Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

LY THUYET HOA HUU CO FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.15 MB, 102 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. MỤC LỤC PHẦN 1 : 10 CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ. 3. CHUYÊN ĐỀ 1 : ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ VÀ HIĐROCACBON CHUYÊN ĐỀ 2 : ANCOL – PHENOL CHUYÊN ĐỀ 3 : ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC CHUYÊN ĐỀ 4 : ESTE – LIPIT CHUYÊN ĐỀ 5 : CACBOHIĐRAT CHUYÊN ĐỀ 6 : AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT VÀ PROTEIN CHUYÊN ĐỀ 7 : POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME CHUYÊN ĐỀ 8 : HỆ THỐNG CÂU HỎI VỀ SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG CHUYÊN ĐỀ 9 : XÁC ĐỊNH SỐ ĐỒNG PHÂN CHUYÊN ĐỀ 10 : TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỮU CƠ. 3 8 12 18 26 30 36 39 42 49. PHẦN 2 : 09 ĐỀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP KIẾN THỨC. 65. ĐỀ SỐ 01 ĐỀ SỐ 02 ĐỀ SỐ 03 ĐỀ SỐ 04 ĐỀ SỐ 05 ĐỀ SỐ 06 ĐỀ SỐ 07 ĐỀ SỐ 08 ĐỀ SỐ 09. 65 68 72 75 79 83 87 92 97. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. PHẦN 1 :. GIỚI THIỆU 10 CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ. CHUYÊN ĐỀ 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ VÀ HIĐROCACBON 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Trong các hợp chất sau: CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; Al4C3; CH5NO3; CH8O3N2; CH2O3. Số chất hữu cơ hữu cơ là A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH3-CH=C(CH3)2. D. CH3-CH=CH-CH=CH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 3: Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O, và khí N2. A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ. B. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi. C. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ. D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Câu 4: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là: A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết. B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra. C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen. D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 5: Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5. B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan. C. Đốt cháy thấy có hơi nước thoát ra. D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4đặc. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 6: Cho các hợp chất chứa vòng thơm: (X) C6H5OH, (Y) CH3C6H4OH, (Z) C6H5CH2OH, (T) C2H3C6H4OH. Những hợp chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng là: A. X, Z. B. X, Y, Z. C. Y, X. D. X, Y, T. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 7: Cho các chất sau: CH3 C2H3. (1). CH3. (2). C2H5 C2H5. (3). C2H5. (4). C2H3. (5). Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của Benzen? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015). 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 8: Số liên kết  và liên kết  trong phân tử vinylaxetilen: CH  C-CH=CH2 lần lượt là? A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 9: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 10: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). A. CnH2n+2 (n ≥1). (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 11: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được nhiều dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau nhất? A. butan. B. neopentan. C. pentan. D. isopentan. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 12: Trong các chất sau chất nào là etilen? A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 13: Cho các chất sau: Benzen, stiren, toluen, axetilen, etilen số chất làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 14: Cho các chất sau: C2H6, C2H4, C4H10 và benzen. Chất nào phản ứng với dung dịch nước brom? A. C2H4. B. C2H6. C. C4H10. D. C6H6 (benzen). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) 2. Mức độ thông hiểu Câu 15: Cho các chất: CH3-C(CH3)=CH-CH3 (1), CH3-CH=CH-COOH (2), CH3-CH=CH-C2H5 (3), CH2=CHCH=CH-CH3 (4), CHC-CH3 (5), CH3-CC-CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4). C. (3), (6). D. (1), (3), (4). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 16: Hợp chất ClCH=CH-CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 17: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường? A. Toluen. B. Axetilen. C. Propen. D. Stiren. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015) Câu 18: Hiđrocacbon nào sau đây có khả năng làm mất màu brom trong dung dịch? A. toluen. B. stiren. C. hexan. D. benzen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 19: Cho dãy các chất sau: etilen, hexan, hex-1-en, o-crezol, propen, but-1-in, benzen, stiren. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng cộng brom là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 20: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dung để sản xuất cao su isopren? A. Penta-1,3-đien. B. But-2-en. C. 2-metylbuta-1,3-đien. D. Buta-1,3-đien. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015). 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 21: Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Có 3 chất làm mất màu dung dịch Br2. B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. C. Cả 4 chất đều làm mất màu dung dịch Br2. D. Không có chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 22: Trong phòng thí nghiệm khi điều chế C2H4, từ C2H5OH và dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, khí sinh ra có lẫn SO2 và CO2. Dùng dung dịch nào sau đây có để loại bỏ tạp chất, thu C2H4 tinh khiết ? B. dd NaOH. C. dd Na2CO3. D. dd Br2. A. dd KMnO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 23: Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dung dịch KMnO4; ống thứ (2) chứa dung dịch AgNO3 là: A. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng. B. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen, ống nghiệm (2) không có hiện tượng. C. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng , ống nghiệm (2) có kết tủa vàng. D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015) Câu 24: Cho dãy các chất sau: metan, propen, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên ? A. Có 1 chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac. B. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. C. Có 5 chất có khả năng làm mất màu dung dịch kali pemanganat. D. Cả 6 chất đều có khả năng tham gia phản ứng cộng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 25: Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch kali pemanganat thì được kết quả: X chỉ làm mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z phù hợp là A. stiren, toluen, benzen. B. etilen, axitilen, metan. C. toluen, stiren, benzen. D. axetilen, etilen, metan. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015) Câu 26: X là anken , hiđro hóa hoàn toàn X cho ankan có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Mặt khác, cho X tác dụng với HCl, thì cho một sản phẩm duy nhất; X là A. isobutilen. B. but-2-en. C. but-2-en và but-1-en. D. but-1-en. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 27: Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là A. 2,2,4- trimetylpent-3-en. B. 2,4-trimetylpent-2-en. C. 2,4,4-trimetylpent-2-en. D. 2,4-trimetylpent-3-en. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 28: Tổng số liên kết pi và liên kết xichma trong phân tử vinyl axetilen? A. 7. B. 9. C. 8. D. 10. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 29: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết  và 2 liên kết π ? A. Buta-1,3-đien. B. Stiren. C. Penta-1,3- đien. D. Vinyl axetilen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 30: Hiđrat hóa propen thu được sản phẩm hữu cơ X. Cho toluen tác dụng với Br2 trong điều kiện có bột Fe thu được sản phẩm hữu cơ Y. X và Y cùng là phẩm chính, X và Y theo thứ tự là. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. A. Propan-1-ol và 2-bromtoluen. B. Propan-2-ol và 2-bromtoluen. C. Propan-1-ol và 3-bromtoluen. D. Propan-2-ol và 3-bromtoluen. Câu 31: Cho các chất sau: đivinyl, toluen, etilen, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là: A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Câu 32: Quy tắc Macopnhicop áp dụng cho trường hợp nào sau đây ? A. Phản ứng cộng Brom vào anken đối xứng. B. Phản ứng cộng Brom vào anken bất đối xứng. C. Phản ứng cộng HBr vào anken đối xứng. D. Phản ứng cộng HBr vào anken bất đối xứng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015) 3. Mức độ vận dụng Câu 33: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử C8H10. Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom. Tên của X là A. 1,2-đimetylbenzen. B. 1,4-đimetylbenzen. C. 1,3-đimetylbenzen. D. Etylbenzen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Câu 34: Hợp chất X (C8H10) có chứa vòng benzen. X có thể tạo ra 4 dẫn xuất thế monoclo (C8H9Cl). Vậy X là A. Etylbenzen. B. o-xilen. C. m-xilen. D. p-xilen. Câu 35: Để phân biệt được các chất Hex-1-in, Toluen, Benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là C. dd AgNO3/NH3. D. dd HCl. A. dd Brom. B. dd KMnO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 36: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là: A. Dung dịch phenolphtalein. B. Nước brom. C. Dung dịch NaOH. D. Giấy quì tím. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 37: Cho isopren phản ứng cộng với HBr theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất monobrom tối đa thu được là A. 8. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 38: Cho phản ứng: KMnO4 + CH3CH=CH2 + H2O  CH3CH(OH)-CH2OH + KOH + MnO2. Tỉ lệ mol của chất bị oxi hóa và chất bị khử trong phương trình phản ứng trên là: A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Long An, năm 2015) Câu 39: Thực hiện các phản ứng sau: (1)Tách 1 phân tử hiđro từ phân tử butan. (2) Cho buta – 1,3 – đien tác dụng với dd Br2 ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1). (3) Cho 2,3 – đimetylbutan tác dụng với Cl2 (as tỉ lệ mol 1:1). (4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol. (5) Hiđro hóa hết hỗn hợp glucozơ và fructozơ. (6) Cho toluen tac dụng với Br2 ( bột Fe, to, tỉ lệ mol 1:1). (7) Cho but-1-en, vinyl axetilen tác dụng với H2 dư (Ni, to). (8) Hiđrat hóa isobutilen. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm hữu cơ (không tính đồng phân cis - trans) là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015). 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 40: Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp Natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?. A. (4).. B. (2) và (4). C. (3). D. (1). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 41: Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là A. 3-etylpent-2-en. B. 3,3-đimetyl pent-2-en. C. 3-etylpent-3-en. D. 3-etyl pent-1-en. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 42: X là hiđrocacbon có các tính chất sau: Tác dụng với dung dịch brom, tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, tác dụng với H2 có thể tạo ra buta-1,3-đien. X là: A. But -1-in. B. Vinylaxetilen. C. But-1-en. D. But-2-in. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 43: Số anken khí (ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm cộng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) 4. Mức độ vận dụng cao Câu 44: Hiđrocacbon X có CTPT C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo ra hợp chất Y có CTPT là C7H5KO2. Khi cho Y phản ứng với dung dịch HCl tạo ra hợp chất Z có CTPT là C7H6O2. X có tên gọi nào sau đây ? A. etylbenzen. B. 1,4- đimetylbenzen. C. 1,2- đimetylbenzen. D. 1,3- đimetylbenzen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 45: Cho phản ứng sau: C6H5-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 + H2SO4   C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Xác định tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối giản với nhau. A. 18. B. 20. C. 14. D. 15. Câu 46: Cho phản ứng: CH2=CH-C6H4-CH2CH2CH3 + KMnO4  K2CO3 + KOOC-C6H4-COOK + CH3COOK + MnO2 + KOH + H2O Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất trong sản phẩm tạo thành là: A. 65. B. 23. C. 46. D. 42. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015). 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. CHUYÊN ĐỀ 2 :. ANCOL - PHENOL. Mức độ nhận biết Câu 1: Chất nào sau đây là ancol etylic? B. CH3COOH. C. CH3OH. D. HCHO. A. C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 2: Ancol anlylic có công là A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C6H5OH. D. C4H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 3: Chất nào sau đây là ancol bậc 2? A. HOCH2CH2 OH. B. (CH3)2CHOH. C. (CH3)2CHCH2OH. D. (CH3)3COH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 4: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 5: Phenol có công thức phân tử là A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C6H5OH. D. C4H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 6: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH? A. Ancol metylic. B. Ancol etylic. C. Etylen glicol. D. Glixerol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 7: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là A. X, Z, T. B. X, Y, R, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Nam Phù Cừ – Hưng Yên, năm 2015) Mức độ thông hiểu Câu 8: Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là A. m = n. B. m = n + 2. C. m = 2n + 1. D. m = 2n. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 9: Hợp chất (CH3)3COH có tên thay thế là A. 2-metylpropan-2-ol. B. 1,1-đimetyletanol. C. trimetylmetanol. D. butan-2-ol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 10: Chất X có công thức : CH3CH=CHCH(OH)CH3 có tên gọi là A. penten-2-ol. B. pent-2-en-4-ol. C. pent-2-en-2-ol. D. pent-3-en-2-ol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 11: Cho ancol (H3C)2C(C2H5) CH2CH2(OH) có tên thay thế là: A. 3,3-đimetylpentan-1-ol. B. 3-etyl-3-metylbutan-1-ol. C. 2,2-đimetylbutan-4-ol. D. 3,3-đimetylpentan-5-ol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Câu 12: Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là A. propan-1-ol. B. propan-2-ol. C. pentan-1-ol. D. pentan-2-ol. (Đề thi thử minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 13: Hợp chất có công thức cấu tạo : CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH có tên gọi là A. 3-metylbutan-1-ol. B. 2-metylbutan-4-ol.. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. C. Ancol isoamylic.. D. 3-metylbutan-1-ol hoặc Ancol isoamylic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 14: Ancol etylic không tác dụng với A. HCl. B. NaOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 15: Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây? A. Na. B. KOH. C. CuO. D. O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 16: Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với A. kim loại Na. B. dung dịch NaOH. C. nước brom. D. dung dịch NaCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 17: Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây ? A. Ung thư phổi. B. Ung thư vú. C. Ung thư vòm họng. D. Ung thư gan. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 18: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây ? A. NaHCO3. B. CH3COOH. C. KOH. D. HCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 19: Để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH liền kề nhau người ta dùng thuốc thử là A. dung dịch brom. B. dung dịch thuốc tím. C. dung dịch AgNO3. D. Cu(OH)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 20: Cho các thí nghiệm sau: (1) cho etanol tác dụng với Na kim loại. (2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói. (3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2. (4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác. Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 21: Chất nào sau đây có thể sử dụng để loại H2O ra khỏi ancol etylic 96o để thu được ancol etylic khan ? A. H2SO4 đặc. B. NaOH đặc. C. P2O5. D. CuSO4 khan. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 22: Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Phương pháp chiết lỏng – lỏng. B. phương pháp chưng chất. C. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp chiết lỏng – rắn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 23: Cho chất sau đây m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là ONa. A.. OH. ONa. B. CH2OH. ONa. C. CH2OH. D. CH2ONa. CH2ONa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015). 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 24: Tiến hành thí nghiệm (A, B, C) ở điều kiện thường về phenol (C6H5OH) và muối C6H5ONa như hình vẽ sau đây:. Thông qua các thí nghiệm cho biết điều khẳng định nào sau đây là chính xác? A. Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit yếu hơn cả axit cacbonic. B. Phenol ít tan trong nước nóng, tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit mạnh hơn axit cacbonic. C. Phenol tan nhiều trong nước nóng, tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit mạnh hơn axit cacbonic. D. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan ít trong dung dịch kiềm, có lực axit yếu hơn cả axit cacbonic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 25: Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH. B. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2. C. Ancol etylic tác dụng được với Na nhưng không phản ứng đượcc với CuO, đun nóng. D. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch HBr. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 26: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Phương pháp chung điều chế ancol no, đơn chức bậc 1 là cho anken cộng nước. B. Ancol đa chức hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh. C. Khi oxi hóa ancol no đơn chức thì thu được anđehit. D. Đun nóng ancol metylic với H2SO4 đặc ở 170oC thu được ete. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 27: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom ? A. Phenol. B. Etilen. C. Benzen. D. Axetilen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015) Câu 28: Khi sản xuất C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc, nóng trong sản phẩm khí tạo ra có lẫn 2 tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất được chọn để loại bỏ hai tạp chất khí đó là A. nước vôi trong dư. B. dung dịch KMnO4 dư. D. nước brom dư. C. dung dịch NaHCO3 dư. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 29: Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 30: Cho ancol etylic tác dụng lần lượt với: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015). 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Mức độ vận dụng Câu 31: Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương? A. 3-metylbutan-2-ol. B. 2-metylpropan-1-ol. C. 2-metylbutan-1-ol. D. butan-1-ol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 32: Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử là A. 6. B. 2. C. 5. D. 7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 33: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C8H10O? A. 9. B. 6. C. 8. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 34: Tách nước ancol X thu được sản phẩm duy nhất là 3-metylpent-1-en. Hãy lựa chọn tên gọi đúng của X. A. 4-metylpentan-1-ol. B. 3-metylpentan-1-ol. C. 3-metylpentan-2-ol. D. 3-metylpentan-3-ol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 35: Chất hữu cơ B có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của B biết: B tác dụng với Na giải phóng hidro, với n H : n B  1:1 ; trung hoà 0,2 mol B cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M. 2. A. HOC6H4CH2OH. C. HOCH2OC6H5.. B. C6H3(OH)2CH3. D. CH3OC6H4OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Nam Phù Cừ – Hưng Yên, năm 2015) Câu 36: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 7. B. 9. C. 6. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 37: Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y (MX<MY). Y không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng. Khi đun nóng hỗn hợp A với H2SO4 ở 140oC thì thu được hỗn hợp ete. Trong đó có ete E có công thức C5H12O. X, Y lần lượt là? A. Metanol và 2-metylpropan-2-ol. B. Metanol và 2-metylpropan-1-ol. C. Etanol và propan-1-ol. D. Etanol và 2-metylpropan-2-ol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 38: Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là A. ancol metylic. B. ancol tert-butylic. C. 2,2-đimetylpropan-1-ol. D. ancol sec-butylic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 39: Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 40: Chọn nhận định sai khi nói về ancol no, đơn chức mạch hở: A. Khi đốt cháy hoàn toàn thì hiệu số mol H2O với CO2 tạo ra bằng 1. B. Khi đốt cháy hoàn toàn thì số mol H2O lớn hơn số mol CO2 tạo ra. C. Khi đốt hoàn toàn thì tỷ lệ số mol H2O và CO2 giảm dần khi số cacbon tăng dần. D. Nhiệt độ sôi của chúng tăng khi số nguyên tử cacbon tăng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015). 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. CHUYÊN ĐỀ 3 :. ANĐEHIT - AXIT CACBOXYLIC. 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Axit fomic không phản ứng với chất nào trong các chất sau? B. Na. C. Mg. D. CuO. A. C6H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH3NH2. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 3: Axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C6H5COOH. D. (COOH)2. Câu 4: Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ? A. dd HCHO. B. dd CH3CHO. C. dd CH3COOH. D. dd CH3OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 5: Axit acrylic không phản ứng với chất nào sau đây? A. CaCO3.. B. HCl. C. NaCl. . D.Br2.. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015) Câu 6: Chất nào không thể điều chế trực tiếp từ CH3CHO : A. C2H2. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3COONH4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015) Câu 7: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là: A. HCOOH. B. CH3-COOH. C. HOOC-COOH. D. CH3-CH(OH)-COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) 2. Mức độ thông hiểu Câu 8: Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là: A. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 3. B. CnH2nO4 với n nguyên dương, n ≥ 2. C. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2. D. CnH2n+2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 9: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tao ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là: A. CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO. B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3. C. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3. D. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Câu 10: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết  trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là: B. CnH2n+1COOH (n  0). A. CnH2n(COOH)2 (n  0). C. CnH2n -1COOH (n  2). D. CnH2n -2 (COOH)2 (n  2). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 11: Trong phân tử axetanđehit có số liên kết xich ma () là A. 7. B. 8. C. 6. D. 9. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 12: Trước đây ngời ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là : A. Axeton. B. Fomon.. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. C. Axetanđehit (hay anđehit axetic). D. Băng phiến. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 13: Axit terephtalic có bao nhiêu nguyên tử H? A. 6. B. 8. C. 4. D. 10. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Long An, năm 2015) Câu 14: Axit acrylic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na, H2 (xt: Ni,to), dd Br2, dd NH3, dd NaHCO3, CH3OH (xt: H2SO4 đặc). B. Cu, H2 (xt: Ni,to), dd Cl2, dd NH3, dd NaCl, CH3OH (H2SO4 đặc). C. Cu, H2, dd Br2, dd NH3, dd Na2SO4, CH3OH (H2SO4 đặc). D. Na, Cu, dd Br2, dd NH3, dd NaHCO3, CH3OH (H2SO4 đặc). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 15: Anđehit X no, mạch hở có công thức đơn giản là C2H3O. Số CTCT đúng với X là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 16: Cho các phản ứng: (1) CH3COOH + CaCO3   (3) C17H35COONa + H2SO4   (2) CH3COOH + NaCl   (4) C17H35COONa + Ca(HCO3)2   Phản ứng không xảy ra được là A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) D. (1) và (2). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 17: Cho các chất sau đây tác dụng với nhau:.  CH3COOH + Na2CO3  CH3COOH + C6H5ONa   CH3COOH + Ca(OH)2   CO2+ H2O + CH3COONa   CH3COOH + CaCO3   CH3COOH + Cu(OH)2   CH3COOH + KHCO3   Số phản ứng xảy ra đồng thời chứng minh được lực axit của axit axetic mạnh hơn axit cacbonic là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18: Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi đợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: A. Y < X< Z< G. B. Z < X< G< Y. C. X < Y< Z< G. D. Y< X< G < Z. Câu 19: X có công thức phân tử là C3H6O2. X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Vậy công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3CH2COOH. D. HOCH2CH2CHO. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 20: Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với Na và NaOH A. phenol, etyl axetat, o- crezol. B. axit axetic, phenol, etyl axetat. C. axit axetic, phenol, o-crezol. D. axit axetic, phenol, ancol etylic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015). 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 21: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O, HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự: A. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH. B. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O. C. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH. D. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 22: Cho các phát biểu sau: (1) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước; (2) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc; (3) Oxi hóa axetanđehit bằng O2 (xúc tác Mn2+, to) tạo ra sản phẩm là axit axetic; (4) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì sản phẩm oxi hóa sinh ra có thể tạo kết tủa với dung dịch CaCl2; (5) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen, hay etanol; (6) Axeton có thể điều chế trực tiếp từ propin, propan-2-ol. