gợi ý dùng phép viết = HS khác cùng làm số để viết ab , abc và nhận xét thành tổng rồi tính hoặc đặt ghép tính theo cột dọc. 3. Củng cố (3’) - Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên. 4. Dặn dò: (2’) - Bài 36(b), 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK) - Bài 9, 10 (SBT) - Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia. =========================================. Lớp dạy : 6A Lớp dạy : 6B Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 9 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. 2. Kỹ năng: - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, bảng phụ.... 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (Không) 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên (15’). 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + GV Đưa Câu Hỏi - HS trả lời Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà -Ở câu a ta tìm được a) 2+x=5 hay x=3 không? b) 6+x=5 hay - Ở câu b, không không? tìm được giá trị của x. + GV: Ở câu a ta có phép trừ: 5-2=x + GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x. + GV giới thiệu cách - HS dùng bút chỉ xác định hiệu bằng tia di chuyển trên tia ở số. hình theo hướng - Xác định kết quả của dẫn của GV 5 trừ 2 như sau: - Đặt bút chỉ ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn màu). - Di chuyển bút chỉ theo chiều ngược lại 2 đơn vị (phấn màu). - Khi đó bút chỉ ở điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2. + GV: Giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn ?1 HS trả lời vị thì bút vượt ngoài miệng tia số (hình 16 ). a) a – a = 0 * Củng cố bằng ?1 b) a – 0 = a GV nhấn mạnh: c) đk để có hiệu a– Số bị trừ = Số trừ b là a  b =>hiệu bằng 0 - Hs chú ý lắng Số trừ = 0 => Số bị nghe nắm bắt trừ = hiệu. 1. Phép trừ hai số tự nhiên: Phép trừ: a – b = c Trong đó: a: số bị trừ. b: số trừ c: hiệu - Điều kiện thực hiện phép trừ là: a  b. * Khái quát: SGK- t21. ?1 a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) đk để có hiệu a–b là ab. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Số bị trừ Số trừ. Hoạt động 2 : Phép chia hết và phép chia có dư (22’) + GV: Xét xem số tự 2. Phép chia hết và phép chia có nhiên x nào mà 3.x = Gọi HS Trả Lời dư: 12 hay không? x = 4 Vì 3.4 = 12 Phép chia: a : b = c Nhận xét: ở câu a ta a: số bị chia. có phép chia 12 : 3 = b: số chia 4 c: thương ?2 HS trả lời + GV: Khái quát và * Khái quát: SGK- t21+ t22 miệng ghi bảng: cho 2 số tự ?2 a) 0 : a = 0 nhiên a và b (b0), 0 : a = 0 (a0) (a0) nếu có số tự nhiên x a : a = 1 (a0) b) a : a = 1 sao cho: b.x = a thì ta a:1=a (a0) có phép chia hết c) a : 1 = a a:b=x VD: 12 : 4 = 3 HS khác nhận xét * Củng cố ?2 14 : 4 = 3 (dư 2) + GV giới thiệu 2 phép chia -Tổng quát: T22- SGK). HS: Phép chia thứ a = bq + r (0  r < b) nhất có số dư bằng 12 4 14 4 0, phép chia thứ 0 3 2 3 hai có số dư khác 0. + Hai phép chia trên HS: Đọc phần tổng có gì khác nhau? quát trang 22 + GV ghi lên bảng (SGK). a = b.q + r (0<=r<b) nếu r=0 thì a=b.q: - HS: Trả lời. phép chia hết nếu r0 thì phép chia Số bị chia = số chia x thương + Số có dư. + GV hỏi: Bốn số: số dư - Số chia  0 bị chia, số chia, thương, số dư có quan - Số dư < số chia hệ gì? ?3 - Số chia cần có điều a) Thương 35; số dư 5 kiện gì? b) Thương 41; số dư 0 c) Không xảy ra vì số chia bằng 0 - Số dư cần có điều d) Không xảy ra vì số dư lớn hơn kiện gì? số chia * Củng cố ?3 3. Củng cố: (3’) - GV củng cố lại nội dung của bài học 4. Dặn dò: (1’) - Học bài và làm bài tập 41; 42; 44; 45; 46 trong SGK - Chuyển bị kiến thức cho tiết sau 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> =================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6B Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 10 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập 2. HS: Chuẩ n bị bảng nhóm và bút viết bảng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 8’) + HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có phép trừ: a – b = x. Ap dụng: tính 425 – 257; 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 + HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ ? ĐA : HS: Phát biểu như SGK (21) Ap dụng: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 652 – 46 – 46 –46=606–46-46 =560 – 46 = 51 HS: Phép trừ chỉ thực hiện được khi a  b Ví dụ: 91 – 56 = 35 56 không trừ được cho 91 vì 56 < 91. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Dạng 2: Tính nhẩm. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động: Chữa bài tập (32’) Bài 48 (tr.24 sgk) 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 (tr.24 sgk). Sau đó 1 Hs lên bảng vận dụng để tính nhẩm.. Hs đọc đầu bài. Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn.. Hs dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. Gv chuẩn xác bài Hs. Đối chiếu kết quả. GV đưa bảng phụ có ghi bài.. HS quan sát yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt 2 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.. 2 HS đứng tại chỗ trình bày HS khác nhận xét bài bạn. Chuẩn xác bài Hs Hoạt động nhóm:. Chú ý đối chiếu kết quả. Gv cho hs dùng máy tính lam bài tập dùng máy tính. GV chuẩn xác bài HS Bài 51 trang 25 (SGK) GV hướng dẫn các nhóm làm bài 51 Cho 1 nhóm trình bày bài giải và nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn.. 1 Hs lên bảng làm bài tâp. Hs dùng máy tính tính và đọc kết quả 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 HS chia nhóm hoạt động 1 nhóm trình bày bài giải. * 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 * 46 + 29 = (46 –1) + (29 +1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 (tr.24 sgk) *321 – 96 = (321 +4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 * 1354 – 997 =(1354+3)-(997+3) = 1357 – 1000 = 357. *Bài tập tính bằng máy tính 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 Bài 51 trang 25 (SGK) 4 3 8. 9 5 1. 2 7 6. Nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn. Bài 71 trang 11 SBT: Việt và Nam cùng đi từ Hà HS đọc nội dung đề bài Nội đến Vinh 2 HS lên bảng làm bài tập Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng: Hs khác nhận xét bài bạn a) Việt khởi hành trước. Bài 71 trang 11 SBT a)Nam đi lâu hơn Việt 3 – 2 = 1(giờ) b)Việt đi lâu hơn Nam 2 + 1 = 3 (giờ) 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ. b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ Chuẩn xác bài của HS. Hs chú ý đối chiếu kết quả. 3. Củng cố (3’) - Giáo viên dưa ra Câu hỏi a) Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được. b) Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ. - Củng cố lại nội dung của bài 4. DẶN DÒ: (1’) + BTVN: 64  67 tr.11 (SBT). 74, 75 tr.11 (SBT). =============================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 11 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, máy tính bỏ túi... 2. HS: Chuẩn bị Bài ở nhà , máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (7’) ? khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b  0). Bài tập: Tìm x biết: a) 6.x – 5 = 613 b) 12.(x – 1) = 0 ĐA: TL : Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0. Nếu có số tự nhiên q sao cho a=b.q. Bài tập: 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a) 6. x – 5 = 613 6. x = 613 + 5 x = 618 : 6 x = 103 b) 12. (x – 1) = 0 x – 1 = 0 : 12 x=1 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: HĐ của giáo viên. HĐ của học sinh Hoạt động 1: Luyện tập (33’).. Nội dung Bài 52 Trang 25 (SGK). Bài 52 Trang 25 (SGK) a)Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26.5=(26:2)(5.2)=13.10=130 - Gọi 2 HS lên bảng làm câu - 2 HS lên bảng làm câu a bài 52. a bài 52. Cho Hs khác cùng làm và nhận xét bài bạn. Hs khác cùng làm và nhận xét bài bạn. Chuẩn xác bài Hs b)Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. Cho phép tính: 2100:50. Theo em, nhân cả hai số bị chia và số chia với số nào là thích hợp. Cho 2 Hs lên bảng làm bài tập Chuẩn xác bài HS. Chú ý đối chiếu kết quả. a) 14. 50 = (14:2)(50.2) = 7.100 = 700 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400. b) 2100:50 = (2100.2)(50.2) = 4200 : 100 = 42. HS trả lời : nhân với 2 1400:25 =(1400.4): (25.4) = 5600: 100 2 Hs lên bảng làm bài tập = 56 Chú ý đối chiếu kết quả. c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: - 2 HS làm ý c (a+b):c=a:c+b:c (trường hợp chia hết) HS khác cùng làm và Gọi 2 HS lên bảng làm nhận xét bài bạn. 132:12 ; 96:8. c) 132 : 12 =(120 +12) : 12 =120 : 12 + 12:12 = 10 +1 = 11 96 : 8 = (80 + 16):8 = 80 : 8 + 16 : 8 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cho HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài Hs - Bài 53 trang 25 (SGK) + GV: Đọc đề bài, gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài, yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài toán. Hỏi: a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển? b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển? HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 : 2000đ. Thương là số vở cần tìm. Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000 : 1500đ. HS: làm bài trên bảng Cho Hs Chia nhóm làm bài tập 53 Cho một hóm trình bày bài giải và cho các nhóm khác bổ sung. Chú ý đối chiếu kết quả HS tóm tắt: Số tiền Tâm có: 21000đ Giá tiền 1 quyển loại I: 2000đ Giá tiền 1 quyển loại II:1500đ. = 10 + 2 = 12 Bài 53 trang 25 (SGK). 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. HS: Nếu chỉ mua vở loại 21000 : 1500 = 14 I ta lấy 21000 : 2000đ. Tâm mua được nhiều nhất Thương là số vở cần tìm. 14 vở loại II.. Chia nhóm làm bài tập Đại diện nhóm trình bày bài giải Nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn - Chú ý đối chiếu kết quả. - Chuẩn xác bài các nhóm 3.Củng cố (3’). Gv củng cố lại nội dung cần nằm trong bài 4. Dặn dò: (1’). + Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. + Đọc “ Câu chuyện về lịch” (SGK) + BTVN: 76  80, 83 tr.12 (SBT). + Đọc trước bài “ Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số” ========================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 12 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng - Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số 3. Thái độ - Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Bảng một số giá trị của lũy thừa, STK... 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bi cũ: (Không) 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’).. Nội dung. a+a+a+a=? TL: …= 4a được viết gọn là 4a - Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn - Lắng nghe như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động 2: Hình thành Định nghĩa (14’). 1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên 3 - Ta viết gọn 2.2.2 = 2 VD1: 2 . 2 . 2 = 23 - Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là VD2: a . a . a . a = a4 23 Khi đó 23, a4 gọi là một lũy thừa. - Vậy a. a. a .a ta viết gọn - Ta viết: a4 a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy như thế nào ? thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a * Định nghĩa: < Sgk/ t26> 4 - Khi đó a gọi là một lũy Hay : thừa và đọc là a mũ 4 hay a - Học sinh phát 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> lũy thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của a - Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ?. biểu. - Nhân nhiều thừa số bằng nhau. an = a .a . a………a n thừa số Với n ≠ 0. - Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ? Trong đó: => Phép nhân nhiều thừa số an là một lũy thừa bằng nhau gọi là phép nâng a là cơ số lên lũy thừa - HS làm ?1 2 a. 7 : cơ số là 7, số n là số mũ - Cho học sinh thực hiện ?1 mũ là 2 giá trị là ?1 tại chỗ và điền trong bảng 49 4 phụ b. 2, 3, 8 ; c. 3 , Lũy Số GT của 81 Cơ số thừa mũ lũy thừa 2 7 2 49 - HS khác nhận xét 7 3 2 2 3 8 - Gv cho HS khác nhận xét 4 3 4 81 - Đối chiếu kết quả 3 - Chuẩn xác bài HS - Tiếp thu kiến thức * Chú ý : 2 - HS chú ý nắm bắt a gọi là a bình phương a3 gọi là a lập phương - Giới thiệu chú ý - Quy ước: a1 = a Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (17’). 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ - Theo định nghĩa ta có thể - Học sinh trả lời số 3 2 viết 2 và 2 như thế nào ? VD:1 HS trả lời tại chỗ 23. 22 = (2. 2.2). (2. 2) =25 - Tương tự cho học sinh thực hiện tại chỗ VD 2 VD2: - Vậy ta có CTTQ ? a2 . a4 = (a . a) . (a. a. a. a) = a6 - Ta thấy khi nhân hai lũy Tổng quát: thừa cùng cơ số thì cơ số - TL: Cơ số giữ am . an = am + n như thế nào và số mũ như nguyên, số mũ thế nào ? bằng tổng hai số mũ - Gv cho HS đọc chú ý - HS đọc chú ý. * Chú ý: Khi nhân hai lũy thừa SGK-t27. cùng cơ số ta giữa nguyên cơ số và cộng các số mũ. - GV cho học sinh lên điền - Làm ?2 theo y/c vào ?2 ?2. x5 . x4 = x5+4 = x9 của GV. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> a4 . a = a4 + 1 = a5 - Chuẩn xác bài HS. HS khác nhận xét bài bạn - Chú ý đối chiếu kết quả. 3. Củng cố (8’). - Cho học sinh thảo luận nhóm làm BT 56 sgk/27 - Học sinh thảo luận nhóm làm BT - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Đáp án :Bài 56 Sgk/27 a. 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 b. 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6 = 64 c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103 = 105 4. Dặn dò: (2’). - Về học kĩ lý thuyết, chú ý cách biến đổi xuôi, ngược các công thức lũy thừa - BTVN: Bài tập 57 đến bài 60 Sgk/t27, t28. - Tiết sau: Luyện tập ========================================= Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 13 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu định nghĩa lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng - Kĩ năng áp dụng, tính toán nhanh, chính xác, linh hoạt. 3. Thái độ - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập, pháp triển tư duy phân tích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Bảng một số giá trị của lũy thừa, STK... 2. HS: Làm bài tập về nhà... III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bi cũ: (Không) Kiểm tra 15’ 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đề bài. Đáp án - thang điểm. Câu 1: Viết tập hợp các số tự nhiên lơn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách Câu 2: Tìm số tự nhiên x biết a) 2x -25 = 35 b) (x-7) +25 = 33 Câu 3: Tính. a) 32. 35 . 36 b) x3. x. x4. Câu 1: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm 4;5;6;7;8;9 A= x  N / 3  x  10 A= Câu 2:( 4điểm) Mỗi ý đúng 2 điểm a) 2x -25 = 35 2x = 60 x = 30 b) (x-7) +25 = 33 x-7 = 8 x = 15 Câu 3:( 4 điểm) Mỗi ý đúng 2 điểm a) 32. 35 . 36 = 313 b) x3 . x. x4 = x8. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Luyện tập (26’) Bài 61 Sgk/t28 - Cho học sinh lên thực hiện - Học sinh thực 8 = 23; 16 = 42 = 24 hiện 27 = 33 ; 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 - Cả lớp làm nháp =>Vậy các số 8, 16, 27, 64, 81, -> nhận xét, bổ 100 là lũy thừa của một số tự sung. nhiên. - Cho học sinh thực hiện bằng máy và đọc kết quả tại chỗ bài tập 62 SGK-T28. - Đọc kết quả tại n - Tổng quát 10 = 1 và bao chỗ. nhiêu số 0 ? => 1000 = ? 1000000 = ? - TL: n số 0 104. Bài 62/t28 a) 102 = 10. 10 = 100 103 = 1000 104 = 10000 105 = 10000 106 = 1000000 b) 1000 = 103; 1000000 = 106 1 tỉ = 109 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV treo bảng phụ cho học 106 sinh trả lời tại chỗ - Học sinh trả lời - Chuẩn xác bài của HS tại chỗ theo từng ý HS khác nhận xét bài bạn. - Nhóm khác bổ sung. - Gv cho 2 HS làm bài 64 - Cho HS khác cùng làm và nhận xét. - Tương tự 25 ? 52. 12 chữ số 0 Bài 63 Sgk/28 a. S ; b. Đ ; c. S. - Học sinh thảo luận nhóm -> trình bày.. - Cho học sinh thảo luận nhóm làm bài 63 - Chuẩn xác bài theo các nhóm. - Gv đưa ra câu hỏi 23 =? 32 = ? => KL. 12 1000............0        10. - 2HS lên bảng làm bài 64 - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn - Hs trả lời 23 = 8 ; 32 = 9 23 < 32 25 > 52. Bài 64 Sgk/29 a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29 b. 102 . 10 3 . 105 = 102+3+5 = 1010 c. x . x5 = x6 d. a2 . a3 .a5 = a10 Bài 65 Sgk/29 a. Vì 23 = 8 ; 32 = 9 => 23 < 32 b. Vì 24 = 16 ; 42 = 16 => 24 = 42 c. Vì 25 = 32 ; 52 = 25 => 25 > 52 d. Vì 210 = 1024 => 210 > 100. - Dùng máy tính tính 210 ? 210 = 1024 => KL - Đưa ra chú ý cho bài toán 210 > 100 3.Củng cố (2’). - Lũy thừa bậc n của a là gì ? - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? - Gv củng cố lại nội dung cần nắm trong bài. 4. Dặn dò: (1’) - Về coi lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa. - Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học ? Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? BTVN: Bài 66 SGK Lớp dạy : 6A Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB: 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 14 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và vận dụng được công thức đo và quy ước a0 = 1. 2. Kỹ năng - Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số và có kĩ năng khi áp dụng. 3. Thái độ - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: - Thước thẳng, SGK, STK... 2. HS: - Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập... III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không) 2. Nội dung bài mới: *Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV - Ta có 53 . 54 = 57 => 57: 54 = ? => 57: 53 = ? Đây là bài toán gì ? Có nhận xét gì về lũy thừa thương ? - Chuẩn xác một lần nữa. Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Đặt vấn đề (6’) 1. Ví dụ: ?1 7 4 3 5:5 =5 Ta có 53. 54 = 57 57: 53 = 54 => 57: 54 = 53 Chia hai lũy thừa => 57: 53 = 54 cùng cơ số Ta đã biết: a4.a5=a9 Do đó: Cơ số không thay a9: a5 = a4( =a9-5) đổi, số mũ bằng a9: a4 = a5( =a9-5) với a 0 hiệu hai số mũ. HĐ2: Công thức tổng quát (14’) 2. Công thức tổng quát - CTTQ ? ( Từ VD trên) - HS trả lời - Công thức tổng quát:  -m như thế nào với n? a ≠0 ? m n am : an = am – n với a≠ 0, m n 0 - Giới thiệu quy ước: a = 1 a ≠ 0 - Vậy khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?. - Giữ nguyên cơ số, * Quy ước: a0 = 1 trừ hai số mũ * Chú ý: Khi chia hai lũy thừa 8 6 2 5 :5 =5 cùng cơ số ( Khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> VD: 58 : 56 ?2. Tổ chức HS thảo luận nhóm - Chuẩn xác bài hs theo nhóm - Viết số 5123 thành tổng của các hàng ? 1000 = ? mũ ?; 100 = ?; 10 = ? => Kết luận gì? - GV giải thích thêm - VD: 2746 = ? ?3. Gọi học sinh lên bảng viết -Cho HS khác cùng làm và bổ sung - Chuẩn xác bài hs. - Học sinh thảo luận -> Đại diện nhóm trình bày.. VD: 58 : 56 = 58 – 6 = 52 ?2. a) 712 : 74 = 712 – 4 = 7 8 - Nhóm khác bổ b) x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x≠ 0) sung bài nhóm bạn c) a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 ( a≠ 0) -Chú ý đối chiếu kết quả HĐ 3: Chú ý (13’) 3. Chú ý: 5123 = 5.1000 + Mọi số tự nhiên đều viết được 1.100 + 2.10 + 3 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 3 -HS trả lời: 10 ; VD: 2 1 10 ; 10 2746 = 2. 1000 + 7.100 + 4.10 - Hs lắng nghe +6 =2.103+7.102+4.101+6.100 - Thực hiện ?3. -Học sinh lên điền a. trong bảng phụ 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8 = 5. 102 + 3. 10 1 +8. 100 -HS khác bổ sung b. abcd = a.103 + b.102 + - Đối chiếu kết quả c.101+d.100. 3. Củng cố (10’) - Gọi ba học sinh lên thực hiện bài tập 67, 69. - GV treo bảng phụ gọi học sinh lên điền Bài 67 Sgk/t30 a.38:34=34 b.108:102=106 c. a6 : a = a5 Bài 69 Sgk/t30 a. 37 Đ b. 54 Đ c. 27 Đ 4. Dặn dò: (1’) + Về học thuộc ba công thức về lũy thừa + Xem trước bài 9 tiết sau học + BTVN : Bài 68, 70, 71, 72 Sgk/ t30+t31 =============================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 15 §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính. 2. Kỹ năng - HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Phần màu, bảng phụ 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (7’). - Sửa bài tập 70 trang 30 (SGK) Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. ĐA: 987 = 9.102 + 8.10+ 7.100 2564 =2.103+5.102+6.10 +4.100 2. Nội dung bài mới: *Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: Nhắc lại về biểu thức (5’) + GV: Các dãy tính bạn 1. Nhắc lại về biểu thức vừa làm là các biểu thức, - HS : - Các số được nối với nhau bởi em nào có thể lấy thêm ví 5 – 3 ; 15.6 dấu các phép tính làm thành dụ về biểu thức? 60 – (13 – 2 – 4) là một biểu thức. + GV: Mỗi số cũng được các biểu thức. - Chú ý: SGK- T3 coi là một biểu thức, ví dụ số 5. - HS đọc lại phần - Trong biểu thức có thể chú ý trang 31 có các dấu ngoặc để chỉ SGK. thứ tự thực hiện các phép tính. HĐ2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23’) - Ở tiểu học, ta đã biết - HS: Trong dãy tính, 2. Thứ tự thực hiện các phép thực hiện phép tính. Bạn nếu chỉ có các phép tính trong biểu thức: 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nào nhắc lại được thứ tự thực hiện phép tính ?. tính cộng, trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang + GV: Thứ tự thực hiện phải. các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện từng trường hợp. ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ngoặc nhọn. - HS: Đối với biểu thức không có dấu a. Đối với biểu thức không ngoặc. - Nếu chỉ có phép có dấu ngoặc. + GV: Yêu cầu HS nhắc cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện lại thứ tự thực hiện các phép tính: Nếu chỉ có cộng phép tính theo thứ tự trừ hoặc nhân chia ta làm từ trái sang phải. - HS lên bảng. thế nào ? a) + GV: Gọi HS lên bảng 48-32+8=16+8=24 thực hiện: a) 48 – 32 + 8 b) b) 60: 2 . 5 60: 2.5= 30 .5=150 + GV: Nếu có các phép -HS: Trả lời. tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm - HS lên bảng tính: thế nào? a)4.32–5.6=4.9– 5.6 + GV: Hãy tính giá trị của = 36 – 30 = 6 biểu thức: b) 33.10 + 22.12 2 a) 4 . 3 – 5.6 = 27.10 + 4.12 b) 33.10 + 22.12 =270 +48 = 318 + HS phát biểu như b) Đối với biểu thức có trong SGK- t31. dấu ngoặc ta làm thế nào? - Hãy tính giá trị biểu thức - HS lên bảng thực hiện: 100:252 – (35 – 8) 100:252–(35–8) = 100:252 – 27 = 100:2.25 = 100 : 50 = 2 - GV: Cho HS làm ?1. -HS lên bảng làm ?1 Cho HS khác cùng làm và HS khác cùng làm nhận xét bài bạn và nhận xét - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. - Nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Ví dụ: a) 48-32+8 = 16+8 = 24 b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150 - Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia, cuối cùng là cộng trừ. Ví dụ: 4.32– 5.6= 4.9– 5.6= 36 – 30 = 6 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc - Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: Ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn {}, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện đến phép tính trong dấu ngoặc nhọn. Ví dụ: 100:252 – (35 – 8) = 100:252 – 27 = 100:2.25 = 100 : 50 = 2. ?1 a) 62 : 4.3  2.52 36: 4.3  2.25 = 27 + 50 = 77 2 b) 2.(5.4 -18)= 2.(5.16-18)= 2. (80-18)= 2.62= 124 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Hoạt động nhóm: làm ?2 Tìm số tự nhiên x biết: a) (6x – 39): 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53 GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm.. - Hs hđ nhóm Các nhóm nhận xét lẫn nhau Chú ý đối chiếu kết quả. ?2. a) (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201.3 6x = 603 + 39 x = 642:6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 : 3 x = 34. 3. Củng cố: (8’). + Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc). + GV treo bảng phụ bài tập 75 -t32 SGK cho HS làm. 3 4 a)     60 3 4       11 b) 4. Dặn dò: (1’) + Học thuộc phần đóng khung trong SGK. + Bài tập: 73, 74, 77, 78 (tr. 32, 33 SGK) + Bài 104, 105 tr. 15 SBT tập 1. + Tiết sau mang máy tính bỏ túi.. ====================================== Lớp dạy : 6A Lớp dạy : 6B Lớp dạy : 6C. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 16 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. 2. Kỹ năng: - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, STK... 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) Bài tập 74 SGK-T32. - HS1: - HS2: a) 541 + (218 – x) = 735 b) 96 – 3(x + 1) = 42 218 – x = 735 – 541 3(x + 1) = 96 – 42 218 – x = 194 3x + 3 = 54 x = 218 – 194 3x = 54 – 3 x = 24 x = 51 : 3 x = 17 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1) * Bài mới: Hoạt động của GV - GV: Cho hs làm bài tập 77 sgk-t32. - Áp dụng tính chất nào để tính nhanh hơn?. Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Chữa bài tập (32’) Bài 77 sgk/32 - Áp dụng tính chất a. 27 .75 + 25 . 27 - 150 phân phối của phép = 27.(75 + 25) – 150 nhân đối với phép = 27. 100 – 150 cộng = 2700 – 150 = 2550 - 1HS lên bảng làm.. - Gọi HS lên bảng làm. - Thực hiện 35.7 b.12:{390:[500–(125+35 .7)]} - Thực hiện phép tính trong ( ) trước, thực =12:{390:[500–(125 +245)]} nào trước? và thực hiện hiện từ trong ra = 12:{390:[500 – 370]} như thế nào? ngoài. = 12:{390:130} - Gọi HS lên đứng tại - 1HS thực hiện = 12:3 chỗ trình bày bài làm. Hs khác nhận xét =4 bài hs bạn Cho hs làm bài tập 78 Bài 78 sgk/33 sgk/33 12000- (1500.2+1800.3+1800.2:3) - Ta thực hiện phép - Ta thực hiện phép = 12000–(3000+5400+3600 :3) tính nào trước? tính trong ( ) trước = 12000 – (8400+1200) - Yêu cầu học sinh lên - 1HS lên bảng = 12000 – 9600 tính làm. = 2400 - Tổ chức cho HS cả - Cả lớp làm nháp, lớp nhận xét bổ sung nhận xét bổ sung - Chuẩn xác bài hs - Đối chiếu kết quả 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Cho hs làm bài 81 -Ta thực hiện phép tính nào trước? - Yêu cầu 3 học sinh lên thực hiện - Cho học sinh thực hiện - Chuẩn xác bài của hs. Bài 81 sgk/33 a. (274 +318) .6 = 592.6 - Trong ( ), nhân = 3552 chia b. 34.29+14.35 = 986+490 - 3 học sinh lên =1476 thực hiện c. 49.62–32.51 = 3038-1632 - Học sinh lên thực =1406 hiện. Bài 82 sgk/33 - Lớp làm nháp -> Ta có 34 – 33 = 81 – 27 = 54  Vậy các cộng đồng dân tộc nhận xét bổ sung - Đối chiếu kết quả Việt Nam có 54 dân tộc. 3.Củng cố (3’) + GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính Tránh các sai lầm như: 3+5.2  8.2 4. Dặn dò: (1’) + Bài tập: 106, 107, 108, 109, 110 trang 15 SBT tập 1 + Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập. ===================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 17 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học từ đầu năm. 2. Kỹ năng - Kĩ năng áp dụng, tính toán, biến đổi nhanh chính xác, lôgíc 3. Thái độ - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ, thước, stk... 2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bi cũ ( không) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS HĐ1: Luyện tập (38’). Nội dung 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào? - Cho học sinh thực hiện Cho HS khác bổ sung - Đối chiếu kết quả. - Là một tập hợp mà Bài 1: Cho tập hợp mọi phần tử của nó A = {1, 2, a, b, c} phải thuộc tập hợp đó Trong các tập hợp sau tập hợp - Thực hiện làm. nào là tập hợp con của tập hợp A - HS khác bổ sung B = { 1,2,3,c} ; C = {1,2} D = {2,b,c} ; H = { þ} - Đối chiếu kết quả Giải - Tập hợp D, C, H là tập hợp con của tập hợp A. - Ta nhóm số: 168 - Ta có thể nhóm số nào để với 132 thực hiện cho dễ ? - 1 HS đứng tại chổ - Cho học sinh thực hiện thực hiện 25.4 và 5.16 - Nhóm cặp số nào để nhân - Học sinh thực hiện dễ? - Cả lớp làm nháp -> nhận xét, bổ sung - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Như BT c,d -> gọi 2 HS lên bảng làm.. - 2 HS lên bảng làm. - HS khác cùng làm và nhận xét Đối chiếu kết quả. - Chuẩn xác bài HS Bài 3: - Thừa số chưa biết ? - Tìm x như thế nào?. - Số bị trừ? - Tìm x như thế nào? - Số trừ tính như thế nào?. - Thừa số x – 3 - Thực hiện, nêu kết quả - Là số 3.x - TL, nêu cách làm - 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm nháp -> nhận xét, sửa sai - Đối chiếu kết quả. - Chuẩn xác bài của hs. Bài 2: Thực hiện phép tính a) 168 + 79+132 = (168 + 132) +79 = 300 + 79 = 379 b) 5 . 25 . 4 16 = (25.4) .(5.16) = 100.80 = 8000 c ) 32.46 + 32.54 = 32(46 +54) = 32 . 100 = 3200 d) 15( 4 + 20) = 15 . 4 + 15 . 20 = 60 + 300 = 3600 Bài 3: Tìm x biết a) 12. ( x - 3) = 0 x - 3 = 0 : 12 x-3 =0 x =3 b) 3 . x – 15 3.x 3.x x. =0 = 0 + 15 = 15 =5. c) 315 – ( 87 + x ) = 150 87 + x = 315– 150 87 + x = 165 x = 165-87 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> x = 78 - 2 HS làm bài 4 - GV cho 2 HS lên bảng làm bài 4 - Gọi học sinh thực hiện - Cho HS khác cùng làm và nhận xét. - HS khác cùng làm và nhận xét.. - Đối chiếu kết quả - Chẩn xác bài HS - Ta thự hiện: ( )->[ ] - Ta thực hiện các phép tính ->{ } nào trước? - Làm nháp, 2HS lên - Cho học sinh thực hiện bảng làm. Cho HS khác nhận xét bài - Cả lớp làm theo -> bạn nhận xét. Bài 4: Tính gi trị của các lũy thừa sau: a. 74 : 72 = 72 = 49 b. 23 . 22 : 42 = 8 . 4 : 16 = 32 : 16 = 2 Bài 5 : Thực hiện các phép tính sau a. 20–{35–[100:( 7 . 8 – 51)]} = 20–{35– [100: ( 56– 51)]} = 20– {35 – [ 100 : 5]} = 20– { 35- 20}= 20– 15 =5. - Đối chiếu kết quả - Chuẩn xác bài của HS 3.Củng cố: (5’) - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm như: Cộng trừ, nhân, chia số tự nhiên; lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân chia lũy thừa cùng cơ số; thứ tự thực hiện phép tính... 4. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị kiến thức tiết sau: Kiểm tra 45’ - Dặn dò về xem kĩ lý thuyết, bài tập các dạng. ======================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 18 KIỂM TRA 45’ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Kiểm tra kiến thức về tập hợp và các phép toán trong N thông qua hệ thống bài tập 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên và phép toán luỹ thừa đơn giản, thứ tự thực hiện các phép tính. 3. Thái độ : - Xây dựng ý thức nghiêm túc, tính tự giác, trung thực trong kiểm tra 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Đề kiểm tra, đáp án + thang điểm. 2. HS : Chuẩn bị kiến thức để làm bài kiểm tra. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ma trận ra đề Cấp độ Chủ đề. Nhận biết TN. Nhận biết Tập hợp được và số một phần tử phần tử của tập có thuộc hợp hay không thuộc tập hợp Số câu Số điểm. Tỉ lệ % Tập hợp số tự nhiên. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Phép trừ và. 1 0,5 5%. TL. Thông hiểu TN. T L. Vận dụng thấp TN TL. Vận dụng cao TN. TL. Tổn g. Biết cách tìm số phần tử của tập hợp bằng cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho phần tử 1 0,5 5%. 2 1 10 %. Vận dụng được kiến thức để tìm số liền sau của một số dạng tổng quát 1 0,5 5%. 1 0,5 5% Biết vận dụng kiến thức về phép 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> phép chia số tự nhiên. trừ và phép chia để giải bài toán thực tế. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Lũy thừa với số mũ tự nhiên Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2 2 20 % Biết cách tính giá trị của lũy thừa 1 0,5 5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỉ lệ 5%. 1 0,5 5% Biết vận dụng thứ tự thực hiện phép tính để thực hiện dãy phép tính. Thứ tự thực hiện phép tính. 3 1,5 15 %. 2 2 20 %. 2 3 30 %. Biết vận dụng thứ tự thực hiện phép tính để thực hiện dạng toán tìm x 2 4 3 6 30 % 60 %. 2 3 30 %. 4 5 50 %. 10 10 100%. Đề kiểm tra A. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) (Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng): Câu 1. Cho tập hợp A = { 0; 1; 2; 3; 4} ta có: A. 6  A; B. 2  A; C. 4  A; D. 2  A và 4  A Câu 2. Số tự nhiên liền sau số tự nhiên a là : 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> A. a + 1 (a  N); B. a – 1 (a  N); C. a + 2 (a  N); D. a - 2 (a  N) Câu 3. Tập hợp B = { x  N / x  10 } có: A. 9 phần tử; B. 10 phần tử; C. 11 phần tử; D. 12 phần tử; Câu 4. Giá trị của luỹ thừa 34 là: A. 9; B. 12;. C. 27;. D. 81. B. Phần tự luận: (8 điểm) Câu 5: Tính: a. 27 . 65 + 35 . 33 – 150 b. 15 : { 120 : [ 35 + ( 80 - 25 . 3)]} Câu 6: a. 2. x – 16 = 23 b. 4.(x + 25) = 120 Câu 7: Bạn An có 30 000 đồng dùng để mua vở. Có hai loại vở: loại I giá 3000 đồng, loại II giá 1500 đồng. a. Bạn An mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu bạn An chỉ mua vở loại I. b. Bạn An mua 5 quyển vở loại I, vậy bạn An sẽ mua được bao nhiêu quyển vở loại 2. C. Đáp án và thang điểm Câu 1 2 3 4. Đáp án Phần trắc nghiệm D. 2  A và 4  A A. a + 1(a  N); C. 11 phần tử D. 81. Thang điểm (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm). Phần tự luận. 5. a) 27 . 65 + 35 . 33 – 150 = 27 . 65 + 35 .27 – 150 =27 . (65 + 35 ) – 150 (0,5 điểm) = 27 . 100 – 150 (0,5điểm) = 2550 (0,5điểm). 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> b). 6. 7. 15 : { 120 : [ 35 + ( 80 - 25 . 3)]} = 15 : { 120 : [ 35 + 5]} = 15 : { 120 : 40} = 15 : 3 = 5. (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm). 23 23 + 16 24 12. (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm). b. 4.(x + 25) = 120 x + 25 = 120 : 4 x + 25 = 30 x =5. (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm). a. 2. x – 16 2. x 2. x x. = = = =. a. Nếu chỉ mua vở loại 1 thì An mua được : 30000 : 3000 = 10 (quyển) b. Số tiền mua 5 quyển vở loại 1 là : 5. 3000 = 15000 - Số tiền còn lại là : 30000 – 15000 = 15000 - Vậy bạn An mua được số quyển vở loại 2 là : 15000 : 1500 = 10 (quyển). (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm). ================================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 19 §10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng các ký hiệu chia hết hoặc không chia hết. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, SGK... 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (8’) + Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? + Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Mỗi trường hợp cho một ví dụ. ĐA : + Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 + Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu a = b.q + r (với q, r  N và 0 < r < b) Ví dụ: 15 không chia hết 4 vì 15 : 4 = 3 (dư 3) 15 = 4.3 + 3 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết (5’) 1. Nhắc lại về quan hệ chia - Khi nào ta có phép - Nếu a chia hết cho hết: chia hết? + Số tự nhiên a chia hết cho số b, kí hiệu là a  b Cho ví dụ tự nhiên b khác 0 nếu có số tự Gọi học sinh đọc nhiên k sao cho: a = b.k - Hai học sinh đọc định nghĩa về chia định nghĩa chia hết + Ký hiệu: a  b hoặc a  b hết? (a không chia hết cho b) - Hs lắng nghe - Chuẩn xác kiến thức Hoạt động 2: Tính chất 1 (9’) 2. Tính chất 1: ?1 - 2 HS làm ?1 ?1. a.Viết hai số chia hết Hs khác cùng làm a. 36 và 42 cho 6 và nhận xét 366    (36  42)6 Xét tổng có chia hết 426 cho 6 không? Chú ý đối chiếu kết b. 21 và 35 b.Viết hai số chia hết quả 217  cho 7   (21  35)7 357  Xét tổng có chia hết a. Ví dụ: cho 7 không? Nếu mỗi số hạng => Nhận xét và đưa của tổng đều chia ra kí hiệu suy ra hết cho cùng một số 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trong cách ghi tổng quát A, B  N, m  0 ta có thể viết: A + B m hoặc (A+B)  m - Cho ví dụ tính chất chia hết của một hiệu.. thì tổng chia hết cho số đó. HS lấy ví dụ Hs chú ý nắm bắt 2 HS đọc chú ý. 546   (54 12)6 126  Ta có: A m    ( A  B)m B m . b. Chú ý: SGK trang 34. => Kết luận Nêu tính chất 1 ?2 Hoạt động nhóm: - Xét xem tổng sau có chia hết cho 4 không? (32+13) chia hết cho 4? - Xét xem tổng sau có chia hết cho 5 không? (25+37) chia hết cho 5? - Chuẩn xác bài HS. Hoạt động 3: Tính chất 2 ( 9’) 3. Tính chất 2: - Chia nhóm hoạt ?2. động. 32  4   4  => (32 + 13)   4  13  Đại diện nhóm trình 255  bày 5   (25  37)   37  5  Nhóm khác bổ sung  - Chú ý đối chiếu kết quả 2 HS làm ví dụ. - Xét xem các hiệu sau có chia hết cho 7 không? (35 – 12) chia hết cho 7? - Xét tổng sau chia hết cho 3 không? (7 + 12 + 24) chia hết cho 3? - Cả lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các nhóm Nêu nhận xét thông qua các ví dụ:. HS khác nhận xét bài bạn. * Ví dụ: 357  7   (35  12)   7  12  123   3 243  (7 12  24)   3  7 Ta có:. - Nhận xét: Nếu Am  m trong một tổng hai   ( A  B)   B  m   số hạng có một số hạng không chia hết cho một số nào đó còn số hạng kia b. Chú ý: SGK tr.35 chia hết cho số đó thì tổng không chia 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> hết cho số đó - Đọc nội dung chú ý - Phát biểu tính chất 2. Hoạt động 4: Chữa bài tập củng cố (9’). - Nhắc lại tính chất 1 - 2 HS làm ?3 ?3. và 2. Nếu tổng có 3 số 80  8   => (80 + 16)  8 hạng trong đó có 16  8 Bài ?3: Không tính  a/ hai số hạng không toán xét xem các 80  8 tổng, hiệu sau có chia chia hết cho một số  => (80 - 16)  8 16  8 nào đó, số còn lại  hết cho 8 không? b/ chia hết cho số đó 32  8  thì chưa thể kết  40  8  => (32 + 40 + 24)  8 luận tổng có chia 24  8 hết cho số đó c/ không? 32  8  - Chú ý đối chiếu  8 40  8  => (32 + 40 + 12)  kết quả - Chuẩn xác bài HS   8 12  d/ - 1 HS làm tại chỗ - Cho 1 HS làm ?4 tại - HS khác bổ sung chỗ - Cho HS khác nhận xét 2 HS lấy VD - Chuẩn xác bài HS và cho 2 HS lấy thêm 2 VD nữa. ?4.  3 4   (5  4)3  3  5. 3.Củng cố (3’) - Củng cố lại nội dung của bài 4. Dằn dò: (1’) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 83, 84, 85, 86. ========================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 20. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu. 2. Kỹ năng - HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng các ký hiệu ; . 3. Thái độ - Rèn luyện tính chính xác khi giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ga… 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (7’) Yêu cầu: Gọi 2HS lên bảng HS1: - Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết tổng quát ? Sửa bài 85 (a, b) tr.36 SGK a) 35 + 49 + 210 b) 42 + 50 + 140 HS2: + Phát biểu tính chất 2 của tính chất chia hết của một tổng + Sửa bài 114 c, d tr.17 (SBT) c) 120 + 48 + 20 d) 60 + 15 + 3 Đáp án: HS1: Phát biểu tính chất 1 357  427     7   (42  50 140)  7 497   (35  49  210)7 50  2107  1407  a) b) HS2: Phát biểu tính chất 2 1206  6 486   (120  48  20)   6  20  c) 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’). d).  606   (60 15  3)6 15  3 186 . * Bài mới:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập (32’). Nội dung. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV cho HS đọc nội dung bài tập 87 tr.36 SGK GV gợi ý cách giải A = 12 + 14 + 16 + x với x  N. Tìm x để A 2; A  2. Muốn A 2 thì x phái có điều kiện gì? Vì sao? - Yêu cầu HS trình bày Tương tự A 2 - Cho HS khác cùng làm và nhận xét - Chuẩn xác bài HS. - 1 HS đọc bài tập 87.. Bài tập 88 tr.36 SGK - Gọi 2 HS đọc lại đầu bài hai lần Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không? GV hướng dẫn HD đọc kỹ đề bài. Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư.. - HS đọc lại đầu bài.. - Cho HS khác nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn - HS chú ý nắm bắt bài giải. - Chuẩn xác bài HS. Bài tập 87 tr.36 SGK a) A= 12 + 14 + 16 + x 2 Khi đó x 2. - Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng trong tổng đều chia hết cho 2. Ta áp b) A= 12+ 14 + 16 + x 2 dụng tính chất chia hết của A 2 khi x 2 một tổng. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS khác nhận xét bài HS - Chú ý đối chiếu kết quả. - HS lên bảng viết a = q.12 + 8 (qN) => a 4 vì q.12 4; 8 4 a 6 vì q.12  6; 8 6 HS lên bảng giải như bài 87. - GV đưa bảng phụ ghi bài tập 89 tr.36 SGK. - Bốn HS lần lượt điền Gọi 4 HS lên bảng điền vào bảng dấu “x” vào ô thích hợp. Bài tập 88 tr.36 SGK a) a = q.12 + 8 (qN) => a 4 vì q.12 4; 8 4 a 6 Vì q.12  6 và 8 6. b) b = 24.q + 10 (qN) => b 2 vì 24.q 2; 10 2 b 6 Vì 24.q  6; 10 6. Bài tập 89 tr.36 SGK. * Bảng phụ Câu Đúng Sai a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết x 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> cho 6 b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 c) Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 5. x x x. 3. Củng cố: (4’) - Gạch dưới số mà em chọn: a. Nếu a b và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3. b. Nếu a b và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6. c. Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9. - HS phát biểu lại hai tính chất chia hết của một tổng 4. Dặn dò: (1’) + Xem lại các bài tập đã sửa. + BTVN: 119  120 tr.17 (SBT) ================================================= Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 21 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2. Kỹ năng - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5. 3. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, STK . . 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không) 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (5’) - Ta thấy: 1. Nhận xét mở đầu: - HS trả lời : - Các chữ số tận cùng bằng 10 2 ? 10 5 ? Vì sao? 0 đều chia hết cho 2 và chia 90 = 9 . 10 chia hết cho 2 10 2; 10 5 vì 10 có không? chia hết cho 5 chữ số tận cùng bằng hết cho 5. không? 0. 1240 = 124. 10 chia hết 90 2; 90 5 cho 2 không? Chia hết 1240 2; 1240 5 cho 5 không? - HS khác nhận xét  nhận xét? Chú ý nắm bắt Ví dụ: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 120; - Tìm một vài số vừa - HS lấy ví dụ. 120; 70; 1560…. chia hết cho 2 vừa chia 70; 1560…. hết cho 5 Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 (15’) - Trong các số có 1 chữ 2. Dấu hiệu chia hết cho 2. số thì số nào chia hết cho - Trả lời: Ví dụ: Cho n = 43* (* là 2? 0, 2, 4, 6, 8 chữ số) 43* Ví dụ: Cho n = (* là chữ số) - HS viết: 43* = 400 + 43* = 400 + 30 + * Viết số 43* dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 30 + * - Để tổng 400 + 30 + * chia hết cho 2 thì * có thể bằng chữ số nào?. - Trả lời: 0, 2, 4, 6, 8. * Có thể bằng chữ số nào * Có thể bằng một trong các chữ số 0; 2; khác? Vì sao? 4; 6; 8 - Vậy những số như thế - HS đưa ra nội dung nào thì chia hết cho 2?  kết luận 1 Kết luận 1 - Nếu thay * bằng chữ số nào thì n không chi hết cho 2?  Kết luận. Một số như thế nào thì không chia hết cho 2?  Dấu hiệu chia hết cho 2. * Có thể bằng một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8. * Kết luận 1: SGK – T37. - Trả lời: Các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 - HS đọc kết luận 2.. * Kết luận 2: SGK – T37. - HS đọc dấu hiệu chia * Dấu hiệu chia hết cho 2: 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> (SGK - t37). hết cho 2 (SGK - t37). SGK – T37. - Cho HS làm ?1. - 2 HS làm ?1. Cho HS khác nhận xét. HS khác nhận xét. ?1 Trong các số sau đây số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2. 328, 895, 1234, 1437. Chuẩn xác bài HS. Chú ý đối chiếu kết quả. Đáp số - Số chia hết cho 2 là: 328, 1234. - Số không chia hết cho 2 là: 895; 1437.. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 (15’ ) 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 - Thay * bởi chữ số 5 Ví dụ: - Xét số n = 43* - Thay * bởi chữ số nào hoặc 0 thì n chia hết Xét số n = 43* cho 5 vì cả hai số hạng Ta có : thì n chia hết cho 5? Vì đều chia hết cho 5. sao? 43* = 400 + 30 + * + HS đọc kết luận 1 + Số như thế nào thì chia - Thay * bởi chữ số 5 hoặc 0 hết cho 5 - Nghe và ghi kết luận thì n chia hết cho 5 - GV từ bài toán đưa ra - Nếu thay * bởi 1 trong các 1. kết luận 1 chữ số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 - Nếu thay * bởi 1 trong thì số đó không chia chia hết - Thay * bởi 1 trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 6; cho 5 7; 8; 9 thì số đó chia hết các chữ số 1; 2; 3; 4; * Kết luận 1: SGK – T37 6; 7; 8; 9 thì n không cho 5? chia hết cho 5 vì một số hạng không chia hết cho 5, số hạng còn lại không chia hết cho 5. - GV từ bài toán đưa ra + HS đọc kết luận 2. * Kết luận 2: SGK – T37 kết luận 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 Chuẩn xác một lần nữa và yêu cầu HS về nhà học thuộc - Cho 1 HS lên bảng làm ?2. -1 HS đọc dấu hiệu chia hết cho 5 SGKT38.. * Dấu hiệu chia hết cho 5: SGK – T38. - HS lắng nghe 1 HS lên bảng làm ?2. ?2 Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số 37 * chia hết cho 5. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Cho HS khác nhận xét. - Nhận xét bài bạn. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. Đáp số - Ta có thể điền hai chữ số là 0 và 5 để được hai số chia hết cho 5 là: 370; 375.. 3. Củng cố (8’ ) + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 ?. + Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Bài 92: Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó: a. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? (234) b. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? (1345) c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5? (4620). d. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? (2141). Bài 93: Tổng hiệu sau có chia hết cho 2; cho 5 không? a. (420 – 136) 2 b. (625 – 450) 5 c. (1.2.3.4.5.6 + 42) 2 d. (1.2.3.4.5.6 – 35) 5. 4. Dặn dò (1’) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 94, 95 tr.38 (SGK).. Lớp dạy : 6A Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 22 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. - HS hiều được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chất xác định khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1. GV: Phần màu, STK, đồ dùng dạy học... 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không ) 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (5’) 1. Nhận xét mở đầu: - GV đưa ra nhận xét - 2 HS đọc nhận xét mở * Nhận xét : SGK- t101 mở đầu. dầu Ví dụ: Ví dụ: 264 =? Cho HS 264 = 2.100 + 6.10 + 4 viết dưới dạng tổng lũy - HS lên bảng thực hiện = 2.(99+1)+6.(9+1) + 4 thừa của 10 yêu cầu = 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4 -Yêu cầu HS làm bài và - HS khác cùng làm và = (2+6+4) + (2.99+6.9) từ đó khẳng định nhận nhận xét bài bạn = (2+6+4)+(2.11.9 + 6.9) xét mở đầu (Tổng các chữ số) + (Số - GV chuẩn xác bài HS - HS lắng nghe chia hết cho 9) và nhắc lại nhận xét một lần nữa Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 (15’) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: - Xét số 468 chia hết - HS dựa vào phần mở Ví dụ 1: cho 9 không? đầu và tính chất chia hết Theo nhận xét mở đầu thì Em nào có thể trả lời của một tổng trả lời 468 = (4 + 6+8) + (Số chia câu hỏi này? hết cho 9)=18 +(Số chia hết - GV chốt lại vấn đề - HS lắng nghe: cho 9) Theo nhận xét mở đầu Vậy 468 chia hết cho 9 Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả thì vì cả hai số hạng trong hai số hạng trong tổng đều 468 = (4 + 6+8) + (Số tổng đều chia hết cho 9. chia hết cho 9. chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9. - Xét số 5472 có chia hết cho 9 không?  Kết luận 1.. - HS trả lời: 5472 = (5+4+7+2)+(số chia hết cho 9)= 18 +(số chia hết cho 9) *Kết luận 1: SGK – T40 - HS đọc kết luận 1 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Cho HS làm Ví dụ 2 Số 352 chia hết cho 9 không? Vì sao ? Một số như thế nào không chia hết cho 9  Kết luận 2.. 352=(3+5+2)+(số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) Vậy số 352  9. Ví dụ 2 : 352=(3+5+2)+(số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) Vậy số 352  9. - HS đọc kết luận 2. *Kết luận 2: SGK – T40. - Từ kết luận 1, 2 nêu dấu hiệu chia hết cho 9. - HS đọc kết dấu hiệu - Yêu cầu HS làm ?1 - Đứng tại chỗ trả lời ?1 và giải thích tại sao chia hết cho 9 và tại sao - HS khác nhận xét bài không chia hết cho 9? bạn - Nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài của HS - Chú ý đối chiếu kết quả. *Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK – T40) ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? Số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354. Giải: - Số chia hết cho 9: 621; 6354. - Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 (12’) 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 - Một số chia hết cho 9 - HS lắng nghe Ví dụ 1: thì cũng chia hết cho 3. 2031 = (2 + 0 + 3+1) + (số - Xét xem 2031 có chia 2031 = (2 + 0 + 3+1) + chia hết cho 9)= 6+(số chia hết cho 3 không? (số chia hết cho 9)= 6+ hết cho 3) (số chia hết cho 3) 2031 chia hết cho 3 vì 2 số - Cho HS làm ví dụ 1 2031 chia hết cho 3 vì 2 hạng đều chia hết cho 3. số hạng đều chia hết cho 3. 3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết cho 9) - Một số như thế nào - HS trả lời thì chia hết cho 3 ? - Chuẩn xác bài HS và đưa ra kết luận 1. - Số 3415 có chia hết cho 3 không? Vì sao? - Chuẩn xác bài HS. - HS khác bổ sung 2 HS đọc kết luận 1 - HS lên bảng thực hiện - HS khác cùng làm và bổ sung bài bạn - Đối chiếu kết quả. *Kết luận 1: SGK – T41 Ví dụ 2: 3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 3) 3415 không chia hết cho 3 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Một số như thế nào thì không chia hết cho 3? - Chuẩn xác và đưa ra kết luận 2.. - 1 HS trả lời. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3. Cho 2 HS đọc dấu hiệu. - HS đưa ra dấu hiệu chia hết cho 3 2 HS đọc dấu hiệu. - Yêu cầu HS làm ?2 hoạt động theo nhóm trong 5 phút.. - Các nhóm làm bài. Sau đó cho 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả. - GV xem xét HS làm nhóm. - GV sửa bài cho từng nhóm. *Kết luận 2: SGK – T41 - HS đọc kết luận 2. *Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK – T40). ?2 Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3 Giải: - Các nhóm nhận xét lẫn Dấu hiệu để một số chia hết nhau cho 3 là tổng các chữ số của - Đối chiếu kết quả nó chia hết cho 3 Do đó:. - Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không? Cho ví dụ?. - HS trả lời : Không Ví dụ 63 ; 6 9. - GV chốt lại nội dung của mục. - Lắng nghe nắm bắt cách làm. 157 * 3  1  5  7  * 3  13  * 3  *   2; 5; 8. . 3. Củng cố (10’) - Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. a. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 ĐA : A = {3564; 6531; 6570; 1248} b. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 ĐA : B = {3564; 6570} c. Dùng ký hiệu  thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. ĐA : B  A - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào? 4. Dặn dò: (2’) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 103  105 tr.42 (SGK) ============================================= Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 23 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm vững và củng cố những dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2. Kỹ năng - HS không cần tính toán mà nhận biết được một số hay một tổng chia hết cho 3, cho 9. 3. Thái độ - Rèn luyện phẩm chất tư duy, suy nghĩ tích cực để tìm cách giải quyết vấn đề một cách thông minh, nhanh nhất, hợp lí nhất. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Phần màu, bảng phụ… 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (8’) a. Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? b. Làm bài 103 SGK Đáp số: Bài tập 103 tr.102 SGK a) 12513   1251  53163 53163 12519  9   1251  5316   9 5316  b). 54363 3   5436  1324   3  1324 . 54369  9   5436  1324   9 1324  2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập ((32’) Bài tập 104 SGK: - HS lên bảng làm: Bài tập 104 tr.42 SGK - 4HS lên bảng giải bài - Cho 4 HS lên bảng làm tập104 a) 5 * 8 3  5 + * + 8 3 bài tập  13 + * 3 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Cho HS khác cùng làm và nhận xét (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi những chữ số giống nhau) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - GV theo dõi bài làm của HS và sửa chữa sai sót.. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - Chú ý nắm bắt bài giải.  *  {2; 5; 8} b) 6 * 39  6  *  39  9 + * 9 => *  {0, 9} c) 43 * 5  *=0 hoặc *=5 * = 0 thì 4+3+* 3 * = 5 thì 4+3+* 3 Vậy * = 5 => 43 * = 435 d) * 81 * 2 và chia hết cho 5 *=0. Bài tập105 SGK Yêu cầu HS đọc đề bài. GV tóm tắt đề: 4 chữ số 4, 5, 3, 0 ghép thành số có 3 chữ số 9, 3 mà không chia hết cho 9. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài tập105 SGK. - HS đứng tại chỗ đọc yêu cầu bài toán. * +8+1+0 = * + 9 3 *=9. - 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài toán - 1 HS khác nhận xét bài làm của bạn - Chú ý đối chiếu kết quả. Hai HS lên bảng làm bài 106 a) Chia hết cho 3 10002 Bài tập 106 SGK-t42 Viết số tự nhiên nhỏ nhất b) Chia hết cho 9 có 5 chữ số sao cho số đó: 10008 - HS nhận xét bài bạn a) Chia hết cho 3 - Đối chiếu kết quả b) Chia hết cho 9 - Chia nhóm làm bài tập - Cho HS khác nhận xét 107 SGK-T42 - Chuẩn xác bài HS - Cho HS chia nhóm làm - Đại diện một nhóm trình bài tập 107 SGK-T42 bày bài giải - Cho đại diện một nhóm Nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn trình bày bài giải và cho - Chú ý đối chiếu kết quả nhóm khác bổ sung - Chuẩn xác bài HS. * 810 9 thì cũng 3. Vậy * 81 * = 9810. Bài tập 105 tr.42 SGK a) Chia hết cho 9: 450, 540, 405, 504 b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 453, 435, 543,534, 354, 345.. Bài tập 106 tr.42 SGK: a) Chia hết cho 3 10002 b) Chia hết cho 9 10008. Bài 107 tr.42 SGK: 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> a. b. c. d.. - Chuẩn xác bài HS Theo từng ý. Đ S Đ Đ. 3. Củng cố (3’) - GV củng cố lại nội dung của bài - Thay x bởi chữ số nào để: a) 12 + 2 x3 chia hết cho 3 5 x793x 4 chia hết cho 3 4. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem các bài tập đã sửa, bài tập 133, 134, 135, 136 SBT. - Đọc trước bài: §13. Ước và bội ================================================= Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 24 §13. ƯỚC VÀ BỘI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2. Kỹ năng - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 3. Thái độ - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, SKT, đồ dùng học tập… 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 1: Ước và bội (8’) 1.Ước và bội: - Khi chia a cho b ta có - HS trả lời: công thức tổng quát a = b.q + r nào?. - Vai trò của a, b, q, r? - Trong đó: a: Số bị chia; b: số chia; q: thương; r: số dư. - Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b  - HS: - Nhận xét: Nếu có số tự 0) khi nào? nhiên a chia hết cho số tự a b Khi r = 0 Trường hợp a chia hết nhiên b thì ta nói a là bội cho b ta có khái niệm của b, còn b là bước của a. mới là ước và bội. - GV: Giới thiệu ước và bội: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta có a là bội của b, còn b gọi là ước - HS chú ý lắng nghe của a ?1. nắm bắt   a b b là ước của a 18  3 thì 18 là bội của 3 hay a là bội của b 18  4 thì 18 không là bội - GV yêu cầu HS làm ?1 - HS đứng tại chỗ làm của 4 ?1 4 là ước của 12 vì 12  4 - HS khác nhận xét bài 4 không là ước của 15 vì 15 - Chuẩn xác bài HS bạn  4  - Chú ý đối chiếu kết quả Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội (21’). 2. Cách tìm ước và bội: - Giáo viên giới thiệu - HS lắng nghe nắm - Ta kí hiệu: ước của a và bội của a kí bắt. Ư(a) là tập hợp các ước hiệu: B(a) là tập hợp các bội của a Ư(a) và B(a) Ví dụ 3: Tập hợp các bội - Ví dụ: Tìm các bội nhỏ nhỏ hơn 30 của 7 là: hơn 30 của 7 { 0;7;14;21;28 } - Để tìm các bội của 7, ta có thể làm thế nào? - HS: Ta lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3, 4, ta được các bội nhỏ hơn - GV đưa ra nhận xét: 30 của 7 là: 0; 7; 14; - Nhận xét: Ta có thể tìm Ta có thể tìm các bội 21; 28. các bội của một số khác 0 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với các số 0, 1, 2, 3, 4... - GV: Cho HS làm ?2 + Cho HS tìm B(8). + Vậy số tự nhiên x mà x  B(8) gồm các số nào?. - HS làm ?2 +B(8) = {0;8;16;24;32, 40,...} + Viết: x  {0;8;16;24;32}. Ví dụ 2. Tìm tập Ư(8) Ư(8) ={1, 2, 4, 8}. - GV: Cho HS làm ví dụ 2. + Để tìm các Ư(8) ta có thể làm thế nào? + Yêu cầu HS Thực hiện.. + HS trả lời: Lần lượt chia 8 cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. + Thực hiện: Ư(8) ={1, 2, 4, 8}. - GV đưa ra nhận xét.. - Nghe, ghi bài.. - GV: Cho HS thực hiện làm ?3 - Cho HS làm ?4. Tìm B(1)=? Ư(1)=? Nêu các chú ý về ước và bội của số 1.. - HS thực hiện làm ?3. - Tìm B(0)=? Ư(0)=? - Nêu các chú ý về ước và bội của số 0? - Chuẩn xác bài HS. bằng cách nhân số đó lần lượt với các số 0, 1, 2, 3, 4... ?2. x  {0;8;16;24;32}. - 1 HS làm ?4 Ư (1) = 1 Số 1 chỉ có một ước là 1 Số 1 là ước của bất kỳ số tự nhiên nào - Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0. Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào. - Đối chiếu kết quả. - Nhận xét: Ta có thể tìm các ước của a ( a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. ?3. Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12} ?4. 1 chỉ có một ước là 1 Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Bài tập 111 tr.44 SGK Bài tập 111 tr.44 SGK - HS lên bảng làm bài a) Các bội của 4 là: 8, 20. a) Tìm các bội của 4 b) Tập hợp các bội của 4 trong các số 8, 14, 20, nhỏ hơn 30 là: 25. - HS khác cùng làm và {0,4,8,12,16,20,24,28} b) Viết tập hợp các bội nhận xét c) 4k (k N) của 4 nhỏ hơn 30. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4. - Chuẩn xác bài HS Bài tập 112 tr.44 SGK - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở. -GV uốn nắn sai sót và chuẩn xác kiến thức - Chuẩn xác bài của HS. - Chú ý đối chiếu kết quả - 2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm vào nháp và nhận xét - Chú ý đối chiếu kết quả. Bài tập 112 tr.44 SGK Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} Ư(13) = {1, 13}. 3. Củng cố (4’) - Gv củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò (1’) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 113, 114 tr.7 (SGK) + 142, 144, 145 (SBT) ========================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 25 §14. SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số và biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: - Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức chia hết để nhận biết hợp số, số nguyên tố. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, bảng phụ có ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 100 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (7’) GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Thế nào là ước, là bội của 1 số? - Tìm các ước của a trong bảng sau: Đáp số:. Số a 2 3 4 5 Ư(a) 1;2 1;3 1;2; 4 1;5. 6 1;2 3;6. 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Số nguyên tố – Hợp số (12’) - Dựa vào bảng của HS 1. Số nguyên tố – Hợp số: vừa làm bài tập, GV a. Số nguyên tố: đặt câu hỏi: - Mỗi số 2, 3, 5 có bao - Mỗi số chỉ có hai ước * Định nghĩa: SGK-T46 nhiêu ước? là 1 và chính nó. Ví dụ: 13 là số nguyên tố vì 13 > 1 chỉ có hai ước là 1 và - Mỗi số 4, 6 có bao - Mỗi số có nhiều hơn 13 nhiêu ước? hai ước - GV: Giới thiệu số 2, b. Hợp số: 3, 5 gọi là số nguyên * Định nghĩa: Học SGKtố, số 4, 6 gọi là hợp T46 số. - HS đọc định nghĩa Ví dụ: 6 là hợp số vì 6 có Vậy thế nào là số trong phần đóng khung nhiều hơn hai ước. nguyên tố? Thế nào là SGK-T46. hợp số? - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số. ?. - Cho HS làm ? . -1HS lên bảng làm ? +Số 7 là số nguyên tố vì 7 > - HS khác cùng làm và 1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7 nhận xét. (chính nó) - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả + Số 8 là hợp số vì 8 > 1 và 8 có nhiều hơn hai ước.(1; - Số 0 và số 1 có là số - Số 0 và số 1 không là 2; 4; 8) nguyên tố không? số nguyên tố, không là + Số 9 là hợp số vì 9 > 1 và - Số 0 và số 1 có là hợp hợp số vì không thỏa có ba ước là 1, 3, 9 số không? mãn định nghĩa số - Giới thiệu số 0 và số 1 nguyên tố và hợp số. là 2 số đặc biệt (không là số nguyên tố, không là hợp số) 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Cho 2 HS đọc chú ý - Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. - Tổng hợp: Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7, - Bài tập củng cố: Bài 115 Các số sau là số nguyên tố hay là hợp số? 312, 213, 435, 417, 3311, 67 - GV yêu cầu HS giải thích?. - 2 HS đọc chú ý - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7. * Chú ý : SGK– T46. - Số nguyên tố là: 67 - Hợp số là: 312, 213, 435, 417, 3311 - HS giải thích dựa vào dấu hiệu chia hết. Hoạt động 2: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 (15’) - GV treo bảng các số - HS theo dõi. 2. Lập bảng số nguyên tố tự nhiên nhỏ hơn 100. không vượt quá 100: - Tại sao trong bảng - Vì số 1 không là số - Xem SGK-T46 không có số 1? nguyên tố. - Ta sẽ loại các hợp số - Các số nguyên tố nhỏ hơn trong bảng này, các số 100: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; còn lại là số nguyên tố. 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; - Dòng đầu của bảng, 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; số nào là số nguyên tố? - Số 2, 3, 5, 7 79; 83; 89; 97 - Giữ lại số 2, loại bỏ các số là bội của 2 mà lớn hơn 2. - Tương tự đối với các - 1 HS lên bảng loại bỏ số là bội của 3, 5, 7 các hợp số trong bảng - Các số còn lại trong số. bảng chỉ có hai ước là - Các HS dưới lớp loại - Số nguyên tố nhỏ nhất là 2 1 và chính nó => đó là bỏ các hợp số trong và là số nguyên tố chẵn duy số nguyên tố nhỏ hơn bảng số của mình và nhất. 100. nhận xét bài bạn - GV kiểm tra vài HS: - Số nguyên tố nào là - Số 2. số chẵn? - Tìm số nguyên tố chẵn lớn nhất trong - HS trả lời câu hỏi của bảng các số nguyên tố. GV 3. Củng cố (8’) Bài tập 116 tr.47 SGK 83  P; 91  P; 15  N; P  N 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Bài tập 117 tr.47 SGK Số nguyên tố: 131, 313, 647. Bài tập 118 tr.47 SGK a) 3.4.5 + 6.7 3.4.5  3    3.4.5  6.73 6.7  3 => là hợp số 4. Dặn dò: (2’) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 119, 120 tr.27 (SGK) + 148, 149, 153 (SBT) ================================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 26 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số, và biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản dựa vào kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức về hợp số, số nguyên tố để giải các bài toán thực tế II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, STK, đồ dùng học tập… 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ (8’) - GV ghi đề kiểm tra lên bảng : - Định nghĩa số nguyên tố? - Sửa bài tập 119 SGK-T47: Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: 1 * , 3 * Đáp số. - Với số 1 * , HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 1 *  2 hoặc có thể chọn cách khác - Với số 3 * , HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 3 *  2 hoặc có thể chọn * là: 0, 3, 6, 9 để 3 * 3 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (30’) Bài tập 149 SBT-T20 Bài tập 149 SBT-T20 - HS cả lớp làm bài. Sau - HS lên bảng làm bài tập. a) 5.6.7 + 8.9 đó GV gọi hai HS lên = 2(5.3.7 + 4.9)  2 bảng sửa bài - HS khác cùng làm và - Cho HS khác cùng làm nhận xét bài của bạn. - Vậy tổng trên là hợp số và nhận xét bài của bạn. - Chú ý đối chiếu kết quả. vì ngoài 1 và chính nó còn - Chuẩn xác bài của HS có ước là 2. theo từng nhóm. b) Lập luận tương tự như trên thì b còn có ước là 7. c) Có ước là 2 (Hai số hạng lẻ => tổng chẵn) - HS hoạt động theo nhóm d) Có ước là 5(tổng có chữ làm bài tập 122. số tận cùng là 5) - Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 122-t47. - Đại diện nhóm trình bày Bài tập 122 SGK-T47 bài giải. a. Đúng (Ví dụ 2; 3) - Cho đại diện 1 nhóm làm b. Đúng ( Ví dụ 3;5;7 ) bài tập. - Nhóm khác bổ sung. c. sai ( Ví dụ 2) - Cho nhóm khác bổ sung - Đối chiếu kết quả. d. Đúng bài nhóm bạn. - Chuẩn xác bài HS theo từng nhóm. - 2HS làm bài tập 123 - Cho hai HS lên bảng làm - HS khác cùng làm và làm bài tập. nhận xét bài bạn. - HS khác cùng làm và - Chú ý đối chiếu kết quả. nhận xét - Chuẩn xác bài HS a. 29. 67. 49. p. 2; 3; 5. 2; 3; 5; 7. 2; 3; 5 ;7. Bài tập 124 SGK-T48 Máy bay có động cơ ra đời vào năm nào? - Ở bài tập100 SGK-T39, ta đã biết ô tô ra đời năm 1885, vậy với chiếc máy bay có động cơ ở hình 22 ra đời vao năm nào, làm. Bài tập 123 SGK-T48. 127 173 253 2; 3; 5; 7; 2; 3; 5; 7; 2; 3; 5; 7; 11 11; 13 11; 13. Bài tập 124 (SGK-T48) Máy bay có động cơ ra đời vào năm abcd - HS đứng tại chỗ trả lời a là số có đúng một ước câu hỏi của GV. => a = 1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b=9 - HS nhận xét bài của bạn. c không phải là số nguyên 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> bài tập 124- T48. - GV yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi: - Vậy máy bay ra đời vào năm nào? - Chuẩn xác bài HS theo từng ý.. - Chú ý đối chiếu kết quả.. tố, không phải là hợp số và c ≠ 1 => c = 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất => d = 3 Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời. 3. Củng cố (4’) - Gv củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: (2’) + Học bài trong SGK và trong vở ghi; Làm BTVN: 156  158 SBT + Đọc trước: §15 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. ================================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 27 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích 3. Thái độ: - Học sinh vận dụng hợp lý các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, bảng phụ, Đồ dùng học tập... 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (14’) - GV đặt vấn đề: 1. Phân tích một số ra thừa Làm thế nào để viết số nguyên tố là gì? một số dưới dạng tích các thừa số Ví dụ: 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> nguyên tố? - Số 300 có thể viết dưới các cách như sau: 300 = 6. 50= 6.25. 2 300 = 3.100= 3.10.10 300 = 3.100= 3.4.25 - Với số 300 ta có thể viết lại được dưới dạng một tích của hai hay nhiều thừa số. - Viết số 300 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. - HS hoạt động nhóm trong thời gian 3 phút. - Gv thu bài của ba nhóm nhanh nhất và nhận xét bài làm của từng nhóm - Các số 2, 3, 5, 7 là các số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? - Một vài HS nhắc lại định nghĩa - Tại sao không phân tích tiếp các số 2, 3, 5, 7, …? - Nêu 2 chú ý trong SGK-T49 - Trong thực tế người ta thường phân tích các số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc => Hoạt động 2. - Theo dõi. 300=6.50=6.25.2 = 2.3.2.5.5 300=3.100=3.10.10=3.2.5.2.5 300=3.100=3.4.25 = 3.2.2.5.5. - Theo dõi - Tiếp thu.. - Thực hiện 300= 6.50= 6.25.2=2.3.2.5.5 300=3.100=3.10.10=3.2. 5.2.5 300=3.100=3.4.25=3.2.2 .5.5. - Các số 2,3,5 là các số nguyên tố ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.. - Trả lời. - Đọc định nghĩa. *Định nghĩa: SGK-T49 - Số nguyên tố phân tích ra bằng chính số đó nhân với 1 - HS đọc lại 2 chú ý * Chú ý: Học SGK -T49 trong SGK trang 49 - Theo dõi. Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (14’) 2. Cách phân tích một số ra - GV hướng dẫn HS - HS chuẩn bị thước, thừa số nguyên tố: phân tích, Lưu ý: phân tích theo hướng Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa + Nên lần lượt xét dẫn của GV số nguyên tố tính chia hết cho các 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> số nguyên tố từ nhỏ 300 2 300 2 đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11. 150 2 150 2 + Trong quá trình xét 75 3 75 3 tính chia hết nên vận 25 5 25 5 dụng các dấu hiệu 5 5 5 5 chia hết hết cho 2, 1 1 cho 3, cho 5 đã học + Các số nguyên tố - HS chú ý nắm bắt 300 = 22.3.52 đã học được viết bên ? phải cột, các thương 420 2 được viết bên trái cột 210 2 - Hướng dẫn HS viết 105 3 gọn bằng lũy thừa 35 5 - Củng cố: Làm ? - 1 HS lên bảng làm ? 7 7 trong SGK-T50 1 Phân tích 420 ra thừa -HS khác cùng làm và số nguyên tố nhận xét bài bạn Vậy 420 = 22. 3. 5. 7 - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (13’) Bài tập 125 SGK-50 Bài tập 125 SGK-50 - GV yêu cầu hoạt - HS Chia nhóm HĐ a) 60 = 22. 3. 5 động theo nhóm . b) 84 = 22. 3. 7 - 1Nhóm trình bày bài c) 285 = 3. 5. 19 giải d) 1035 = 32. 5. 23 - Nhóm khác bổ sung e) 400 = 24 . 52 -Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả g) 1000000 = 106 = 26.56 3. Củng cố: (2’) - Gv củng cố lại nội dung trong bài 4. Dặn dò: (1’) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 119, 120 (SGK- t27) + 148, 149, 153 SBT-T20,21. ========================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 28 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Kỹ năng: - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết tìm tập hợp các ước của một số cho trước 3. Thái độ: - Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để giải quyết các bài tập có liên quan. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, đồ dùng dạy học, STK… 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(6’) - Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? - Sửa bài tập 127 SGK-T50 Đáp số Bài tập 127 SGK-T50 225 = 32.52 (chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5) 1800 = 23.32.52 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5) 1050 = 2.3.52.7 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7) 3060 = 22.32.5.17 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17) 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (25’) Bài tập 129 SGK-T50 - 1 HS lên bảng làm bài Bài tập 129 SGK-T50 - GV yêu cầu 1 HS lên HS dưới lớp làm bài vào a. bảng làm vở. Ư(a) = {1, 5, 13, a} a) Cho số a = 5. 13. Hãy b. viết tất cả các ước của a - HS dưới lớp nhận xét Ư(b)= {1,2,4,8,16,32} 5 b) Cho số b = 2 . Hãy bài làm của bạn c. viết tất cả các ước của b Ư(c)= {1,3,7,9,21,c} 2 c) Cho số c = 3 .7. Hãy viết tất cả các ước của c Bài tập 130 SGK-T50 - GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp: Phân tích ra thừa số nguyên tố 51 = 3 . 17 75 = 3 . 52. - HS kẻ bảng bên vào vở. Chia hết cho các số nguyên tố 3; 17 3; 5. Bài tập 130 SGK-T50. Tập hợp các ước 1; 3; 17; 51 1; 3; 5; 15; 25;75 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 42 = 2 . 3 . 7 30 = 2 . 3 . 5 Bài tập 131 tr.50 SGK a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42? - Muốn tìm Ư(42) ta làm như thế nào? b) Làm tương tự như câu a rồi so sánh với điều kiện a<b - Cho 2 HS lên bảng làm bài tập - Chuẩn xác bài HS Bài 133 tr.51 SGK - Gọi HS lên bảng sửa - Nhận xét và chuẩn xác bài HS. 2; 3; 7 2; 3; 5 - HS đọc đề bài. - Mỗi thừa số là ước của 42 - Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố. a) Đáp số: 1 và 41; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b) a và b là ước của 30 (a < b) - 2 HS lên bảng làm bài tập. HS khác cùng làm và nhận xét - Chú ý đối chiếu kết quả. 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 Bài tập 131 tr.50 SGK a) 1 và 41; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7. b) a b. 1 2 3 5 30 15 10 6. - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp làm vào nháp và nhận xét bài bạn. Bài 133 tr.51 SGK a) 111 = 3 . 37 Ư(111) = {1; 3; 37; 111} b) ** là ước của 111 và có - Chú ý đối chiếu kết quả 2 chữ số nên * * = 37 Vậy 37 . 3 = 111. Hoạt động 2: Cách xác định số lượng các ước của một số (10’). - Các bài tập 129, 130 * Có thể em chưa biết SGK-T50 đều yêu cầu - HS lấy ví dụ tìm tập hợp các ước, liệu Bài 129 SGK-T50 việc tìm ước đó đã đủ hay chưa, ta cùng b) b = 25 có 5 + 1 = 6 nghiên cứu mục có thể (ước) em chưa biết tr.51 SGK c) c = 32.7 có (2+1) - GV giới thiệu (1+1)= 6 (ước) x Nếu m = a thì m có x + 1 ước - HS chú ý nắm bắt x y Nếu m = a .b thì m có (x + 1)(y + 1) ước Nếu m = ax.by.cz .y thì m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 3. Củng cố (2’) - Gv củng cố lại nội dung của tiết luyện tập 4. Dặn dò: (1’) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 132 SGK-T50 + 161, 162, 166, 168 SBT-T22. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 29 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giai của hai tập hợp. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 3. Thái độ: - Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, STK, bảng phụ Hình 26 SGK-T52.... 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu cách tìm các ước của 1 số? - Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12) 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Đáp số: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ước chung (15’) - GV chỉ vào phần tìm 1. Ước chung ước của HS 1 dùng phấn - Theo dõi, tiếp thu Ư(4) = {1; 2; 4} màu với các ước 1, 2 Ư(6) = {1; 2; 3; 6} của 4, các ước 1, 2, của 6. Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} - Nhận xét trong Ư(4) - Số 1; số 2 và Ư(6) có các số nào giống nhau? - Khi đó ta nói chúng là - Tiếp thu ước chung của 4 và 6. - HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 51. - GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.. Định nghĩa: SGK -T52 ƯC( 4,6) = {1; 2}. - Tiếp thu - Tính chất: x  ƯC (a, b) nếu a  x và b x *Tương tự: x  ƯC (a, b, c) nếu a  x, b  x và c x. - Nhấn mạnh: x  ƯC (a; b) nếu a  x và b x. - Củng cố ?1. Cho HS khác nhận xét - Trở lại phần kiểm tra bài cũ.. - 1 HS lên bảng làm ?1.. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. - HS khác cùng làm và nhận xét. ?1. 8ƯC(16, 40) đúng vì 16 8 và 408 8ƯC (32, 28) sai vì 32 8 nhưng 28  8 - ƯC (4, 6, 12) = {1; 2}. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hoạt động 2: Bội chung (15’). - GV chỉ vào phần tìm - Theo dõi 2. Bội chung: bội của HS 2 trong phần B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; kiểm tra bài cũ 24; …} B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; …} 20; 24; …} - Số 0; 12; 24; … B(6)= {0; 6; 12; 18; 24; …} - Số nào vừa là bội của - Tiếp thu 4 vừa là bội của 6 - Các số 0, 12, 24 … vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6 - Vậy thế nào là bội - HS đọc phần đóng Định nghĩa: SGK – T52 chung của hai hay nhiều khung trong SGKsố? T52 - Giới thiệu ký hiệu tập hợp - GV: Giới thiệu ký hiệu các bội chung của 4 và 6 tập hợp các bội chung - HS trả lời =>BC(4, 6)= {0; 12; 24;…} của 4 và 6 - Nhấn mạnh: - Tiếp thu - Tính chất:  x BC(a; b) nếu x a và x BC(a, b) nếu x  a và x b x b - Củng cố ?2. Chuẩn xác bài HS - GV: Giới thiệu BC(a,b,c) - GV: Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) - Minh họa bằng sơ đồ Ven Ký hiệu: Giao của hai tập hợp A và B là A  B. Ư(4)  Ư(6) = ƯC(4, 6). - Làm ?2. - HS khác nhận xét Đối chiếu kết quả - Tiếp thu. ?2.6  BC(3,. ). - Tương tự: x BC(a, b, c) nếu x a, x b, x c. Hoạt động 3: Chú ý (6’) - Theo dõi. 3. Chú ý: - GV: Giới thiệu ƯC(4,6)={1; 2} Minh họa - Vẽ hình. bằng sơ đồ Ven. 6 1 4. - GV cho HS đọc định. 2. 3. - 2HS đọc định nghĩa 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> nghĩa. Củng cố: Ví dụ: a) A = {3; 4; 6} B = {4; 6} A  B=? b) X= {a, b}; Y= {c} X  Y= ? - Chuẩn xác bài HS. - 3 HS đứng tại chỗ làm bài tập - HS khác cùng làm và nhận xét. *Định nghĩa: SGK – T52 - Ký hiệu: Giao của hai tập hợp A và B là A  B. Ví dụ: a) A  B = {4; 6}. b) X  Y =  - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: (2’) - Gv củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: (1’) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 134,135, 136 tr.53 (SGK) + 169, 170, 174, 175 SBT-t23,24 ================================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: Tiết TKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: Tiết TKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: Tiết TKB: Tiết 30 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ: - Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, STK, đồ dùng học tập... 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà, Đồ dùng học tập... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Thế nào là giao của hai tập hợp? - Sửa bài tập 172 SBT-T23 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Đáp số: - HS trả lời như trong SGK. - Bài tập 172 SBT-T23 a) A  B = {mèo} b) A  B = {1; 4} c) A  B =  2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất (12’) - HS: 1) Ước chung lớn nhất: - Tìm tập hợp Ư(12); Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} Ví dụ 1: Ư(30); ƯC(12,30). Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30} Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} - Tìm số lớn nhất ƯC (12,30) = {1; 2;3;6} Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30} trong tập hợp - Số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12,30) = {1; 2;3;6} ƯC(12,30)? các ƯC(12, 30) là 6 - Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) là 6 ta nói 6 là ước chung lớn nhất - GV giới thiệu ƯCLN và ký hiệu - Chú ý nắm bắt. - Kí hiệu: ƯCLN(12,30) = 6 - Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?. - HS đọc phần đóng khung trong SGK tr.54. - Định nghĩa: SGK – T54. - Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên.. - Tất cả các ước của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12, 30) - Một HS phát biểu lại. - Nhận xét: Tất cả các ước của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12, 30). - Chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó là 1. - GV: Cho HS làm ví dụ 1 SGK-T55.. - HS lắng nghe - 2 HS đọc nội dung phần nhận xét và chú ý. - HS làm ví dụ. ƯCLN (5,1)= 1 ƯCLN (12, 30, 1)= 1. * Chú ý: SGK – T55 Ví dụ: ƯCLN (5,1)= 1 ƯCLN (12, 30, 1)= 1. - Củng cố: GV treo bảng phụ có ghi sẵn phần đóng khung SGK – T55 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động 3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (15’) Ví dụ 2: Tìm 2. Tìm ƯCLN bằng cách ƯCLN(36,84,168) phân tích các số ra thừa số - Hãy phân tích 36; - HS làm bài theo hướng nguyên tố 84; 168 ra thừa số dẫn của GV Ví dụ 2: Tìm 2 2 nguyên tố. 36 = 2 .3 ƯCLN(36,84,168). 2 84 = 2 .3.7 - Phân tích 36; 84; 168 ra 3 168 = 2 .3.7 thừa số nguyên tố - Số nào là TSNT 36 = 22.32 chung của ba số trên 84 = 22.3.7 trong dạng phân tích - Số 2 và số 3 168 = 23.3.7 ra TSNT. - TSNT chung của ba số - Tìm TSNT chung với - Số mũ nhỏ nhất của TSNT trên trong dạng phân tích ra số mũ nhỏ nhất. 2 là 2, của 3 là 1 TSNT là 2 và 3 - Có nhận xét gì về TSNT?. - Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung, để có ƯCLN ta lập TSNT chung với số mũ nhỏ nhất của nó. - Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN. - Củng cố cho HS làm ?1 Tìm ƯCLN(12; 30) - Chuẩn xác bài HS ?2: Tìm ƯCLN (8,9) - Nhận xét hai số 8 và 9? - Tương tự tìm ƯCLN(8, 12, 15) - Tìm ƯCLN(24, 16, 8) - Quan sát đặc điểm. - Số 7 không phải là thừa TSNT chung của ba số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36. - ƯCLN (36, 84, 168) = 22.3 = 12. - Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2, của 3 là 1 khi đó :. - Hãy nêu ba bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.. * Quy tắc : SGK – T55. -1HS lên bảng làm ?1. ?1 12 = 22.3 30 = 2.3.5 => ƯCLN(12, 30)= 2.3 =6. - HS khác nhận xét 8 = 23 9 = 32 Vậy 8 và 9 không có TSNT chung => ƯCLN(8, 9) = 1 24 8, 16 8 số nhỏ nhất là ước của hai số còn lại. ?2 ƯCLN(8, 9)= 1 ƯCLN (8, 12, 15)= 1 ƯCLN (24, 16, 8)= 8. ƯCLN(36,84,168)= 22.3=12. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> của ba số đã cho => Chú ý SGK tr.55. => ƯCLN(24, 16, 8) = 8 - HS phát biểi lại phần chú ý trong SGK-T55. * Chú ý : SGK – T55. 3. Củng cố (10’) Bài tập 139 SGK-T56: Tìm ƯCLN của: a) 56 và 140 b) 24; 84 và 180 c) 60 và 180 d) 15 và 19 Đáp số a) ƯCLN (56, 140) = 28 b) ƯCLN (24, 84, 180) = 12 c) ƯCLN (60, 180) = 60 d) ƯCLN (15, 19) = 1 Bài tập 140 SGK-T56: Tìm ƯCLN của: a) 16; 80 và 176 b) 18; 30 và 77 Đáp số a) ƯCLN(16, 80,176) = 16 b) ƯCLN(18, 30, 77) =1 4. Dặn dò: (1’) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 141, 142 SGK-t56 + 176 SBT-T24 + Chuẩn bị kiến thức tiết sau: Ước chung lớn nhất ================================================ Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 31 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. 3. Thái độ: - Học sinh biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, STK... 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (6’) - Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ. - Làm bài tập 141 SGK-T56 Đáp án - HS trả lời như trong SGK. - Bài tập 141 SGK-T56 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (10’) 1. Cách tìm ƯC thông qua - Tất cả các ước tìm ƯCLN chung của 12 và 30 - HS chú ý lắng nghe nắm *Quy tắc : SGK – T56 đều là ước của bắt ƯCLN(12; 30). Do đó để tìm ƯC(12; 30) ta đi tìm ƯCLN(12; 30); sau đó tìm các ước của ƯCLN(12; 30) ƯCLN(12; 30) = 6 (theo ?1) Vậy ƯC(12; 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6} * Củng cố: Tìm số tự - 1 HS lên bảng làm bài tập nhiên a biết rằng: 56  - HS khác cùng làm và nhận a; 140a? xét - Chuẩn xác bài HS. Bài tập 142 SGK-T56 Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC. - Chú ý đối chiếu kết quả. Bài tập củng cố: Vì 56 a; 140 a => a  ƯC(56, 140) ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28 Vậy aƯC(56,140)={1;2;4;7;14; 28}. Hoạt động 2: Luyện tập (25’). 2. Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu bài Bài tập 142 SGK-T56 toán a) ƯCLN(16, 24) = 8 - 3 HS lên bảng làm bài ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8} 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> GV yêu cầu nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC vừa tìm được. - Chuẩn xác bài HS và đưa ra chú ý cho bài toán. tập - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. b) ƯCLN(180,234) = 18 ƯC(180, 234) = {1; 2; 3; 6;9;18} c) ƯCLN(60, 90, 135)=15 ƯC(60, 90, 135)= {1; 3; 5; 15}. - Đối chiếu kết quả. Bài tâp143 SGK-T56 Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420  a và 700  a - Cho các nhóm khác nhận xét - Chuẩn xác bài các nhóm. - Chia nhóm làm bài 143 Bài tập 143 SGK-T56 a là ƯCLN(420, 700) - Đại diện nhóm trình => a = 140 bày - Nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn - Đối chiếu kết quả. Bài tập 144 SGK-T56 Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.. - 1 HS lên bảng làm bài tập - Hs khác cùng làm và nhận xét. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. Bài tập 144 SGK-T56 ƯCLN(144, 192) = 48 ƯC(144,192) = {1;2;3;4;6;8;12;24;48} Vậy ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24; 48. - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. Bài tập 145 SGK-T56 ƯCLN(75, 105) = 15 Đáp số: 15 cm. Bài tập145 SGK-T56 Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm) là ƯCLN (75; 105) - GV hướng dẫn và gọi một HS lên bảng làm bài tập - Cho HS khác nhận xét - Chuẩn xác bài HS. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS khác cùng làm và nhận xét - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: (2’) - Gv củng cố lại nội dung của bài học 4. Dặn dò: (1’) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 177, 178, 180, 183 (SBT) + 146 tr.57 (SGK) 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> + Học bài và làm bài phần luyện. ============================================ Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 32 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ước chung lớn nhất. 3. Thái độ: - Cận thận chính xác trong việc giải bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, bảng phụ 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. - Tìm ƯCLN(15,30, 90) Đáp án - Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố như SGK. - ƯCLN(15, 30, 90) = 15 vì 30 15; 90 15 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (25’) Bài tập 146 SGK- T57: Bài tập 146 SGK- T57: Tìm số tự nhiên biết - HS đọc đề bài, trả lời rằng 112  x; 140 x và câu hỏi 112  x và 140  x  x  ƯC(112, 140) 10 < x < 20. - Theo dõi và làm bài - GV cùng HS phân ƯCLN(112,140) = 28 tích bài toán để đi đến ƯC(112, 140)= {1; 2; 4; 7; cách giải. Ta thấy: 14; 28}  x ƯC(112,140) Vì 10 < x < 20 112  x và 140  x 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và - Tìm ƯCLN (112, 140? 140), sau đó tìm các - Muốn tìm ƯC(112,140) ƯC(112,140) em phải làm như thế nào? x phải thỏa mãn điều - Kết quả bài toán x kiện: 10 < x < 20 phải thỏa mãn điều Nhận xét bài bạn kiện gì? - HS đọc đề bài Bài tập 147 SGK- T57: - HS làm việc theo - GV tổ chức hoạt động nhóm theo nhóm cho HS Từ câu a  a ƯC(28; a) Gọi số bút trong mỗi 36) và a < 2 hộp là a, theo đề bài ta ƯCLN (28, 36) = 4 có: a là ước của 28 ƯC (28, 36) = {1; 2; 4} Vì a >2  a = 4 thỏa (hay 28 a) a là ước của 36 (hay 36 mãn điều kiện của đề bài.  a) và a<2 b) Mai mua 7 hộp bút b) Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu? - GV kiểm tra trên bảng phụ bài 1  3 nhóm.. Lan mua 9 hộp bút - HS phân tích đề bài toán. - Tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh.. -1 HS đọc yêu cầu bài Bài tập 148 SGK- T57: toán - GV gọi học sinh đọc - HS độc lập làm bài: Số tổ nhiều nhất là đề bài ƯCLN(48,72)=24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 (Nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3 (nữ). Vậy x = 14 thỏa mãn các điều kiện của đề bài. Bài tập 147 SGK- T57: a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có a là ước của 28 (hay 28 a) a là ước của 36 (hay 36  a) và a<2 ƯCLN (28, 36) = 4 ƯC (28, 36) = {1; 2; 4} Vì a > 2  a = 4 thỏa mãn điều kiện của đề bài. b) Mai mua 7 hộp bút Lan mua 9 hộp bút. Bài tập 148 SGK- T57: Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48,72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 (Nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3 (nữ). Hoạt động 2: Giới thiệu một số thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số (10’) 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> *Thuật toán Ơclit như sau: - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. - Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. - Tìm ƯCLN(135; 105) * Thuật toán Ơclit: Tìm ƯCLN(135,105) 135 105 105 30 1 135 105 30 15 3 105 30 1 0 2 30 15 3 Vậy ƯCLN ( 135; 150) 0 2 = 15 Vậy: - HS sử dụng thuật toán ƯCLN ( 135, 150) = 15 Ơclít để tìm ƯCLN (46; 72) ở bài tập 148 72 48 48 24 1 0 2 Số chia cuối cùng là 24 Vậy ƯCLN(48,72)= 24. 3.Củng cố (3’) - Gv củng cố lại nội dung tiết luyện tập 4. Dặn dò (1’) - Ôn lại bài - Làm bài tập 182, 184, 186, 187 SBT-T24 - Nghiên cứu trước bài: §18 Bội chung nhỏ nhất ============================================= Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 33 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. 2.Kỹ năng: - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 2. Thái độ: - HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong trường hợp đơn giản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, bảng phụ, thước thẳng. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 2. HS: học bài, làm bài tập, tìm hiểu bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? - Tìm BC(4; 6) Đáp án: - Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đố. - Tìm BC(4; 6) B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; …} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;…} Vậy BC(4;6) = {0; 12; 24;…} 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất (12’) - GV viết lại bài tập mà 1. Bội chung nhỏ nhất HS vừa làm vào phần - Theo dõi Ví dụ 1 bảng dạy bài mới. Lưu B(4)={0;4;8;12;16;20;24; ý viết phấn màu các số 28;32;…} 0; 12; 24; 36;… B(6)= {0;12;018;24;30;…} B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; Vậy 20; 24; 28; 32; 36;…} BC(4,6) ={0;12;24;36;…} B(6) = {0; 12; 18; 24; 30; 36…). Vậy BC(4,6) = {0; 12; 24; 36…} - Số nhỏ nhất  0 trong - Ta có 12 là số nhỏ nhất tập hợp các BCNN của khác 0 trong tập hợp các bội 4 và 6 là 12. Ta nói 12 của 4 và 6 khi đó ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất là BCNN của 4 và 6 của 4 và 6. - Kí hiệu: - Kí hiệu: BCNN(4,6)=12 BCNN(4,6) = 12 - GV: Vậy BCNN của - Là số nhỏ nhất khác 0 hai hay nhiều số là như trong tập hợp các bội thế nào? chung của các số đó 12 - GV cho HS đọc phần - Đọc phần đóng khung đóng khung trong SGK trong SGK -T57 trang 57 - Em hãy tìm mối quan - Tất cả các bội chung. *Định nghĩa: SGK – T57. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> hệ giữa BC và BCNN?  Nhận xét - Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1? Ví dụ: BCNN(8,1) = 8 BCNN(4,6,1)= BCNN(4;6). của 4 và 6 đều là BCNN (4,6) - HS đọc nhận xét - Đọc chú ý. *Nhận xét: SGK – T57. *Chú ý: SGK – T57 - Theo dõi và ghi vở. Ví dụ: BCNN(8,1) = 8 BCNN(4,6,1)= BCNN(4;6). Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT (24’) 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT - Nêu ví dụ 2: Tìm Ví dụ 2: BCNN (8; 18; 30) Tìm BCNN(8,18,30) - Trước hết phân tích - HS đứng tại chỗ thực 8 = 23 các số 8; 18; 30 ra hiện: 8 = 23 18 = 2.32 TSNT? 18 = 2.32 30 = 2.3.5 30 = 2.3.5 BCNN(8, 18, 30) = 23.32.5 - Để chia hết cho 8 thì = 360 BCNN(8, 18, 30) phải - Với số mũ 23. chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ là bao nhiêu? - Để chia hết cho ba số 8,18,30 thì BCNN của - TL: 2; 3; 5 ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào? - GV: Giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. - Lập tích các thừa số - Lập tích: 23.32.5= 360  BCNN(8, 18, vừa chọn ta có BCNN phải tìm. 30)=23.32 .5= 360 - HS phát biểu lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Cho 2 HS đọc quy tắc - 2 HS đọc quy tắc.. * Quy tắc: SGK – T58. * Củng cố: ?. ?. + Rút ra quy tắc tìm BCNN. - HS lên bảng làm ?. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tìm BCNN(8,12) - Tìm BCNN(5,7,8) => - HS khác cùng làm và đi đến chú ý a nhận xét bài bạn - TìmBCNN(12,16,48) => đi đến chú ý b. 8 23    BCNN (8,12) 24 12 22.3 . BCNN(5,7,8) = 5.7.8 = 280 48  12    BCNN (12,16,48) 48  16  48 * Chú ý: SGK – T58. - 2 HS đọc chú ý - GV: Cho HS so sánh hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN. - HS hoàn thành bảng phụ để so sánh. Bảng phụ:. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số … ta làm như sau: - Phân tích mỗi số ……… - Chọn ra các thừa số ………… - Lập …………… mỗi thừa số lấy với số mũ……. Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số … ta làm như sau: - Phân tích mỗi số……… - Chọn ra các thừa số……… - Lập ………… mỗi thừa số lấy với số mũ……. 3. Củng cố: (2’) - Gv củng cố lại nội dung của tiết. 4. Dặn dò: (1’) - Học bài - Làm bài tập 149; 150; 151 SGK-T59 và bài tập 188 SBT-25 - Chuẩn bị kiến thức tiết sau: §18. Bội chung nhỏ nhất (tiếp) ============================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 34 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. 2. Kỹ năng: - HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 3. Thái độ: - Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, đồ dùng học tập… 2. HS: Học bài, làm bài tập, tìm hiểu bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? - Tìm BCNN(10, 12,15) Đáp số - Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 như SGK. - BCNN(10, 12,15) = 60 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Cách tìm bội chung thông tin qua tìm BCNN(8’) 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN: - Ví dụ 3: Cho - Tìm hiểu ví dụ 3. Ví dụ 3: Cho A= {x  N/ x  A= { x  N/ x 8; x 18; x  8; x 18; x 30; x<1000} 30; x< 1000} - Viết tập hợp A bằng cách - Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử liệt kê các phần tử: - Hoạt động theo nhóm Vậy A = {0; 360; 720} - GV: Yêu cầu HS tự - Cử đại diện phát biểu nghiên cứu SGK, hoạt cách làm động theo nhóm. - Các nhóm khác so sánh => Kết luận x 8    =>x BC(8,18,30) x  18 và x <1000 x  30 BCNN(8,18,30) = 23.32.5 = 360 BC của 8;18; 30 là bội của 360 - Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720. Vậy A = {0; 360; 720} - GV gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK-59 - HS đọc phần đóng * Quy tắc: SGK - T59 khung trong SGK -T59 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hoạt động 2: Củng cố - Luyện tập (25’) Bài tập làm thêm 4. Bài tập làm thêm - Tìm số tự nhiên a, biết - HS độc lập làm bài Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000; a 60 và a  trên giấy, trên bảng rằng a< 1000; a 60 và a  phụ. 280. 280. Giải: Một em nêu cách làm - GV: Kiểm tra kết quả a60    a  BC (60,280) và lên bảng chữa làm bài của một số em và a280 a60  cho điểm.   a  BC (60,280) BCNN(60,280) = 840 a280 Vì a < 1000 vậy a = 840 BCNN(60,280) = 840 Vì a < 1000 Vậy a=840 - HS cả lớp theo dõi và nhận xét Bài tập 152 SGK-T59 - Bài tập 152 SGK -T59 - 1HS lên bảng làm bài a 15 - GV: Gọi HS lên bảng tập a 18 làm bài tập => a  BC(15,18) - HS khác cùng làm và B(15) = {0; 15; 30; 45; 60; - Cho HS khác nhận xét nhận xét 75; 90…} bài bạn B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả 90… } Vậy BC(15,18) = {0;90…} Vì a nhỏ nhất khác 0 => a = 90 Bài tập 153 SGK- T59: Bài tập 153 SGK-T59: - Tìm các bội chung của 30 = 2.3.5 30 và 45 nhỏ hơn 500. 45 = 32. 5 - GV yêu cầu HS nêu - HS nêu hướng làm. BCNN(30,45)= 2.32.5= 90 hướng làm. - Một em lên bảng trình Vậy các bội chung nhỏ - Một em lên bảng trình bày hơn 500 của 30 và 45 là: bày - Đối chiếu kết quả 0; 90;180;270;360;450 - Chuẩn xác bài HS Bài tập 154 SGK - T59 - GV hướng dẫn HS làm bài - Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8, đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với các số 2; 3; 4; 8? - Đến đây bài toán trở về. - Tìm hiểu đề bài và theo dõi. - có quan hệ a BC(2,3,4,8) - Làm vào vở. Bài tập 154 SGK-T59 - Gọi số HS lớp 6C là a ( 35 a 60 ) - Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8, đều vừa đủ hàng nên ta có : a BC(2,3,4,8)  a = 48 Vậy số HS lớp 6C là 48 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> giống các bài toán đã làm ở trên. - Chuẩn xác bài HS. - HS khác nhận xét - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: (4’) - GV củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: (1’) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 155, 156, 157,158 SGK-T60+ 189, 190, 194, 195 SBT-T25 + Chuẩn bị kiến thức tiết sau: Luyện tập. ============================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 35 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm bội chung nhỏ nhất một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. 3. Thái độ: - Học sinh biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, đồ dùng học tập …. 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (6’) - So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? - Làm bài tập 194 SBT-T25 Đáp số: - So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: So sánh về TSNT chung và riêng; số mũ lớn nhất, số mũ nhỏ nhất. - Làm bài tập 194 SBT-T25: m là bội nhỏ nhất khác 0 của m, m cũng là bội của n. Do đó: BCNN(m,n)=m Ví dụ: BCNN(18,6) 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (30’) Bài tập 156: SGK-T60 HS cả lớp làm bài Bài tập 156: SGK-T60 Tìm số tự nhiên x biết 156 vào vở, bài 193 x  12; x  21; x  28 rằng: (SBT) trên bảng => x  BC (12,21,28)    x 12 ; x 21; x 28 và phụ Mà BCNN (12,21,28) = 84 - Hai HS lên bảng 150 < x < 300 vì 150 < x < 300 làm đồng thời hai => x  {168;252} bài Bài tập 193 SBT-T25 - HS dưới lớp cùng 63 32.7  Bài tập 193 SBT-T25:  làm và nhận xét bài Tìm các bội chung có 3 35 5.7   BCNN (63,35,105) bạn chữ số của 63, 35,105.  105 3.5.7 . - Chuẩn xác bài HS và đưa ra chú ý cho dạng bài tập. - Đối chiếu kết quả. = 32.5.7 = 315. Bài tập 157 SGK-T60 - So sánh nội dung bài 158 khác với bài 157 ở điểm nào? GV yêu cầu HS phân tích đề để giải bài tập. - HS đọc đề bài. Bài tập 157 SGK-T60. Chuẩn xác bài HS và đưa ra chú ý cho dạng bài toán. - 1 HS lên bảng làm Sau a ngày hai bạn lại cùng bài tập trực nhật là BCNN(10,12) 10 2.5   BCNN (10,12) - HS khác cùng làm 2  12  2 .3  và nhẫn xét bài bạn Đối chiếu kết quả. - HS đọc đề bài Bài tập 158 SGK-T60 - GV gọi hai em HS đọc và tóm tắt đề bài. - HS hoạt động - GV cho HS tiếp tục hoạt động theo nhóm sau nhóm khi đã gợi ý - Chuẩn xác bài HS - GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt.. - Đại diện nhóm trình bày bài giải - Nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn - Các nhóm đối. 22.3.5 60 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật Bài tập 158 SGK-T60 Số cây đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó có trong khoảng 100 đến 200 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a  BC(8,9) Mà BCN (8,9) = 8.9 = 72 Mà 100 a 200 => a = 144. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> chiếu kết quả 3. Củng cố: (7’) - GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết để tìm hiểu về lịch can chi Lịch can chi: GV giới thiệu cho HS ở phương Đông, trong có có Việt Nam gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can (theo thứ tự) với 12 chi (như SGK). Đầu tiên Giáp được ghép với Tý thành Giáp Tý. Cứ 10 năm, Giáp lại được lập lại. Vậy theo các em, sau bao nhiêu năm, năm Giáp Tý được lặp lại? Và tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm. Sau 60 năm (là BCNN của 10 và 12) - Củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: (1’) + Ôn lại bài + Chuẩn bị cho tiết ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập SGK-T61. + Làm bài tập 159, 160, 161 SGK-T63 và 196, 197 SBT-25 ============================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 36 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa. 2.Kỹ năng: - Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. 3. Thái độ: - Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, STK... 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS1 lên bảng, viết dạng tính tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng - Gọi HS2 viết tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng 2. Nôi dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (8’) - Câu 1: - HS: Phép cộng còn 1. Lí thuyết: Phép cộng, phép nhân có tính chất: - Câu 1: Phép cộng và phép còn có các tính chất gì? a +0 = 0 + a = a nhân có các tính chất như: - Câu 2: Giao hoán, kết hợp, tính nhân, Em hãy điền vào dấu tính chất phân phối của phép … để được định nghĩa nhân đối với phép cộng. luỹ thừa bậc n của a. - Câu 2: Lũy thừa bậc n của a là - Câu 3: Công thức nhân hai … của n …, mỗi thừa lũy thừa cùng cơ số, chia hai số bằng … lũy thừa cùng cơ số: n  a = ……… (n 0) am. an = am + n. - Câu 3: am: an = am - n Viết công thức nhân - Câu 4: m n m + n. hai lũy thừa cùng cơ a .a =a -Điều kiện để a chia hết cho b m n m-n số, chia hai lũy thừa a :a =a a= b.k (k N; b ≠ 0) cùng cơ số? - Điều kiện để a trừ được cho - Câu 4: - Nêu điều Trả lời: a= b.k (k N; b là : a ≥ b kiện để a chia hết cho b b ≠ 0) - Nêu điều kiện để a trừ Trả lời: a ≥ b được cho b -Mỗi câu trả lời cho 1 HS nhận xét bài bạn. -HS khác bổ sung bài bạn. -Chuẩn xác các câu trả lời của HS. -Đối chiếu câu trả lời. Hoạt động 2: Bài tập (28’) 2. Bài tập Bài tập 160 SGK- T63: Bài tập 160 SGK- T63: - Cả lớp làm bài tập, a) 204 – 84 : 12 Thực hiện phép tính, 2 HS lên bảng. = 204 – 7 yêu cầu HS nhắc lại HS1 làm câu (a,b) = 197 thứ tự thực hiện phép tính b) 56 : 53 + 23.22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 - Gọi 2 HS lên bảng - HS2 làm câu (d,c) c) 15.23 + 4.32 – 5.7 a) 204 – 84 : 12 = 15.8 + 4.9 – 5.7 = 120 + 36 – 35 6 3 3 2 c) 5 : 5 + 2 .2 = 121 d) 164.53 + 47.164 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> d)15.23 + 4.32 – 5.7. = 164(53 + 47) = 164.100 = 16400. d) 164.53 + 47.164 - Hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm và nhẫn xét bài bạn. - HS dưới lớp cùng làm và nhẫn xét bài bạn. - Củng cố : Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức: + Thứ tự thực hiện phép tính + Thực hiện đúng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. + Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép tính nhân và phép cộng. Bài tập 161 SGK-T63: Tìm số tự nhiên x biết: a) 219 – 7(x+1) = 100 b) (3x-6)3 = 34 -GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính. -Chuẩn xác bài HS theo nội dung từng ý và đưa chú ý cho bài toán. - HS lắng nghe nắm bắt. Bài tập 163 SGK -T63: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số thế nào cho thích hợp. - Chuẩn xác bài HS. -Đọc đề bài. -HS lên bảng. Cả lớp chữa bài -HS dưới lớp cùng làm nhận xét bài bạn -Đối chiếu kết quả. -HS hoạt động nhóm để điền các số cho thích hợp. - Các nhóm nhận xét kết quả của nhau Các nhóm chú ý đối chiếu kết quả. Bài tập 164 SGK - T63 - 2 HS lên bảng làm. Bài tập 161 SGK- T63: a) 219 – 7(x+1) = 100 7(x+1) = 219 – 100 7(x+1) = 119 x+1 = 119 : 7 x +1 = 17 x = 17 – 1 = 16 b) (3x - 6).3 = 34 3x – 6 = 34: 3 3x – 6 = 27 3x = 27 + 6 = 33 x = 33: 3 = 11 Bài tập 163: (SGK -T63) Đố Lần lượt điền các số 18;33; 22; 25 vào chổ trống Vậy trong vòng 1 giờ, chiều cao ngọn nến giảm(33– 5):4 = 2 cm. Bài tập 164 (SGK -T63) 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT a) (1000 + 1):11 b) 142 + 52 + 22 c) 29.31+ 144: 122 d) 333 : 3 + 225: 152. bài tập - HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài bạn - Đối chiếu kết quả. a) (1000 + 1):11 = 1001:11 = 91 = 7.13 b) 142 + 52 + 22 = 225 = 32.52 c) 29.31+ 144: 122 = 900 = 22.32.52 d) 333 : 3 + 225: 152 = 112 = 24.7. - Chuẩn xác bài HS theo từng ý 3. Củng cố: (2’) - GV củng cố lại nội dung của tiết ôn tập 4. Dặn dò: (1’) - Ôn bài lý thuyết từ câu 5 đến câu 10 - Bài tập 165; 166; 167 SGK-T63 - Bài tập 203; 204; 208; 210 SBT-T26, 27 ========================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và CBNN. 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Phần màu, ... 2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (8’) 1. lý thuyết: Câu 5: Tính chia hêt - HS phát biểu và Câu 5: Tính chia hêt của 1 của 1 tổng. nêu dạng tổng quát tổng. a m Tính chất 1 hai tính chất chia   (a  b) m a m hết của một tổng. b  m  Tính chất 1   (a  b) m b m . a m  m   (a  b )   m b  Tính chất 2. Tính chất 2 a m  m   ( a  b)   m b. (a, b, m  N; m ≠ 0) - GV kẻ bảng làm 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6). - GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10. - Yêu cầu HS trả lời thêm:. + Số nguyên và hợp số có gì giống và khác nhau?. + So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?. (a, b, m  N; m ≠ 0) Câu 6: Dấu hiệu chia hết: - Dấu hiệu chia hết cho 2: - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2. - 4 HS viết các câu - Dấu hiệu chia hết cho 5: - Các số có chữ số tận cùng là trả lời. 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. - Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. - Dấu hiệu chia hết cho 3: - 1HS đứng tại chỗ Các số có tổng các chữ số trả lời chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. - HS theo dõi bảng Câu 7: 3 để so sánh hai quy - Số nguyên tố: Là số chỉ có hai ước là một và chính nó. tắc. - Hợp số: Là số có nhiều hơn hai ước. Câu 8: Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ƯCLN bằng 1. - HS so sánh hai cách tìm ƯCLN và Câu 9: ƯCLN của hai hay nhiều số là ước của tất cả các BCNN. số đó. - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Bài tập 165 SGK-T63: GV phát phiếu học tập cho HS làm. Kiểm tra một vài em trên bảng phụ. Điền ký hiệu vào ô trống a). 747 235 97. P P P. b) a= 835.123+318  P c) b= 5.7.11+ 13.17 P d) c = 2.5.6 – 2.29  P - GV yêu cầu HS giải thích và sau đó chốt lại đáp án và đưa ra chú ý cho bài toán. Bài tập 166 SGK- T63 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: - GV hướng dẫn và sau đó cho 2 HS lên bảng làm bài tập. Câu 10: BCNN của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Hoạt động 2: Bài tập (27’) 2. Bài tập: Bài tập 165 SGK- T63 2 HS lên bảng làm a.  vì 747 9 bài tập  vì 235 5 (và > 5)  HS khác cùng làm b.  vì a 3 (và >3) và nhận xét bài bạn c.  vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ) và b > 2 d. . - Chú ý đối chiếu kết quả. - HS chú ý nắm bắt cách làm - 2 Hs lên bảng làm bài tập. - Hs khác cùng làm - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn -Đối chiếu kết quả và nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài hS theo từng ý và đưa ra chú ý - 1 HS đọc yêu cầu bài toán cho bài toán Bài tập 167 SGK- T63 GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào vở. Cho HS chia nhóm làm bài 167. Bài tập 166 SGK- T63 a) x  ƯC(84,180) và x > 6 ƯCLN(84,180) = 12 ƯC(84, 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Do x > 6 nên A = {12} b) x  BC(12, 15, 18) và 0 < x < 300 BCNN(12, 15, 18) = 180 BC (12, 15, 18) = {0; 180; 360…} Do 0 < x< 300 =>B={180}. - Chia nhóm làm bài Bài tập 167 SGK- T63 tập 167 Gọi số sách là a (100 ≤ a ≤ 150) thì a 10; a 15; và a 12 - Đại diện 1 nhóm => a  BC( 10, 12, 15) lên bảng trình bày 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Cho đại diện nhóm trình bày bài giải -Chuẩn xác bài các nhóm và đưa ra dạng chú ý cho bài toán Bài tập 213* SBT-T27 GV hướng dẫn HS làm: em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia? Nếu gọi a là số phần thưởng thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?. bài giải - Đối chiếu kết quả. BCNN (10, 12, 15) = 60 a  {60; 120; 180; …} Do 100 ≤ a ≤ 150 nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển. - 1 Hs đọc đề bài - 1 làm bài theo Bài tập 213* SBT-T27. hướng dẫn của GV. Ta có a là : HS khác cùng làm ƯCLN(120, 72, 168) và nhận xét bài bạn ƯCLN(120, 72,168) - Chú ý đối chiếu = 23.3 = 24 kết quả ƯC(120,72, 168) = {1; 2; 3;4; 6; 8; 12; 24} Vì a > 13 => a = 24 (thỏa mãn) Vậy có 24 phần thưởng. - Chuẩn xác bài HS Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (6’) - GV giới thiệu mục này - HS lấy ví dụ minh rất hay sử dụng khi làm họa bài tập. a 4 và a 6 - Nếu =>a BCNN(4,6) a m    a BCNN (m, n) Nếu a n  a.3  4 và - Nếu a.b c mà ƯCLN(3,4)=1 ƯCLN(b,c) => a  4 Thì a  c 3.Củng cố (2’) - Gv củng cố lại nội dung như: + Tính chia hêt của 1 tổng. + Dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9. + Số nguyên tố.Hợp số + Hai số nguyên tố cùng nhau + ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số 4. Dặn dò: (1’) - Ôn tập kỹ lý thuyết, Xem lại các bài tập đã sửa - Làm bài tập 207;208; 209; 210; 211 (SBT). - Tiết sau: Kiểm tra 1 tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 38 KIỂM TRA 45’ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tư duy. Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý. 3.Thái độ: - Biết trình bày rõ ràng mạch lạc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án, thang điểm. 2. HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra. III. MA TRẬN RA ĐỀ Cấp độ Chủ đề. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN. TL. Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Nhận biết được một số có chia hết cho 2,3,5,9. Biết vận dung các dấu hiệu chia hết để xác định 1 số có chia hết cho 5,9. Số câu Số điểm. Tỉ lệ %. 3 1 10 %. 2 2 20 %. Vận dụng thấp TN. TL Biết vận dung các dấu hiệu chia hết để xác định 1 tổng, 1 hiệu có chia hết cho 9 1 1 10 %. Vận dụng cao TN TL. Tổng. 6 4 40 %. Nhận 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Số nguyên tố hợp số. biêt 1 số là số nguyên tố hay hợp số. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 1 0,5 5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % ƯCLN và BCNN. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Dạng toán tìm x. Số câu. 1 0,5 5% Biết vận dung cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết vận dung cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 1 0,5 5%. 1 1 10 %. 1 1 15 % Vận dụng quy tắc vào tìm BCNN và ƯCLN của hai số 2 2 20 %. 2 2 20 %. Biết vận dụng thành thạo kỹ năng phép tính đã học 2. 2 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Số điểm Tỉ lệ % Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ. 4 1,5 15 %. 1 0,5 5%. 3 3 30 %. 2 20 %. 2 20 %. 5 5 50 %. 12 10 100 %. III. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ I A. Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: Số 43* chia hết cho 2 và 5. Khi đó * là: A. 5. B. 8. C. 0. D. 4. Câu 2: Số nào là số nguyên tố trong các số sau ? A. 77. B. 83. C. 87. D. 39. Câu 3: Số 84 được phân tích ra số nguyên tố có kết quả là: A. 22.3.7. B. 3.4.7. C. 23.7. D. 2.32.7. Câu 4: Điền dấu (X) vào ô thích hợp: Câu 1. Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. 2. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 6. Đúng. Sai. B. Tự luận: (8 điểm) Câu 5: (2 điểm) Trong các số sau đây: 4; 28; 10; 125; 756; 1010; 2475; 7856. a) Những số nào chia hết cho 5? b) Những số nào chia hết cho 9? Câu 6: (1 điểm) Không làm phép chia, hãy xem: A = 342 + 5013 + 720 có chia hết cho 9 không? Tại sao? Câu 7: (3 điểm) Cho hai số 90 và 168 a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên b) Tìm ƯCLN của hai số trên c) Tìm BCNN của hai số trên) Câu 8: (2 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết: a. 5.x - 49 = 22 . 32 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> b. 3. (x- 4) – 12 = 27 ĐỀ II A. Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: Số 84 * chia hết cho 2 và 5. Khi đó * là: A. 5. B. 6. C. 4. D. 0. Câu 2: Số 29 là? A) Số nguyên tố B) Hợp số Câu 3: Số 60 được phân tích ra số nguyên tố có kết quả là: B. 22.3.5. A. 2.3.5. C. 23.3. D. 2.32.5. Câu 4: Điền dấu (X) vào ô thích hợp: Câu 1. Nếu một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. 2. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 0,2,4,6,8. Đúng. Sai. B. Tự luận: (8 điểm) Câu 5: (2 điểm) Trong các số sau đây: 6; 30; 12; 125; 675; 1010; 7856, 2475. a) Những số nào chia hết cho 5? b) Những số nào chia hết cho 9? Câu 6: (1 điểm) Không làm phép chia, hãy xem: A = 342 + 5013 + 720 có chia hết cho 9 không? Tại sao? Câu 7: (3 điểm) Cho hai số 28 và 100 a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên b) Tìm ƯCLN của hai số trên c) Tìm BCNN của hai số trên) Câu 8: (2 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết: a) x = 28 : 26 + 3.32 b) 3.x - 3 = 1000 : 100 + 2 IV. Đáp án và thang điểm ĐỀ I Câu 1. Đáp án Phần trắc nghiệm C. Thang điểm 0,5 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2 3 4. B A 1. Đúng 2. Sai. 0,5 0,5 0,25 0,25. Phần tự luận a) Những số nào chia hết cho 5 là: 10 125 1010 2475 b) Những số nào chia hết cho 9 là: 756 2475.. 5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5. 6. A = 342 + 5013 + 720 chia hết cho 9 vì các số hạng trong tổng chia hết cho 9. 0,5 0,5. 7. a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố: 90 = 2.32.5 168 = 23.3.7 b) ƯCLN(90, 168) = 2.3 = 6 c) BCNN(90, 168) = 23.32.5.7 = 2520. 0,5 0,5 1 1. 8 a.. 5.x - 49 = 22 . 32 5x - 49 = 36 5x = 36 + 49 5x = 85 x = 85 : 5 x = 17. b. 3. (x- 4) – 12 = 27 3.( x  4) 27  12 x  4 39 : 3 x  4 13 x = 17. (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ). (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ). ĐỀ II Câu. Đáp án. Thang điểm 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Phần trắc nghiệm 1 2 3 4. 5. 6. 7. D A B 1. Sai 2. Đúng Phần tự luận a) Những số nào chia hết cho 5 là: 30 125 675 1010 b) Những số nào chia hết cho 9 là: 675 2475. A = 342 + 5013 + 720 chia hết cho 9 vì các số hạng trong tổng chia hết cho 9 a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố: 28 = 22.7 100 = 22.55 b) ƯCLN(28,100) = 22 = 4 c) BCNN(28, 100) = 22.52.7 = 700 a.. 8. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25. x = 28 : 26 + 3.32 = 28-6 + 31+2 = 22 + 33 = 4+ 27 = 31. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ). b. 3.x - 3 = 1000 : 100 + 2  3.(x-1) = 10 + 2  (x-1) = 12 : 3  x = 4+1  x = 5. (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ). ============================ Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 39 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN §1 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng N - Biết khái niệm số nguyên âm thông qua các ví dụ 2. Kỹ năng: - HS Nhận biết và đọc đúng số gnuyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn - HS biết cách biểu diễn số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số 3. Thái độ: - Cẩn thận, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao, thước thẳng, bảng phụ hình 33, 34 SGK/ T68 2. HS: SGK, SBT, Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌA: 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV - GV giới thiệu sơ lược về chương. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu chương ( 3’) - HS chú lắng nghe nắm bắt nội dung của chương. - Đặt vấn đề vào bài Hoạt động 2: Tìm hiểu các ví dụ ( 17’) 1. Các ví dụ - Giới thiệu sơ lược - Trình bày các hiểu - 1; - 2; -3; -4; …. đọc là âm 1, âm về số nguyên âm. biết về số nguyên 2, âm 3, âm 4,….Những số như thế - Giới thiệu các số âm được gọi là số nguyên âm âm thông qua các ví -Nghe giảng dụ SGK - Cho HS đọc VD1 SGK -T66 - Đọc VD SGKVí dụ 1. SGK-T66 - Cho HS quan sát T66 nhiệt kế có chia độ - Quan sát nhiệt kế âm và tìm hiểu về nhiệt độ dưới 00C - Cho HS đọc nội dung ?1. - Đọc nhiệt độ của ? 1 ( Gv treo bảng phụ) + Gọi H/S đứng tại các thành phố ?1 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> chỗ đọc nhiệt độ ở các thành phố trong bảng. Hà nội Huế Đà lạt TPHCM. - Cho HS đọc VD2 SGK. - Đọc VD2 SGKT66. - Yêu cầu đọc thông tin ?2 và cho biết số âm còn được sử dụng làm gì ? - Yêu cầu H/S đọc độ cao của các địa điểm. - Biểu diễn các độ cao dưới mực nước biển - Trả lời. 180 C 200 C 190 C 250 C. Bắc Kinh Mat-xcơva Pa-ri Niu-yoóc. -20 C -70 C 00 C 20 C. Ví dụ 2. SGK-T67 ?2 Độ cao của núi Phan-xi-păng là 3143m Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30m. - Đọc thông tin Ví dụ 3. SGK-T67 trong ví dụ 3 và cho - Nói tới số tiền nợ biết số âm còn được sử dụng như thế nào ? - Yêu cầu H/S đọc - Đọc các câu ?3 các câu trong ?3 trong ?3 Ông Bảy có -150 000 đồng HS khác bổ sung Bà Năm có 200 000 đồng bài bạn Cô Ba có -30 000 đồng - GV cho HS khác - Chú ý đối chiếu nhận xét bài HS kết quả Hoạt động 3: Tìm hiểu trục số ( 10’) 2. Trục số - Yêu cầu một HS - 1 HS lên bảng vẽ -1 -3 -2 0 1 2 3 lên bảngvẽ tia số tia số - GV vẽ trục số và Trục số nằm ngang giới thiệu như SGK - Nghe giảng, ghi - Điểm 0 ( không) được gọi là điểm về biểu diễn số vở gốc của trục số nguyên âm trên trục - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều số dương của trục số ( thướng được đánh dấu bằng mũi tên) - Chiều từ phải sang trái gọi là chiều -Yêu cầu H/S làm ? - Thực hiện ? 4 âm của trục số 4 ? 4: - Gọi H/S đứng tại - Trả lời - Điểm A ở trục số biểu diễn số -6 chỗ trả lời - Điểm B ở trục số biểu diễn số -2 - Lưu ý cho H/S có - Nghe giảng - Điểm C ở trục số biểu diễn số 1 2 cách vẽ trục số: - Điểm D ở trục số biểu diễn số 5 + Trục số nằm ngang H.32 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> SGK/T67 + Trục số thẳng đứng H.34 /T67 - Đưa ra nội dung chú ý SGK/T67. - Yêu cầu H/S đọc đề bài 1 SGK/ T68 - Treo bảng phụ hình 35 SGK/ T68 - Gọi 2 H/S lên bảng mỗi HS làm 1 ý, cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu H/S khác Nhận xét. - 2 HS đọc chú ý *Chú ý: SGK/ T67 Hoạt động 4: Vận dụng ( 13’) 3. Vận dụng: - Đọc đề bài Bài tập 1 SGK/ T68: a) -30 C : âm ba độ C - Quan sát, suy nghĩ - 20C : âm hai độ C làm bài 00C : không độ C - 2 H/S lên bảng 20C : hai độ C trình bày, cả lớp 30C : ba độ C làm bài vào vở b) Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế b cao hơn. - Nhận xét. - Gọi H/S đứng tại - Trả lời chỗ trả lời bài 2 - Nhận xét - Gọi H/S khác nhận - Ghi vở xét - Yêu cầu H/S đọc đề bài bài 3 SGK/ T68 - Yều cầu H/S đứng tại chỗ trả lời - Gọi H/S khác Nhận xét. Bài tập 2 SGK/ T68: a. Độ cao của đỉnh Ê- vơ-rét là 8848m b. Độ sâu của đáy vực Ma-ri-an là 11524 m. - Đọc đề - Trả lời. Bài tập 3 SGK/ T68 Thế vận hội đầu tiên tổ năm -776. - Nhận xét bài bạn - Ghi vở. 3. Củng cố: (1’): - Củng cố lại nội dung của tiết 4. Dặn dò: (1’): - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 4 SGK+ SBT - Xem trước nội dung bài học tới. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 40 §2 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của một số nguyên. - HS Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu diễn hai đại lượng có hướng ngược nhau. 2. Kỹ năng: - HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 3. Thái độ: - Cẩn thận, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Hình vẽ trục số trên bảng phụ, Thước kẻ 2. HS: SGK, SBT, Thước kẻ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Vẽ trục số và biểu diễn các số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số . . . . . . . . . . . . . . -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu số nguyên: (19’) 1. Số nguyên - Giới thiệu số - Theo dõi và ghi - Các số tự nhiên khác 0 còn nguyên dương vào vở được gọi là số nguyên dương - Giới thiệu số - Các số -1, -2, -3 gọi là các số nguyên âm nguyên âm - Giới thiệu tập số - Tập hợp nguyên  ....  3;  2;  1;0;1;2;3.... gồm các - Giới thiệu kí hiệu số nguyên dương, số 0 và các số tập hợp Z nguyên âm gọi là tập hợp các số - Cho biết quan hệ giữa tập hợp N và Z?. - Vì mọi phần tử của N đều thuộc Z nên: Ta có N  Z. nguyên. - Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z hay Z = 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Số 0 có phải là số nguyên âm ? Có phải là số nguyên dương không ? - Giới thiệu điểm biểu số nguyên a Lấy ví dụ minh hoạ. - Không. - Lấy ví dụ minh hoạ.  ....  3;  2;  1;0;1;2;3.... Chú ý: - Số 0 không là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương - Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a a. - Từ đó em có nhận xét gì ? - Cho HS làm ví dụ SGK-T69. - Nêu nhận xét. - Yêu cầu làm ?1; ? 2 và ?3. - Lần lượt 3 HS lên bảng làm các ?. - Thực hiện.. - Các số -1 và 1, -2 và 2 có tính chất gì đặc biệt ? - Giới thiệu khái niệm về số đối - Y.c h/s làm ? 4 theo cá nhân. Ví dụ: Điểm biểu diễn số nguyên -3 gọi là điểm -3 *Nhận xét: SGK. - Cho HS khác cùng - Hs khác cùng làm làm và nhận xét bài và nhận xét bài bạn bạn. - Chuẩn xác bài HS theo từng ?. 0. - Chú ý đối chiếu kết quả. Ví dụ: SGK-T69 ?1 Số +4 biểu thị điểm C Số -1 biểu thị điểm D Số -4 biểu thị điểm E ?2 a. Cách A 1m về phía trên b. Cách A 1m về phía dưới ?3 a. Đều cách A 1mét b. 1m -1m. Hoạt động 2: Tìm hiểu số đối (5’) 2. Số đối - Đọc thông tin - Các số -1 và 1, -2 và 2, ... gọi là phần số đối các số đối nhau - Nghe giảng - Làm ?4 SGK. - Nhận xét. - Nhận xét bài bạn. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. ?4 - Số đối của số 7 là số – 7 - Số đối của số -3 là số 3. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Yêu cầu H/S đứng tại chỗ trả lời bài 6 - Yêu cầu H/S đứng tại chỗ trả lời bài 7. Hoạt động 3: Vận dụng (10’) 3. Vận dụng: - Trả lời Bài tập 6 SGK-T70 Đáp án đúng 4 N , 0 Z, 5 N, 1 N - Trả lời Bài tập 7 SGK-T70 Thể hiện độ cao trên hay dưới mực nước biển. 3. Củng cố: (4) - Gv củng cố lại nội dung của bài học - Cho HS làm bài tập 8 SGK-T70 a. 5 độ trên 00C b. 3143 trên mực nước biển c. Số tiền có 20 000 4.Dặn dò: (1’) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại SGK + SBT - Xem trước nội dung bài học tới ========================================== Lớp dạy: 6A Lớp dạy:6C Lớp dạy:6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 41 §3 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - HS biết so sánh hai số nguyên - HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 2. Kỹ năng: - So sánh được hai số nguyên - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ ( hình vẽ một trục số), thước thẳng 2. HS: SGK, SBT, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> HS1: Treo bảng phụ kiểm tra có nội dung sau: Trong các cách ghi sau, cách ghi nào đúng ? 0 N 0 Z 10  N 10 Z -8  N   1;1  Z  0;1  N -8  Z N Z HS2: Thế nào là hai số đối nhau ? Lấy ví dụ minh hoạ hai số đối nhau. 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên: (12’) 1. So sánh hai số nguyên - Cho HS vẽ trục số - Vẽ trục số vào vở 3 0 5 - Biểu diễn 3 và 5 - Biểu diễn 5 và 3 trên trục số trên trục số - So sánh 3 và 5? - Nhận xét về vị trí - Số 3 ở bên trái 5 - Số 3 nằm bên trái số 5 của 3 so với 5? và 3 < 5 Nên 3 < 5 - Nhận xét gì về vị - Trên trục số số trí và quan hệ các số nằm ở vị trí bên trái ? nhỏ hơn số nằm ở vị trí bên phải. * Nhận xét: SGK- T71 Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b, kí hiệu: a< b, đọc là a nhỏ hơn b ( hoặc b> a, đọc là b lớn hơn a). - Treo bảng phụ yều - Làm các phần ?1 cầu H/S làm ?1 SGK T71 - Gọi H/S lên bảng - Lên bảng điền từ vào chỗ trống. ?1. a. Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết : -5 < -3 b. Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết : 2 > -3 c. Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết : -2 < 0. - Cho HS nhận xét bài bạn. - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - Chuẩn xác bài bạn. - Đối chiếu kết quả. - Yêu cầu H/S đọc chú ý SGK T71?. - Rút ra chú ý SGK 2 HS đọc chú ý. - Tìm số liền trước 9 và -7?. - Số liền trước số 9 là 8, liền trước -7 là -6 - Số liền sau 4 là 5, liền sau -3 là -2. - Tìm số liền sau 4 và -3?. * Chú ý: SGK- T71. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Cho HS làm ?2 SGK - Qua ? 2 em có nhận xét gì ? - Nêu NX. - Thực hiện ?2 - Rút ra nhận xét. ?2 a. 2 < 7 b. -2 >-7 d. -6 < 0 e. 4 > -2. - Ghi vở. * Nhận xét: SGK- T72. c. -4 < 2 g. 0 < 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị tuyệt đối của một số nguyên (15’) 2. Giá trị tuyệt đối của một số - Nhận xét gì về - Trả lời nguyên khoảng cách từ các -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 cặp số đối nhau đến số 0 ? - Điểm -3 cách điểm 0 một - Giới thiệu khái - Nghe giảng khoảng là 3 đơn vị niệm hai số đối - Điểm 3 cách điểm 0 một nhau khoảng 3 đơn vị - Cho HS làm ? 3 - Yêu cầu H/S đọc KN hai số đối nhau. - Làm ?3 SGK - Đọc SGK - Ghi vở. ? 3: Khoảng cách từ điểm 1, -1, -5, 5, -3, 2, 0 đến điểm 0 lần lượt là 1, 1, 5, 5, 2, 0 đơn vị * Khái niệm: SGK/ T72 Giá trị tuyệt đối của số nguyên a a. - Cho HS làm ? 4 - Gọi H/S trả lời - Gọi H/S khác NX. - Làm ? 4 - Trả lời - Nhận xét. - Rút ra nhận xét và đưa ra khái niệm SGK - Yêu cầu một HS lên bảng làm. - Yêu cầu H/S khác NX. - Nghe giảng, ghi vở. - Cho 2 HS đọc nhận xét. - 2 HS đọc nhận xét - Hoạt động cá nhân. kí hiệu là đọc là giá trị tuyệt đối của a ?4 1 1;  1 1  3 3 2 2 ;.  5 5 ; 5 5. * Nhận xét: SGK/T72. - Lên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. 3. Củng cố (11’): - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên là một số âm, số 0 hay một số dương ? 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Với hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hơn thì lớn hơn. Con hai số nguyên âm thì sao ? - Làm bài tập 11 và 12. Bài tập 11. SGK- T73 3 < 5 ; -3 > -5 4 > -6 ; 10 > -10 Bài tập 12. SGK- T73 a) -17 ; -2 ; 0 ; 1; 25 b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0; -8 ; -107 Bài tập 14 SGK -T73 2000 = 2000  3011. = 3011.  10. = 10 4. Dặn dò: (1’) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại SGK. ========================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 42 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS được củng cố cách so sánh hai số nguyên, tập hợp số nguyên 2. Kỹ năng: - So sánh hai số nguyên - HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: -SGK, SBT, Thước thẳng…. 2. Học sinh: - SBT, SGK, Thước thẳng. … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? - Làm bài tập 15 SGK -T73 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trả lời: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. - Làm bài tập 15 SGK -T73 3 5 3 5 1 0 2 2 <. ;. <. ;. >. ;. =. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (33’) Bài tập 16. SGK-T73 - Treo bảng phụ nội 7  N (Đ) -9  Z (Đ) dung bài tập 16 - Quan sát 7  Z (Đ) -9  N (S) SGK -T73 0  N (Đ) 11,2  Z (S) - Gọi HS lên bảng - Lên bảng 0  Z (Z) trình bày - Yêu cầu H/S nhận - Nhận xét và hoàn xét và hoàn thiện thiện vào vở vào vở - Làm miệng cá - Một số cá nhân trả Bài tập 17. SGK -T73 nhân trả lời câu hỏi lời Không. Vì còn số 0 Bài tập 17 SGK -T73 - Gọi H/S khác nhận - Nhận xét xét. - Yêu cầu H/S làm bài tập 18 - Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Vì sao? - Yêu cầu H/S các nhóm trả lời - Hãy chỉ ra một ví dụ cho câu sai? - Yêu cầu H/S làm bài tập 19 -Yêu cầu H/S làm việc cá nhân - Gọi H/S lên bảng trình bày. - Làm việc theo nhóm. Bài tập 18. SGK -T73 a. Chắc chắn b. Không. Ví dụ 2 < 3 nhưng 2 là - Trả lời và nhận xét số nguyên dương chéo giữa các nhóm c. Không. Ví dụ số 0 …. d. Chắc chắn. - Trả lời. Bài tập 19. SGK- T73 - Hoạt động cá nhân a. 0 < +2 b. -15 < 0 - Lên bảng c. -10 <-6 -10 < 6 - Nhận xét d. +3 < +9 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Yêu cầu H/S khác nhận xét và hoàn thiện vào vở - Yêu cầu H/S lên bảng làm bài tập 20, cả lớp làm vào vở - Quan sát, hướng dẫn H/S làm bài - Gọi H/S khác nhận xét - Chuẩn xác bài HS - Yêu cầu HS lên bảng làm bài 21 - Quan sát, hướng dẫn H/S làm bài - Yêu cầu H/S khác NX - Yêu cầu H/S đứng tại chỗ trả lời các ý bài 22 - Chuẩn xác bài HS. -3 < + 9. - 4 HS Lên bảng làm bài tập. Bài tập 20. SGK -T73. - Cả lớp làm vào vở. b.. - Nhận xét. a. c.. 8  4. 7.3. =8–4=4 = 7.3 = 21. 18 :  6. = 18: 6= 3 153   53 d. = 153+ 53= 206. - Đối chiếu kết quả - Lên bảng - Cả lớp làm bài vào Bài tập 21. SGK -T73 vở Số đối của – 4 là 4 Số đối của 6 là -6 5 - Nhận xét Số đối của là -5 3. Số đối của là -3 Số đối của 4 là -4 - Trả lời Đối chiếu kết quả. Bài tập 22. SGK -T73 a) Số liền sau số 2 là 3, - 8 là -7 … b) Số liền trước số -4 là -5 … c) Số 0. 3. Củng cố: (4’) - GV củng cố lại nội dung của tiết luyện tập 4. Dặn dò: (1’): - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập SBT - Xem trước nội dung bài học tới: Cộng hai số nguyên cùng dấu ========================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 43 §4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Nắm bắt được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . 3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: SGK, SGV, SBT, Thước kẻ 2. HS: SGK, SBT, thước kẻ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( không) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách cộng hai số nguyên dương: ( 5’) 1. Cộng hai số nguyên dương - Yêu cầu HS đọc - Làm việc cá nhân Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4+2=6 thông tin SGK về đọc thông tin phần +4 cách cộng hai số cộng hai số nguyên +2 nguyên dương ( thực dương. -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6 chất là cộng hai số +6 tự nhiên đã học) - GV lấy thêm một vài ví dụ khác cho HS làm. Hình 44 - HS làm ví dụ giáo Ví dụ: (+3)+(+7) = 3+7 = 10 viên đưa ra. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cộng hai số nguyên âm (15’) 2. Cộng hai số gnuyên âm - Yêu cầu H/S đọc ví - Đọc ví dụ Ví dụ : SGK-T74 dụ SGK-T74 - Lấy (-3) + (-2) - Nếu coi giảm 2 C là tăng -20C thì ta tính nhiệt độ buổi - Quan sát chiều bằng phép tính gì ? - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục - Thực hiện số. -3. -2. 0. -6 -5. -4. -3. -2. -1. 0. +1 +2. -5. Hình 45 Giải: (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Cho HS làm ? 1 - Rút ra nhận xét SGK và nhận xét. ?1 - Nhận xét gì về hai (-4) + (-5) = -9 kết quả -9 và 9 trong - Là hai số đối nhau  4   5 = 4 + 5 = 9 hai phép tính ? - Nhận xét: Có kết quả là 2 số đối nhau - Muốn cộng hai số - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm nguyên âm, ta cộng * Quy tắc: Muốn cộng hai số thế nào ? hai giá trị tuyết đối nguyên âm, ta cộng hai giá trị của chúng rồi đặt tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu dấu “-’’ đằng trước “-’’ trước kết quả. kết quả. - Ví dụ: Tính: - Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 - Thực hiện. (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 + 54) = -71 - Cho HS làm ?2 trên giấy nháp - Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày.. - Làm việc cá nhân. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. - Lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện vào vở. ?2 a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40. Hoạt động 3: Vận dụng: 18’ 3. Vận dụng - Gọi 2 H/S lên bảng - Lên bảng Bài tập 23 SGK-T75: Tính: làm bài 23, 24 SGK, - Hoạt động cá a) 2763 + 152 = 2915 cả lớp làm bài vào nhân b) ( - 7) + ( - 14) = - ( 7 + 14) vở = - 21 c) (- 35) + (- 9) = - (35+9) = - 44 - Quan sát, hướng dẫn H/S làm bài tập 24 SGK-T75: - Gọi H/S khác nhận xét - Nhận xét. Bài tập 24 SGK-T75: a) ( -5) + ( - 248) = - ( 5 + 248) = - 253 b) 17 +  33 = 17 + 33 = 50. - Nhận xét  37 15 + = 37 + 15 = 52 - Hoàn thiện vào vở c). - Gọi 2 H/S lên bảng - 2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, yêu làm bài tập cầu cả lớp làm bài. Bài tập 25 SGK-T75: Điền dấu “ <”; “ >” thích hợp: a) ( -2) + ( - 5) < ( - 5) 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> vào vở - Quan sát, hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét - Chuẩn xác bài HS. b) ( - 10) > ( -3) + ( -8) - HS khác nhận xét bài bạn - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: (4’) - Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-’’ trước kết quả. - Tính: (-27)+(-23)? 4. Dặn dò: (2’): - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 26 SGK-T75. - Xem trước bài tiếp theo: §5 Cộng hai số nguyên khác dấu Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 44 §5 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cộng hai số nguyên. 2. Kỹ năng: - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 3. Thái độ: - Cẩn thận, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. GV: bảng phụ, thước thẳng, sgk, sbt, sgv… 2. HS: Thước thẳng, sgk, sbt… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 7’) - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Trả lời: - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-’’ trước kết quả. - Trình bày bài tập 26 SGK-T75. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Nhiệt độ tại đó sẽ là bao nhiêu độ C nhiệt độ giảm 70C -120C 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 10’ 1 Ví dụ: - Yêu cầu H/S đọc ví - Đọc ví dụ Ví dụ :SGK-T76 dụ SGK-T76 - Nếu coi giảm 50C +3 0 -5 là tăng -5 C thì ta - Lấy (+3) + (-5) -4 -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 tính nhiệt độ buổi chiều trong phòng Hin h 46 lạnh bằng phép tính - Nghe giảng gì ? Giải: - Hướng dẫn HS (+3) + (-5) = -2 cách cộng trên trục Nhiệt độ của buổi chiều cùng số ngày trong phòng lạnh là -20C. - Cho HS làm ?1 - Làm cá nhân ?1 SGK và nhận xét. (-3) + (+3) = 0 - Nhận xét gì về hai - Trả lời (+3) + (-3) = 0 kết quả trong hai - Hai bài có kết quả bằng nhau phép tính ? - Hai số đối nhau có tổng bằng 0 - Yêu cầu H/S thực hiện ?2 - Gọi 2H/S lên bảng trình bày - Nhận xét. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? => Chúng ta sang mục 2 quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Hai số đối nhau có tổng bằng 0 - Thực hiện - 2H/S lên bảng trình bày. ?2 a) 3 + (-6) = -3 6 3 =6-3=3 b) (-2) + (+4) = 2 4 2 =4-2=2. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu .... Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu 10’ 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Nêu quy tắc cộng - Nêu quy tắc. * Quy tắc: Muốn cộng hai số hai số nguyên khác nguyên khác không đối nhau a 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> dấu - Yêu cầu H/S nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Ví dụ: Tính: (-273) + 55?. - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Thực hiện - Ví dụ: (-273) + 55 = -(373 – 55) = -218 ( vì 273 > 55). - Yêu cầu H/S làm ? - Thực hiện ?3 3 - Lên bảng - Gọi 2 H/S lên bảng làm bài - Nhận xét - Chuẩn xác bài HS. - Yêu cầu H/S lên bảng làm bài 27, 28 SGK- T76 cả lớp làm bài vào vở - Quan sát, hướng dẫn H/S làm bài - Gọi H/S khác nhận xét - Phát phiếu học tập nội dung bài 29 SGK- T76 Yêu cầu H/S hoạt động nhóm. - Quan sát, hướng dẫn H/S các nhóm làm bài - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. thực hiện bước sau: + Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. + Bước 2: Lấy số lớn trừ số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) + Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.. ?3: Tính: a.(-38) + 27= -(38 – 27) = -1 b. 273+ (-123)= (273 - 123) = 50. - Đối chiếu kết quả Hoạt động 3: Vận dụng 12’ 3. Vận dụng: - Lên bảng Bài 27 SGK- T76: Tính: a) 26 + (-6) = 26 – 6 = 20 b) (-75) + 50 = - ( 75 – 50) = - 25 c) 80 + (- 220) = - ( 220 – 80) - Cả lớp làm việc = - 140 cá nhân vào vở Bài tập 28 SGK- T76: Tính: a) (-73) + 0 = - 73 - Nhận xét bài làm b)  18 + (-12) = 18 + (-12) của bạn = 18 – 12 = 6 c) 102 + (-102) = 0 - Hoạt động nhóm. Bài tập 29 SGK- T76: Tính và nhận xét kết quả của: a) 23 + ( -13) = 23 – 13 = 10 (-23) + 13 = -( 23 – 13) = - 10 Nhận xét: Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu b) (-15) + (+15) = 0 27 + (-27) = 0 Vì là tổng của hai số đối nhau - Đại diện nhóm lên lên bằng 0 bảng 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Các nhóm khác nhận xét. - Tiểu kết. - Các nhóm khác nhận xét - Nghe giảng. 3. Củng cố: (4’): - Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. 4. Dặn dò: (1’): - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo trong chuẩn bị cho tiết: Luyện tập =========================================== Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 45 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên 2. Kỹ năng: - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 3. Thái độ: - Cẩn thận, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ, sgk, sgv, sbt…. 2. HS: Sbt, sgk…. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (15’) Kiểm tra 15 phút Đề bài: Câu 1 ( 5 điểm): Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328) b. 17 + (-3) Câu 2 ( 5 điểm): Thực hiện phép tính: a. (-5) + (-11) b. (-96) + 64 Đáp án: Câu 1: a. (-7) + (-328) = -335 ( 2,5 điểm) 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> b. 17 + (-3) = 14 ( 2,5 điểm) Câu 2: a. (-5) + (-11) = -16 ( 2,5 điểm) b. (-96) + 64 = -32 ( 2,5 điểm) 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 25’) Bài tập 31 SGK-T77 - Yêu cầu H/S lên - Lên bảng a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = - 35 bảng làm bài tập 31, b) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20 32 SGK, cả lớp làm - Cả lớp làm việc cá c) (-15) + (-235) = -(15+235) bài vào vở nhân vào vở = -250 - Quan sát, hướng dẫn Bài tập 32 SGK-T77 H/S làm bài a) 16 + (-6) = (16- 6) = 10 - Gọi H/S khác nhận - Nhận xét bài làm b) 14 + (-6) = 14 -6 = 8 xét của bạn c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 - Phát phiếu học tập nội dung bài tập 33 SGK-T77. - Yêu cầu H/S hoạt động nhóm - Treo bảng phụ nội dung bài tập 33 - Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu học tập - Gọi đại diên nhóm lên bảng điền số vào ô trống - Các nhóm khác nhận xét - Tiểu kết - Cho HS làm việc cá nhân hoặc nhóm làm bài tập 34 SGK-T77 - Gọi HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu H/S làm bài 35 SGK-T77. Bài tập 33 SGK-T77: Điền số thích hợp vào ô trống - Hoạt động nhóm. - Trao đổi phiếu học tập giữa các nhóm - Đại diện nhóm lên bảng. a b a+b. -2 3 1. 18 12 -2 -18 -12 6 0 0 4. -5 -5 -10. - Làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm vào nháp. - Lên bảng - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở - Thực hiện. Bài tập 34 SGK-T77 a) x + (-16) với x = -4 ta có: (-4) + (-16) = - 20 b)Với y = 2 ta có: (-102) + 2 = -100. Bài tập 35 SGK-T77 a) x = +5 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Gọi H/S trả lời - Yêu cầu H/S làm bài tập 55 SBT Hướng dẫn: Tìm số * để khi thay * vào sẽ được phép tính đúng - Gọi H/S lên bảng trình bày, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Quan sát, hướng dẫn H/S làm bài - Gọi H/S khác nhận xét - Chuẩn xác bài HS theo từng ý. - Trả lời. - Nghe giảng - Lên bảng làm bài tập. - Nhận xét. b) x = - 2 Bài 55 SBT: Thay * bằng chữ số thích hợp: a) (- *6) + (-24) = -100 (-76) + (-24) = -100 Vậy: * = 7 b) 39 + (-1*) = 24 39 + (-15) = 24 Vậy: * = 5 c) 296 + (-5*2) = - 206 296 + (-502) = -206 Vậy: * = 0. - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: ( 3’) - GV củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: ( 1’) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo =============================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 46 §6 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được bốn tính chất của phép cộng các số nguyên 2. Kỹ năng: - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: SGV, SBT, SGK… 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 2. HS: SGK, SBT… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) Câu hỏi: - HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Tính (-5) + (-7) - HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Tính (-5) + 7 Trả lời: - HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-’’ trước kết quả - Tính: (-5) + (-7)= -( 5+7)= -12 - HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác không đối nhau a thực hiện bước sau: + Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. + Bước 2: Lấy số lớn trừ số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) + Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. -Tính (-5) + 7= (7-5) = 2 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất giao hoán ( 7’) 1. Tính chất giao hoán - Phép cộng các số - Dự đoán ?1 nguyên có tính chất a. (-2) + (-3) = (-5) giao hoán không ? (-3) + (-2) = (-5) - Yêu cầu H/S làm ?1 - Làm ?1. Trả lời b. (-5) + (+7) = (+2) theo cá nhân (+7) + (-5) = (+2) Rút ra nhận xét - Yêu cầu H/S tự rút c. ( -8) + ( +4) = ( -4) ra nhận xét ( +4) + ( -8) = ( -4) - Vậy: Phép cộng các số nguyên - Kết luận: Phép cộng - Nghe giảng, ghi cũng có tính chất giao hoán: vở các số nguyên cũng có tính chất giao hoán a+b= b+a Hoạt động 2: Tính chất kết hợp ( 6’) 2. Tính chất kết hợp - Phép cộng các số - Dự đoán ?2 nguyên có tính chất    3  4   2 3 kết hợp không ?   3   4  2  3 - Yêu cầu H/S làm ?2 - Làm ?2. [ ( -3) + 2] + 4 = 3 - Đưa ra kết luận. - Nghe, ghi vở Vậy: Với a, b, c  Z, ta có: 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> (a+b)+c=a+(b+c) - GV: Cho HS đọc nội dung chú ý. - Đọc chú ý SGK *Chú ý: SGK/T78. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cộng với số 0 ( 3’) 3. Cộng với số 0 - Viết dạng tổng quát - Nêu tính chất cộng - Với a  Z, ta có: tính chất cộng một số với số 0 với số 0 a+0=0+a=a - GV: Cho 1 vài ví dụ - Đứng tại chỗ thực hiện. Ví dụ: ( -4) + 0 = -4 700 + 0 = 700. Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất cộng với số đối (10’) 4. Cộng với số đối - Giới thiệu kí hiệu số - Đọc thông tin - Số đối của số nguyên a kí hiệu đối của một số phần số đối của một là -a. số - Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ). - Hai số đối nhau có - Bằng 0 - Hai số nguyên đối nhau có tổng tổng bằng bao nhiêu ? bằng 0. - Viết dưới dạng tổng - Viết dạng tổng Tổng quát: Với a  Z, ta có: quát tính chất cộng quát của tính chất a + (-a) = 0 vơí số đối cộng với số đối Nếu a+b = 0 thì b = -a và a = -b ( với a,b  Z) - Phát phiếu học tập - Làm ?3 theo nhóm ?3. cho HS làm ?3 theo Các số nguyên a thoả mãn điều nhóm kiện -3 < a < 3 là: -2;-1;0;1;2. - Quan sát các nhóm Tổng của chúng là: làm bài (-2)+(-1)+0+1+2 = - Gọi đại diện nhóm  ( 2)  2   ( 1) 1 + +0 lên bảng trình bày - Trình bày = 0 + 0 +0 = 0 - Yêu cầu các nhóm - Nhận xét chéo các NX chéo nhau nhóm - Nhận xét bài HS - Hoàn thiện vào vở 3. Củng cố (10’): - Phép cộng các số nguyên có các tính chất gì? Bài tập 36 SGK/ T78: Tính: a) 126 + ( -20) + 2004 + ( - 106) = { 126 + [(-20)+(-106)] + 2004 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> = { 126 + ( - 126)} + 2004 = 0 + 2004 = 2004 b) (-199) + (- 200) + (-201) = [(-199)+(-201)]+(-200) = (-400) + (-200) = -600 4. Dặn dò: (1’) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 47 §7 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu phép trừ trong Z 2. Kỹ năng: - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng ( toán học) liên tiếp và phép tương tự. 3. Thái độ: - Cẩn thận, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, SBT, SGV, ... 2. Học sinh: SGK, SBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hiệu của hai số nguyên ( 23’) 1. Hiệu của hai số nguyên: - Treo bảng phụ nội ? dung ? - Quan sát a) 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Yêu cầu HS dự đoán - Tiểu kết. - Yêu cầu HS đề xuất ( phát biểu) quy tắc trừ hai số nguyên - Chính xác hoá quy tắc trừ hai số nguyên. 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 - Dự đoán: Số thứ nhất trừ đi số thứ b) 2 – (-1) = 2 + 1 = 3 hai cũng bằng số 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai - Trả lời - Nghe giảng, ghi vở. * Quy tắc: SGK/ T81: Tổng kết: a - b = a+(-b) Vậy: Hiệu của hai số nguyên a và b là tổng của a và số đối của b Hiệu của hai số nguyên a và b kí hiệu là: a-b, đọc là a trừ b. Với a,b  Z, ta có:. a – b = a + (-b). - Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trong SGK/T81 - Cho HS thực hiện một vài ví dụ - Gọi HS lên bảng trình bày - Nhận xét. - Nghiên cứu SGK. - Yêu cầu đọc phần - HS đọc nhận xét nhận xét SGK/ T81. SGK-T81 - Chuẩn xác kiến thức - HS lắng nghe. Ví dụ: SGK/T81 Tính: ( -12) – 15 = (-12) + (-15) = - 27 12 – ( - 6) = 12 + 6 = 18 (- 10) – ( - 17) = (-10) + 17 = 7. * Nhận xét: SGK/ T81. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ (7’) 2. Ví dụ: - Gọi HS đứng tại chỗ - Đọc ví dụ - Nhiệt độ của Sa Pa: đọc ví dụ SGK/ T81 Hôm qua: 30 C - Yêu cầu HS đứng - Tóm tắt đề. Hôm nay: Giảm 40C tại chỗ tóm tắt bài - Hỏi: Nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa toán là bao nhiêu? - Nhiệt độ giảm đi Giải 0 0 4 C nghĩa là tăng bao - Tăng -4 C Do nhiệt độ giảm 40C nghĩa là nhiêu độ C? tăng - Vậy nhiệt độ của Sa - Trả lời (-40C), nên ta có: Pa là bao nhiêu? 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 - Tiểu kết - Nghe giảng 1.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Nhấn mạnh: Trong tập hợp các số tự nhiên phép trừ không phải bao giờ cũng thực hiện được, nhưng trong tập hợp các số nguyên thì phép trừ luôn thực hiện được - Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK/ 81. - Nghe giảng. - Đọc nhận xét SGK/T81. Vậy: Nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là: - 10C. *Nhận xét: SGK/T81. Hoạt động 3: Vận dụng (10’) 3. Vận dụng: - Gọi 4H/S lên bảng Bài tập: 47 SGK/T82: làm bài 47 + 48 - Lên bảng 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 SGK/T 82 1 – (-2) = 1 + 2 =3 - Yêu cầu cả lớp làm - Hoạt động cá nhân (-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7 bài vào vở (-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1 - Quan sát, hướng dẫn Bài tập: 48 SGK/T82: H/S làm bài. 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7–0=7+0=7 - Gọi H/S khác nhận - Nhận xét a–0=a+0=a xét 0 – a = 0 + (-a) = -a - Nhận xét - Treo bảng phụ nội - Quan sát, quan sát dung bài 49S GK/T82 - Yêu cầu H/S lên - Lên bảng bảng điền số thích hợp vào ô trống - Gọi H/S khác nhận - Nhận xét xét - Nhận xét, sửa sai. Bài tập: 49 SGK/T 82: Đáp án: a - 15 -a 15. 2 -2. 0 0. -3 -(-3). 3. Củng cố: (3’) - Hãy phát biểu quy tắc hiệu của hai số nguyên? Áp dụng tính: 120- 170? 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài và làm các bài tập từ bài 50 đến bài 55 SGK/T82+83 - Tiết sau: Luyện tập - mang máy tính bỏ túi. =============================================== 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 48 LUYÊN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh được củng cố quy tắc tính hiệu hai số nguyên 2. Kỹ năng - Biết tính hiệu của hai số nguyên 3. Thái độ - Cẩn thận trong tính toán II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT, Bảng phụ, Phiếu học tập, Bút dạ, Máy tính bỏ túi, …. 2. Học sinh: SGK, SBT, Máy tính bỏ túi, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ( 5’) - Hãy phát biểu quy tắc hiệu của hai số nguyên? -Tính: a) (-34) – 45 b) 504 – 690 c) (- 1208) – ( -1210) Đáp án: - Quy tắc hiệu của hai số nguyên: Muốn cộng số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a) (-34) – 45 = (-34) +(-45) = -79 b) 504 – 690 = 504+(690) = - 186 c) (- 1208) – ( -1210) = (-1208)+ (1210) = 2 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV - Phát phiếu học tập nội dung bài tập 50. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 35’) Bài tập 50: SGK/T 82: 3. x. 2. -. 9. =. 1. -3.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 3. Củng cố: ( 3’) - Hãy phát biểu quy tắc hiệu của hai số nguyên? 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại - Đọc trước bài cho tiết sau ================================================. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 49 QUY TẮC DẤU NGOẶC 8§ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết khái niệm tổng đại số - Hiểu quy tắc dấu ngoặc 2. Kỹ năng - Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc 3. Thái độ - Cẩn thận, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SBT, SGV,… 2. Học sinh: SGK, SBT, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc dấu ngoặc ( 20’) 1. Quy tắc dấu ngoặc: - Yêu cầu H/S làm ? - Thực hiện ?1 ? 1: 1 - Trả lời a) Số đối của số 2 là số -2 - Gọi H/S đứng tại Số đối của số (-5) là số 5 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> chỗ trả lời. Số đối của số 2+(-5) là số –[2+(-3)] =3 b) Vì: (-2) + 5 = 3 nên chúng bằng nhau. - Yêu cầu HS làm ?2 - Thực hiện ?2 - Gọi H/S lên bảng - Lên bảng làm bài. ? 2: Tính và so sánh kết quả của: a) 7 + ( 5 – 13) = 7 + (-8) = -1 và 7 + 5 + (-13)= 12 + (-13) = -1 Như vậy: 7+(5–13)=7+5+(-13)=-1 b) Tương tự : 12 – ( 4 – 6) = 12 – 4 + 6 = 14. - Từ các ví dụ trên ta rút ra điều gì?. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+’’ đằng trước thì dấu của các số hạng sẽ giữ nguyên, còn khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-’’ đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc sẽ thay đổi. - Nghe giảng. - Nhấn mạnh quy tắc - Gọi H/S đọc quy - Đọc SGK/T 84 tắc SGK/T 84 - Yêu cầu HS đọc ví - Đọc ví dụ SGK dụ SGK/ T84. - Yêu cầu HS làm ? - Thực hiện ? 3 3 - Gọi 2 HS lên bảng - Lên bảng làm bài - Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét. - Nhận xét. * Quy tắc: SGK/ T84 Ví dụ SGK/ T84 a) 324 + [112 -(112 + 324) = 324+[112 - 112 – 324] = 324 - 324 =0 b) (-257) - [(-257) + 156) - 56] = -257 - (-257 + 156) + 56 = -257 +257 - 156 + 56 = -100 ? 3: Tính nhanh: a) ( 768 – 39) – 768 = (768 – 768) – 39 = 0+ -39 = -39 b) (-1579) – (12 – 1579) =[(-1579) + 1579] + (-12) = 0 + (-12) = (-12). Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là tổng đại số ( 10’) 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Giới thiệu như SGK. - Nghe giảng. - GV: Chú ý cho HS - HS chú ý nắm bắt cách viết trong tổng đại số về vị trí và cách dùng dấu ngoặc - GV: Đưa ra chú ý SGK. - Gọi 2 H/S lên bảng làm bài tập 57 SGK/ T85 - Yêu cầu H/S cả lớp làm bài vào vở - Quan sát, hướng dẫn H/S làm bài. - 1 HS đọc chú ý SGK. 2. Tổng đại số: * Trong tổng đại số, ta có thể: - Thay đổi tùy ý các số hạng kèm theo dấu của chúng: a - b – c = -b + a - c = -b – c + a - Đặt dấu ngoặc để nhóm tùy ý các số hạng chú ý nếu trước dấu ngoặc có dấu trừ thì phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc: a - b – c = (a - b) – c = a -( b+c ) * Chú ý : Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng.. Hoạt động 3: Luyện tập ( 9’) 3. Vận dụng Bài 57 SGK/ T85: Tính tổng: - Lên bảng a) (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + 5 + 8 - Hoạt động cá nhân =0 + 5 + 8 = 13 - HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi H/S khác nhận - Nhận xét xét. b) 30 + 12 + (-20) + (-12) = [12 + (-12)] + 30 + (-20) = 0 + 30 + (-20) = 10 c) (-4) + (-440) + ( -6) + 440 = [(-440) + 440] + [ (-4) + (-6)] = 0 + (-10) = -10. - Nhận xét d) (-5) + (-10) + 16 + (-1) = [(-5)+(-10)+(-1)] + 16 = (-16) + 16 = 0 3. Củng cố: (4’) - Nhắc lại kiến thức: + Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+’’ đằng trước thì dấu của các số hạng sẽ giữ nguyên. + Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-’’ đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc sẽ thay đổi. - Tổng đại số. 4. Dặn dò: ( 1’) - Về nhà học và làm các bài tập còn lại trong SGK-T85. - Làm các bài tập để giờ sau: Luyện tập. 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 50 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc thu gọn một tổng đại số. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoặc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc hoặc đằng trước dấu ngoặc có dấu “+” hoặc dầu trừ “ -” - Tính nhanh các tổng đại số. 3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SBT, SGV,… 2. Học sinh: SGK, SBT, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:( 5’) - Hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc. - Hãy tính: 15+23+(-25)+(-23) Trả lời: - Quy tắc dấu ngoặc: + Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-’’ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: Dấu “+’’ thành dấu “-’’ và dấu Dấu “-’’ thành dấu “+’’ + Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+’’ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. - Tính: 15 + 23 + (-25) + (-23) = (23 - 23) + (15 - 25)= -16 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại lí thuyết (7’) 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+’’ đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc sẽ như thế nào? - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-’’ đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc sẽ như thế nào? - Tổng đại số là gì?. I. lí thuyết: - Dấu của các số - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+’’ đằng hạng trong ngoặc sẽ trước thì dấu của các số hạng sẽ giữ giữ nguyên. nguyên.. - Dấu của các số hạng trong ngoặc sẽ thay đổi. - HS trả lời.. - GV: Giới thiệu các - Nghe. phép biến đổi trong tổng đại số.. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-’’ đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc sẽ thay đổi.. - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. - Các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng. + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+” hoặc dấu “-’’ đằng trước.. Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 28’) Bài tập 58 SGK/ T85: Đơn giản biểu thức: - Gọi 3H/S lên bảng -HS lần lượt lên a) x + 22 + (-14) + 52 làm bài tập 58 + bảng làm bài tập = x + ( 22 + 52) + (-14) 59+ 60 SGK/T 85 = x + 74 + ( -14) = x + 60 - Yêu cầu cả lớp - HS dưới lớp làm b) (-90) – ( p + 10) + 100 làm bài vào vở vào vở = [(-90) + 100] – ( p + 10) = 10 – p – 10 = ( 10 – 10) – p = - p - Quan sát, hướng dẫn H/S làm bài - Gọi H/S khác nhận - Nhận xét xét - Nhận xét. - Chú ý đối chiếu kết quả. Bài tập 59 SGK/ T85: Tính nhanh các tổng sau: a) ( 2736 – 75) – 2736 = (2736 – 2736) – 75 = 0 – 75 = 0 + (-75) = -75 b) (-2002) – ( 75 – 2002) = [(-2002) + 2002] – 75 = 0 +(-75) = -75 Bài tập 60 SGK/ T85: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) ( 27 + 65) + ( 346 – 27 – 65) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> = ( 27 – 27) + ( 65 – 65) + 346 = 0 + 0 + 346 = 346 b) ( 42 – 69 + 17) – ( 42 + 17) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = ( 42 – 42) + ( 17 – 17 ) – 69 = 0 + 0 - 69 = - 69 - GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 92 SBT-T65: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (18+29)+(15818-29) b) (13-135+49)(13+49) - GV: Gọi 1HS nhận xét bài bạn. - GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm các HS.. -2 HS lên bảng.. - 1HS nhận xét bài bạn. - Nghe, ghi nhớ.. Bài tập 92 SBT-T65 a) (18 + 29) + (158 – 18 - 29) = 18 + 29 + 158 – 18 – 29 = (18 - 18) + (29 - 29) + 158 = 158 b) (13-135+49)-(13+49) = 13 - 135 + 49 – 13 - 49 = (13 - 13) + (49 - 49) – 135 = -135. 3. Củng cố: (3’) - Củng cố lại nội dung bài học. 4. Dặn dò: ( 1’) - Làm các bài tập còn lại trong SBT-T65 - Đọc trước bài: §9 Quy tắc chuyển vế. ==================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 51 §9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a. - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng - Vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c= b + c và ngược lại: Nếu a= b thì b = a. - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 3. Thái độ - Cẩn thận, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: SGK, SBT, ... 2. HS: SGK, SBT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (Không) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức (10’) 1. Tính chất của đẳng thức ?1. - Cho học sinh thảo - Chia nhóm làm ?1 - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời luận nhóm để trả lời cho vào hai bên đĩa cân hai vật có câu hỏi ?1 khối lượng như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng - Cho các nhóm - 1 Nhóm trình bày nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng. nhận xét lẫn nhau kết quả - Nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn - Chuẩn xác và giới thiệu các tính chất như SGK-T86.. - Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức - Ta đã vận dụng tính chất nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày trên bảng ?2 - Yêu cầu một số nhóm trình bày trên bảng - Nhận xét chéo. - HS chú ý nắm bắt. * Tính chất : SGK – T86. - Trình bày ?2 trên bảng. ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) x = -6. Nếu a = b thì a+c = b+c Nếu a+c = b+c thì a = b Nếu a = b thì b = a Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ ( 8 ’) 2. Ví dụ - Quan sát trình bày - Tìm số nguyên x, biết : ví dụ của GV x – 2= -3 Giải. - Tính chất a = b thì x- 2 = -3 a+c=b+c x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1. - Làm và trình bày trên bảng. - Nhận xét chéo. 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> giữa các nhóm và trình bày trên máy chiếu.. giữa các nhóm.. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc chuyển vế ( 18’) 3. Quy tắc chuyển vế - Từ các bài tập - Phát biểu quy tắc * Quy tắc: Khi chuyển 1 số hạng từ trên, muốn tìm x ta chuyển vế: Khi vế này sang vế kia của một đẳng phải chuyển các số chuyển một số hạng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: sang một vế. Khi từ vế này sang vế Dấu “+” đổi thành dấu “-’’ và dấu chuyển vế dấu của kia của một đẳng thì “-” đổi thành dấu “+’’ các số hạng thay đổi dấu của số hạng đó thế nào ? thay đổi - Cho HS đọc ví dụ trong SGK. - Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở. - Cho 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng trình bày bài giải trình bày bài giải. Ví dụ: SGK-T86 a) x – 2 = -6 x=-6+2 x = -4 b) x – ( -4) = 1 x+4=1 x=1–4 x = -3. - Chuẩn xác bài HS. - Nhận xét bài bạn. - Yếu cầu HS làm bài tập ?3 vào giấy trong theo nhóm và trình bày trên bảng. - Theo dõi và thảo ?3. Tìm số nguyên x biết luận thống nhất x + 8 = (-5) + 4 cách trình bày: x + 8 = -1 Chuyển các số hạng x = -1 – 8 về cùng một dấu x = -9 - Cho HS trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Nhận xét: SGK – T 86 - Ta có x = a + (-b). - Với x + b = a thì tìm x như thế nào ? - Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ?. - Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.. 3. Củng cố: (7’) 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế. Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu trừ đứng trước thì ta làm thế nào ? - Làm bài tập 61. SGK-T87 a) 7 - x = 8 -(-7) b. x- 8 = (-3) - 8 7 - x = 8+7 x - 8 = -11 7 - x = 15 x = -11+8 x = 7 – 15 x = -3 x = -8 4. Dăn dò: (1’ ) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK-T87: 62, 63, 64, 65 Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 52 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được: Thế nào là một đẳng thức, hiểu và vận dụng thành thạo các tính chất của đẳng thức: a+b = b+c  a = c và a = b thì b = a. 2. Kỹ năng - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải toán. - Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc. - Tính nhanh các tổng đại số. 3. Thái độ - Từ ví dụ thực tế, học sinh biết liên hệ tới toán học, từ đó có nhận thức đúng đắn ý thức thái độ học tập bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: SGK, SBT,... 2. HS: SGK, SBT… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế? Trả lời: - Khi chuyển số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: Dấu “+” đổi thành dấu “-’’ và dấu “-” đổi thành dấu “+’’ 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 35’ ) Bài tập 66 SGK – T87 Tìm số nguyên x, biết: 4 – ( 27 – 3) = x – ( 13 – 4 ) x = 4 – ( 27 – 3) + ( 13 – 4 ) x = 4 – 27 + 3+ 13 – 4 x = -11. - Gọi 1HS làm bài tập 66 - Yêu cầu các HS khác cùng làm và nhận xét - Chuẩn xác bài HS. - 1HS làm bài tập 66 - Hoạt động cá nhân. - Gọi 2HS làm bài 67 - Yêu cầu các HS khác cùng làm và nhận xét - Chuẩn xác bài HS - GV hướng dẫn làm bài tập 68 và cho HS chia nhóm làm bài tập. - 2HS làm bài tập 67 Bài tập 67 SGK – T87: Tính a) ( -37) + ( -112 ) - HS khác cùng làm = - (37 + 112) = -149 và nhận xét b) ( -42) + 52 = 10 c) 13 – 31 = 13 + ( -31) = -18 - Nghe, ghi bài. d) 14 - 24 - 12 = -22 - Chia nhóm hoạt Bài tập 68 SGK – T87 động. Tóm tắt:. - Chuẩn xác bài HS theo từng nhóm. - Nhận xét bài bạn. Số bàn ghi - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. Năm ngoái 27 Năm nay 39. Số bàn thủng lưới 48 24. Giải: - Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21 bàn - Hiệu số bàn thắng thua năm nay là: 39 – 24 = 15 bàn - Hai HS làm bài tập 70. - 2 HS làm bài tập 70. - Cho HS khác cùng - HS khác cùng làm làm và nhận xét và nhận xét. b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 – 12 – 13 – 14 = ( 21 – 11 ) + ( 22- 12 ) + (23 – 13) + ( 24 – 14 ) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40. - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý. - 2HS làm bài tập 71. Bài tập 70 SGK – T88 a) 3784 +23 – 3785 – 15 = ( 3784 – 3785 ) + ( 23 – 15 ) = -1 + 8 = 7. - 2HS làm bài tập 71. Bài tập 71 SGK – T88: Tính nhanh: a) -2001 + ( 1999 + 2001) 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Cho HS khác cùng - HS khác cùng làm làm và nhận xét và nhận xét. = -2001 + 1999 + 2001 = ( -2001 + 2001 ) + 1999 = 0 + 1999 = 1999 b) ( 43 – 863 ) – ( 137 – 57) = 43 – 863 – 137 +57 = ( 43 + 57 ) - (863 + 137) = 100 – 1000 = - 999. - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý. 3. Củng cố: ( 2’) - GV củng cố lại nội dung của tiết luyện tập 4. Dặn dò: ( 3’ ) - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa. - Xem lại kiến thức đã học từ đầu năm. - Xem trước các câu hỏi phần ôn tập cuối năm để tiết sau: Ôn tập. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 53 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học ở học kỳ I như: Tập hợp; tập hợp số tự nhiên; phép cộng và phép nhân các số tự nhiên; phép trừ và phép chia các số tự nhiên; Nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng - Học sinh nắm chắc các kiến thức đã học ở học kỳ I - Biết làm các bài tập có liên quan đến các kiến thức đã học 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng hệ thống kiến thức: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Bảng phụ một số bài toán có liên quan,…. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức học ở học kỳ I - Làm các bài tập GV giao - Xem lại các bài tập đã chữa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Không kiểm tra 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức (14’) I. Lý thuyết: Câu 1: Có mấy cách - Trả lời Câu 1: Có 2 cách viết tập hợp viết tập hợp? Câu 2: Tập hợp A là con của tập Câu 2: Tập hợp A là - Trả lời hợp B khi tất cả các phần tử của con của tập hợp B tập hợp A đều thuộc tập hợp B khi nào? Tập hợp A Tập hợp A bằng tập hợp B khi tất bằng tập hợp B khi cả các phần tử của tập hợp A đều nào? là các phần tử của tập hợp B Câu 3: Viết tập hợp - Trả lời N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên? Câu 4: Phép cộng và - Trả lời phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?. Câu 3: N = { 0, 1, 2, 3,….} N* = { 1, 2, 3,…} N*  N Câu 4:. Tính chất Giao hoán Kết hợp. phép cộng. phép nhân. a+b = b+a. a .b = b.a. a+(b +c ) (a.b).c = a. = (a +b) (b.c) +c Phân a.b + a .c = a.( b + c) phối Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a - Trả lời - b; thương a : b?. Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?. - Trả lời. Câu 5: - Điều kiện để có phép trừ a - b là: ab - Điều kiện để có phép chia a: b a = b. q (với q  N) Câu 6: - Dạng tổng quát của phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số: an . am = an+m - Dạng tổng quát của phép chia hai lũy thừa cùng cơ số: an : am = an-m. 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 3. Củng cố: ( 4’ ) - Nhắc lại kiến thức toàn bài. 4. Dặn dò: ( 1’ ) - Về nhà tiếp tục ôn tập để tiết sau: Ôn tập ======================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 54 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học ở học kỳ I như: Tính chất chia hết của một tổng; dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; số nguyên tố, hợp số; ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng - Học sinh nắm chắc các kiến thức đã học ở học kỳ I - Biết làm các bài tập có liên quan đến các kiến thức đã học 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi làm bài II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bảng hệ thống kiến thức chương I, II ( Phần đã học) - Bảng phụ, một số bài toán có liên quan,… 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức học ở học kỳ I - Làm các bài tập GV giao - Xem lại các bài tập đã chữa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn lý thuyết (14’) I. Lý thuyết: -Nêu các câu hỏi, yêu - Nghe, trả lời các Câu 7: cầu H/S trả lời câu hỏi của GV Tính chất 1: Với a, b, c, m  N Câu 7: Nêu các tính am và bm  ( a+b) m chất chia hết của một am và bm  ( a- b) m tổng. a m; b m và c m ( a+b+c) m 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Tính chất 2: Với a, b, c, m  N a m và b m  ( a+b)  m a m và b m  ( a- b)  m a m; b m và c  m ( a+b+c) m Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?. Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số?. Câu 10: x  ƯC của a, b, c ; và x  BC của a, b, c khi nào ? Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?. - HS khác nhận xét bài bạn - HS chú ý nắm bắt. - Tiểu kết. Câu 8: - Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2. - Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. - Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. - Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Câu 9: - Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là một và chính nó. - Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước. Câu 10: x  ƯC của a, b, c khi a  x; bx; cx x  BC của a, b, c khi x a; x b; xc Câu 11: - ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. - BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.. Hoạt động 2: Bài tập (25’) II. Bài tập: - Ghi đề bài và hướng - Theo dõi. Bài tập 1 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Điền chữ số vào dấu * để số 45* - Quan sát, suy nghĩ a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 b) Chia hết cho cả 2 và 5. c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 - Gọi H/S trả lời - Trả lời - Gọi H/S khác nhận - H/S khác nhận xét xét. - Treo bảng phụ nội dung bài tập. Cho HS hoạt động nhóm Bài tập 2: Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số? a) 5.7.11 + 13.7.19 b) 5.7.9.11 - 2 .3.7 c) 423 + 1422 d) 1998 - 1333 - Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu học tập - Treo bảng phụ đáp án đúng - Yêu cầu đại diện nhóm nhận xét bài làm của các nhóm. - Quan sát - Hoạt động nhóm. - Trao đổi phiếu học tập. a) Vì 45*  2 nên * là các chữ số chẵn: 2;4;6;8;0 Ta có các số: 450; 452; 454; 456; 458 Vì: 45*  3 nên (4+5+* )  3 ta có: * = 0; 3; 6; 9 Ta có các số: 450; 453; 456; 459 Vì 45*: 5 nên * = 0;5 Ta có các số: 450; 455 Vì 45*  9 nên (4+5+* )  9, ta có: * = 0; 9 Ta có các số: 450; 459 b) Vì 45*  2;45*  5 , ta có: * = 0 và số phải tìm là: 450 c) Vì 45*  2; 45*3; 45*5;45*9 nên : * = 0 và( 4 +5 + *)  9 Vậy: * = 0, số phải tìm là: 450 Bài tập 2: a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19 là hợp số vì nó chia hết cho 1; 7 và chính nó b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7 là hợp số vì nó chia hết cho 1; 3;7 và chính nó c) 423 + 1422 là hợp số vì nó chia hết cho 1; 3;9 và chính nó d) 1998 - 1333 là hợp số vì nó chia hết cho 1; 5 và chính nó. - Quan sát - Đại diện nhóm nhận xét. Bài tập 3: Cho a = 30 ; b = 84 a) Tìm ƯCLN(a,b); ƯC(a,b) b) Tìm BCNN(a,b) ;BC(a,b) - Yêu cầu HS lên - HS lên bảng làm bảng làm bài tập. bài tập.. Bài tập 3: a = 30 = 2.3.5 b = 84 = 22.3.7 a) ƯCLN( a,b) = 2.3 = 6 ƯC(a,b) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6} b) BCNN(a, b) = 22.3.5.7 = 168 BC(a,b)= B(168)={0;168; 336;…} 1.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Tiểu kết 3. Củng cố: (4’) - Nhắc lại kiến thức chương I 4. Dặn dò: ( 1’) - Về nhà xem lại các BT đã chữa, đã làm của chương I - Về nhà ôn tập chương II. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 55 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học ở học kỳ I như: Giá trị tuyệt đối của số nguyên; cộng hai số nguyên cùng dấu; cộng hai số nguyên khác dấu; phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ số nguyên; qui tắc bỏ dấu ngoặc. 2. Kỹ năng - Học sinh nắm chắc các kiến thức đã học ở học kỳ I - Biết làm các bài tập có liên quan đến các kiến thức đã học 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi làm bài II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng hệ thống kiến thức chương I, II ( Phần đã học) - Một số bài toán có liên quan, …. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức học ở học kỳ I - Làm các bài tập GV giao - Xem lại các bài tập đã chữa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động HS của Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết (14’) I. Lý thuyết: Câu 1: Viết tập hợp Câu 1: 1.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Z các số nguyên? Cho biết mối quan hệ giữa - Trả lời các tập hợp N, N*, Z. Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là gì? Câu 3: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu dương, âm?. Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu?. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. Câu 5: Phép cộng các số nguyên có những - Trả lời tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. Câu 6: Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Nêu công thức tổng quát.. - Trả lời. Z = { …;-4; -3; -2; -1; 0 ; 1; 2; 3; 4;…} - Mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z N* N  Z Câu 2: - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Câu 3: - Muốn cộng hai số nguyên dương ta cộng như hai số tự nhiên khác 0. - Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của nó, rồi đặt dấu trừ đằng trước kết quả. Câu 4: - Muốn cộng hai số nguyên khác không đối nhau a thực hiện bước sau: + Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. + Bước 2: Lấy số lớn trừ số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) + Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được Câu 5: - Tính chất giao hoán: a+b = b+a - Tính chất kết hợp: a+( b+c) = (a+b) + c - Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a - Cộng với số đối: a + (-a) = 0 Câu 6: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta lấy số nguyên a cộng với số đối của số nguyên b. - Công thức: a – b = a + (-b) Câu 7: - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+’’ đằng trước thì dấu của các số hạng sẽ giữ nguyên. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-’’ đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc sẽ thay đổi.. Câu 7: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc?. - Trả lời. - Chuẩn xác các câu trả lời HS. - Đối chiếu kết quả. - Lần lượt cho H/S. Hoạt động 2: Chữa bài tập (25’) II. Bài tập: - Quan sát, chép đề Bài tập 7: Tính: 1.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> làm các bài tập sau: Bài tập 7: Tính: 1) (-25) + (-5) 2) (-25) + 5 3) 62 - - 82  4) (-125) + 55  5) (-15) – 17 6) (-4) – (5 - 9) - Chuẩn xác bài HS. bài. 1) (-25) + (-5) = - 30 2) (-25) + 5 = - 20 3) 62 - - 82 = 62 - 82 - 2 HS lên bảng làm = 62 +(-82) bài tập 1 HS làm 3 ý = - 20 4) (-125) + 55 =(-125)+ 5 = - 75 - HS khác cùng làm 5) (-15) – 17 = (-15) + (-17) = - 32 và nhận xét bài bạn 6) (-4) – (5 - 9) = ( -4) - (-4) = (-4) + 4 = 0 - Đối chiếu kết quả. Bài tập 8: Bỏ dấu ngoặc rồi tính. 1) (8576 -535) – 8576 2) (535-135)(535+265) 3) 147 – (-23 + 147). - 3HS lên bảng làm bài tập. - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý. - Đối chiếu kết quả. Bài tập 9: Tìm số nguyên x , biết: 1) -15 + x = - 4 2) 35 – x = -12 – 3 3) x = 11 (x > 0) 4) x = 13 (x < 0) - Gọi H/S lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Chú ý nắm bắt yêu Bài tập 9: Tìm số nguyên x, biết: cầu bài toán 1) -15 + x = - 4 x = - 4 +15 x = 11. - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - Lên bảng làm bài tập. - Quan sát, hướng dẫn - HS khác làm bài H/S làm bài và nhận xét bài bạn - Gọi H/S khác nhận xét - Nhận xét, sửa sai - Tiểu kết. Bài tập 8: Bỏ dấu ngoặc rồi tính. 1) (8576 - 535) – 8576 = 8576 - 535 - 8576 = ( 8576 - 8576) - 535 = 0 - 535 = -535 2) (535 - 135) – (535 + 265) = 535 - 135 - 535 - 265 = ( 535 - 535) - ( 135 + 265) = 0 - 400 = - 400 3) 147 – (-23 + 147) = 147 +23 - 147 = ( 147 - 147) + 23 = 23. 2) 35 – x = -12 – 3 35 + 12 +3 = x 50 = x x = 50 3) x = 11 (x > 0) x = 11 hoặc x = -11 Vì: x > 0 nên: x = 11. - Nhận xét - Nghe giảng. 4) x = 13 (x < 0) x = -13 hoặc x = 13 Vì: x < 0 nên x = -13. 3. Củng cố ( 4’) - Nhắc lại kiến thức toàn bài 1.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 4. Dặn dò: ( 1’) - Về nhà xem lại phần lý thuyết và các bài tập của chương II ========================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 56 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Tiếp tục củng cố, hệ thống hóa các kiến thức của chương trình họa kỳ I như: Cộng, trừ các số nguyên, quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng - Học sinh nắm chắc các kiến thức đã học ở học kỳ I - Biết làm các bài tập có liên quan đến các kiến thức đã học 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi làm bài II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng hệ thống kiến thức chương I, II ( Phần đã học) - Bảng phụ, một số bài toán có liên quan, …. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức học ở học kỳ I III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 40’) Bài tập 201 SBT/ T26: - Gọi H/S lên bảng - Lên bảng a) Vì 70 x, 80x nên ta có: làm bài tập: 201+ 203 x  ƯC( 70, 80) + 204 SBT/ T26 ƯCLN( 70, 80) = 10 - Yêu cầu cả lớp làm - Hoạt động cá nhân ƯC( 70,80) = Ư(10) = { 1;2;5;10} bài vào vở Vì x > 8 nên x = 10 b) Vì: x 12; x25; x30 nên ta có: x BCNN( 12; 25; 30) BCNN( 12; 25; 30) = 300 BC(12;25;30) = B(300) ={0; 300; 600; 900;…} - Quan sát, hướng dẫn - HS khác làm theo Vì 0 < x < 500 nên x = 300 H/S làm bài hướng dẫn của GV 1.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Bài tập 203 SBT/T26: a) 80 - ( 4. 52 - 3 . 23) = 80 - ( 4.25 - 3.8) = 80 - ( 100 - 24) = 80 - 76 = 4 b) 23 . 75 + 25 . 23 + 180 = 23(75 + 25) + 180 = 23.100 + 180 = 2300 + 180 = 2480 c) 2448 : [ 119 - ( 23 - 6)] = 2448 : [119 - 17] = 2448: 102 = 24 - Gọi H/S khác nhận xét. - Nhận xét, sửa sai, cho điểm - Tiểu kết. - Nhận xét. - Nghe giảng. - Gọi H/S lên bảng - Lên bảng làm bài tập: 161, 162, 163 SBT/ T75 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Hoạt động các nhân lên bảng làm bài tập. - Quan sát, hướng dẫn - Cả lớp làm vào vở H/S làm bài. Bài tập 204 SBT/ T26: a) ( 2600 + 6400) - 3.x = 1200 9000 - 3x = 1200 9000 - 1200 = 3x 7800 = 3x x = 7800 : 3 x = 2600 b) [(6.x-72): 2-84].28 = 5628 [( 6x - 72) : 2 - 84] = 5628 : 28 [(6x - 72) : 2 - 84] = 201 6x - 72) : 2 = 201 + 84 ( 6x - 72) : 2 = 285 6x - 72 = 285. 2 6x - 72 = 570 6x = 570 + 72 6x = 642 x = 642 : 6 x = 107 Bài tập 161 SBT/ T75 -33; -15; -4; -2 ; 0; 2; 4; 18; 28 Bài tập 162 SBT/ T75: a) [(-8) + (-7)] + (-10) = (-15) + (-10) = -25 b) 555 - ( -333) - 100 - 80 = 555 + 333 - 100 - 80 = 888 - 180 = 700 c) -(-229) + (-219) - 401 + 12 = 229 + (-219) + (-401) + 12 = 0 + (-401) + 12 = - 389 d) 300 - (-200) - (-120) + 18 1.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Gọi H/S khác nhận xét. - Nhận xét.. - Nhận xét, sửa sai, cho điểm - Tiểu kết. - Nghe giảng. - Phát phiếu học tập nội dung bài tập 113 SGK/T99. Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Treo bảng phụ đề bài - Gọi đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ - Nhận xét, sửa sai. - Hoạt động nhóm - Quan sát - Đại diện nhóm lên bảng làm bài. = 300 + 200 + 120 + 18 = 638 Bài tập 163 SBT/ T75: a) -4 < x < 5 x = { -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4} (-3)+ (-2)+ ( -1)+0+1+ 2 + 3+ 4 = [(-3)+ 3] + [(-2)+ 2] + [(-1)+ 1] +0+4=0+4=4 b) -7 < x < 5 x={-6;-5;-4;-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;4} (-6)+(-5)+(-4)+(-3)+(-2)+( -1)+0 +1 + 2 + 3 + 4 = [(-4) + 4]+ [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + (-5) + (-6) = 0 + (-11) = -11 c) - 19 < x < 20 x={-18;-17;…-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4;...;18;19} (-18)+(-17)+…+(-3)+(-2)+ (-1)+0 +1+2+3+4 +….+17+18+19 = [(-18) + 18] + [ (-17) + 17] +…+ [(-3) + 3]+ [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 19 = 0 + 19 = 19 Bài tập 113 SGK/ T99:. - Nhóm khác bổ sung - Đối chiếu kết quả. 2 3 -2 -3 1 5 4 -1 0 Tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 3. 3. Củng cố: ( 4’) - GV tóm tắt sơ lược các dạng toán vừa giải - Làm các câu hỏi trắc nghiệm: 1) Hai số nguyên tố là hai số nguyên tố cùng nhau. 2) Tổng hai số nguyên tố là một số nguyên tố 3) Hai số có tổng bằng 0 thì hai số là hai số đối nhau. 4) Phép trừ hai số tự nhiên luôn thực hiện được trong Z. 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã làm, đã chữa - Ôn tập lý thuyết và xem các dạng bài tập đã chữa để chuẩn bị tốt cho bài thi học kỳ I ============================================ Lớp dạy: 6A. Ngày dạy:. TiếtTKB: 1.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 57 +58 KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề thi và đáp án do PGD- ĐT huyện Đồng Văn ra. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 59 §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng - Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ - Cẩn thận, tự giác chính xác trong tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.4 2. HS: Chuẩn bị bài và làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 7’ ) Tính: (3)+(3) (3)+(3)+(3) (3)+(3)+(3)+(3) - Sau khi học sinh tính xong, yêu cầu HS viết dưới dạng phép nhân. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt đông của GV. Hoạt động của HS. Nội dung 1.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu ( 10’ ) 1. Nhận xét mở đầu: - Cho HS làm ?1 (gv - 3HS lần lượt làm ? ?1 treo bảng phụ 1) 1 và ?2, ?3 (3).4=(-3) +(-3)+(-3) +(-3) =-12 ?2 - Tiếp tục cho HS (5).4=(5) +(5)+ (5)+ (5) làm ?2 - HS khác cùng làm =-20 - GV cho HS tính | và nhận xét 2.(6)= (-6) + (-6)= -12 3.5| và |3.(5)| và so ?3 sánh. So sánh kết quả với giá trị tuyệt đối ta thấy chúng có dấu khác nhau. - Từ đó cho học sinh làm ?3 - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ( 12’ ) 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác - Từ đó hãy nêu quy - HS: Muốn nhân dấu tắc nhân hai số hai số nguyên khác * Quy tắc : SGK-T88 nguyên khác dấu ?. dấu ta nhân hai giá Ví dụ: trị tuyệt đối của a) (-15).0 = 0 chúng rối đặt dấu b) 5.0 = 0 “-’’ trước kết quả c) x.0 = 0  GV: Nhắc lại quy nhận được. d) –x.0 = 0 tắc và cho 2 học sinh - Học sinh đứng tại nhắc lại. chỗ nhắc lại. - Cho HS tính: 5.0 =? 15.0 =? x.0 =? x.0 =?. - Làm tính.. - Nêu chú ý. - Nêu chú ý. - Yêu cầu HS nghiên - Xem ví dụ SGK cứu ví dụ ở SGK 2HS. * Chú ý: SGK - T89 Ví dụ: SGK - T89. - Cho HS làm ?4 - Làm ?4 ?4 Tính: - GV cho HS khác - HS khác cùng làm a) 5.(-14) = -70 cùng làm và nhận xét và nhận xét b) (-25).12 = -300 - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý. - HS chú ý đối chiếu kết quả Hoạt động 3: Chữa bài tập (10’ ) 3. Bài tập ứng dụng: 1.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - GV cho 2HS lên bảng làm bài tập 73 - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bà bạn - Chuẩn xác bài HS theo từng ý - GV cho HS chia nhóm làm bài tập 74,75 Nhóm 1+2 làm bài tập 74 Nhóm 3+4 làm bài tập 75 - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý. - 2 HS lên bảng làm Bài tập 73/T89: bài tập a) (5).6=30 b) 9.(3)=27 - HS khác cùng làm c) (10).11=110 và nhận xét d) 150.(4)=600 - Đối chiếu kết quả - Chia nhóm HĐ thi Bài tập 74/T89 tính nhanh a/ (125).4=500 b/ (4).125=500 c/ 4.(125)=500 - Các nhóm trình bày bài giải và nhận Bài tập 75 /T89 xét lẫn nhau a) (67).8<0 b) (4)15<15 c) (7).2 <7 - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: ( 4’) - GV cho 1 HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 4. Dặn dò: ( 1’) - Học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; - BTVN: bài tập 76 SGK/ T89 - Chuẩn bị trước bài: “ Nhân hai số nguyên cùng dấu’’ tiết sau học ===================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 60 §11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng quy tắc để tính các tích các số nguyên (từ hai; ba số trở lên). 3. Thái độ - Cẩn thận, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 1. Giáo viên: - SGK; STK, đồ dùng học tập... - Bảng phụ ghi ?2, 2. Học sinh: - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) Tính: a) 5.(7) b) 3.5+4.(6) c) 75.(4) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương( 5’) 1. Nhân hai số nguyên dương: - GV nêu ví dụ: 5.9 - HS trả lời: Là hai - Muốn nhân hai số nguyên dương - Dấu của hai số này số nguyên dương ta nhân như hai số tự nhiên. là dấu gì? Nó chính 5.9=45 Ví dụ: 5.8=40 là loại số nào? Ta có - Số dương nhân với kết quả bằng bao số dương ta được số nhiêu? dương. - Cho HS làm ?1 - Gọi 1HS khác nhận xét. - Thực hiện?1: 12 . 3 = 36; 5.120 = 600 - HS khác nhận xét. ?1: 12 . 3 = 36 5.120 = 600. Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm ( 10’ ) 2. Nhân hai số nguyên âm - GV treo bảng phụ (ghi ?2) ?2 3.(-4)= -12 3.(-4)= -12 2.(-2)= -8 2.(-2)= -8 1.(-4)= -4 1.(-4)= -4 0.(-4) = 0 - HS trả lời: 0.(-4) = 0 - Từ -12 đến -8 tăng -Tăng 4 đơn vị (1).(4) =4 bao nhiêu đơn vị? (2).(4) = 8 -Từ -8 đến -4 tăng -Tăng 4 đơn vị bao nhiêu đơn vị? - Kết quả tiếp theo sẽ tăng 4 đơn vị thì 1.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> được bao nhiêu? - Em hãy dự đoán kết quả (-1).(-4) =? và(2).(-4) - Hãy so sánh kết quả trên với |1.4| và | 2.4| - Từ đó cho HS rút ra quy tắc. - Nêu ví dụ, yêu cầu HS làm. ? Như vậy tích của hai số nguyên âm là số nào? - Cho học sinh làm ? 3 - GV chuẩn xác bài HS. - HS dự đoán: (-1).(-4) =4 và (-2).(-4) = 8 |1.4| =4 bằng kết quả (1).(4) |2.4|= 8 bằng kết quả (-2).(-4) - HS nêu quy tắc - Học sinh tự tính. - Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương. - Làm ?3.. a. Quy tắc: SGK/T90 b. Ví dụ:Tính (-3).(-6) =18 (-6).(-5)(-7) =30.(-7) =-210 (-4).(-7) =42 (-8).(-1) =8 c. Nhận xét: SGK-T90 ?3 a) 5.17 =85 b) (-15).(-6) = 90. -Đối chiếu kết quả Hoạt động 3: Kết luận ( 10’) 3. Kết luận:. - Để đưa đến kết luận, GV nêu vài ví dụ. a.0=0.a=0 Tính: - Học sinh tính và Nếu a, b cùng dấu thì 8.0;26.0; 0.(26) trả lời tích một số a . b = |a| . |b| với 0 thì bằng 0 Nếu a, b khác dấu thì Tính và so sánh: - HS tính và so sánh a . b = - (|a| . |b|) 5.7 và |5|.|7| (5).(9)và |5|.|9| 5.6 và (|5|.|6|) - Để đưa ra cách nhận * Chú ý: biết dấu của một tích, - Cách nhận biết dấu: cho 4 HS giải bài tập: - HS rút ra nhận xét. Tính:5.8; 8.(7); (6). (+).(+) (+) (4); 5.9 (+). (-) (-) (-). (-) (+) (-). (+) (-) - Cho học sinh tính x 56.x=0;(x1)(1+x)=0 - Nếu a.b=0 thì hoặc a=0 hoặc b=0. rồi hình thành tích hai - Khi đổi dấu của một tích thì tích thừa số bằng 0 thì chỉ đổi dấu. cần 1 thừa số bằng 0. - Cho học sinh giải ? -1HS làm ?4 1.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> 4. - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý. - HS khác nhận xét bai bạn. ?4 a) Tích a.b là số dương, a dương b dương b) Tích a.b là số âm, a dươngb âm. 3. Củng cố ( 12’) Cho học sinh lên bảng giải bài 78;79/T91 Bài tập 78/T91 a/(+3).(+9)=27 d/(150).(4)=600 b/ (3).7=21 e/(+7).(5)=35 c/13.(5)=65 Bài tập 79/T91 Ta có: 27.(5)=135 4. Dặn dò ( 2’) - Học sinh học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - BTVN 80; 82; 83/T91+T92. - Xem các bài tập phần luyện tập và học sinh chuẩn bị máy tính để tiết sau: Luyện tập. ============================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 61 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 2. Kỹ năng - Học sinh có kỹ năng thực hiện phép tính về nhân các số nguyên, phối hợp để thực hiện phép tính. Đặc biệt là rèn luyện khả năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản một đẳng thức. - Có kỹ năng sử dụng máy tính để tính các phép toán về số nguyên. Thông qua đó, học sinh củng cố được các kiến thức cơ bản. 3. Thái độ - Cẩn thận, tự giác, tích cực trong giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ ghi bài tập 84, 86 2. Học sinh: Máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm ta bài cũ: ( 6’ ) - GV cho HS làm bài tập 84/T92. 1.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Bài tập 84/T92: Dấu của Dấu của a b + +  +  +  . Dấu của a.b + +. Dấu của ab2 + + -. 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập ( 32’) Bài tập 85/T93: - Cho 2 học sinh giải - HS lên bảng làm, a) (25).8=200 bài tập 85. Chú ý hỏi còn lại nháp b)18.(15)=270 2 học sinh đó là phép - HS trả lời: a = a.a c) (1500).(100)=150000 tính gì? Riêng câu d từ đó suy d) (13)2=169 cho HS dùng tính ra(13)2=(13).(13) chất của luỹ thừa để viết: - HS khác nhận xét 2 (13) =(13).(13) bài bạn - GV cho HS khác nhận xét - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả - Gọi 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng giải. điền trên bảng phu để hoàn thành bài tập 86. - Cho HS khác nhận xét. - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - Chuẩn xác bài của HS - Cho HS đứng tại chỗ trả lời làm bài tập 87. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. - GV cho HS làm bài tập 88 -Khi nào thì (5). x=0 ?. 1HS làm bài tập 88. Bài tập 86/T93: Điền số thích hợp vào bảng a. 15 13. b. 6. a.b. 9 7. 39 28. 8 36. 8. Điền:90; 3; 4; 4; 1 - HS trả lời - HS khác bổ sung - Đối chiếu kết quả Bài tập 87/T93 32 = 9 và (3)2 = 9.. 1.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Khi nào thì (5) .x>0 ? - Nhận xét bài bạn Khi nào thì (5). x<0 ? Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng MTBT để làm bài tập 89. - Làm tính, đọc KQ.. Bài tập 88/T93 So sánh (5).x với 0 Ta có: (5). X = 0 khi x = 0 (- Vậy (-5).x > 0 khi x < 0 ((5).x < 0 khi x > 0 Bài tập 89/T93 Sử dụng máy tính bỏ túi để làm a) (-1356) .17 b) 39.(-152) c) (-1909).(-75). 3. Củng cố: ( 4’ ) - Củng cố lại nội dung của tiết học 4. Dặn dò: ( 2’) -Về coi lại các bài tập đã làm. - BTVN: Hoàn thành các bài tập đã chữa vào vở bài tập. - Chuẩn bị trước bài §12: “Tính chất của phép nhân” tiết sau học. ==================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 62 §12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh cần hiểu được tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2.Kỹ năng: - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. - Bước đầu học sinh có kỹ năng tính nhanh trong tập hợp Z. 3.Thái độ: - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK; TLTK; đồ dùng học tập... 2. Học sinh: Phiếu học tập…. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1:Tính (5).3= -15 1.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> (5).4.(6)=[ (5).4].(6) = (-20).(-6) = 120 HS2:Tính: 3.(5)= -15 (5).[4.(6)]= (-5).(-24) = 120 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành tính chất giao hoán và kết hợp (14’) 1. Tính chất giao hoán - Từ bài tập kiểm tra - So sánh kết quả a.b = bài cũ GV cho HSb.aso (5).3 và 3.(5) từ đó sánh để đưa ra tính suy ra tính chất thứ chất giao hoán nhất. - Yêu cầu HS lấy ví - Lấy ví dụ Ví dụ 1: dụ minh họa thêm 6. (3) = (3).6 = 18 cho tính chất trên. - Để đưa ra tính chất kết hợp, GV cho học sinh tính thêm: {(5).4}.(6) và so sánh kết quả với hai câu kiểm tra bài cũ. - Nêu ví dụ, yêu cầu HS tính: 5.(45).4 - Đưa ra chú ý tích của nhiều số nguyên. - GV cho HS làm ví dụ: Tính và so sánh kết quả: (25).3.(4) và (25). (4).3 - GV cho học sinh tính: (2).(2).(2).(2) và yêu cầu viết dưới dạng luỹ thừa -> Giới thiệu chú ý 3.  GV tiếp tục cho học sinh làm bài tập: Tính: (3).(2);. - Làm tính, so sánh và rút ra tính chất kết hợp ( bằng công thức và bằng lời). - Làm ví dụ. 2. Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c). Ví dụ 2: Tính nhanh: 5.(45).4=(5.4).(45) =20.45=900 * Chú ý: SGK-T94. - So sánh kết quả (25).3.(4)=(25). (4).3 =300 (2).(2).(2). (2)=(2)4= 16.  Trả lời.. Ví dụ 3: (3).(2) = 6; (4).(1).(3) = -12 1.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> (4).(1).(3) (5).(3).(3).(2) - GV hỏi: Em có nhận xét gì về số dấu trừ trong biểu thức và dấu của kết quả ? - Cho HS làm ?1 và ? - Trả lời ?1; ?2 2. - Rút ra nhận xét - Từ đó cho học sinh rút ra nhận xét. - Chuẩn xác kết quả.. - Chú ý đối chiếu kết quả. (5).(3).(3).(2) = 90. ?1 Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương ?2 Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm. * Nhận xét: SGK-T94. Hoạt động 2: Hình thành tính chất nhâ với 1 và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (14’) 3. Nhân với 1: - GV: Đưa ra ví dụ để - Làm ví dụ Ví dụ: Tính x biết: đưa ra tính chất. (1998)67.x=(1998)67. - Từ ví dụ ta rút ra - Nêu tính chất x=1 được nhận xét gì? a.1=1.a = a - Cho HS làm ?3, ?4 - Làm ?3, ?4 và trả lời ?3 a.(-1) = (-1).a = -a ?4 Đúng vì a2 = (-a)2 - Nhắc lại tính chất - Cho học sinh nhắc 4. Tính chất phân phối của phép lại tính chất phân nhân với phép cộng: phối của phép nhân số tự nhiên. a.(b+c)=a.b+a.c - Giới thiệu tính chất ghi bảng công thức. * Chú ý: Tính chất trên cũng đúng - GV nêu chú ý - Vì a=+(a) với dấu trừ. ? Em có thể giải thích a.(bc)= a.{b+(c)}= a.(b-c) = a.b-a.c vì sao tính chất trên a.b+a.(c)= abac cũng đúng với phép trừ. - 2HS lên bảng làm ? - Cho học sinh làm ? 5 ?5 5. a) (-8).(5+3) - Cả lớp làm nháp -> Cách 1: (-8). (5+3) nhận xét. = (-8).5 + (-8).3 = (-40) + (-24) = -64 Cách 2: (-). (5+3) = (-8) . 8 = -64 1.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> 3. Củng cố: ( 8’ ) - Củng cố lại nội dung của tiết học: + Phép nhân các số nguyên có những tính chất nào ? + Viết CTTQ ? - Cho học sinh giải bài tập 90 (GV hỏi HS đã áp dụng tính chất gì?, sau đó yêu cầu HS giải bài.) a) 15.(-2).(-5).(-6) b) 4.7.(-11).(-2) =[15.(-2)].[(-5).(-6)] = (4.7).[( -11).(-2)] = (-30).(30)= -900 = 28.(22) = 616 4. Dặn dò: ( 2’) - Học kỹ các tính chất của phép nhân. - BTVN: 91;92; 93; 94/T95. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 63 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về nhân; chia; cộng; trừ các số nguyên và các tính chất của chúng. 2. Kỹ năng - Học sinh có kỹ năng tính tóan các số nguyên; luỹ thừa của một số nguyên, tính nhanh… 3. Thái độ - Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt… II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: SGK, Ga, Máy tính bỏ túi... 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà, Máy tính bỏ túi... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân. - Làm bài tập 93/T95: Tính nhanh: a) (4).125.(25).(6).(8) b) (98).(1246)246.98 Đáp án 1.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Công thức tổng quát các tính chất của phép nhân +Tính chất giao hoán: a.b = b.a +Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) + Tính chất nhân với 1: a.1=1.a = a + Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c - Làm bài tập 93/T95: Tính a) (4).125.(25).(6).(8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) = 100.(-1000).(-6) = 600 000. b) (98).(1246)246.98 = 98.1(98).246246.98 = 98+98.246246.98 = 98. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 32 phút ) - Bài tập 95/T95 - Học sinh trả lời: Bài tập 95/T95: 3 - GV cho học sinh Ta có 1 =1 Ta có đứng tại chỗ trả lời (1)3=(1).(1).(1)= 1 - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả Còn hai số nguyên khác là: 13=1 và 03=0 - Bài tập 96/T95: Cho  Hai HS lên bảng Bài tập 96/T95: hai HS lên bảng giải. giải, số còn lại nháp a/ 237.(26)+26.137 GV gợi ý: =(237).26+137.26 + Kết quả của số +Kết quả mang dấu - =26.(237+137) hạng thứ nhất mang =26.(100) =-2600. dấu gì? Và nó bằng Trả lời : 237. b/ 63.(25)+25.(23) kết quả của phép tính: (26)=(237).36 = 25.(-23) 25.63 237.26 không? = 25.(2363 ) - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả = 25.(86) = 2150. - Bài tập 97/T95: Cho học sinh đọc đề bài, GV gợi ý: + Các thừa số có thừa số 0 không? + Số các thừa số mang dấu trừ có trong các tích là chẵn hay lẻ lần? - Bài tập 98/T96: Cho hai học sinh lên tính. - HS đọc đề bài tập. + Các thừa số không có thừa số 0 nào. + Số các thừa số mang dấu trừ có trong các tích ở a) là chẵn, b) là lẻ.. Bài tập 97/T95 a/ (-16).1253.(-8)(-4).(-3).3 >0 b/ 13.(-24).(-15).(-8).4 <0. Bài tập 98/T96: Tính giá trị của - 2HS lên bảng làm. biểu thức: - Học sinh còn lại làm a/(-125).(-13).(-a) với a=8. 1.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> giá trị của biểu thức:. nháp và nhận xét kết quả.. - Chuẩn xác bài HS. - Chú ý đối chiếu kết quả. Với a=8 ta có: (-125).(-13).(-8) = 125.8.(-13) = 1000.(-13) = -13000 b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b=20; Ta có (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -24.100 = -2400.. - Bài tập 100/T96:GV - Đọc đề bài. treo bảng phụ ghi sẵn Bài tập 100/T96: nội dung bài tập 100 Giải: B đúng. và cho học sinh đọc - Làm tính -> nêu đáp đề bài. án đúng. + Tìm đáp án đúng. 3. Củng cố: ( 4’) - GV củng cố lại những nội dung cần nắm trong tiết 4. Dặn dò: ( 1’)  Xem lại bội và ước của một số tự nhiên tiết sau học.  BTVN: Hoàn thành các bài tập luyện tập vào vở bài tập ================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 64 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh nắm được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”. - Hiểu được ba tính chất có liên quan với khái niệm “chia hết cho” 2. Kỹ năng : - Biết tìm bội và ước của một số nguyên, rèn tính cẩn thận, chính xác 3. Thái độ : - Cẩn thận chính xác khi làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK; STK;đồ dùng học tập... 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)  Tìm các ước của 6; bội tự nhiên của 6 . 1.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Đáp số Ư(6)={1;2;3;6} B(6)={0;6;12;18;24;…} 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên ( 19’ ) 1. Bội và ước của một số nguyên - GV treo bảng phụ - 1 Học sinh lên bảng ?1 ghi ?1 và yêu cầu học làm bài tập 6 = 6.1 = (6).(1) = 2.3 sinh nháp. =(2).(3) - Cho HS nhận xét - Nhận xét bài bạn 6= (2).3 = 2.(3) bài bạn =1.(6) = (1).6 - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả. - Cho học sinh làm ? 2.( Nhắc lại khái niệm “chia hết cho” trong N). - Nhắc lại: Cho a; b  N và b0. Nếu có số tự nhiên q sao cho a= b.q thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b= q. - Giới thiệu khái niệm - 2 HS đọc khái niệm SGK-T96. SGK-T96.. ?2 Cho a; b  Z và b0. Nếu có số nguyên q sao cho a= b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.. * Ví dụ: (- 12)= 3.(-4) - Cho HS làm ví dụ (- 12)= 3.(-4) - Cho học sinh làm ? 3. - GV đặt các câu hỏi: + Số 0 chia hết cho những số nào? Những số nào thì chia hết cho 0? - GV từ ?3 đưa ra nội dung chú ý. + Số nào là ước của mọi số? + a : c; b : c thì c gọi là gì? - GV cho học sinh làm ví dụ: Tìm 5 bội của 4 nhỏ hơn 10. - HS thực hiện. - Làm ?3. ?3 Hai bội của 6 là : 12 ; -18 Hai ước của 6 là : 6 ; -3. +HS trả lời: Số 0 chia hết cho mọi số khác 0. Không có số nào chia hết cho 0. * Chú ý: SGK-T96. + Số đó là 1 + Thì c gọi là ước chung của a và b. Ví dụ: Tập hợp các bội của 4 nhỏ - HS giải: Tập hợp   8;  4;0; 4;8} các bội của 4 nhỏ hơn hơn 10 là: 10 là: 1.

<span class='text_page_counter'>(167)</span>  - Cho học sinh làm bài tập 101/T97 - Chuẩn xác bài HS.  8;  4;0; 4;8}. Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 15’) 2. Bài tập - 1 HS lên bảng làm Bài tập 101/T97: bài tập - Năm bội của 3 là: - HS khác cùng làm B(3) = { 3;0;3;6;9} và nhận xét - Năm bội của -3 là: - Đối chiếu kết quả B(-3) = { 6;  3;0;3;6}. - Cho HS chia nhóm làm bài tập 102/T97. Chia nhóm làm bài tập 102/T97. - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. - 1 nhóm trình bày bài giải - Nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn - Đối chiếu kết quả. - Chuẩn xác bài các nhóm Cho hai HS lên bảng làm bài tập 104/T97 - Chuẩn xác bài HS. 2 HS làm bài tập 104 - HS khác cùng làm và nhận xét - Đối chiếu kết quả. Bài tập 102/T97: Ư(3)= {1; 3 }. Ư(6)= {1 ; 2 ; 3 ; 6}. Ư(11)= {1; 11} Ư(1)={1}. Bài tập 104/T97: Tìm x: a) 15.x = 75 x = 75:15 x = 5 b) 3.|x| =18 x=18:3 x= 6 x = 6. 3. Củng cố: ( 4’) - GV củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: ( 1’ ) - Về nhà học bài và làm bài tập 103; 105,106 SGK/T97 - Đọc trước phần 2: Tính chất ============================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 65 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh nắm được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”. 1.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Hiểu được ba tính chất có liên quan với khái niệm “chia hết cho” 2. Kỹ năng : - Biết tìm bội và ước của một số nguyên, rèn tính cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ : - Cẩn thận chính xác khi làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK; đồ dùng học tập... 2. Học sinh: Đồ dùng học tập... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - GV cho 1 HS lên bảng làm tập: a) Tìm năm bội của -4 b) Tìm tất cả các ước của 15 Đáp số a) B(-4) = {0; -4;-8;-12 } b) Ư(15) = {1; 3; 5; 15} 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV - GV nêu ví dụ: 7010 không? 105 không? Thế thì 70 5 không? - Từ đó em hãy cho biết tính chất 1? +189 vậy 18.2 có chia hết cho 9 không ? - Giới thiệu tính chất 2. ?155; 455 Vậy 15 + 45 và 15  45 có chia hết cho 5 không? Từ đó em hãy nêu tính chất? - GV cho HS vận dụng làm ?4 - Hướng dẫn HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất ( 20’) 2. Tính chất: - HS trả lời: *Tính chất 1: 7010; 105705 ab và bc ac a :b; b:c  a: c. *Tính chất 2:. - Học sinh trả lời. ab a.m b (mZ) *Tính chất 3:. - Học sinh tính toán và trả lời, quy nạp để đưa ra tính chất.. - 2 HS lên bảng làm ?4 - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. ac và bc  (ab) c. ?4 a) Ba bội của -5 là : -10 ;5; -15 b) Ư(-10)= {1 ; 2 ; 5 ; 10;}.. - Đối chiếu kết quả 1.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Hoạt động 2: Áp dụng (14’) - Cho học sinh làm bài - 1HS lên bảng làm Bài tập 105 /T97 Điền số thích tập 101/T97 bài tập hợp vào ô trống:. - Chuẩn xác bài HS - Cho HS chia nhóm làm bài tập 102 - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau - Chuẩn xác bài các nhóm. - HS khác cùng làm và nhận xét - Đối chiếu kết quả - Chia nhóm làm bài tập 102 1 nhóm trình bày bài giải - Nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn - Đối chiếu kết quả. a 42 -25 2 26 b -3 -5 -2  13 a:b -14 5 -1 2. 0 7 0. 9 -1 -9. Bài tập 106/T97 Có hai số nguyên a và b mà a b và ba Đáp số: Hai số cần tìm là a và b = -a ( 1 và -1, 2 và -2…). 3.Củng cố: 2’ - GV củng cố lại nội dung của bài 4.Dặn dò: 3’ - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã chữa - Đọc trước và trả lời các câu hỏi ôn tập chương. 1.

<span class='text_page_counter'>(170)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×