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu là sai? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 23: Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là A. etanol. B. etan. C. axetilen. D. etilen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015) Câu 24: Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương? A. nước vôi. B. nước muối. C. Cồn. D. giấm. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 25: Điều nào sau đây là chưa chính xác ? A. Công thức tổng quát của một anđehit no, mạch hở bất kỳ là CnH2n+2–2kOk (k: số nhóm –CHO). B. Một anđehit đơn chức mạch hở bất kỳ, cháy cho số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 phải là một anđehit chưa no. C. Bất cứ một anđehit đơn chức nào khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 cũng tạo ra số mol Ag gấp đôi số mol anđehit đã dùng. D. Một ankanal bất kỳ cháy cho số mol H2O luôn bằng số mol CO2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Câu 26: Cho lần lượt Na, dung dịch NaOH vào các chất phenol, axit axetic, anđehit axetic, ancol etylic. Số lần có phản ứng xảy ra là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 27: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn 70o. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 28: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu? A. Nước vôi trong. B. Giấm ăn. C. Phèn chua. D. Muối ăn. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 29: Chất X có công thức phân tử là C5H10O2. Biết X tác dụng với Na và NaHCO3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn? A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 30: Trong công nghiệp phương pháp hiện đại nhất dùng để điều chế axit axetic đi từ chất nào sau đây? A. Etanol. B. Anđehit axetic. C. Butan. D. Metanol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 31: Cho các chất sau: dung dịch KMnO4, O2/Mn2+, H2/Ni, to, AgNO3/NH3. Số chất có khả năng phản ứng được với CH3CHO là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxylic X no, mạch hở thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2a mol CO2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là: A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Câu 33: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Cu(OH)2. B. MgCl2. C. Br2. D. Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 34: Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (to) thu được muối Y. Biết muối Y vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch HCl. Công thức của X là B. HCHO. C. (CHO)2. D. CH2=CH-CHO. A. CH3CHO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 35: Formalin là dung dịch chứa khoảng 40%: A. Fomanđehit. B. Anđehit axetic. C. Benzanđehit. D. Axeton. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) 3. Mức độ vận dụng Câu 36: Công thức của một anđehit no mạch hở A là (C4H5O2)n. Công thức có mang nhóm chức của A là: A. C2H3(CHO)2. B. C6H9(CHO)6. C. C4H6(CHO)4. D. C2nH3n(CHO)2n. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 37: Hợp chất X no, mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2, X có công thức phân tử là (C2H3O3)n (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X là A. Trong X có 3 nhóm hiđroxyl. B. n = 2. C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X. D. Khi cho Na2CO3 vào dung dịch X dư thì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol là 1 : 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 38: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, CH3OH, CH3CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (oC). 64,7. 100,8. 21,0. 118,0. pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 7,00 3,47 7,00 3,88 Chuyển hóa nào sau đây không thực hiện được bằng 1 phản ứng trực tiếp? A. X → Y. B. Z → T. C. X → T. D. Z → Y. Câu 39: Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là: A. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH. B. C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH. C. C2H5OH < CO2 < C6H5OH < CH3COOH. D. CH3COOH < C6H5OH < CO2 < C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Câu 40: Đun nóng etylen glicol với hỗn hợp ba axit hữu cơ đơn chức, số loại đieste tối đa thu được là A. 9. B. 8. C. 6. D. 7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015). 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 41: Cho các dung dịch sau: HCHO, HCOOH, CH3COOH , C2H5OH . Dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên bằng phương pháp hoá học? A. Dung dịch AgNO3/ NH3; Na. B. Dung dịch AgNO3/ NH3; quỳ tím. C. Dung dịch brom; Na. D. Dung dịch AgNO3/ NH3; Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 42: X là hợp chất mạch hở (chứa C,H,O) có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo của X có thể là. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 43: Ba chất hữu cơ có cùng chức có công thức phân tử lần lượt là: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Cả ba chất này không đồng thời tác dụng với A. NaHCO3. B. C2H5OH. C. AgNO3/NH3. D. C2H5ONa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Câu 44: Số hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, O, tác dụng với Na, có số nguyên tử cacbon trong phân tử không quá 2 là A. 4. B. 6. C. 2. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 45: Cho Na dư tác dụng với các chất (có cùng số mol): Glixerol, axit oxalic, ancol etylic, axit axetic. Chất có phản ứng tạo ra khí lớn nhất là: A. axit axetic B. glixerol. C. axit oxalic. D. ancol etylic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 46: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0 Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. T là C6H5COOH. B. X là C2H5COOH. C. Y là CH3COOH. D. Z là HCOOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 47: Có 4 chất X, Y, Z, T có công thức phân tử dạng C2H2On (n ≥ 0) - X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. - Z, T tác dụng được với NaOH. - X tác dụng được với nước. Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là A. 3, 4, 0, 2. B. 4, 0, 3, 2. C. 0, 2, 3, 4. D. 2, 0, 3, 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 48: X là axit xitric có trong quả chanh có công thức phân tử là C6H8O7, thỏa mãn sơ đồ sau:  NaHCO.  Na dö 3 X   C6 H 5O 7 Na3  C6 H 4 O7 Na4. Biết rằng axit Xitric có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc, to) thì thu được tối đa bao nhiêu este ? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 49: Hợp chất X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C9H8O2. X tác dụng dễ dàng với dung dịch brom thu được chất Y có công thức phân tử là C9H8O2Br2. Mặt khác, cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối Z có công thức phân tử là C9H7O2Na. Số đồng phân X thỏa mãn là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 50: Hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát là (C3H6O2)n. Biết a mol X phản ứng với Na dư thu được 1 mol H2. Đốt cháy hết a mol X thu được 6 mol CO2. Tên gọi của X là A. Axit hexanoic. B. Axit propanoic. C. Ancol anlylic. D. Axit ađipic. Câu 51: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25oC đo được như sau: Chất X Y Z T pH 6,48 3,22 2,00 3,45 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y tạo kết tủa trắng với nước brom. B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic. C. T có thể cho phản ứng tráng gương. D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 52: Để tách được CH3COOH từ hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH ta dùng hóa chất nào sau đây? A. Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4. B. CuO (to) và AgNO3/NH3 dư. C. Na và dung dịch HCl. D. H2SO4 đặc. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 53: Có bao nhiêu đồng phân mạch hở ứng với CTPT C4H8O tác dụng với H2 (Ni, toC) tạo ra butan-1-ol. A. 3. B. 1. C. 6. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015). 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. CHUYÊN ĐỀ 4 :. ESTE - LIPIT. 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là B. CnH2nO2 (n≥1). C. CnH2nO2 (n≥2). D. CnH2nO (n≥2). A. CnH2n+2O2 (n≥2). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 2: Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 3: Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là A. metyl butirat. B. n-propyl axetat. C. etyl propionat. D. isopropyl axetat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 4: Este CH3CH2CH2COOC2H5 có tên gọi là A. etyl butirat. B. etyl butiric. C. etyl propanoat. D. etyl butanoat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 5: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH. C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 6: Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 7: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 8: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là: A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 9: Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOCH2CH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3. D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 10: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOCH=CH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 11: Axit cacboxylic nào dưới đây là axit đơn chức A. Axit ađipic. B. Axit terephtalic. C. Axit oleic. D. axit oxalic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 12: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là A. C2H5COOH ; HCHO. B. C2H5COOH ; C2H5OH. C. C2H5COOH ; CH3CHO. D. C2H5COOH ; CH2=CH-OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Câu 13: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là A. etylaxetat. B. metylaxetat. C. đimetylaxetat. D. axeton.. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 14: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3. A. CH3COOC2H5. B. C2H4(OOCCH3)2. C. C6H5OOCCH3. D. CH3OOC-COOC6H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 15: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo? A. (C2H3COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C6H5COO)3C3H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 16: Tripanmitin có công thức là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 17: Tên gọi nào sai A. phenyl fomat : HCOOC6H5. B. vinyl axetat : CH2=CH-COOCH3. C. metyl propionat : C2H5COOCH3. D. etyl axetat : CH3COOCH2CH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) 2. Mức độ thông hiểu Câu 18: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất béo? A. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong benzen, hexan, clorofom,… B. Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon. C. Ở trạng thái lỏng hoặc rắn trong điều kiện thường. D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Câu 19: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2015) Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 21: Nhận xét nào sau đây sai ? A. dầu mỡ ăn nhẹ hơn nước. B. dầu mỡ ăn rất ít tan trong nước. C. ở điều kiện thường triolein là chất rắn. D. mỡ động vật, dầu thực vật tan trong benzen, hexan, clorofom. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 22: Chất nào sau đây không tác dụng với triolein? A. H2. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Br2. D. Cu(OH)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015) Câu 23: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. metyl axetat. D. etyl acrylat.. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 24: X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 25: Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 26: Trong phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic, axit sunfuric không đóng vai trò: A. làm chất xúc tác. B. làm chuyển dịch cân bằng. C. làm chất oxi hoá. D. làm chất hút nước. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Câu 27: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi? A. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH< CH3COOH < C2H5COOH. B. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3. C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH. D. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Câu 28: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 29: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 30: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol. C. C17H35COONa và glixerol.. D. C15H31COOH và glixerol.. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 31: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phước Vĩnh – Bình Dương, năm 2015) Câu 32: Cho các chất sau : CH3OH (1) ; CH3COOH (2) ; HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là A. (1) ; (2) ; (3). B. (3) ; (1) ; (2) C. (2) ; (3) ; (1). D. (2) ; (1) ; (3). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015) Câu 33: Este X mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là B. C2H5COOH. C. C3H5COOH. D. HCOOH. A. CH3COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 34: Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5) natri fomat, (6) amoni axetat, (7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin), và (9) 1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH tạo muối là A. 7. B. 5. C. 6. D. 8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 35: Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol đồng đẳng ancolbenzylic là: A. CnH2n-8O2 (n  7). B. CnH2n-8O2 (n  8). C. CnH2n-4 O2. D. CnH2n-6O2.. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 36: Khi thuỷ phân CH2=CH-OOC-CH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là: A. CH3-CH2OH và CH3COONa. B. CH3-CH2OH và HCOONa. C. CH3OH và CH2=CH-COONa. D. CH3-CHO và CH3-COONa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 37: Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol? A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 3, 4, 5. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình, năm 2015) Câu 38: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-2O2. B. CnH2n+1O2. C. CnH2nO2. D. CnH2n+2O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 39: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Câu 40: Nhận định nào dưới đây về vinyl axetat là sai? A. Vinyl axetat làm nhạt màu dung dịch nước brom. B. Vinyl axetat được điều chế từ axit axetic và axetilen. C.Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit. D. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được axi axeic và ancol vinylic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2015) Câu 41: Công thức chung của este no, đơn chức mạch hở là A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2nO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 42: Có tối đa bao nhiêu trieste thu được khi đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit stearic, axit panmitic có xúc tác H2SO4 đặc? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 43: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. B. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit. C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 44: Cho các chất: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; (5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOCCOOC2H5. Những chất thuộc loại este là A. (1), (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (3), (4), (5), (6) C. (1), (2), (3), (5), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5), (7). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 45: Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo. C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bới oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 46: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với A. CO2. B. NaOH. C. H2O. D. H2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 47: Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 48: Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là: A. Phenyl axetat. B. Etyl benzoat. C. Phenyl propionat. D. Benzyl axetat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 49: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 50: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2(xúc tác Ni, to)? A. C2H2O2. B. CH2O. C. C2H2O4. D. C3H4O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 51: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo. B. Tristearin có CTPT là C54H110O6. C. Dầu thực vật là chất béo thành phần có nhiều gốc axit béo không no nên ở thể lỏng. D. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều, xảy ra chậm. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 52: Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,… (3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Các nhận định đúng là A. 1, 2, 4, 6. B. 1, 2, 4, 5. C. 2, 4, 6. D. 3, 4, 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 53: Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015). 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 54: Chọn phát biểu đúng: A. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo no thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất béo không no có cùng số nguyên tử cacbon. B. Axit oleic có công thức là cis–CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7-COOH. C. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi, nguyên nhân là do liên kết đôi C = O của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit. D. Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn. Câu 55: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo : (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. (3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. (4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit. (5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng A. 1 , 2 , 3. B. 1 , 2 , 3 , 5. C. 1 , 3 , 4. D. 1 , 3 , 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 56: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C7H6O3, X chứa nhân thơm, X tác dụng với NaOH tỉ lệ 1:3. Số đồng phân của X thỏa mãn là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 57: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Trong phân tử triolein có 3 liên kết π. B. Muối Na hoặc K của axit béo được gọi là xà phòng. C. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. D. Xà phòng không thích hợp với nước cứng vì tạo kết tủa với nước cứng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 58: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Câu 59: Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất béo (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và 2 muối natri stearat và natri panmitat (biết số mol của hai muối này cũng bằng nhau). Có bao nhiêu trường hợp X thỏa mãn? A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 60: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây: (1) CH3COOC2H5 +NaOH→ (2) HCOOCH=CH2+NaOH→ (3) C6H5COOCH3+NaOH→ (4) HCOOC6H5+NaOH→ (5) CH3OCOCH=CH2+NaOH→ (6) C6H5COOCH=CH2+NaOH→ Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015). 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. 3. Mức độ vận dụng Câu 61: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng? A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên. B. X làm mất màu nước brom. C. Phân tử X có 1 liên kết . D. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015) Câu 62: Cho sơ đồ phản ứng: (1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2 (2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2 Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2? A. Bị khử bởi H2 (to, Ni). B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to). C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic. D. Tác dụng được với Na. Câu 63: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 64: Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là: A. 9. B. 6. C. 12. D. 15. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Câu 65: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là: A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp. B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp. C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất. D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 66: Chất X có công thức phân tử CxHyOz. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng O.  NaOH  NaOH 2 được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau: Z   T  Y  Ankan ñôn giaûn nhaát xt ,t o CaO,t o. Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là A. 48,65%. B. 55,81%. C. 40,00%. D. 54,55%. Câu 67: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tham gia tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phước Vĩnh – Bình Dương, năm 2015) Câu 68: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là A. 7. B. 10. C. 8. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015). 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 69: Hợp chất A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan là 8,25, thuộc loại hợp chất đa chức khi phản ứng với NaOH tạo ra muối và ancol. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất của X là A. 4 chất. B. 3 chất. C. 5 chất D. 2 chất. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) 4. Mức độ vận dụng cao Câu 70: Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau: A  B + H2O A + 2NaOH → 2 D + H2O B + 2NaOH → 2D D + HCl → E + NaCl Tên gọi của E là A. axit acrylic. C. axit 3-hiđroxi propanoic.. B. axit 2-hiđroxi propanoic. D. axit propionic. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 71: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với axit axetic, axit oleic, axit panmitic, axit linoleic trong H2SO4 đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo không no? A. 12. B. 13. C. 15. D. 17.. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. CHUYÊN ĐỀ 5 :. CACBOHIĐRAT. 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 2: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Chất béo. D. Glucozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 3: Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Aminozơ. D. Glucozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 4: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 5: Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 6: Cho các chất sau: Xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích αglucozơ là A. 1. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 7: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại: A. đisaccarit. B. monosaccarit . C. polisaccarit. D. cacbohiđrat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) 2. Mức độ thông hiểu Câu 8: Trong các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ tan được trong nước. (2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete. (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco. (6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, (3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm – CHO . A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Câu 10: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 11: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 12: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glycozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 13: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. nâu đỏ. B. vàng. C. xanh tím. D. hồng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Câu 14: Cho các phát biểu sau đây: (a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt. (b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường. (c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim. (d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín. (e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 15: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. CH3CHO. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl? A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015). 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 17: Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là A. C10H13O5. B. C12H14O7. C. C10H14O7. D. C12H14O5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là A. Saccarozơ và fructozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Tinh bột và glucozơ. D. Tinh bột và saccarozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 19: Khảo sát tinh bột và xenlulozơ qua các tính chất sau: (1) Công thức chung Cn(H2O)m. (2) Là chất rắn không tan trong nước. (3) Tan trong nước Svayde. (4) Gồm nhiều mắt xích -glucozơ liên kết với nhau. (5) Sản xuất glucozơ. (6) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (7) Phản ứng màu với iot. (8) Thủy phân. Trong các tính chất này A. Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất. B. Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 6 tính chất. C. Tinh bột có 5 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất. D. Tinh bột có 5 tính chất và xenlulozơ có 6 tính chất. Câu 20: Trong công nghiệp người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích. A. xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Anđehit fomic. D. Tinh bột. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ? A. Sản xuất rượu etylic. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Thuốc tăng lực trong y tế. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 22: Khi nói về glucozơ, điều nào sau đây không đúng ? A. Glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng (α, β) và không thể chuyển hoá lẫn nhau. B. Glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử có cấu tạo của ancol đa chức và anđehit đơn chức. C. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam. D. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa trắng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 23: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 24: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh. Chất X là: A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 25: Hai chất glucozơ và fructozơ đều A. tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường thành dung dịch màu xanh lam. B. có nhóm –CH=O trong phân tử.. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. C. chủ yếu tồn tại dạng mạch hở. D. có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 26: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam đậm. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xelulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Câu 27: Cho các chất riêng biệt sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất là A. quỳ tím. B. dd NaOH. C. dung dịch I2. D. Na. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 28: Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là: A. Ðều được lấy từ củ cải đường. B. Ðều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to). C. Ðều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. D. Ðều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt” (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 29: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015). 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. CHUYÊN ĐỀ 6 :. AMIN - AMINO AXIT - PEPTIT. 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở? B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N. A. CH3N. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 2: Tên gốc chức của CH3-NH-C2H5 là A. etylmetylamin. B. đimetylamin. C. đietylamin. D. metyletylamin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 3: Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất là: A. Glyl-Ala. B. Lysin. C. Gly-gly. D. Val-Ala. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 4: Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. CH3COOH. B. HCl. C. NaOH. D. FeCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 5: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metyl amin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 6: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng A. 15,05%. B. 15,73%. C. 12,96%. D. 18,67%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015) Câu 7: Protein phản ứng với Cu(OH)2 / OH  tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu da cam.. B. màu vàng. C. màu tím. D. màu xanh lam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 8: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 9: Công thức phân tử của etylamin là A. C2H5NH2. B. CH3-NH-CH3. C. CH3NH2. D. C4H9NH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 10: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 11: Amin bậc II là A. đietylamin. B. isopropylamin. C. sec-butylamin. D. etylđimetylamin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 12: Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với A. HCl, NaOH. B. NaCl, HCl. C. NaOH, NH3. D. HNO3, CH3COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 13: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2. C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015). 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 14: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ? A. Alanin. B. Anilin. C. Metyl amin. D. Glyxin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015) Câu 15: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH). B. Glyxin (H2N-CH2-COOH). C. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH). D. Axit ađipic (HOOC-[CH2]4 -COOH). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015) Câu 16: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ? A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc. B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. C. Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước. D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? D. CH3NH2. C. C2H5NH2. A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 18: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là A. 17,98%. B. 19,17%. C. 15,73%. D. 19,05%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 19: Este E được tạo bởi ancol metylic và  - amino axit X. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 51,5. Amino axit X là: B. Alanin. A. Axit  - aminocaproic. C. Glyxin. D. Axit glutamic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 20: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. metyletylamin. D. Etylmetylamin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 21: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là: A. CnH2n+1NO2. B. CnH2n-1NO4. C. CnH2nNO4. D. CnH2n+1NO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 22: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-NH-CH2COOH. C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Long An, năm 2015) Câu 23: Tơ capron (nilon-6) được điều chế bằng cách trùng ngưng aminoaxit nào? B. H2N-(CH2)6-COOH. A. H2N-(CH2)3-COOH. C. H2N-(CH2)4-COOH. D. H2N-(CH2)5-COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015) Câu 24: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. Trimetylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015). 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. 2. Mức độ thông hiểu Câu 25: Peptit X có công thứ cấu tạo như sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C2H4COOH)-CONH-CH2-COOH Khi thủy phân X không thu được sản phẩm nào sau đây? A. Gly-Glu. B. Gly-Ala. C. Ala-Glu. D. Glu-Gly. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 26: Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các  - amino axit nào ? A. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH. C. H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH. D. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. B. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Câu 28: Cho dãy các chất: CH3-NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là A. CH3-NH2. B. NH3. C. C6H5NH2. D. NaOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 29: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng? (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc. (2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử. (3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm. (4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac. A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Câu 30: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 . C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Câu 31: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-AlaVal nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 32: Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Các amino axit có số nhóm NH2 lẻ thì khối lượng phân tử là số chẵn. B. Các dung dịch : Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ.. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. C. Amino axit đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường. D. Amino axit độc. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 34: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Protein có phản ứng màu biure. B. Tất cảcác protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 35: Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2N-CH2-COOH chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. dung dịch quỳ tím. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. dung dịch phenolphtalein. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 36: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng? A. X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím. B. X có chứa 3 liên kết peptit. C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin. D. X tham gia được phản ứng thủy phân. Câu 37: Để nhận biết gly-gly và gly-gly-gly trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là: A. Cu(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 38: Phát biểu sai là A. Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac. B. Anilin có khả năng làm mất màu nước brom. C. Dung dịch anilin trong nước không làm đổi màu quỳ tím. D. Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 39: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là : A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh. B. Do amin tan nhiều trong H2O. C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N. D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 40: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng? A. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu. B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh. C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Tất cả các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 41: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do : A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng thủy phân của protein. C. Phản ứng màu của protein. D. Sự đông tụ của lipit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 42: Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là: C. C3H5NH2. D. CH3NH2. B. C2H5NH2. A. C4H7NH2.. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 43: Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3NH3CH2COOH. C. CH3CH2COOHNH3.. B. CH3CH2NH3COOH. D. CH3COONH3CH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 44: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)? A. Lysin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Axit amino axetic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 45: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là B. CH3COOCH3. C. CH3OH. D. CH3COOH. A. CH3NH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 46: Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Câu 47: Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí? A. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại. B. Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-. C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn. D. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Câu 48: Chọn phát biểu sai ? A. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho ra hợp chất có màu tím đặc trưng. B. Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm thu được các  -amino axit. C. Phân tử peptit mạch hở chứa n gốc  -amino axit có n -1 số liên kết peptit. D. Tetrapeptit là hợp chất có liên kết peptit mà phân tử có chứa 4 gốc  -amino axit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015) Câu 49: Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu amino axit khác nhau ? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015) Câu 50: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 51: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các -amino axit còn thu được các đipeptit là Gly-Ala, Phe-Val, Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là của X? A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 52: Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y? A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4.. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4. C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4. D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 53: Khi thủy phân tripeptit H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các  - aminoaxit là A. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH. C. H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH. D. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) 3. Mức độ vận dụng Câu 54: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các  -aminoaxit (no chỉ chứa 1 gốc – COOH,–NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) NaOH HCl dö  X1   X2 Câu 55: Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin . X2 là : A. ClH3NCH2COOH.. B. ClH3NCH2COONa C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2COONa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015). 4. Mức độ vận dụng cao Câu 56: Cho chất hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12N2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y, còn lại là các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 57: Cho một đipeptit (X) mạch hở được tạo bởi các α-amino axit (no, hở, phân tử chỉ chứa 2 nhóm chức), có công thức là C6H12O3N2. Số công thức cấu tạo có thể có của X là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Câu 58: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Cao su lưu hoá; nhựa rezit (hay nhựa bakelit); amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian. B. Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thuỷ phân. C. Poli(tetrafloetilen); poli(metyl metacrylat); tơ nitron đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 59: Cho dãy các chất: alanin, caprolactam, acrilonitrin, hexametylenđiamin, axit ađipic, etylen glicol. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015). 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. CHUYÊN ĐỀ 7 :. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH2=CH-COOH. A. CH3OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 2: Polietilen là sản phẩm trùng hợp của A. CH2=CH-Cl. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 3: Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC? A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C. CHCl=CHCl. D. CH≡CH. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 4: Chất nào không phải là polime : A. Lipit. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Thủy tinh hữu cơ . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Câu 5: Polime poli(vinyl clorua) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? A. CN-CH=CH2. B. CH2=CH2. C. C6H5-CH=CH2. D. CH2=CH-Cl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 6: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) 2. Mức độ thông hiểu Câu 7: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là: A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 8: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo A. Poli acrilonitrin. B. Poli stiren. C. Poli (metyl metacrylat). D. Polietilen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 9: Loại chất nào sau đây không phải là polime tổng hợp: A. teflon. B. tơ tằm. C. tơ nilon. D. tơ capron. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Câu 10: Monome tạo ra polime CH2. C CH3. CH. CH2. CH2. CH CH3. CH2. CH CH3. n. là : A. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2. B. CH2=C(CH3)-CH=CH2. C. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2=CH-CH3. D. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015). 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 11: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 12: Polime có công thức cấu tạo thu gọn CH2. C CH3. CH. CH2. CH2. CH Cl. n. được tạo thành bằng phản ứng đồng trùng hợp của monome nào sau đây? A. CH2=CHCl và CH2=C(CH3)-CH=CH2. B. CH2=CHCl , CH2=CH-CH3 và CH2=CH2. C. CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH2=CHCl. D. CH2=C(CH3)-CH=CH-CH2-CH2Cl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 13: Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là A. C, H, N B. C, H, N, O C. C, H D. C, H, Cl (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 14: Một loại polime rất bền với axit, với nhiệt được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây? A. Plexiglas – poli(metyl metacrylat). B. Poli(phenol –fomanđehit) (PPF). C. Teflon – poli(tetrafloetilen). D. Poli vinylclorua (nhựa PVC). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 15: Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron. B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat. C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6. D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 16: Tơ nilon – 6,6 là: A. Polieste của axit ađipic và etylen glicol. B. Hexaclo xiclohexan. C. Poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin. D. Poliamit của  - aminocaproic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 17: Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ? A. Polivinyl clorua (PVC). B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polistiren (PS). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 18: Monome nào sau đây dùng để trùng ngưng tạo ra policaproamit (nilon – 6)? A. Hexametylenđiamin. B. Caprolactam. C. Axit ε – aminocaproic. C. Axit ω – aminoenantoic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 19: Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi bông (6); tơ visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 20: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Tơ nitron được tổng hợp từ monome nào sau đây ? A. Vinyl clorua.. B. Acrilonitrin. C. Caprolactam. D. Axit -aminocaproic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 21: Dãy gồm các chất có khả năng phản ứng tạo ra polime là A. phenol, metyl metacrylat, anilin. B. etilen, buta-1,3-đien, cumen. C. stiren, axit ađipic, acrilonitrin. D. 1,1,2,2-tetrafloeten, clorofom, propilen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015) Câu 22: Trong số các loại tơ sau: Tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015) Câu 23: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhận tạo)? A. Bông. B. Tơ Nilon-6. C. Tơ tằm. D. Tơ Visco. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 24: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là A. poli(etylen-terephtalat). B. polietilen. C. poli(vinyl clorua). D. poliacrilonitrin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 25: Hãy cho biết loại polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. cao su lưu hóa. B. poli (metyl metacrylat). C. xenlulozơ. D. amilopectin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 26: Cho các chất sau: caprolactam, phenol, stiren, toluen, metyl metacrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) Câu 27: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: A. (2), (5), (6). B. (1), (2), (5). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (6). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Câu 28: Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo: A. polietilen; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat). B. nilon-6; xenlulozơ triaxetat; poli(phenol-fomandehit). C. polibuta-1,3-đien; poli (vinyl clorua); poli(metyl metacrylat). D. poli stiren; nilon-6,6; polietilen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015). 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. CHUYÊN ĐỀ 8 :. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG HÓA HỮU CƠ. Câu 1: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau : o. t X  NaOH  Y  Z. (1) o. CaO, t Y(raén )  NaOH(raén )  CH4  Na2 CO3. (2). o. t Z  2AgNO3  3NH 3  H 2 O   CH3 COONH 4  2NH 4 NO 3  2Ag. (3). Chất X là A. etyl fomat. B. metyl acrylat. C. vinyl axetat. D. etyl axetat. Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là : A. glucozơ, fructozơ. B. glucozơ, saccarozơ. C. glucozơ, sobitol. D. glucozơ, etanol. Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng : o. xt, t (1) X + O2   axit cacboxylic Y1 o. (2) X + H2. xt, t   ancol Y2. (3) Y1 + Y2. xt , t   Y3 + H2O  . o. Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là : A. Anđehit metacrylic. B. Anđehit acrylic. C. Anđehit axetic.. D. Anđehit propionic.. Câu 4: Cho sơ đồ sau :.   X  X1  PE M.   Y  Y1  Y2  thuỷ tinh hữu cơ Công thức cấu tạo của X là A. CH=CH2COOCH=CH2. B. CH2=C(CH3)COOC2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H3COOC3H7. Câu 5: Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ : o. o. AgNO dö / NH. H 2 SO4 , t ancol Y/ H2 SO 4 CuO, t 3 3 Ancol X  X1  X2   X3  C 3 H 6 O2 to to. Vậy X, Y tương ứng là A. X là CH3OH và Y là C2H5OH. B. X là C2H5OH và Y là CH3OH. C. X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH. D. X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH. H O. H. H O. 2 2 2  X   Y  Z Câu 6: Cho dãy chuyển hóa sau: CaC2  Pd/ PbCO , t o H SO , t o 3. 2. 4. Tên gọi của X và Z lần lượt là: A. axetilen và etylen glicol. B. axetilen và ancol etylic. C. etan và etanal. D. etilen và ancol etylic. Câu 7: Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học) : Q. X C2H5OH. E CO2. Y Z. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là : A. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5. B. C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COONa. C. C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa. D. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH. Câu 8: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 (a) X + 2NaOH  X1 + X2 + H2O (c) nX3 + nX4  nilon-6,6 + 2nH2O Phân tử khối của X5 là A. 202. B. 174. Câu 9: Cho sơ đồ các phản ứng:. (d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O C. 198.. o. t X + NaOH (dung dịch)  Y + Z. D. 216.. (1). o. CaO, t Y + NaOH (rắn)   T + P. (2). o. 1500 C T   Q + H2. (3). o. t , xt Q + H2O  Z Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là A. HCOOCH=CH2 và HCHO. C. CH3COOCH=CH2 và HCHO.. (4) B. CH3COOC2H5 và CH3CHO. D. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. o. o. Cl , as O , xt CH OH NaOHdö , t CuO, t Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng : C 6 H 5CH 3   X  Y  Z   T  E t , xt 2. 2. 3. o. Tên gọi của E là : A. phenyl metyl ete.. B. axit benzoic.. C. metyl benzoat. o. AgNO3 , t o. D. phenyl axetat. o. NaOH, t NaOH, t  Y  Z   C2 H3 O2 Na Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng : Este X (C4 H n O2 ) . Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (a) C3H4O2 + NaOH  X + Y (b) X + H2SO4 (loãng)  Z + T (c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)  E + Ag + NH4NO3 (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)  F + Ag +NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là A. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. B. (NH4)2CO3 và CH3COOH. C. HCOONH4 và CH3COONH4. D. HCOONH4 và CH3CHO. Câu 13: Cho các chuyển hoá sau : o. t , xt (1) X + H2O  Y o. t , Ni (2) Y + H2   Sobitol o. t (3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3 o. t , xt (4) Y   E +Z. as, clorophin (5) Z + H2O    X +G X, Y và Z lần lượt là : A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.. 40. B. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 14: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: H.  CH COOH. 2 3 X   Y   Este có mùi chuối chín. H SO , ñaëc Ni, t o 2. 4. Tên của X là A. 3 - metylbutanal. C. 2 - metylbutanal. Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C3H4O2 + NaOH  X + Y. B. pentanal. D. 2,2 - đimetylpropanal.. X + H2SO4 loãng  Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là : A. HCHO, HCOOH. B. HCHO, CH3CHO. C. HCOONa, CH3CHO. D. CH3CHO, HCOOH. Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng : xuùc taùc (a) X + H2O   Y. (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O  amoni gluconat + Ag + NH4NO3 xuùc taùc (c) Y   E+Z aùnh saùng (d) Z + H2O  X+G chaát dieäp luïc. X, Y, Z lần lượt là : A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. C. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.. B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Tinh bột, glucozơ, etanol..  X1   X2   X3   Cao su Buna Câu 17: Cho sơ đồ sau: Me tan . X1, X2, X3 tương ứng là: A. CH2=CH2; CH2=CH-CCH và CH2=CH-CH=CH2. B. CH2=CH2; CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH2; CH2=CH-Cl và CH2=CH-CH=CH2. D. CHCH; CH2=CH-CCH và CH2=CH-CH=CH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015). 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. CHUYÊN ĐỀ 9 :. XÁC ĐỊNH SỐ ĐỒNG PHÂN. 1. Dạng 1 : Tính số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ a. Bảng hóa trị và các kiểu liên kết của các nguyên tố Nguyên tố Hóa trị C 4 C. N. Các kiểu liên kết C. C. C. 3 N. O. 2. O. H hoặc X (X là halogen). 1. H. N. N. O X. b. Các bước viết đồng phân Để viết đồng phân cấu tạo (công thức cấu tạo) của hợp chất hữu cơ thì điều quan trọng là phải biết đặc điểm cấu tạo hoặc dự đoán được đặc điểm cấu tạo của hợp chất. Từ đó, dựa vào hóa trị và các kiểu liên kết của các nguyên tố trong hợp chất để viết đồng phân. Muốn biết đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ, ta dựa vào độ bất bão hòa (độ không no) của hợp chất đó. Độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ là đại lượng đặc trưng cho độ không no của phân tử hợp chất hữu cơ, được tính bằng tổng số liên kết  và số vòng có trong hợp chất đó. Độ bất bão hòa có thể được ký hiệu là k, a,  ,... Thường ký hiệu là k. Công thức tính độ bất bão hòa : k .  [số nguyên tử.(hóa trị của nguyên tố  2)]  2 2. Đối với hợp chất CxHyOzNt, ta có : k. x(4  2)  y(1  2)  z(2  2)  t(3  2)  2 2x  y  t  2  ( k  N) 2 2. Nếu k = 0 thì hợp chất hữu cơ là hợp chất no, mạch hở. Nếu k = 1 thì đó là hợp chất không no, mạch hở, có 1 liên kết  hoặc là hợp chất hữu cơ no, mạch vòng đơn... Ví dụ : Hợp chất C3H6 có độ bất bão hòa k = 1, có thể có các đồng phân: + Hợp chất không no, mạch hở, có 1 liên kết . CH2. + Hoặc hợp chất no, mạch vòng đơn :. CH. CH3. CH2 hay H2C. CH2. Các bước viết đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ : Bước 1 : Tính độ bất bão hòa k, suy ra đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ. Bước 2 : Viết đồng phân theo thứ tự : Đồng phân mạch không nhánh viết trước, đồng phân mạch nhánh viết sau. Trong các đồng phân mạch nhánh lại viết đồng phân có một nhánh trước, mạch nhiều nhánh sau. Đối với các hợp chất có liên kết bội (liên kết đôi hoặc liên kết ba) hoặc có nhóm chức, thì luân chuyển liên kết bội hoặc nhóm chức trên mạch C để tạo ra các đồng phân khác nhau. c. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: X là hiđrocacbon có công thức phân tử là C3H6. Số công thức cấu tạo của X là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lương Đắc Bằng – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014). 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 2: Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C3H7Cl. B. C3H8O. C. C3H8. D. C3H9N. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010) Câu 3: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là : A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008) Câu 4: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là : A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008) Câu 5: Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể có là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012) Câu 6: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012) Câu 7: C6H12 khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ tạo ra 1 sản phẩm monobrom duy nhất. Số công thức cấu tạo của C6H12 thỏa mãn điều kiện trên là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Việt Yên 1, năm học 2013 – 2014) Câu 8: Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu được là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Câu 9: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C5H8. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, sinh ra kết tủa màu vàng nhạt. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh – Nghệ An, năm học 2012 – 2013) Câu 10: Số hiđrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hồng Lĩnh, năm học 2013 – 2014) Câu 11: Số đồng phân có vòng benzen, có công thức phân tử C7H6Cl2 là : A. 8. B. 9. C. 11. D. 10. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2012 – 2013) Câu 12: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là : A. 2. B. 4 C. 1 D. 3 (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008) Câu 13: Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là A. 4. B. 1 C. 8. D. 3 (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2012) Câu 14: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tủ C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là : A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2011) Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X thu được m gam H2O. Biết khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 100 (đvC). Số đồng phân cấu tạo của ancol X là: A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm học 2013 – 2014) Câu 16: X là một ancol có công thức phân tử C3H8On, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số đồng phân của X là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012) Câu 17: Ứng với công thức C4H10O3 có bao nhiêu đồng phân bền chỉ chứa nhóm chức –OH trong phân tử có thể hoà tan được Cu(OH)2 ? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014) Câu 18: Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là : A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2011) Câu 19: Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết % O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 8. B. 6. C. 7. D. 5. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013) Câu 20: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là : A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007) Câu 21: Ứng với công thức phân tử C7H8O có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất của benzen và số đồng phân đều tác dụng được với các chất: K, KOH, (CH3CO)2O: A. 5 và 2. B. 5 và 3. C. 4 và 2. D. 4 và 3. (Đề thi chọn học sinh giỏi Tỉnh Thái Bình, năm học 2011 – 2012) Câu 22: X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2 tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra được dẫn xuất tribrom. X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân của X là: A. 2. B. 6. C. 5. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012) Câu 23: X có công thức phân tử là C8H10O. X tác dụng được với NaOH. X tác dụng với dung dịch brom cho Y có công thức phân tử là C8H8OBr2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn ? A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011) Câu 24: Cho công thức phân tử của hợp chất thơm X là C7H8O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số chất X thỏa mãn là A. 5. B. 3. C. 6. D. 2. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014) Câu 25: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên ? A. 9. B. 3. C. 7. D. 10. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011) Câu 26: X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O khi cho X tác dụng với nước Br2 tạo ra sản phẩm Y có chứa 69,565% Br về khối lượng. X là: A. o-crezol. B. m-crezol. C. Ancol benzylic. D. p-crezol. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011). 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 27: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là : A. 5. B. 4. C. 3.. D. 6. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008) Câu 28: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol ? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010) Câu 29: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010) Câu 30: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là : A. 6. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008) Câu 31: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2013) Câu 32: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là : A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007) Câu 33: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9. B. 4. C. 6. D. 2. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012) Câu 34: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010) Câu 35: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O2, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 4. B. 5 C. 2. D. 3. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012) Câu 36: Số đồng phân axit và este có công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014) Câu 37: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010) Câu 38: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là : A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2009) Câu 39: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011). 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 40: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014) Câu 41: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013) Câu 42: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010) Câu 43: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012) Câu 44: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012) Câu 45: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là : A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011) Câu 46: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009) Câu 47: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 3. B. 9. C. 4. D. 6. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010) Câu 48: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc  - amino axit) mạch hở là: A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012) Câu 49: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brom. Số công thức cấu tạo có thể có của X là: A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. (Đề thi chọn học sinh giỏi Tỉnh Thái Bình, năm học 2011 – 2012) Câu 50: Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Có các trường hợp sau về X, Y: 1. X là muối, Y là anđehit. 2. X là muối, Y là ancol không no. 3. X là muối, Y là xeton. 4. X là ancol, Y là muối của axit không no. Số trường hợp thỏa mãn là : A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012) 2. Dạng 2 : Xác định các chất có đồng phân hình học a. Khái niệm về đồng phân hình học. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Đồng phân hình học là các đồng phân có thành phần cấu tạo như nhau nhưng khác nhau về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử. Điều kiện để hợp chất hữu cơ có đồng phân hình học là : Phân tử phải có liên kết đôi C = C (1); các nguyên tử, nhóm nguyên tử liên kết với nguyên tử C có liên kết đôi phải khác nhau (2). d. a C. C 1. b. a. b. d. e. 2. e. Đồng phân hình học tồn tại theo từng cặp cis – trans : cis là đồng phân mà các nhóm thế có khối lượng lớn ở cùng phía của mặt phẳng liên kết pi; trans là đồng phân mà các nhóm thế có khối lượng lớn nằm ở hai phía khác nhau của mặt phẳng liên kết pi. b. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ? A. But-2-in. B. But-2-en. C. 1,2-đicloetan. D. 2-clopropen. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010) Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ? A. CH2=CH–CH=CH2. B. CH3–CH=CH–CH=CH2. C. CH3–CH=C(CH3)2. D. CH2=CH–CH2–CH3. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2011) Câu 3: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là : A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2009) Câu 4: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là : A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008) Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lương Đắc Bằng – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Câu 6: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là : A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011) Câu 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H5Cl. Số đồng phân của X là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Bắc Ninh, năm học 2012 – 2013) Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4ClBr. Số đồng phân mạch hở của X là: A. 8. B. 10. C. 13. D. 12. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 9: Este X có CTPT C5H8O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011) Câu 10: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012) Câu 11: Đun nóng hỗn hợp gồm etanol và butan-2-ol với H2SO4 đặc thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? (Không kể sản phẩm của phản ứng giữa ancol với axit) A. 7. B. 6. C. 5. D. 8.. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. CHUYÊN ĐỀ 10 :. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỮU CƠ. I. CÁC VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý 1. Những hợp chất hữu cơ có khả năng phản ứng với H2 (to, xt) - Các hợp chất không no : Là những hợp chất trong phân tử có liên kết C  C; C  C. - Các hợp chất chứa chức anđehit, xeton CH  O;  C  O. . 2. Những hợp chất hữu cơ có khả năng phản ứng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,...) - Phenol, axit cacboxylic, este, chất béo, amino axit, muối amoni, peptit, protein, polieste, poliamit. 3. Những hợp chất hữu cơ có khả năng phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng - Amin, amino axit, muối amoni của axit hữu cơ, muối amoni axit cacbonic, peptit, protein. 4. Những hợp chất hữu cơ có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 - Các hợp chất có ít nhất 2 nhóm OH liên kề trở lên. - Axit cacboxylic. - Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên. 5. Những hợp chất hữu cơ có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom - Hợp chất không no (hiđrocacbon không no, ancol không no, anđehit không no,...). - Hợp chất có nhóm –CHO (anđehit, axit fomic, muối của axit fomic, este của axit fomic, glucozơ). - Phenol. - Anilin. 6. Những hợp chất có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 - Phân tử có nhóm –CHO (anđehit, axit fomic, muối của axit fomic, este của axit fomic, glucozơ); fructozơ (chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường kiềm). Bản chất phản ứng là Ag+ oxi hóa nhóm –CHO thành nhóm – COONH4 và giải phóng Ag, gọi là phản ứng tráng gương. - Phân tử có liên kết CH  C  (Ank-1-in,...). Bản chất phản ứng là sự thay thế H ở nguyên tử C có liên kết ba bằng nguyên tử Ag, tạo ta kết tủa màu vàng nhạt. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Các chất metylamin, metylamoni cacbonat, glyxin và anilin đều có khả năng phản ứng với HCl. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của anilin dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan tốt trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 2: Cho các chất sau: ancol etylic (1), đimetyl ete (2), axit axetic (3), metyl axetat (5), etyl clorua (6). Sắp xếp theo chiều giảm nhiệt độ sôi là: A. (3) > (1) > (5) > (6) > (2). B. (3) > (1) > (6) > (2) > (5). C. (3) > (1) > (6) > (5) > (2). D. (3) > (1) > (5) > (2) > (6). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 3: Có các hợp chất có CTPT lần lượt là CH2O; CH2O2; C2H2O3 và C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 4: Cho dãy các chất: isopentan, lysin, glucozơ, isobutilen, propanal, isopren, axit metacrylic, phenylamin, mcrezol, cumen, stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là:. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. A. 6.. C. 8. D. 7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 5: Cho các chất sau: ClH3NCH2COOH, HCOOC6H5 (thơm), C6H5COOCH3 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3-COOCH=CH2. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 6: Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là: A. quỳ tím. B. natri clorua. C. natri hiđroxit. D. phenolphtalein. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 7: Cho dãy các chất: HCOONH4, HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3, HCOONa. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 8: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây? A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015) Câu 9: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015) Câu 10: Chỉ dùng một thuốc thử có thể phân biệt được 3 chất hữu cơ riêng biệt: axit aminoaxetic, axit propionic, etylamin. Thuốc thử đó là D. Quì tím. A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 11: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: A. Glucozơ, axit fomic, anđehit axetic. B. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic. C. Frutozơ, glixerol, anđehit axetic. D. Glucozơ, frutozơ, saccarozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 12: Xét các hợp chất gồm: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Có ba chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. B. Có bốn chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. C. Có ba chất có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom. D. Có một chất chất tác dụng với I2 ở điều kiện thích hợp tạo dung dịch màu xanh. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic đơn chức có số chẵn nguyên tử C (khoảng từ 12 đến 24 cacbon), mạch không phân nhánh. (b) Lipit là chất béo. (c) Ở nhiệt độ phòng, triolein là chất lỏng. (d) Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. (e) Khi đun nóng dung dịch peptit với kiềm đến cùng sẽ thu được các  - amino axit. Số phát biểu đúng là :. 50. B. 9..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. A. 4.. B. 2.. C. 3. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 14: Cho các chất sau: axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, anbumin, natri fomat, axeton, but-1-in. Số chất có thể tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 7. B. 5. C. 8. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) CHO, CH3OH, CH3COONH4, C2H5OH, CH3CH2CH2CH3. Số chất có thể chuyển Câu 15: Cho các chất sau: CH3 hóa thành CH3COOH bằng một phản ứng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 16: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 17: Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol. o (2) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, t ). (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (4) Để phân biệt anilin và phenol, ta có thể dùng dung dịch brom. (5) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (6) Tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phường pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 3 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 18: Chất nào sau đây không dùng làm thuốc nổ? A. Glixerin trinitrat. B. Trinitrotoluen. C. Axitpicric. D. Naphtalen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 19: Cho sơ đồ sau: X Z C2H5OH Y T Với mỗi mũi tên là một phản ứng thì X,Y, Z, T là: A. Etilen, axetilen, glucozo, etylclorua. B. Etilen, natrietylat, glucozơ, etylaxetat. C. Anđehit axetic, vinylpropionat, etylclorua, etylaxetat. D. Anđehit axetic, axetilen, etylclorua, etilen. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 20: Bằng một phương trình hóa học, từ chất hữu cơ X có thể điều chế chất hữu cơ Y có phân tử khối bằng 60. Chất X không thể là A. HCOOCH3. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. CH3CHO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015) Câu 21: Cho các chất sau: Axit fomic, metylfomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015). 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Trừ axetilen, các ankin khác khi cộng hợp với nước (xúc tác: HgSO4, H+) đều cho sản phẩm chính là xeton. B. Axeton cộng hợp với hiđro tạo ra ancol bậc II. C. Hiđro hóa hoàn toàn các anđehit đều sinh ra ancol bậc I. D. Dung dịch saccarozơ làm nhạt màu nước brom. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch đimetylamin. (2) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch natri phenolat. (3) Cho phenol vào nước brom. (4) Cho anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (5) Sục axetilen vào dung dịch nước brom. Số thí nghiệm trong đó có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 24: Phát biểu đúng là A. Phenol có lực axit yếu hơn ancol. B. Axit axetic có tính axit mạnh hơn tính axit của axit fomic. C. Axit picric (2,4,6-trinitrophenol) được sử dụng làm chất nổ và một lượng nhỏ được dùng làm thuốc chữa bỏng. D. C4H11N có 5 đồng phân bậc 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 25: Hợp chất hữu cơ không làm mất màu brom trong CCl4 là A. isobutilen. B. ancol anlylic. C. anđehit acrylic. D. anđehit ađipic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 26: Có các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H5ONa (natri phenolat), C6H5NH2 (anilin). Số cặp chất có khả năng tác dụng được với nhau là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 27: Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng ? A. Cho quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Cho anilin vào nước brom thấy tạo ra kết tủa màu trắng. C. Cho propilen vào nước brom thấy nước brom bị mất màu và thu được một dung dịch đồng nhất trong suốt. D. Nhỏ vài giọt anilin vào dung dịch HCl, thấy anilin tan. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 28: Cho 4 chất sau: (1) Ancol etylic; (2) Phenol; (3) Benzen; (4) Axit axetic. Độ linh động của nguyên tử hiđro trong phân tử các chất trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần nào sau đây? A. (3) > (1) > (2) > (4). B. (4) > (2) > (1) > (3). C. (3) > (2) > (1) > (4). D. (4) > (1) > (2) > (3). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Câu 29: Cho các chất : axit fomic, anđehit axetic, rượu etylic, axit axetic. Thứ tự các hóa chất dùng làm thuốc thử để phân biệt các chất ở dãy nào là đúng ? A. Na; dd NaOH; dd AgNO3/NH3. B. Quỳ tím; dd NaHCO3; dd AgNO3. C. Quỳ tím; dd AgNO3/NH3. D. Dd AgNO3/NH3; dd NaOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015). 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 30: Trong các chất: HOOCCH2CH(NH2)COOH, m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH? A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 31: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 32: Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng? (1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía. (2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β–glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β–1,4–glicozit. (3) Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân mantozơ thành glucozơ. (4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic. (5) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic. (6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. (7) Nilon–7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω–aminoenantoic. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 33: Dung dịch nào sau đây không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? A. Fomalin. B. Etylen glicol. C. Glixerol. D. Giấm ăn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Cho axetilen cộng H2O (to, xúc tác HgSO4, H2SO4) tạo ra CH3CHO. B. Các chất : HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2 đều tham gia phản ứng tráng bạc. C. Phenol, anilin tác dụng với nước brom đều tạo kết tủa. D. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015) Câu 35: Cho các chất sau: axetilen, phenol, glucozơ, toluen, isopren, axit acrylic, axit oleic, etanol, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015) Câu 36: Cho các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt chứa các chất CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) có cùng nồng độ 0,001M. Hãy sắp xếp các dung dịch trên theo thứ tự pH tăng dần A. Z, T, X, Y. B. Y, X, T, Z. C. X,Y,T, Z. D. Z, T, Y, X. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015) Câu 37: Chất không phản ứng với NaOH là: A. axit clohiđric. B. phenol. C. Ancol etylic. D. axit axetic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 38: Phản ứng hoá học nào sau đây không xảy ra? A. 2CH3COOH + 2Na →2CH3COONa + H2. B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. C. C6H5OH + CH3COOH → CH3COOC6H5 + H2O. D. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015). 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 39: Trong các phát biểu dưới đây, có mấy phát biểu đúng? (1) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. (2) Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch Br2/CCl4. (3) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau. (4) Saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho sản phẩm phức Cu(C12H22O11)2 màu xanh lam. (5) Xenlulozơ bị thủy phân bởi enzim xenlulaza có trong dạ dày động vật nhai lại. (6) Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng dung dịch KI. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40: Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 4 dung dịch: phenol, anilin, HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Ban đầu chúng đều không màu, nhưng để lâu một thời gian: lọ X bị chuyển sang màu đen, lọ Y chuyển sang màu hồng, lọ Z chuyển sang màu vàng, lọ T hầu như không chuyển màu. Chọn khẳng định đúng: A. Z là anilin. B. T là HNO3 đặc. C. X là H2SO4 đặc. D. Y là phenol. Câu 41: Chọn phát biểu đúng: A. Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần hòa tan vào nhau. B. Sợi bông, đay, tơ tằm đều có nguồn gốc tự nhiên, thành phần chính của chúng là xenlulozơ. C. Poliisopren có tính dẻo, cách điện, cách nhiệt, polithiophen có tính bán dẫn. D. Tơ olon, tơ capron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome tương ứng. Câu 42: Cho sơ đồ các phản ứng sau: (1) A1 + NaOH  A2 + A3 (2) A2 + H2SO4 (loãng)  A4 + A5 o. H2 SO4 đặc, t (3) A6   A7 + H2O o. xt, t (4) A3 + A7   A4 o. H2 SO4 đặc, t  (5) A3 + A6  A8 + H2O Biết A6 là hợp chất hữu cơ đơn chức có khối lượng mol M = 46 gam. Hợp chất A1 và A8 lần lượt có thể là A. CH3COO-C2H5 và HCOO-C2H5. B. HCOO-C2H5 và C2H5-O-CH3. C. HCOO-CH3 và C2H5-O-CH3. D. CH3COO-CH3 và HCOO-CH3. Câu 43: Trong số các chất: toluen, nitrobenzen, anilin, phenol, axit benzoic, benzanđehit, naphtalen, p-xilen, cumen, p-crezol, số chất tham gia phản ứng thế ở nhân thơm dễ hơn so với benzen là A. 9. B. 7. C. 6. D. 8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 44: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5OH, CH3CHO, H2O, CH3COOH: A. C2H5OH, CH3CHO, H2O, CH3COOH. B. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, H2O. C. CH3CHO, H2O, C2H5OH, CH3COOH. D. CH3CHO, C2H5OH, H2O, CH3COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 45: Kết luận nào sau đây đúng? A. Trong công nghiệp, người ta oxi hóa CH3OH có xúc tác để điều chế HCHO. B. Nồng độ glucozơ trong máu người hầu như không đổi khoảng 0,1%. C. Nhúng giấy quỳ vào dung dịch anilin, màu quỳ tím chuyển thành xanh. D. Poli (etylen terephtalat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp. Câu 46: Este mạch hở X (C4H6O2) có x công thức cấu tạo thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol. Ancol Y (C4H10O2) có y công thức cấu tạo hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. A. x – y = 1. B. x – y = 0. C. y – x = 1. D. x – y = 2. Câu 47: Có các phát biểu sau về 4 chất hữu cơ : Tristearin, phenol, Ala-Gly và glucozơ : (1) Tất cả 4 chất đều ở trạng thái rắn trong điều kiện thường. (2) Có 2 chất tham gia được phản ứng thủy phân. (3) Có 2 chất tham gia được phản ứng tráng gương.. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (4) Có 3 chất làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 48: Kết luận nào sau đây đúng? A. Tristearin phản ứng được với H2 (Ni, to). B. Toluen làm mất màu dung dịch Br2. C. CH3–COOH tan trong nước kém hơn so với HCOO–CH3. D. Anlen là đồng phân của propin. Câu 49: Cho các chất sau: Glucozơ, metylamin, axit fomic và phenol. Chất ít tan trong nước nhất trong bốn chất này là A. metylamin. B. glucozơ. C. axit fomic. D. phenol. Câu 50: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Phenol và triolein cùng tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ thiên nhiên. C. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp buta-1,3-đien, but-1-in và vinylaxetilen thu được một hiđrocacbon duy nhất. D. Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và dung dịch AgNO3/NH3, chứng minh glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 51: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Phenol và alanin không làm đổi màu quỳ tím. B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit. C. Isoamyl axetat có mùi dứa. D. Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học. Câu 52: Có các phát biểu sau: (1) Cả 6 nguyên tử cacbon và 6 nguyên tử hiđro trong phân tử benzen cùng nằm trong một mặt phẳng. (2) Nhúng sợi dây đồng hình lò xo đã được đốt rất nóng vào etanol thấy màu của dây đồng chuyển từ đen sang đỏ. (3) Fructozơ có nhiều trong quả ngọt,...Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat. (5) PE là chất dẻo mềm, nóng chảy trên 1100C được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa,... (6) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit được dùng làm ống dẫn nước, vải che mưa,... Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 53: Cho các nhận xét sau: 1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt. 2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục. 3. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ ở nhiệt độ thường thì xuất hiện dung dịch màu xanh. 4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt. Số nhận xét đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 54: Cho các chất: isopren, stiren, cumen, ancol allylic, anđehit acrylic, axit acrylic, triolein. Số chất khi cho tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được sản phẩm hữu cơ, nếu đốt cháy sản phẩm này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015). 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 55: Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli(vinyl clorua), poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 56: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Axit fomic. D. Anđehit axetic. ------------(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 57: Các loài thủy hải sản như lươn, cá … thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hầu hết các chất này là các loại protein (chủ yếu là muxin). Để làm sạch nhớt thì không thể dùng biện pháp nào sau đây: A. Rửa bằng nước lạnh. B. Dùng nước vôi. C. Dùng giấm ăn. D. Dùng tro thực vật. ------------(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 58: Ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X, Y, Z đều phản ứng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không có khả năng tác dụng với kim loại Na; khi đun nóng chất X với dung dịch H2SO4 loãng thì trong số các sản phẩm thu được, có một chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5. B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH. C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3. D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 59: Phát biểu sai là A. Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím xuất hiện. B. Amilozơ là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh. C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. D. Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 60: Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glucozơ. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. saccarozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 61: Cho dãy các chất: CH3CHO, HCOOH, C2H5OH, CH3COCH3. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 62: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Glucozơ → C2H6O → C2H4 → C2H6O2 → C2H4O (mạch hở) → C2H4O2. Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp và bao nhiêu chất làm mất màu nước brom ? A. 4 và 3. B. 3 và 3. C. 2 và 2. D. 5 và 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 63: Cho dãy các dung dịch: HCOOH, C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol). Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là A. HCOOH. B. C2H5NH2. C. C6H5OH. D. NH3. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 64: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; pHOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015). 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 65: Cho các chất: Glucozơ, Sacarozơ, tinh bột, axit axetic, metylaxetat, etylaxetat, glyxerol, anđehit fomic. Số chất có cùng công thức đơn giản nhất với metylfomat là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 66: Tên gọi không đúng với công thức tương ứng là: A. CH3COOCH=CH2 tên gọi là Vinyl axetat. B. CH3COOH tên gọi là Axit Etanoic. C. CH3NHCH3 tên gọi là Etan-2-amin. D. CH3CHO tên gọi là Etanal. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 67: Phát biểu đúng là: A. Glucozơ và glyxin là những hợp chất tạp chức. B. Các hợp chất Glucozơ và Saccarozơ có cùng công thức đơn giản nhất. C. Amin và amino axit đều có nhóm -NH2. D. Phenol và anilin đều tham gia phản ứng cộng brom. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 68: Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan1,3-điol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Câu 69: Cho các hợp chất: glucozơ, saccarozơ, anđehit axetic, axit fomic, metyl fomat, axetilen, but-2-in, vinyl axetilen. Số hợp chất có khả năng khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng là: A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Câu 70: Vitamin A (retinol) là một vitamin tốt cho sức khỏe, không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu (chất béo). Công thức của vitamin A như sau: CH3 OH H 3C. CH3. CH3. CH3. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi có trong vitamin A là: A. 5,59%. B. 10,50%. C. 10,72%. D. 9,86%. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Câu 71: Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử saccarozơ do một gốc –glucozơ và một gốc β–fructozơ liên kết với nhau tạo thành. (2) Tinh bột có hai loại liên kết –[1,4]–glicozit và –[1,6]–glicozit. (3) Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit. (4) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (5) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (7) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ, glicozen. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Câu 72: Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH). A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Câu 73: Cho các chất sau: o-crezol, axit phenic, ancol benzylic, axit acrylic, axit fomic, anilin, anlen, etan, glucozơ, fructozơ, etanal, axeton, metylphenyl ete, phenyl amoni clorua. Số chất không làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Câu 74: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen, axeton và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) . A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng nhất định. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Hiđro hóa hoàn toàn tri olein thu được tri stearin. (c) Muối Na, K của các axit béo dùng điều chế xà phòng. (d) Tri stearin có công thức là (C17H33COO)3C3H5. (e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic. (g) Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn anilin. (h) Có thể nhận biết phenol(C6H5OH) và anilin bằng dung dịch brom loãng. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 77: Trong quá trình tổng hợp chất diệt cỏ 2,4,5-T đã sinh ra một sản phẩm phụ có độc tính rất mạnh và là thành phần chính gây độc mạnh nhất của "chất độc màu da cam", đó chính chất "đioxin"(Đây là chất độc mà Mỹ đã rải xuống Việt Nam hàng vạn tấn, nó gây các bệnh ung thư ,quái thai, dị tật..). Công thức cấu tạo "đioxin" như sau:. Tính phần trăm về khối lượng nguyên tố Clo trong hợp chất đã nêu? A. 44,10%. B. 44,20%. C. 45,67%. D. 42,21%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015). 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 78: Cho dãy các chất: but-2-in, axetilen, fomanđehit, axit fomic, anđehit propionic, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng khử được AgNO3 trong dung dịch NH3 là: A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 79: Cho các chất : phenol, stiren, benzen, toluen, anilin, triolein, glixerol. Số chất tác dụng được với nước Brom là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 80: Chất nào sau đây không tráng gương A. Axetilen. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. fomandehit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 81: Trong số các phát biểu sau: (1) Anilin là chất lỏng màu đen, rất độc, ít tan trong nước (2) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon. (3) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ, chất kích thích sinh trưởng thực vật (4) Toluen tham gia phản ứng thế brom và thế nitro khó hơn benzen Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Câu 82: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 83: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Câu 84: Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là A. glixerol với Cu(OH)2. B. dung dịch axit axetic với Cu(OH)2. C. dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2. D. Glyxin với dung dịch NaOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 85: Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (3) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (6) Trong công nghiệp, anđehit axetic được sản xuất từ etilen. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 86: Cho các chất sau: glucozơ, axetilen, saccarozơ, anđehit axetic, but-2-in, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với dung dịch AgNO3 (NH3, to) cho kết tủa là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015). 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 87: Cho các chất sau: xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, glicogen và saccarozơ. Số chất có cùng công thức (C6H10O5)n là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 88: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím ẩm là B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH. A. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH. D. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH. C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 89: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ số axit là số mg KOH để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. B. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột (H+, to) thu được glucozơ. C. Oxi hoá glucozơ bằng H2 (Ni, to) thu được sobitol. D. Dùng nước Br2 để chứng minh ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến nhóm -C6H5 trong phân tử anilin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 90: Trong các chất sau đây, chất nào không tham gia phản ứng với nước brom? A. phenol. B. benzen (Fe, to). C. p-crezol. D. axit acrylic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 91: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 92: Chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau: A. Phản ứng C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O là phản ứng este hóa. B. Khi thủy phân xenlulozơ thì mạch polime được giữ nguyên. C. Tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6 là tơ nhân tạo. D. Cho axetilen hợp nước (ở 800C với xúc tác HgSO4/H2SO4) là phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) Câu 93: Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: A. Có thể nhận biết lòng trắng trứng bằng Cu(OH)2. B. Không thể phân biệt PVC và PE bằng phương pháp hóa học. C. Etylamin dễ tan trong nước. D. Thủy tinh hữu cơ có chứa poli(metyl metacrylat). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) Câu 94: Cho các nhận định sau: (1) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất. (2) Các chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo no. (3) Triolein và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH, đều làm mất màu nước brom. (4) Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. Số nhận định đúng là:. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. A. 4.. B. 3. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) Câu 95: Trong các chất : metan, etilen, benzen, stiren, glixerol, anđehit axetic, đimetyl ete, axit axetic, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 96: Trong số các chất : Metyl axetat, Tristearin, Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ, Anilin, Alanin, Protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 9. B. 8. C. 6. D. 7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 97: Chất có chứa 6 nguyên tử cacbon trong một phân tử là A. saccarozơ. B. etanol. C. glixerol. D. glucozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 98: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn (hình bên). Có %C = 81,553 ; %H = 8,738 ; %N = 4,531 còn lại là oxi .Vậy trong công thức phân tử Methadone có số nguyên tử H là A. 23.. B. 20. C. 29. D. 27. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 99: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc? A. axetilen. B. Axit fomic . C. Etyl fomat. D. etanal. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) o. +O 2 ,xt NaOH +NaOH NaOH,CaO,t  Y   Z  T   C 2 H 6 . X có CTCT là: Câu 100: Cho sơ đồ: C 4 H8 O 2 (X) . A. CH3COOCH2CH3. C. C2H5COOCH(CH3)2.. B. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015). Câu 101: Cho các phát biểu sau: (1) Độ mạnh axit : axit acrylic > axit fomic > axit axetic (2) Không thể phân biệt stiren và anilin bằng nước brom. (3) Tripeptit và tetrapeptit đều cho phản ứng màu biure. (4) Saccarozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. (5) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch Br2. (h) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 102: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất X và Y đều tan vô hạn trong nước. B. Chất Z tác dụng được với kim loại Na và dung dịch NaOH đun nóng. C. Chất Y và Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Chất T tác dụng với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Long An, năm 2015) Câu 103: Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Phenol không tham gia phản ứng thế. (c) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen. (d) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch phức có màu xanh tím. (e) Nguyên liệu để điều chế CH3CHO bằng phương pháp hiện đại để là C2H2. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 5. D. 4 . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Long An, năm 2015) Câu 104: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Axit axetic. B. Anilin. C. Alanin. D. Phenol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Long An, năm 2015) Câu 105: Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ? A. dd HCHO. B. dd CH3CHO. C. dd CH3COOH. D. dd CH3OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Câu 106: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Câu 107: Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 108: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. phenol là chất lỏng tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường. B. trong công nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng glucozơ. C. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol tan vô hạn trong nước. D. Có thể điều chế axit axetic từ các chất sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3CH2CH2CH3, CO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 109: Cho 7,5 gam hợp chất hữu cơ X (M<90) mạch hở phản ứng hoàn toàn với 4,6 gam kim loại Na, thu được 11,975 gam chất rắn khan. Số lượng hợp chất hữu cơ X thỏa mãn là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 110: Cho lần lượt Na, dung dịch NaOH vào các chất phenol, axit axetic, anđehit axetic, ancol etylic. Số lần có phản ứng xảy ra là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 111: Cho các chất: etilen; saccarozơ; axetilen; fructozơ; anđehit axetic; tinh bột; axit fomic; xenlulozơ; glucozơ. Số chất có thể phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là: A. 5. B. 7. C. 3. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015). 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 112: Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C6H12O6 (glucozơ), C2H5Cl, số chất phù hợp với X là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 113: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O, HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự nào? A. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH. B. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. C. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O. D. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 114: Cho các chất sau: C2H5OH; CH3COOH; C6H5OH; C2H5ONa; C6H5ONa; CH3COONa. Trong các chất đó, số cặp chất phản ứng được với nhau (ở điều kiện thích hợp) là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 115: X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2. X vừa có thể phản ứng với dung dịch NaOH, vừa có thể phản ứng được với CH3OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác, ở 140oC). Số công thức cấu tạo có thể có của X là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 116: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, CH3OH (ở điều kiện thích hợp). Số phản ứng xảy ra là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 117: Trong số các hợp chất sau, chất nào không được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm, nước giải khát ? C. NaHCO3. D. CH3OH. A. Saccarozơ. B. C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015) Câu 118: Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây: A. Ung thư vòm họng. B. Ung thư phổi. C. Ung thư gan. D. Ung thư vú. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Câu 119: Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là A. CO2, CH4; SO2, NO2; CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…). B. SO2, N2; CO2, CH4; CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…). C. CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…); CO, CO2; SO2, H2S. D. N2, CH4; CO2, H2S; CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 120: Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất A. nicotin. B. aspirin. C. cafein. D. moocphin. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 121: Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đã được sử dụng từ lâu. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là: A. cacbo monoxit. B. metan. C. butan. D. hiđro sunfua. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015). 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 122: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là: A. aspirin. B. cafein. C. nicotin. D. moocphin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 123: Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi chức năng sinh lí. Ma túy có tác dụng ức chế kích thích mạnh mẽ gây ảo giác làm cho người dùng không làm chủ được bản thân. Nghiện ma túy sẽ dẫn tới rối loạn tâm, sinh lý, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong, vì vậy phải luôn nói không với ma túy. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)? A. Penixilin, ampixilin, erythromixin. B. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain. C. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 124: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau: (a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. (c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí. (d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 125: Chỉ ra quá trình khác biệt với 3 quá trình còn lại: sự cháy, sự quang hợp, sự hô hấp, sự oxi hoá chậm? A. Sự cháy. B. Sự quang hợp. C. Sự hô hấp. D. Sự oxi hoá chậm. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 126: Thợ lặn thường uống nước mắm cốt trước khi lặn để cung cấp thêm năng lượng là vì trong nước mắm cốt có A. chứa nhiều muối NaCl. B. chứa nhiều đường như glucozơ, fructozơ, saccarozơ. C. chứa nhiều chất béo. D. chứa nhiều chất đạm dưới dạng aminoaxit, polipeptit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 127: Để tách hỗn hợp lỏng benzene, phenol và anilin ta dùng hóa chất (dụng cụ và thiết bị coi như có đủ) A. HCl và Cu(OH)2. B. HCl và Na2CO3. C. HCl và NaOH. D. dd Br2 và HCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015). 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. PHẦN 2 :. 09 ĐỀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP KIẾN THỨC ĐỀ SỐ 01 (Thời gian làm bài : 60 phút). Câu 1: Este nào sau đây phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2? A. etyl fomat. B. Phenyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl fomat. Câu 2: Các chất trong dãy nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đều tạo kết tủa ? A. Fructozơ, anđehit axetic, xenlulozơ. B. Glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic. C. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, tinh bột. D. Vinyl axetilen, glucozơ, metyl fomat, axit fomic. Câu 3: Đề hiđrat hóa 2-metyl butan-2-ol thu được sản phẩm chính là A. 2- metylbut-2-en. B. 2- metylbut-1-en. C. 3- metylbut-1-en. D. Pent-1-en. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol. (2) Phenol tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen. (3) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, to). (4) Để phân biết glucozơ và fructozơ, ta dùng dung dịch AgNO3/NH3. (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (6) Đề phân biệt anilin và ancol etylic, ta có thể dùng dung dịch NaOH. (7) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (8) Các amin lỏng đều khó bay hơi nên không có mùi. (9) Các amin thơm thường có mùi thơm dễ chịu. Số phát biểu đúng là A. 5. B.7. C. 6. D. 4. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo là anken. B. C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo là anken. C. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì khối lượng CO2 thu được luôn lớn hơn khối lượng H2O. D. Nếu một hiđrocacbon tác dụng với AgNO3/NH3 được kết tủa vàng thì hiđrocacbon đó là ankin. Câu 6: Số đồng phân cấu tạo của C3H8O là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Tổng số liên kết xích ma trong một axit no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO2 là: A. 3n – 1. B. 3n. C. 3n + 1. D. 2n + 3. Câu 8: Để tinh chế C2H4 có lẫn C2H2 người ta cho đi qua: A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch H2SO4 loãng . C. AgNO3 trong dung dịch NH3. D. Nước. Câu 9: Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức, trong phân tử có nhiều nhóm hiđroxi và có nhóm chức A. cacbonyl. B. anđehit. C. amin. D. cacboxyl. Câu 10: Cho các amin: CH3-NH2 (1); NH3 (2); CH3-NH-CH3 (3); CH3-CH2-NH2 (4); C6H5NH2 (5); NO2-C6H4-NH2 (6). Dãy gồm các chất được xắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là A. (2), (3), (4), (1), (5), (6) B. (3), (4), (1), (2), (5), (6). C. (2), (4), (3), (1), (6), (5). D. (3), (4), (1), (2), (6), (5). Câu 11: Polime nào được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ? A. teflon. B. nilon-6,6. C. poli(etylen terephtalat) D. Poli(ure-fomanđehit). Câu 12: Cho các polime sau: cao su lưu hóa, poli(vinyl clorua), thủy tinh hữu cơ, glicogen, polietilen, amilozơ, nhựa rerol. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là. A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13: Cho sơ đồ biến hóa: CH4  X  Y  CH3COOH. Để thỏa mãn sơ đồ biến hóa trên thì Y là A. C2H4 hoặc C2H5OH. B. CH3OH hoặc C2H5OH. C. CH3CHO hoặc CH3OH. D. CH3CHO hoặc CH2=CHCl. Câu 14: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2muối và 2 ancol.. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 15: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. NaOH, Na, CaCO3 B. NaOH, Cu, NaCl. C. Na, CuO, HCl D. Na, NaCl, CuO. Câu 16: Cho dãy các chất: o-Xilen, stiren, isopren, vinyl axetilen, anđehit axetic, toluen, axetilen và benzen. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6. Câu 17: Có bao nhiêu hợp chất đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH ? A. 8. B. 9. C. 10. D. 7. Câu 18: Cho dãy các axit sau: (1) axit fomic, (2) axit axetic, (3) axit acrylic, (4) axit oxalic. Chiều tăng dần tính axit của dãy là A. (1), (2), (4), (3). B. (2), (3), (1), (4). C. (4), (1), (3), (2). D. (2), (1), (3), (4). Câu 19: Polime(-NH-[CH2-]5-CO-)n có thể được điều chế bằng phương pháp nào sau đây ? A. Đồng trùng hợp. B. Phản ứng trùng hợp. C. Phản ứng trùng ngưng. D. trùng ngưng hoặc trùng hợp. Câu 20: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3HxO vừa phản ứng với H2 ( xúc tác, NI, t0c), vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng ? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 21: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đissaccarit ? A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 22: Cho các chất sau: Glyxin (1); axit glutamic (2); HOOC–CH2 –CH2–CH(NH3Cl)–COOH (3); H2N–CH2–CH(NH2)-COOH. Có cùng nồng độ mol . Thứ tự xắp xếp tăng dần tính pH là A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (3) < (1) < (2) < (4). C. (3) < (2) < (1) < (4). D. (3) < (4) < (1) < (2). Câu 23: Chất nào dưới đây phản ứng được với HBr theo tỷ lệ 1: 1 chỉ thu được một sản phẩm ? A. But-2-en. B. But-1-in. C. But-1-en. D. Propen. Câu 24: Cho dãy các chất: etylen glicol, axit fomic, ancol etylic, glixerol, axit oxalic, ancol benzylic, tristearin và etyl axetat. Số chất trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 25: Cho các chất sau: CH3OH, CH3CHO, CH3CH2OH, CH3CH2CH2CH3. Có bao nhiêu chất có thể điều chế CH3COOH bằng một phản ứng. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, mạch hở thu được n CO2  n H 2O  n axit . Số nhóm –COOH có trong phân tử axit là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 27: Cho các este: vinyl axtat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 28: Các chất đều bị thủy phân trong môi trường kiềm và axit là A. xenlulozơ, chất béo, polipeptit. B. chất béo, polipeptit. C. xenlulozơ, chất béo. D. xenlulozơ, polipeptit. Câu 29: Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinyl axetilen, phenol, anilin. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol n CO2 : n H2O  8 : 9 . Công thức phân tử của amin là A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N. Câu 31: Cho dãy các chất: but-2-en, axit acrylic, propilen, ancol anlylic, 2-metylhex-3-en, axit oleic, hexa-1,4đien, stiren. Số chất trong dãy có đồng phân hình học là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 32: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân cấu tạo của Y là A. 6. B. 5. C. 3. D. 8. Câu 33: Cho các polime sau: Poli(vinyl clorua), thủy tinh plexiglas, teflon, tơ visco, to nitron, cao subuna, tơ nilon6,6. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 34: Cho dãy các chất: C2H2, CHF3, CH5N, Al4C3, HCN, CH3COONa, (NH2)2CO, CO, (NH4)2CO3 và CaC2. Số hợp chất hữu cơ trong dãy là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. Câu 35: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. xenlulozơ. B. protein. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 36: Từ những chất trong dãy nào sau đây có thể điều chế trực tiếp được C2H5OH ? A. CH4, CH3CHO, glucozơ, CH3COOC2H5. B. C2H4, HCOOCH3, glucozơ, CH3COOC2H5. C. C2H4, CH3CHO, saccarozơ, CH3COOC2H5. D. C2H4, CH3CHO, glucozơ, CH3COOC2H5. Câu 37: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 38: Cho các phát biểu sau: (1) Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn ở dạng tinh thể. (2) Liên kết – CONH – giữa các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit. (3) Các peptit đều có phản ứng màu Biure. (4) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. (5) Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng ancol etylic. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 39: Nhúng quỳ tím vào các dung dịch sau: (1) H2NCH2CH(NH2)COOH; (2) H2NCH2COONa; (3) ClH3NCH2COOH; (4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (5) NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa. Những dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (4), (5). Câu 40: Phát biểu về polime nào sau đây là đúng ? A. Polime là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau. B. Trong các phân tử polime tổng hợp, tính chất của các monome vẫn được giữ nguyên như ban đầu. C. Polime là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều monome liên kết với nhau. D. Các polime thiên nhiên đều có nguồn gốc thực vật. Câu 41: Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây được mô tả không đúng ? A. Cho dung dịch HCl vào anilin, ban đầu có hiện tượng tách lớp sau đó đồng nhất. B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch metyl amoniclorua thấy có kết tủa trắng. C. Nhúng quỳ tím vào dung dịch etyl amin, thấy quỳ tím chuyển màu xanh. D. Phản ứng giữa khí metyl amin và khí hiđro clorua làm xuất hiện khói trắng. Câu 42: Cho các thí nghiệm sau: (1) Saccarozơ + Cu(OH)2; (2) Fructozơ + H2 (xt Ni, to); (3) Fructozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3; (4) Glucozơ+ dung dịch AgNO3 trong NH3; (5) Saccarozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3. Có bao nhiêu thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra ? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 43: Cho các chất: HCHO (1); CH3CHO (2); C2H5OH (3); CH3OH (4). Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là A.(4), (3), (2), (1). B. (2), (4), (3), (1). C. (3), (4), (2), (1). D. (4), (1), (3), (2). Câu 44: Chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2–CH(OH)–CH2OOC–CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm: A. CH3COONa, HOCH2–CH(OH)–CH2COONa, CH3–CHO. B. CH3OH, NaOOC–CH2–CH(OH)–CH2OH, CH2=CH–COONa. C. CH3COONa, CH2=CH–COONa và HOCH2–CH(OH)–CH2OH. D. CH3OH, NaOOC–CH2–CH(OH)–CH2–COONa và CH3–CHO.. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 45: Cho các chất sau: CH2=CH–CH=O; CH3CH2CHO; CH2=CH–CH2OH; CH3COCH3; CH≡C–CH=O; CH3CH=CHCOOH. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng tạo ra cùng một sản phẩm là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 46: Trong các chất : (1) but–2–en; (2) 1–clopropen ; (3) 3–metylpenta–1,3–đien ; (4) 4–metylpenta–1,3–đien ; (5) 2–metylpent–2–en. Những chất có đồng phân hình học là A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). Câu 47: Đặc điểm giống nhau giữa saccarozơ và glucozơ là A. Có nhóm chức –CHO trong phân tử. B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. C. Bị thủy phân. D. Tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 48: Axit axetic không phản ứng được với chất nào sau đây ? A. NaHCO3. B. ZnO. C. Cu. D. KOH. Câu 49: Cho dãy các chất sau: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenylamoni clorua, etylen glicol, alanin, protein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH khi đun nóng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 50: Công thức phân tử của etyl fomat là A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H8O2. D. C3H6O2.. ĐỀ SỐ 02 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ cho một sản phẩm thế monoclo ? A. propan. B. butan. C. pentan. D. etan. Câu 2: Cho các phát biểu sau: (1) Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ chỉ thu được CO2 và H2O, chứng tỏ hợp chất hữu cơ đó là hiđrocacbon. (2) Ancol là dẫn xuất của hiđrocacbon. (3) Liên kết đôi C=C gồm một liên kết σ và một liên kết π. (4) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết ion. (5) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi. (6) Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 3: Ancol X có công thức phân tử C4H10O. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Các chất có chứa vòng benzen và nhóm OH đều được gọi là phenol. B. Khả năng tham gia phản ứng thế brom của phenol yếu hơn benzen. C. Phenol có khả năng phản ứng được với NaOH và Na. D. Dung dịch phenol (C6H5OH) làm đổi màu quỳ tím. Câu 5: Thủy phân không hoàn toàn heptapeptit mạch hở Val–Ala–Val–Gly–Ala–Val–Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptit mạch hở chứa Val ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 6: Cho các chất: (1) CH3NH2; (2) NH3; (3) H2NCH2COOH; (4) (CH3)2NH. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (1), (3), (2). C. (1), (4), (3), (2). D. (4), (1), (2), (3). Câu 7: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon–6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ vinilon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo ? A. tơ tằm và tơ vinilon. B. tơ visco và tơ vinilon. C. tơ nilon–6,6 và tơ capron . D. tơ visco và tơ axetat. Câu 8: Mô tả hiện tượng nào dưới đây là không chính xác ? A. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch lysin thấy dung dịch không đổi màu. B. Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím.. 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại. D. Cho vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng. Câu 9: Cho các phản ứng sau: o. t , xt (1) CH3OH + CO   CH3COOH. o. t (2) CH3COOH + 2H2   CH3CH2OH + H2O. o. t , xt (3) 2CH2=CH2 + O2   2CH3CHO. o. 1500 C (4) 2CH4   C2H2 + 3H2. o. CaO, t (5) CH3COONa + NaOH   CH4 + Na2CO3. (6) CH3CH=CH2 + HBr  CH3CH2CH2Br ( sản phẩm chính). Số phản ứng đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Đốt cháy một hiđrocacbon X mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X là A. aren. B. ankan. C. ankin. D. anken. Câu 11: Crackinh hoàn toàn một ankan X chỉ thu được sản phẩm gồm 2 hiđrocacbon. X là chất nào sau đây? A. neopentan. B. isopentan. C. pentan. D. butan. Câu 12: Công thức nào sau đây không thể là công thức đơn giản của 1 este no, mạch hở A. C5H8O2. B. C5H10O. C. C5H9O2. D. C8H10O8. Câu 13: Số hiđrocacbon (thể khí ở đktc) tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 2 B. 4. C. 3. D. 5. Câu 14: Chất nào sau đây không phản ứng với nước Br2? A. anđehit axetic. B. ancol anlylic. C. benzen. D. phenol. Câu 15: Đun nóng 2 chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử C5H8O2 trong dung dịch NaOH thu được 2 muối natri của 2 axit C3H6O2 (X1) và C3H4O2 (Y1) và 2 sản phẩm khác tương ứng là X2, Y2. Tính chất hoá học giống nhau giữa X2, Y2 là A. Bị oxi hóa bởi KMnO4 trong môi trường axit mạnh. B. Bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Bị khử bởi H2. D. Tác dụng với Na. Câu 16: Khi thủy phân không hoàn toàn Brađikinin (Arg- Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg), có tác dụng làm giảm huyết áp) thu được số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Câu 17: Amin X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. X tác dụng với HCl tạo thành muối dạng RNH3Cl. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất Y có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 18: Số amin bậc hai và bậc ba có công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 19: Cho các polime sau: (1) polietilen, (2) poli(metylmetacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat), (6) tơ nilon-6,6. Dãy gồm các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là A. (1), (4), (5), (3). B. (1), (2), (5), (4). C. (2), (5), (6). D. (2), (3), (6). Câu 20: Cho các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2, H2NCH2-COOH và C2H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Cho các phát sau: (1) Phản ứng thủy phân este tạo bởi axit và ancol trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro. (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. (4) HCHO và HCOOH đều tham gia phản ứng tráng bạc. (5) CH3OH, C2H5OH đều tan vô hạn trong nước. (6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 22: Cho ancol benzylic, p- crezol, axit glutamic, este của glyxin với ancol etylic, natri phenolat lần lượt tác dụng với từng chất: NaOH, HCl, ancol metylic. Số cặp chất phản ứng được với nhau trong điều kiện thích hợp là A. 10. B. 9. C. 8. D. 7.. 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 23: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, fructozơ, vinyl axetat, saccarozơ, phenol, axit fomic, axetanđehit, ancol anlylic, anilin. Số dung dịch trong dãy trên làm mất màu nước brom là A. 5. B. 7. C. 8. D. 6. Câu 24: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng theo sơ đồ phản ứng: C4H6O4 + 2 NaOH  2Z + Y Để oxi hóa hết a mol Y cần vừa đủ 2a mol CuO, đun nóng, sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 44u. B. 58u. C. 82u. D. 118u. Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng A. Nhiệt độ sôi của ankanol cao hơn so với ankanal có phân tử khối tương đương. B. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường. C. Metylamin là chất lỏng mùi khai. D. Etylamin dễ tan trong nước. Câu 26: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn? A. metyl fomat. B. axit axetic. C. anđehit axetic. D. ancol etylic. Câu 27: Công thức phân tử nào dưới đây có nhiều đồng phân cấu tạo nhất? A. C4H10. B. C4H9Cl. C. C4H10O. D. C4H11N. Câu 28: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ phenol có tính axit yếu? A. C6H5ONa + CO2 + H2O. B. C6H5ONa + Br2. C. C6H5OH + NaOH. D. C6H5OH + Na. Câu 29: Tên gọi nào sau đây của HCHO là không đúng? A. Andehit fomic. B. metanal. C. fomanđehit. D. fomon. Câu 30: Cho 0,01 mol phenol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Axit sunfuric đặc đóng vai trò xúc tác cho phản ứng nitro hóa phenol. B. Sản phẩm thu được có tên gọi 2, 4, 6-trinitrophenol. C. Lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là 0,03 mol. D. Khối lượng axit picric hình thành bằng 6,87 gam. Câu 31: Sau khi chưng cất tinh dầu sả bằng hơi nước, thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước. Dùng phương pháp nào sau đây để tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước? A. phương pháp lọc. B. phương pháp chiết. C. phương pháp chưng cất. D. phương pháp kết tinh phân đoạn. Câu 32: Số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10O2 là : A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 33: Trong các amin sau: (1) CH3- CH(CH3)-NH2; (2) H2N-CH2-CH2-NH2; (3) CH3-CH2-CH2-NH-CH3. Amin bậc 1 là A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D.(1) (2) và (3). Câu 34: Trong số các tơ sau: tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron và tơ nilon-7. Số tơ thuộc tơ nhân tạo là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 35: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh. Khi cho 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận xét nào sau về X và Y là đúng? A. Y phản ứng với NaOH ( có mặt CaO, to) thu được hidrocacbon. B. X là hợp chất đa chức. C. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. D. X tác dụng được với Na tạo thành H2. Câu 36: Các chất trong dãy nào sau đây đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo thành kết tủa? A. Fructozơ, anđehit axetic, saccarozơ, xenlulozơ. B. Glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic. C. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, tinh bột. D. Vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomat, axit fomic. Câu 37: Công thức cấu tạo nào sau đây có đồng phân hình học? A.CH2=CH-CH2-CH3. B. CH3-CH=CH-CH3. C. (CH3)2C=CH-CH3. D. (CH3)2CH-CH=CH2.. 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 38: Chất X là α- aminoaxit có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của X là A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH . C. CH2-CH-COONH4. D. CH3-CH(NH2)-COOH. Câu 39: Nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của chất nào sau đây? A. axit ađipic và hexametylenđiamin. B. axit α-aminocaproic. C. axit 4- aminobutanoic. D. Phenol và fomanđehit. Câu 40: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. B. Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch axit khi đun nóng. C. Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc. D. Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có ba nhóm -OH. Câu 41: Cho các chất: NaOH, NH3, NaHCO3, C2H5OH, AgNO3 (trong dung dịch NH3). Số chất phản ứng được với axit fomic là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 42: Hợp chất X có công thức C8H10O. Chất X không làm nhạt màu dung dịch Br2, không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng được với Na giải phóng ra khí H2. Số công thức cấu tạo của X là D. 5. A. 4. B. 6. C. 7. Câu 43: Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau D. 1. A. 4. B. 2. C. 3. Câu 44: Cho 2 công thức phân tử C4H10O và C4H11N, số đồng phân ancol bậc 2 và amin bậc 2 tương ứng là A. 4 và 8. B. 4 và 1. C. 1 và 3. D. 1 và 1. Câu 45: Chất X là dẫn xuất của benzen, có công thức phân tử C8H8O2 tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 46: Cho dãy các chất : benzen, stiren, propin, etilen, vinylaxetilen, butan. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 ở điều kiện thích hợp là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 47: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo kết tủa vàng. Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được 2,2-đimetylbutan. X là A. 2,2-đimetylbut-3-in. B. 3,3-đimetylbut-1-in. C. 2,2-đimetylbut-2-in. D. 3,3-đimetylpent-1-in. Câu 48: Các chất trong dãy nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. stiren, clobenzen. B. 1,1,2,2-tetrafloeten, propilen. C. etyl clorua, butađien-1,3. D. 1,2-điclopropan, vinylaxetilen. Câu 49: Cho các phát biểu sau: (1) Với công thức phân tử C2HxOy ( M < 62; x, y > 0) có 4 hợp chất hữu cơ mạch hở có thể phản ứng với AgNO3/ NH3. (2) Có 4 hiđrocacbon mạch hở (số cacbon nhỏ hơn 4) làm mất màu dung dịch Br2/CCl4. (3) Có 5 chất có công thức cấu tạo khác nhau và M =90u (mạch hở, không phân nhánh, chứa C, H, O, chỉ chứa nhóm chức có H linh động) hòa tan được Cu(OH)2 và khi tác dụng với Na dư được số mol H2 bằng số mol chất đó. (4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (5) Tơ axetat và tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. (6) Lysin, axit glutamic, axit lactic, phenylamin, benzylamin đều làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là: A. 2. . B. 3. C. 1. D. 4. Câu 50: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z1. Khi cho 1 mol Z1 tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi đúng của X là A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D. metyl propionat.. 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. ĐỀ SỐ 03 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1: Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOCH3; (2) H2NCH2COOH; (4) ClH3NCH2COOH. (3) HOOCCH2CH(NH2)COOH; Những chất vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tripeptit là các peptit có 2 gốc α- aminoaxit. B. Amino axit tự nhiên (α- aminoaxit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống. C. Glyxin là amino axit đơn giản nhất. D. Liên kết peptit là liên kết –CONH- giữa hai gốc α- aminoaxit. Câu 3: Cặp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. phenol và fomanđehit. B. buta-1,3- đien và stiren. C. axit ađipic và hexametilenđiamin. D. Axit w-aminocaproic và glyxin. Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y và X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y và Z lần lượt là A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH. C. HCOONa. D. CH3CHO, HCOOH. Câu 5: Biện pháp nào dưới đây không làm tăng hiệu suất của quá trình điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic? A. Dùng dư axit hoặc dư ancol. B. Dùng H2SO4 đặc để hấp thụ nước. C. Tăng áp suất chung của hệ. D. Chưng cất lấy este. Câu 6: Phản ứng nào sau đây không xảy ra được? A. C6H5OH + Br2(dd). B. C6H5OH + Na. D. C6H5OH + NaOH. C. C6H5OH + NaHCO3. Câu 7: Cho các chất sau: (1) CH3COOH (2) CH3CH2CH2OH (3) CH3CH2COOH (4) CH3-O-CH3 (5) CH3CH2OH Sự sắp xếp theo chiều giảm dần nhệt độ sôi của các chất từ trái sang phải là A. (3), (1), (2), (5), (4). B. (1), (3), (4), (5), (2). C. (3), (5), (1), (4), (2). D. (3), (1), (5), (4), (2). Câu 8: Đun hỗn hợp X (gồm hai ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử là C4H10O) với H2SO4 ở 170oC chỉ thu được một anken duy nhất. X gồm A. ancol butylic và ancol sec-butylic. B. ancol isobutylic và ancol tert-butylic. C. ancol isobutylic và ancol sec-butylic. D. ancol isobutylic và ancol n-butylic. Câu 9: Số đồng phân có chứa vòng benzen ứng với công thức C7H8O, tác dụng với Na và dung dịch NaOH là: A. 1. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Phân tử glucozơ có 6 nhóm –OH. B. Glucozơ tác dụng với H2 (Ni, to) cho poliancol. C. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc. Câu 11: Công thức phân tử tổng quát của este tạo ra từ axit cacboxylic và ancol đều no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2nO4 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2n-2O2 (n ≥ 4). D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). Câu 12: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. But-1-en. B. But-1-in. C. 1,2-đibrometen. D. 2,3-đimetylbutan. Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: C2H4  X  Y  Z  T. Biết trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình hóa học, X, Y, Z và T là các chất hữu cơ. Công thức phân tử của T là: A. C2H4O2. B. CH4. C. C2H6. D. C3H5O2Na. Câu 14: Công thức của anilin là: A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH2COOH. D. C6H5NH2. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được α- aminoaxit.. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. B.Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Trong phân tử protein luôn có nguyên tử nitơ. D. Protein luôn có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 16: Cho các polime : polietilen, tơ nitron, tơ capron, nilon-6,6, tinh bột, protein, cao su isopren và cao su buna- N. Số các polime chứa nito trong phân tử là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 17: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo kết tủa vàng. Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được 2,2- đimetylbutan. X là A. 2,2-đimetylbut-3-in. B. 3,3-đimetylpent-1-in. C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 2,2-đimetylbut-2-in. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học. (2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) luôn tạo ra ancol bậc một. (3) Axit axetic không tác dụng được với Fe(OH)2. (4) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (5) Nguyên liệu để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại là metanol và cacbon oxit. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 19: Cho các phản ứng sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (2) Phenol tan tốt trong dung dịch KOH. (3) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic. (4) Phenol là một ancol thơm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 20: Cho hỗn hợp gồm etilen và propilen phản ứng với nước có xúc tác thu được bao nhiêu ancol ? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 21: Hợp chất thơm X có công thức C7H8O2 tác dụng với dung dịch KOH (loãng, dư, đun nóng) và tác dụng với K thì số mol KOH phản ứng bằng số mol K phản ứng và bằng số mol X phản ứng. Số CTCT của X phù hợp là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 dư tạo isopentan ? A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng với CH2=CH–CHO ? A. Phản ứng với H2 dư có xúc tác Ni tạo CH3–CH–CHO. B. Vừa có tính vừa có tính oxi hóa lại vừa có tính khử. C. Cộng H2 dư có Ni làm xúc tác tạo ancol bậc I. D. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, mỗi phân tử nhường 2 electron. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X thu được số mol H2O bằng số mol X và số mol CO2 nhỏ hơn 3 lần số mol H2O. X là anđehit A. đơn chức. B. no, đa chức. C. no. D. không no. Câu 25: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A.Metyl amino axetat. B. axit α-amino propionic. C. axit β-amino propionic. D. amoni acrylat. Câu 26: Amin R có công thức phân tử là C7H9N. Số đồng phân amin thơm của R là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 27: Trong thành phần của lipit, không có loại hợp chất nào sau đây ? A.Chất béo. B. Protein. C. Sáp . D. Steroit. Câu 28: Phản ứng hóa học nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các chất tham gia phản ứng ? A.Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O. B. 3O2  2O3. D. CH2=CH2 + Br2  CH2Br–CH2Br. C. CH3CHO +H2  C2H5OH. Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa : Hiđrocacbon X  hiđrocacbon Y  anđehit Z  ancol T  axit P  muối M  X. Biết Z, T, P, M đều là hợp chất đơn chức. Cặp Y và T thỏa mãn là A.C2H4, C2H5OH. B. C2H2, C2H5OH. C. CH4, CH3OH. D. CH4, C2H5OH.. 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 30: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng: (1) X + NaOH  X1 + X2 + H2O. (2) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4. (4) 2X2 + X3  X5 + 2H2O. (3) nX3 + nX4  nilon-6,6 + nH2O. Công thức cấu tạo phù hợp của X là A. CH3OOC[CH2]5COOH. B. CH3OOC[CH2]4COOCH3. C. CH3CH2OOC[CH2]4COOH. D. HCOO[CH2]6OOCH. Câu 31: Polime tổng hợp nào sau đây được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng ? A. tơ nitron. B. chất dẻo poli(metyl metacrylat). C. tơ lasan. D. tơ visco . Câu 32: Cho dãy các chất: Phenol, axit acrylic, axit axetic, triolein, vinyl clorua, axetilen và tert-butyl axetat. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 33: Tổng số đồng phân ( chứa vòng benzen) của C6H6, C7H8 và C8H10 là A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 34: Trên nhãn chai cồn y tế ghi " Cồn 70o ". Cách ghi đó có ý nghĩa nào sau đây ? A. Cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất. B. Cứ 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất. C. Trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất. D. Cồn này sôi ở 70oC. Câu 35: Có các nhận xét sau về ancol: (1) Ở điều kiện thường không có ancol no nào là chất khí. (2) Nhiệt độ sôi của ancol luôn nhỏ hơn nhiệt độ sôi của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. (3) Khi đun nóng các ancol no, mạch hở, đơn chức có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 với H2SO4 đặc ở 170oC chỉ tạo ra tối đa một anken. (4) Ở điều kiện thường 1 lít dung dịch ancol etylic 45o có khối lượng là 1,04 kg. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 36: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư ( xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm là isopentan ? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 37: Cho dãy hiđrocacbon: propen, cumen, stiren, hexan, buta-1,3-đien và isopren. Số hiđrocacbon trong dãy phản ứng được với dung dịch Br2 là A.3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 38: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n . Công thức phân tử của X là A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. C. C9H12O9. Câu 39: Điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là A. Đều phản ứng với H2 có xúc tác Ni, nung nóng cùng thu được một ancol đa chức. B. Đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo Ag. C. Đều bị thủy phân trong dung dịch axit. D. Đều phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Câu 40: Số amin bậc hai là đồng phân của nhau, có cùng công thức phân tử C5H13N là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 41: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (2) Phenol làm mất màu dung dịch Br2, tạo kết tủa trắng. (3) Phenol không làm quỳ tím bị đổi màu. (4) Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2. (5) Phenol là một ancol thơm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 42: Số đồng phân cấu tạo là axit cacboxylic và este ứng với công thức phân tử C4H8O2 lần lượt là A. 2 và 4. B. 2 và 3. C. 1 và 4. D. 1 và 3. Câu 43: Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau ? A. Ancol etylic (C2H6O) và etylen glicol (C2H6O2). B. Ancol metylic (CH4O) và ancol butylic (C4H10O). C. Phenol (C6H6O) và ancol benzylic (C7H8O). D. Ancol etylic (C2H6O) và ancol anlylic (C3H6O).. 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 44: X là C4H6O2 mạch hở, tác dụng được với dung dịch NaOH, cho sản phẩm là một muối và một anđehit. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 45: Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) benzyl amin; (5) anilin. Số dung dịch có thể làm xanh giấy quỳ tím là : A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 46: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Ala ? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Nhựa novolac (PPF) chứa nhóm –NH–CO– trong phân tử. B. Polime là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Tơ lapsan và tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Sợi bông và sợi tơ tằm đều có chung nguồn gốc từ xenlulozơ. Câu 48: Dãy các chất đều làm mất màu nước brom là A. benzen, etilen, propilen. B. propan, benzen, toluen. C. etilen, propin, propilen. D. benzen, etan, propilen . Câu 49: Cho các chất sau : stiren, glixerol, axit acrylic, anilin, saccarozơ, phenol. Số chất làm nước brom bị mất màu là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 50: Cho sơ đồ biến hóa: CH4  X  Y  CH3COOH (mỗi mũi tên là một phản ứng). Chất Y là A.C2H4. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. CH2=CHCl.. ĐỀ SỐ 04 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit ? A. Cho ancol etylic qua CuO, đun nóng. B. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH. C. Cho C2H2 vào dung dịch HgSO4, đun nóng. D. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH. Câu 2: Số lượng các chất hữu cơ có cùng phân tử khối bằng 74, tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 3: Tính chất giống nhau giữa phenol và anilin là đều A. Phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch brom. B. Phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch brom. C. Rất ít tan trong nước và phản ứng với dung dịch brom. D. Phản ứng với kim loại Na và dung dịch brom. Câu 4: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N – CH2 – CONH – CH(CH3) – COOH. B. H2N – CH2CONH – CH2CONH – CH2COOH. C. H2N – CH2CH2 – CONH – CH2COOH. D. H2N – CH2CH2 – CONH – CH2CH2COOH. Câu 5: Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng ? A. Hợp chất H2N – COOH là amino axit đơn giản nhất. B. Ngoài dạng phân tử (H2N – R –COOH) amino axit còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. C. Amino axit vừa có khả năng phản ứng được với dung dịch HCl, vừa có khả năng phản ứng được với dung dịch NaOH. D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. Câu 6: Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hòa tan Cu(OH)2 (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5) ; bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng nóng (6). Các tính chất của saccarozơ là A. (1), (2), (4) và (5). B.(1), (3), (4), (5) và (6). C. (2), (3), (4), (5) và (6). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 7: Xà phòng hóa trigixerit X thu được glixerol và hỗn hợp hai muối của hai axit béo. Số chất X thỏa mãn là A. 2. B. 6. C. 3. D. 4.. 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 8: X là dẫn xuất của benzen, tác dụng được với Na và có công thức phân tử là C7H8O. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 4. B. 3. C. 2 . D. 5. Câu 9: Lần lượt cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất, 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai. Sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Sau khi các phản ứng kết thúc thì thể tích CO2 thu được (ở cùng nhiệt độ, áp suất): A. Từ hai ống nghiệm bằng nhau. B. Từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn từ ống nghiệm thứ nhất. C. Từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn từ ống nghiệm thứ hai. D. Từ cả hai ống nghiệm đều lớn hơn 22,4 lít (đktc). Câu 10: Trong các loại ancol no đơn chức sau đây, ancol nào khi tách nước luôn thu được 1 anken ? A. Ancol bậc I. B. Ancol bậc I ( trừ CH3OH) và bậc III. D. Ancol bậc III. C. Ancol bậc I ( trừ CH3OH). Câu 11: Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C3H7. Khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì thu được hai dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là A. 2,2 – đimetyl butan. B. 3 – metyl pentan. C. hexan. D. 2,3 – đimetyl butan. Câu 12: Cho các chất sau: (1) CH3–[CH2] –CH=CH–[ CH2]7 –COOH. (2) CH3–CH=CH–Cl. (3) (CH3)2C=CH–Cl. (4) CH2=CH–CH2–Cl. Những chất có đồng phân hình học là A. (2), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 13: Các chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau: (1) X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH. (2) Y tác dụng được với dung dịch NaOH, được điều chế từ ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. (3) Z có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH và có phản ứng tráng bạc. X, Y, Z lần lượt là A. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. B. CH3(CH2)2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. C. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3. D. CH3(CH2)2COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH(CH3)2. Câu 14: Để chứng minh sự ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH và vòng benzen trong phenol (C6H5OH) thì cần cho phenol tác dụng với các chất nào sau đây ? A. Na và nước Br2. B. Dung dịch NaOH và khí CO2. C. Dung dịch NaOH và nước Br2. D. Quỳ tím và nước Br2. Câu 15: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1); CH2=CH – CHO (2); CH3CH2COOH (3); CH2=CH – CH2OH (4); CH2=CH – O – CH3 (5). Những chất trong dãy phản ứng được với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra cùng một sản phẩm là A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2), (3) và (5). D. (1), (2), (4) và (5). Câu 16: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau : (4) (3) (1) (2) C6H5Br  C6H6 (benzen)   CH  CH   CH2 = CH2   C2H5OH Số phản ứng cộng và phản ứng thế lần lượt là: A. 1 và 3. B. 3 và 1. C. 3 và 0. D. 2 và 2. Câu 17: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y chứa hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là : A. CH2=CH – COO – CH3. B. HCOO – CH2 – CH=CH2. C. HCOO – CH=CH– CH3. D. CH3 – COO– CH=CH2. Câu 18: Hiđrocacbon C5H12 có bao nhiêu đồng phân có mạch cacbon phân nhánh ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Tên gọi của hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2CH(OH)CH3 là : A. butan – 2 – ol. B. butan – 3 – ol. C. ancol butylic. D. ancol anlylic.. 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 20: Số amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức C4H11N là : A. 1. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 21: Tơ nitron thuộc loại polime nào sau đây ? A. Tơ nhân tạo. B. Tơ poliamit. C. Tơ tổng hợp. D. Tơ thiên nhiên. Câu 22: Hai chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C4H9NO2 và thỏa mãn tính chất sau: X + NaOH  C2H3COONa + Z  HCl khí.  Y + H2O T + CH3OH  Chất X và chất T lần lượt là : A. Metylamoni acrylat và axit 2 – aminopropionic. B. Metylamoni acrylat và axit 3 – aminopropionic. C. Amoni metacrylat và axit 2 – aminopropionic. D. Amoni metacrylat và axit 3 – aminopropionic. Câu 23: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm glyxin và alanin có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là: A. 4. B. 8. C. 6. D. 12. Câu 24: Khi tách nước từ butan – 2 – ol thì số anken thu được là: A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 25: Dung dịch axit metacrylic (CH2=CH(CH3) – COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây ? B. Cu(OH)2. C. H2. D. Ag. A. Br2. Câu 26: Cho các chất sau : glyxin, alanin, valin, lysin, axit glutamic. Số chất làm đổi màu quỳ tím là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 27: Dung dịch của các chất sau có cùng nồng độ mol: glyxin (1); lysin (2) và axit glutamic (3). pH của các dung dịch tăng dần theo thứ tự là A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1). C. (2), (3), (1). D. (3), (1), (2). Câu 28: Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực axit là A. CH3COOH, CH3CH2COOH, HCOOH. B. CH3CH2COOH, CH3COOH, HCOOH. C. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH. D. CH3CH2COOH, HCOOH, CH3COOH. Câu 29: Cho hiđrocacbon X ( có công thức phân tử C6H10) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được 2,2 – đimetylbutan. X là A. 3,3 – đimetylbut – 1 – in. B. 2,2 – đimetylbut – 2 – in. C. 2,2 – đimetylbut – 1 – in. D. 2,2 – đimetylbut – 3 – in. Câu 30: Chất hữu X có công thức phân tử là C5H6O4. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là B. HOOC – COO – CH2 – CH=CH2. A. HOOC – CH=CH – OOC – CH3. C. HOOC – CH2 – COO – CH=CH2. D. HOOC – CH2 – CH=CH – OOCH. Câu 31: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước. B. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là este của glyxerol và axit béo. Câu 32: Cho các polime : bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số polime thuộc tơ tổng hợp là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 33: Tất cả các chất trong dãy nào sau đây đều có phản ứng tráng bạc ? A. Saccarozơ, anđehit fomic, metyl fomat. B. Metanol, metyl fomat, glucozơ. C. Axetilen, metanal, mantozơ. D. Axit fomic, metyl fomat, benzanđehit. Câu 34: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH – COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 35: Cho các chất sau: axit axetic, phenol, ancol etylic và anilin lần lượt tác dụng với các dung dịch NaOH, NaHCO3, Br2, HCl. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Câu 36: Hợp chất hữu cơ nào sau đây trong phân tử có chứa liên kết peptit ? A. lipit. B. protein. C. xenlulozơ. D. glucozơ.. 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 37: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ thực vật ? A. Hiđro hóa axit béo. B. Hiđro hóa lipit lỏng. C. Đề hiđro hóa lipit lỏng. D. Xà phòng hóa lipit lỏng. Câu 38: Trong dãy các chất: CH2=CH – CH3 (a); CH2=CCl – CH2 – CH3 (b); CH3 – CH = CH – CH3 (c) ClCH=CH – CH3 (d); CH2=C(CH3)2 (e). Số chất trong dãy có đồng phân hình học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 39: Hiđrocacbon X tác dụng với O2 (t o, xt) thu được chất Y. Cho Y tác dụng với H2 dư (to, xt) thu được chất Z. Cho Z qua chất xúc tác thích hợp thu được hiđrocacbon T (là monome để tổng hợp cao su Buna). Nhận xét nào sau về X, Y, Z, T không đúng ? A. X phản ứng được với H2O tạo Z. B. Y là hợp chất no, mạch hở. C. Từ butan điều chế trực tiếp T. D. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo kết tủa. Câu 40: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được ancol sec – butylic ?. A. But – 1 – en.. B. But – 2 – en.. C. 1,2 – điclobutan.. D. 2 – clobutan .. Câu 41: Các dung dịch axit đều có nồng độ 0,01M : axit fomic (1); axit propionic (2); axit oxalic (3). Giá trị pH của các dung dịch giảm theo thứ tự A. (1), (2), (3). B. (2), (1), (3). C. (3), (2), (1). D. (3), (1), (2). Câu 42: Cho hợp chất hữu cơ A có công thức là C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không phản ứng với Na. Số chất thỏa mãn điều kiện trên là A. 6. B. 8. C. 10. D. 7. Câu 43: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên sử dụng cách nào sau đây ? A. Ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi. B. Rửa cá bằng giấm ăn. C. Rửa cá bằng dung dịch Na2CO3. D. Rửa cá bằng dung dịch thuối tím để sát trùng. Câu 44: Khi thủy phân hoàn toàn tetrapeptit có công thức: H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH(C6H5 ) – COOH. Số α – amino axit thu được là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 45: Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H8O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra được anken; Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Trong X có 3 nhóm – CH3. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom. C. Chất C là ancol etylic. D. Trong phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Câu 46: Chất X có công thức phân tử C8H10O. Số đồng phân phenol của X tác dụng với dung dịch Br2 có thể tạo ra sản phẩm thế chứa 3 nguyên tử brom là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 47: Tất cả các chất trong dãy nào sau đây đều có phản ứng tráng bạc ? A. Etylen glycol, axetanđehit, glucozơ. B. Saccarozơ, anđehit fomic, glixerol. C. Axit fomic, etyl fomat, fomanđehit. D. Axetilen, metanal, glucozơ. Câu 48: Phenyl axetat (CH3COOC6H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3COOH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5OH. C. CH3COONa và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa. Câu 49: Một ankyl benzen X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc ( H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là A. propylbenzen. B. p-etylmetylbenzen. C. isopropylbenzen. D. 1,3,5-trimetylbenzen. Câu 50: Số chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C5H10O2 phản ứng được với NaHCO3 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.. 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. ĐỀ SỐ 05 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1: Chất X có công thức cấu tạo HOOC –CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. Tên gọi của X là A. Axit α – aminopentanđioic. B. Axit pentanđioic. C. Axit glutamic. D. Axit glutaric . Câu 2: Cho các dung dịch sau lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một: NH3, (CH3)2NH, HCl, C6H5NH3Cl, FeCl3. Số cặp chất xảy ra phản ứng là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 3: Các tơ đều có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. tơ visco và tơ axetat. B. tơ tằm và tơ visco. C. tơ tằm và tơ axetat. D. tơ lapsan và tơ nilon – 6,6. Câu 4: Cho các nhận xét sau: (1) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa. (2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một. (3) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2. (4) Etylen glicol, axit axetic và dung dịch glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (5) Anđehit fomic và phenol được dùng để tổng hợp nhựa novolac. Số nhận xét đúng là: A.2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5: Cho các chất: CH2=CH – CHO (1); CH  C – COOH (2); HCOOH (3); HCOOCH3 (4); CH3 – COOCH3 (5) Chất có phản ứng tráng bạc là A. (2), (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 6: Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, ancol etylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (1) Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X mạch hở bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b – c = a thì X là ankin. (2) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro. (3) Muối ăn dễ tan trong benzen. (4) Ở trạng thái rắn, phenol không tồn tại liên kết hiđro liên phân tử. (5) Trong phân tử canxi axetat chỉ có liên kết cộng hóa trị. (6) Ở điều kiện thường, các este đều ở trạng thái lỏng. (7) Trong phân tử hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, số nguyên tử H là số chẵn. Số phát biểu sai là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 8: Có các hợp chất hữu cơ : (X) CH3CH(OH)CH2CH3, (Y) CH3CH2OH, (Z) (CH3)3COH, (T) CH3CH(OH)CH3. Khi tách nước, ancol nào có thể tạo thành ba anken đồng phân ? A. X. B. Y và Z. C. T. D. X và T. Câu 9: Cho các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon – 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Các loại tơ nhân tạo là A. tơ nilon – 6,6 và tơ capron. B. tơ tằm và tơ enang. C. tơ visco và tơ nilon – 6,6 . D. tơ visco và tơ axetat. Câu 10: Phản ứng trùng hợp là phản ứng: A. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành nhiều phân tử lớn (polime). B. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành một phân tử lớn (polime) và giải phóng phân tử nhỏ (thường là nước). C. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành một phân tử lớn (polime) và giải phóng phân tử nhỏ (thường là nước). D. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành một phân tử lớn (polime). Câu 11: Amin nào dưới đây có 4 đồng phân cấu tạo ? A.C2H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. C5H13N. Câu 12: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2. 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là A. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH – COOC6H5. B. HCOO – C6H4 – CH=CH2 và H – COO – CH=CH – C6H5. C. C6H5COOCH=CH2 và C6H5 – CH=CH – COOH. D. HCOO – C6H4 – CH=CH2 và CH2=CH – COOC6H5. Câu 13: Loại hợp chất nào sau đây không có trong lipit ? A. Sáp. B. Glixerol. C. Chất béo. D. Photpholipit. Câu 14: Có bao nhiêu ancol ứng với công thức C3H8Ox (với x ≤ 3) có thể hòa tan được Cu(OH)2 ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 15: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là A. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. B. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. D. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. C. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. Câu 16: X là ancol mạch hở có công thức phân tử là C4H8O2. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 17: Công thức phân tử của vinyl axetat là: A. C4H8O2. B. C4H6O2. C. C3H6O2. D. C3H4O2. Câu 18: Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ số mol): (1) X + 2NaOH  X1 + X2 + X3 o. t (2) X1 + CuO   X4 + Cu + H2O o. t (3) X4 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  . X5 + 4NH4NO3 + 4Ag. CaO, t o.  X6 + K2CO3 + Na2CO3 t , xt  X4 + H2O (5) X6 + O2  t o , H 2SO 4  CH2=CH-CH3 + H2O (6) X3 . (4) X2 + 2KOH. o. Phân tử khối của X là: A. 160. B. 146. C. 102. D. 180. Câu 19: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ? A. NaOH. B. Na. C. NaCl. D. Br2. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Saccarozơ không tạo phức với Cu(OH)2. B. Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch axit khi đun nóng. C. Saccarozơ tan tốt trong nước. D. Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc. Câu 21: Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường ? A. Etilen. B. Stiren. C. Axetilen. D. Benzen. Câu 22: Hợp chất X có công thức phân tử C5H10O, có khả năng phản ứng với Na, khi tách nước tạo được nhiều anken nhất. Tên gọi của X là: A. 2-metylbut-2-ol. B. pent-3-ol. C. pent-2-ol. D. 3-metylbut-2-ol. Câu 23: Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit ? A. H2N-CH(C6H5)CONH-CH2CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2CH2COOH. C. H2N-CH(CH3)CONH-CH(CH3)CONH-CH2COOH. D. H2N-CH(CH3)CONH-CH(CH3)CH2CONH-CH(CH3)COOH. Câu 24: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. Polietilen. B. Polisaccarit. C. Nilon-6,6. D. Protein. Câu 25: Hiđrocacbon X mạch hở, có phân tử khối bằng 52, phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa. Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Chất X có thể cộng H2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để tạo buta – 1,3 – đien. B. Phân tử chất X có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H. C. Chất X được tạo thành trực tiếp từ axetilen. D. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. Câu 26: Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là A. m = 2n. B. m = 2n +1. C. m = 2n + 2. D. m = 2n – 2.. 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 27: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột. Câu 28: Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. Câu 30: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom. Câu 31: Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit axetic(CH3COOH). B. Axit glutamic (C3H5-(COOH)2-NH2). C. Axit stearic (C17H35COOH). D. Axit ađipic (HOOC- [CH2]4-COOH). Câu 32: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH? A. Propan-1,2-điol: C3H6(OH)2. B. Glixerol: C3H5(OH)3. C. Ancol benzylic C6H5-CH2OH . D. Ancol etylic (C2H5OH). Câu 33: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T o Nhiệt độ sôi ( C) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Nhận xét nào sau đây đúng? B. Z là CH3NH2. C. T là C6H5NH2. D. X là NH3. A. Y là C6H5OH. Câu 34: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? Ni, t o. A. CH3CHO + H2  CH3CH2OH. to. B. 2CH3CHO +5O2  4CO2 + 4H2O. C. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr. o. t D. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag. Câu 35: Trong phân tử propen có số liên kết xích ma là A. 7. B. 6. C. 8. D. 9. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức, mạch hở ta luôn thu được n H2O  n CO2 .. (b) Oxi hóa hoàn toàn ancol bằng CuO ta thu được anđehit. (c) Nhiệt độ sôi của ancol anlylic lớn hơn propan-1-ol. (d) Để phân biệt etylen glicol và glixerol ta dùng thuốc thử Cu(OH)2. (e) Đun nóng etanol (H2SO4,ở 140oC) ta thu được etilen. Số phát biểu không đúng là: A. 1. B. 2. C. 3.. D. 4.. 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 37: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HCOOH là A. Cu(OH)2; Na; CuO; dd Br2; C2H2. B. Cu(OH)2; Cu; AgNO3/NH3; Na; Mg. C. C2H2; Cu; AgNO3/NH3; Na; NaOH. D. dd Br2; HCl; CuO; Mg; Cu(OH)2. Câu 38: Trong các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; tinh bột; xenlulozơ. Số chất phản ứng được với AgNO3/NH3 và số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường lần lượt là: A. 2 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 4 và 6. Câu 39: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong môi trường kiềm,các peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. B. Peptit bị thủy trong môi trường axit và bazơ. C. oligopeptit là những peptit có chứa từ 2-10 gốc amino axit. D. amino axit tinh thể tồn tại ở dạng lưỡng cực. Câu 40: Cho các polime: thủy tinh hữu cơ; nilon-6; nilon-6,6; nilon-7; nhựa novolac; tơ olon; poli vinyl axetat. Số polime bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 41: Chất A có công thức phân tử là C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A, B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cùng cho ra 1 khí Z. Mặt khác, khi cho A, B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. X, Y, Z phản ứng được với dung dịch NaOH. B. MZ >MY >MX. C. X, Y làm quỳ ẩm hóa xanh. D. Z vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl. Câu 42: Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ ẩm: A. alanin. B. glyxin. C. glutamic. D. lysin. Câu 43: Cho dãy chất sau: cumen ; striren ; cao su buna; etilen; axit fomic; axeton; anđehit axetic; phenol. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Br2 là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 44: Thực hiện phản ứng cộng giữa isopren và Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1. Số dẫn xuất điclo có thể thu được là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H16O4. Khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 46: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 47: Cho dung dịch (riêng biệt) các chất sau: axeton; axit acrylic; axit axetic; vinyl axetat, saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, o-crezol, axit fomic, but-3-en-1,2-điol và anđehit axetic. Số dung dịch vừa mất màu dung dịch nước brom, vừa phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. NaOH.  O , xt.  NaOH. NaOH, CaO, t o. 2  Y  Z  T  C2 H 6 . X có CTCT: Câu 48: Cho sơ đồ sau: C 4 H 8 O 2 (X) . A. C2H5COOCH(CH3)2. C. HCOOCH2CH2CH3.. 82. B. CH3COOCH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 49: Cho một số tính chất: có vị ngọt (1); tan trong nước (2); tham gia phản ứng tráng bạc (3); hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (4); làm mất màu dung dịch brom (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6); Các tính chất của fructozơ là A. (1); (2); (3); (4). B. (1); (3); (5); (6). C. (2); (3);(4); (5). D. (1); (2);(4); (6). Câu 50: Cho 2 công thức phân tử C4H10O và C4H11N, số đồng phân ancol bậc 2 và amin bậc 2 lần lượt là A. 1 và 1. B. 1 và 3. C. 4 và 1. D. 4 và 8.. ĐỀ 06 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1: Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1 tương ứng là X, Y thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu cơ trên? A. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom. B. Lực bazơ của X lớn hơn Y. C. Chúng đều là chất lưỡng tính. D. Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Câu 2: Trong các dung dịch riêng biệt chứa các chất tan: Fructozơ (1), glucozơ (2), saccarozơ (3), glixerol(4), axit fomic (5), anđehit fomic(6), axit axetic (7). Những dung dịch vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng tráng bạc là A. (4), (5), (6), (7). B. (1), (2), (5), (6). C. (1), (2), (5). D. (1), (2), (3), (5). Câu 3: Cho các chất sau: isopren, stiren, xilen, axetilen, caprolactam, toluen, xenlulozơ, cumen. Có bao nhiêu chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 4: Trong số các chất: Metanol; axit fomic; glucozơ; saccarozơ; metyl fomat; axetilen; tinh bột. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kim loại là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 5: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), CH3NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (CH3)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (4), (2), (3), (1), (5). C. (4), (2), (5), (1), (3). D. (3), (1), (5), (2), (4). Câu 6: Cho các phát biểu sau: (1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66oC. (2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic. (3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol. (4) Phenol tan tốt trong etanol. (5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ. (6) Nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH ancol. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 7: Tổng số liên kết xích ma có trong phân tử aren có công thức CnH2n-6 là A. 3n - 7. B. 2n - 6. C. n - 1. D. 3n - 6. Câu 8: Axit xitric (axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic) có trong quả chanh có công thức cấu tạo thu gọn là A. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH. B. HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH. C. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. D. HOOC-C(COOH)(OH)-COOH. Câu 9: Trong các chất sau: tripanmitin, alanin, crezol, hiđroquinon, cumen, phenol, poli(vinyl axetat), anbumin. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng ? A. 6. B. 4. C. 8. D. 7.. 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 10: Cho các gluxit: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Có bao nhiêu chất làm nhạt màu dung dịch nước brom và có phản ứng tráng bạc ? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 2H.  CuO. O. 2 2  Y  Z   axit 2  metylpropanoic Câu 11: Cho sơ đồ: X . X có thể là chất nào sau đây? A. OHC  C(CH3) – CHO. B. CH3 – CH(CH3) – CHO. C. CH2 = C(CH3) – CHO. D. CH3CH(CH3)CH2OH. Câu 12: Cho các chất sau: CH3-CHOH-CH3 (1), (CH3)3C-OH (2), (CH3)2CH-CH2OH (3), CH3COCH2CH2OH (4), CH3CHOHCH2OH (5). Chất nào bị oxi hoá bởi CuO tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc? A. (1),(2),(3). B. (2),(3),(4). C. (3),(4),(5). D. (1),(4),(5). Câu 13: Tên gọi nào dưới đây không đúng với hợp chất (CH3)2CHCH2CH2OH A. ancol isopentylic. B. 3-metylbutan-1-ol. C. 2-metylbutan-4-ol. D. ancol isoamylic. Câu 14: Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng A. Cu(OH)2/NaOH. B. nước brom. C. dung dịch AgNO3/NH3. D. nước vôi trong. Câu 15: Cho các chất: anđehit acrylic, axit fomic, phenol, polietilen, stiren, toluen, vinyl axetilen. Số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch nước brom là ? A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 16: Hợp chất hữu cơ A (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) có khả năng tác dụng với Na, giải phóng khí H2. Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hơi A thì thể tích CO2 thu được chưa đến 2,25 V lít (các khí đo cùng điều kiện ). Số chất A có thể thỏa mãn tính chất trên là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 17: Số hợp chất đơn chức, mạch hở, đồng phân của nhau có cùng công thức phân tử C4H6O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 8. B. 10. C. 7. D. 9. Câu 18: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, propan-1,2-điol, etylen glicol, anbumin, axit axetic, glucozơ, anđehit axetic, Gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 19: Số đồng phân este no, đơn chức mạch hở ứng với công thức C5H10O2 là: A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 20: Nhiệt độ sôi của 4 chất hữu cơ HCOOH, C3H8, C2H5OH và CH3COOH (không theo thứ tự) là: -42oC, 118oC, 100,5oC và 78,3oC. Nhiệt độ sôi của HCOOH là: A. 78,3oC. B. 100,5oC. C. -42oC. D. 118oC Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử H trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Câu 22: Cho phản ứng sau: Anken (CnH2n) + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2 + KOH + MnO2. Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Phản ứng này là cách duy nhất để điều chế ancol 2 chức. B. CnH2n(OH)2 là ancol đa chức, có thể phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức tan. C. Tổng hệ số (nguyên) của phương trình đã cân bằng là 16. D. Đây là phản ứng oxi hoá - khử, trong đó anken thể hiện tính khử. Câu 23: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y chứa hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có công thức cấu tạo nào dưới đây?. 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. A. HCOO-CH=CH-CH3. B. HCOO-CH2-CH=CH2. C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH3-COO-CH=CH2. Câu 24: Cho dãy các chất: axit axetic, etyl axetat, anilin, ancol etylic, phenol, ancol benzylic. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.  HCl NaOH dö Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: axit glu ta mic   X   Y. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là chất nào sau đây? B. NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa. A. NaOOCCH2CH(NH3Cl)COONa. C. NaCOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COONa. D. NaOOCCH2CH(NH2)COONa. Câu 26: Tơ nitron thuộc loại nào sau đây? A. Tơ tổng hợp. B. Tơ nhân tạo. C. Tơ poliamit. D. Tơ thiên nhiên. Câu 27: Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala. Tripeptit X là A. Ala-Ala-Gly. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 28: Cho các chất: Glucozơ; Saccarozơ; Tinh bột; Glixerol và các phát biểu sau: (a) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. (b) Có 2 chất có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. (c) Có 3 chất hoà tan được Cu(OH)2. (d) Cả 4 chất đều có nhóm –OH trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 29: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. polistiren. D. poli(etylen terephtalat). Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Peptit Gly –Ala có phản ứng màu biure. (b) Trong phân tử đieptit có 2 liên kết peptit. (c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala. (d) Dung dịch Glyxin không làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31: Công thức phân tử của metylmetacrylat là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C5H8O2. D. C4H6O2. Câu 32: Amin đơn chức X có % khối lượng nitơ là 23,73%. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit (b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính (c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng sau: men (1) C6H12O6    X + CO2; (2) X + O2  Y + H2O;. 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. . o. H ,t (3) X + Y   Z + H2O. Tên gọi của Z là A. Metylpropionat. B. Axít butanoic. C. Etyl axetat. D. Propylfomat. Câu 35: Chất hữu cơ X no chỉ chứa 1 loại nhóm chức có công thức phân tử C4H10Ox. Cho a mol X tác dụng với Na dư thu được a mol H2, mặt khác khi cho X tác dụng với CuO, to thu được chất Y đa chức. Số đồng phân của X thoả mãn tính chất trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 36: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2CH3NH2 + H2SO4  (CH3NH3)2SO4. B. C6H5NO2 + 3Fe +6HCl  C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O. C. C6H5NH2 + 3Br2  2,4,6-Br3C6H2NH3Br + 2HBr.. D. CH3NH2 + O2  CO2 + N2 + H2O. Câu 37: Phát biểu không đúng là: A. Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là chất khí ở điều kiện thường. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit. C. Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. D. Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-. Câu 38: Số đồng phân ancol là hợp chất bền ứng với công thức C3H8Ox là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 39: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi hồng? A. metylamin. B. alanin. C. glyxin. D. anilin. Câu 40: Trong các chất: etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, cumen và isopren số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 41: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học A. 2,3-điclobut-2-en. B. but-2-en. C. pent-2-en. D. isobutilen Câu 42: Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, (trong đó a là số liên kết ) có số liên kết  là A. n-a. B. 3n-1+a. C. 3n+1-2a. D. 2n+1+a. Câu 43: Cho các nhận xét sau: (1) Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt. (2) Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục. (3) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch. (4) Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt. (5) Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Số nhận xét đúng là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 44: Phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic là: A. Lên men giấm. B. Oxi hóa anđehit axetic. C. Cho metanol tác dụng với cacbon monooxit. D. Oxi hóa cắt mạch butan. Câu 45: Cho các chất: buta-1,3- đien, benzen, ancol anlylic, anđehit axetic, axit acrylic, vinylaxetat. Khi cho các chất đó cộng H2 dư (xúc tác Ni, to) thu được sản phẩm hữu cơ, đốt cháy sản phẩm hữu cơ này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Số chất thỏa mãn là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 46: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Trong phân tử triolein có 3 liên kết π. B. Muối Na hoặc K của axit béo được gọi là xà phòng.. 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. C. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. D. Xà phòng không thích hợp với nước cứng vì tạo kết tủa với nước cứng. Câu 47: Cho các phát biểu sau: (1) Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ. (2) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương. (3) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. (5) Thuốc súng không khói có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n. (6) Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2. Số nhận xét đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. o Câu 48: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với H2 (xt Ni, t ) với tỉ lệ mol 1 : 2 sinh ra hợp chất hữu cơ Y. Y tác dụng với Na với tỉ lệ mol 1:1. X là hợp chất nào sau đây? A. Anđehit oxalic. B. Anđehit acrylic. C. Anđehit propionic. D. Anđehit fomic. Câu 49: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. (2) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. (4) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (5) Cho nước cất brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3. Câu 50: Với công thức tổng quát C4Hy có bao nhiêu chất có khả năng tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa vàng? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4. ĐỀ 07 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1: Cho các chất Đimetylamin (1), Metylamin (2), Amoniac (3), Anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là A. (3), (2), (1), (4), (5), (6). B. (6), (5), (4), (3), (2), (1). C. (6), (4), (5), (3), (2), (1). D. (1), (2), (3), (4), (5), (6). Câu 2: Trong các chất sau, những chất nào được tạo thành từ CH3CHO chỉ bằng một phản ứng: C2H2, C2H4, C2H5OH, CH3COOH, CH3COONH4, CH3COOCH=CH2. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 3: Số đồng phân ancol đa chức có công thức phân tử C4H10O2 là: A. 7. B. 8. C. 5. D. 6. Câu 4: Trong số các cặp chất sau, cặp chất nào là đồng phân của nhau: A. Tinh bột và xenlulozơ. B. Saccarozơ và glucozơ. C. Glucozơ và fructozơ. D. Amilozơ và amilopectin. Câu 5: Hợp chất nào sau đây không có liên kết π trong phân tử: A. C3H6O mạch hở. B. C3H10NCl. C. C4H8O2 mạch hở. D. C8H8 chứa nhân thơm. Câu 6: Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli(vinyl clorua), poli (vinyl axetat), nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối của một α-aminoaxit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:. 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. A. 3. B. 2 C. 1. D. 4. Câu 8: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là: A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 9: Cho 3 dung dịch có cùng nồng độ mol/lít : (1) H2NCH2COOH, (2)CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần là: A. (3), (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (2), (1), (3). Câu 10: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. glixerol, glucozơ và etyl axetat. C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. Câu 11: Trong các đồng phân mạch hở có cùng côngthức phân tử C5H8, có bao nhiêu chất khi cộng hợp H2 thì tạo ra sản phẩm là isopentan? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 12: Nếu chỉ dùng một hóa chất để nhận biết ba bình mất nhãn CH4 ,C2H2 và CH3CHO thì ta dùng : A. Dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm,đun nóng. 2+ C. O2 không khí với xúc tác Mn . D. Dung dịch brom. Câu 13: Cho các phát biểu sau: (1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ; (2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau; (3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở; (4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ; (5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 14: Dãy gồm các polime được làm tơ sợi là A. nilon-6,6, visco, olon. B. xelulozơ axetat, bakelit, PE. C. xenlulozơ, tơ nilon-6, PVC. D. poli(metyl metacrylat), visco, tơ enang. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol. (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch. (3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit. (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 16: Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, Na2CO3 ? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 17: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là: A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 18: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. anilin. B. Axit axetic. C. Alanin. D. etylamin. Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.. 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Từ chất béo lỏng có thể điều chế chất béo rắn bằng phản ứng cộng hiđro. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 20: X là amin đơn chức, bậc 1, mạch hở, nguyên tố nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 21: Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Phát biểu đúng là A. (1) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 22: phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Các peptit mà phân tư chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit. B. Peptit mạch hở phân tử chứa ba liên kết peptit -CO-NH- được gọi là tripeptit. C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-aminoaxit được gọi là đipeptit. D. Các peptit ở điều kiện thường đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. Câu 23: Phát biểu không đúng là: A. Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là chất khí ở điều kiện thường. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit. C. Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. D. Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-. Câu 24: Cho các vật liệu polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco, xenlulozơ và len. Số lượng polime thiên nhiên là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau Glucozơ  C2H6O  C2H4  C2H6O2  C2H4O (mạch hở)  C2H4O2. Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 27: Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất: (1) ancol propylic; (2) metylfomiat; (3) axit axetic là A. (1) > (3) > (2). B. (1) > (2) > (3). C. (2) > (1) > (3). D. (3) > (1) > (2). Câu 28: Trong các chất: etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, cumen và isopren số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 29: Phenol phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây? A. HCl và NaOH. B. NaHCO3 và CH3OH. C. Br2 và NaOH. D. NaCl và NaHCO3.. 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 30: Số chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau, có cùng công thức phân tử C4H8O2 và đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là A. 7. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 31: Cho công thức cấu tạo của chất X: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2và các phát biểu sau: (1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin. (2) X có tên là alanylglyxin (Ala-Gly). (3) X có phản ứng màu biure. (4) X làm quì tím ẩm hoá đỏ. (5) Đun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp hai α-aminoaxit. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic no, mạch hở X thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Số nhóm cacboxyl (–COOH) có trong một phân tử X là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 33: Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anđehit fomic, axeton, metyl fomat, axit axetic, vinyl axetat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là A. 7. B. 8. C. 6. D. 9. Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tinh bột là glucozơ. B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh. C. Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết iot. D. Saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit. (b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure. (c) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. (d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng : C2H2  X  Y  CH3COOH. Trong số các chất C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOCH=CH2 thì số các chất phù hợp với X theo sơ đồ trên là : A. 4. B. 2 C. 1. D. 3. Câu 37: Cho các chất sau: phenol, glixerol, glucozơ, saccarozơ, fructozơ, benzanđehit, anđehit acrylic, axit axetic, propanal, axit fomic, xenlulozơ, etyl fomat, axetilen, vinylaxetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là A. 8 chất. B. 9 chất. C. 7 chất. D. 6 chất. Câu 38: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C2H7O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 39: Cho dãy chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng một phản ứng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 40: Cho các phản ứng sau sau: (a) CaC2 + H2O  Ca(OH)2 + C2H2 o. 1500 C (b) 2CH4   C2H2 + 3H2 CaO (c) CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn)   CH4 + CH3COONa H SO , t (d) C2H5OH   C2H4 + H2O o. 2. 4. Số phản ứng được dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí là:. 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 41: Cho các chất: K, NaOH, NaCl, C2H5OH, nước Br2, axit acrylic, anhiđrit axetic. Số chất phản ứng được với phenol (ở trạng thái tồn tại thích hợp) là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 42: Cho các phát biểu sau: (a) Phenol tan được trong dung dịch KOH. (b) Trong các este mạch hở có công thức C4H6O2, có một este được điều chế từ ancol và axit tương ứng. (c) Có thể phân biệt được chất béo lỏng và hexan bằng dung dịch NaOH, đun nóng. (d) Có thể chuyển dầu ăn thành mỡ bằng phản ứng hiđro hóa. (e) Tristearin không thể tác dụng với dung dịch axit đun nóng. Số câu phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 43: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 44: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 45: Cho các phát biểu sau: (1) Ancol isoamylic và axit axetic là nguồn nguyên liệu để tạo ra este có mùi chuối chín. (2) Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng. (3) Fomalin được dùng để ngâm xác động vật. (4) Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. (5) Naphtalen được dùng làm chất chống gián. (6) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. (7) Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 46: Số liên kết đơn trong phân tử metyl oleat là A. 56 B. 58 C. 52 D. 54 Câu 47: Cho các chất sau : (1) cumen; (2) benzylamin; (3) anđehit axetic; (4) ancol anlylic; (5) phenol; (6) vinyl axetat; (7) fructozơ; (8) axit stearic; (9) axit fomic. Số chất làm mất màu nước brom là bao nhiêu? A. 6. B. 7. C. 5. D. 4. Câu 48: Trong các chất: etilen, axit acrylic, axit axetic, etyl axetat, glucozơ và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.. 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 49: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 50: Trong các chất sau: anđehit axetic, glucozơ, metyl axetat, saccarozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thuỷ phân là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.. ĐỀ 08 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1: Cho các chất sau : axetilen; axit fomic; fomanđehit; propin; glucozơ; anđehit axetic; but-2-in; vinylaxetylen; axeton. Số hiđrocacbon có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là: A. 5. B. 6. C. 8. D. 3. Câu 2: Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử etan, propilen và buta-1,3-đien lần lượt là A. 6, 8 và 9. B. 7, 8 và 9. C. 6, 7 và 9. D. 3, 5 và 7. Câu 3: Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, đivinyl, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Cho dãy các dung dịch: glucozơ (1), fructozơ (2), saccarozơ (3), ancol etylic (4), axit axetic (5). Có mấy dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường ? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Có bao nhiêu ancol có công thức phân tử C5H12O, thỏa mãn điều kiện khi bị oxi hóa nhẹ bởi CuO (to) thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương? A. 8. B. 7. C. 3. D. 4. Câu 6: Cho isopren tác dụng với dung dịch HCl, số sản phẩm là dẫn xuất monoclo thu được là (không kể đồng phân hình học): A. 3. B. 6. C. 2. D. 4. Câu 7: Hợp chất hữu cơ X, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 không tác dụng với Na. Thủy phân X trong môi trường axit thu được sản phẩm không có khả năng tráng gương, số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 1. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (1) Phenol C6H5-OH là một rượu thơm. (2) Phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước. (3) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. (4) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó là axit. (5) Giữa nhóm OH và vòng benzen trong phân tử phenol ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Số nhận xét không đúng là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 9: Cho các chất sau: Glucozơ, fructozơ, axetanđehit, glixerol, but-1,3-điin, isopren, axetilen, saccarozơ, vinylaxetilen. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 7. Câu 10: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc II có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 11: Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9O2N là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (a) Khử xeton bằng H2 thu được ancol bậc 2.. 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (b) Anđehit làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch kalipemanganat ở điều kiện thường. (c) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại dùng để sản xuất axetanđehit. (d) Axeton không làm mất màu dung dịch nước brom nhưng làm mất màu dung dịch kalipemanganat ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 13: Cho các chất sau đây: propen, isobutan, propanal, stiren, toluen, axit acrylic, glucozơ. Số chất vừa làm mất màu nước brom, vừa tác dụng với H2 (trong những điều kiện thích hợp) là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 14: Dung dịch metyl amin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây (trong điều kiện thích hợp)? A. CH2=CH–COOH, NH3 và FeCl2. B. NaOH, HCl và AlCl3. C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3. D. Cu, NH3 và H2SO4. Câu 15: Trong số các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon–7; (4) poli(etylen – terephtalat); (5) nilon – 6,6 ; (6) poli(vinyl axetat), số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. B. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của anilin không làm đổi màu quì tím. C. C3H8O có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn số đồng phân cấu tạo của C3H9N. D. Anilin có lực bazơ mạnh hơn benzylamin. Câu 17: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. X có thể là: A. phenol. B. metyl axetat. C. axit acrylic. D. anilin. Câu 18: Cho các chất : Axit axetic, phenol, metyl axetat, metyl amin, ancol etylic. Trong số này có n chất tác dụng được dung dịch NaOH. Giá trị của n là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 19: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 20: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 21: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được neo-hexan. X là: A. 2,2-đimetylbut-3-in. B. 2,2-đimetylbut-2-in. C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylpent-1-in. Câu 22: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là A. 2-metylbut-1-en. B. 3-metylbut-1-en. C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-2-en.. 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 23: Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây? A. Dextrin. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Mantozơ. Câu 24: Hỗn hợp X gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho Z vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp Z. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cho số mol CO2 và số mol nước luôn bằng số mol CO2 và số mol nước khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z. B. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp X bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp Z. C. Số mol oxi tiêu tốn để đốt hoàn toàn hỗn hợp X luôn bằng số mol oxi tiêu tốn khi đốt hoàn toàn hỗn hợp Z. D. Số mol X - Số mol Z = Số mol H2 tham gia phản ứng. Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau. C. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. D. Liên kết ba gồm hai liên kết  và một liên kết . Câu 26: Câu nào sau đây là đúng : Tripeptit là hợp chất A. Mà phân tử có 3 liên kết peptit. B. Mà phân tử có 3 gốc α – amino axit giống nhau. C. Mà phân tử có 3 gốc α – amino axit khác nhau hoàn toàn. D. Mà phân tử có 3 gốc α – amino axit liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit. Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột  X → Y  Axit axetic. X và Y lần lượt là : A. Glucozơ, ancol etylic. B. Mantozơ, glucozơ. C. Glucozơ, etyl axetat. D. ancol etylic, andehit axetic. Câu 28: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol Glyxin, 1 mol Valin, 1mol Phe và 1 mol Ala. Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu N là Val và amino axit đầu C là Phe. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit Val–Gly ; Gly–Ala và Gly–Gly. Trình tự đầy đủ của peptit X là: A. Val –Gly–Gly–Ala–Phe. B. Val –Gly–Gly–Gly –Ala–Phe. C. Val – Ala –Gly–Gly–Phe. D. Phe–Gly–Gly–Ala–Ala– Val. Câu 29: Có một số nhận xét về saccarozơ : (1) Saccarozơ là polisacarit. (2) Saccarozơ là chất kết tinh không màu. (3) Saccarozơ khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ. (4) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng gương. (5) Saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2. Số nhận xét đúng là : A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 30: Các polime đều dùng làm chất dẻo là: A. Poli(vinyl clorua); Poli(metyl metacrylat); poli(vinyl xianua). B. Xenlulozo; poli(hexametylen ađipamit); polietilen. C. Poli(vinyl xianua); Poli(metyl metacrylat); poli caproamit. D. Poli(vinyl clorua); Poli(metyl metacrylat); Poli(phenol fomanđehit). Câu 31: X và Y là 2 đồng phân của nhau. X, Y tác dụng với NaOH theo phương trình sau : X + NaOH  C2H4O2NNa + CH4O Y + NaOH  C3H3O2Na + Z + H2O Phát biểu đúng về Z là. 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. A. Z là H2. B. Phân tử khối của Z là 31. C. Đốt cháy Z thu sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. D. Z có lực bazơ yếu hơn metylamin. Câu 32: CnH2n-2O2 có thể là công thức tổng quát của mấy loại hợp chất trong số các hợp chất sau ? (1) axit cacboxylic không no có 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở. (2) este không no, có 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở. (3) Este no, hai chức mạch hở. (4) Anđehit no hai chức, mạch hở. (5) Ancol no, 2 chức, mạch hở. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 33: Cho các kết luận sau: (1) Đốt cháy hiđrocacbon thu được n H2 O  n CO2 thì hiđrocacbon đó là ankan. (2) Đốt cháy hiđrocacbon thu được n H2 O  n CO2 thì hiđrocacbon đó có độ bất bão hòa bằng 1. (3) Đốt cháy ankin thì được n H2 O  n CO2 và nankin = n CO2  n H2 O . (4) Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứng thế bởi AgNO3/NH3. (5) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá. (6) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. (7) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Trong các kết luận trên, số kết luận đúng là: A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 34: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Biết X tác dụng với NaOH và HCl. Số công thức cấu tạo thỏa mãn là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Este isoamyl axetat (có mùi chuối chín) là este no, đơn chức, mạch hở. B. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra muối natri etylat. C. Etylen glicol là ancol không no, hai chức, mạch hở, có một nối đôi C=C. D. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức có mạch cacbon không phân nhánh. Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol – formandehit). B. Trùng ngưng buta – 1,3 – đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna – N. C. Tơ visco là tơ tổng hợp. D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 37: Cho các polime sau : cao su lưu hóa, poli(vinyl clorua), thủy tinh hữu cơ, glicogen, polietilen, amilozơ, nhựa rezol. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là : A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38: Trong các ancol : etylic, isopropylic, isobutylic, butan – 2 – ol, glixerol, số ancol khi oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO, đun nóng tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng gương là : A. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất. D. 5 chất. Câu 39: Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b - c = a thì X là ankin. (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro. (c) Muối ăn dễ tan trong benzen.. 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. (d) Trong phân tử canxi axetat chỉ có liên kết cộng hóa trị. (e) Ở điều kiện thường, các este đều ở trạng thái lỏng. (g) Trong phân tử hợp chất hữu cơ chứa (C, H, O) thì số nguyên tử H phải là số chẵn. Số phát biểu sai là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 40: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch metylamin trong nước có thể làm quì tím hóa xanh. (b) Dung dịch axit axetic có thể hòa tan được CuO tạo thành dung dịch có màu xanh. (c) Oxi hóa ancol bậc một bằng CuO (to) thu được xeton. (d) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn so với benzen. (e) Phản ứng tách H2O từ ancol etylic dùng để điều chế etilen trong công nghiệp. (g) Benzen có thể tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng clo. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 41: Số liên kết peptit trong hợp chất sau là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 42: Cho các mệnh đề sau: (a) Anđehit có thể bị oxi hóa bởi H2 (xt: Ni, to) thành ancol bậc 1. (b) Ancol isoamylic và axit axetic là nguồn nguyên liệu để tạo ra este có mùi chuối chín. (c) axetilen, propilen là các chất đồng đẳng của nhau. (d) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (e) Có 3 đồng phân mạch hở ứng với CTPT C4H8 làm mất màu dung dịch nước Br2. Có bao nhiêu mệnh đề đúng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 43: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 44: Cho các polime sau: tơ ninon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ viso; tơ nitron; cao su buna. Trong đó ,số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 45: Cho các phát biểu sau: (1) Với công thức phân tử C2HxOy ( M < 62; x, y > 0) có 4 hợp chất hữu cơ mạch hở có thể phản ứng với AgNO3/ NH3. (2) Có 4 hiđrocacbon mạch hở (số cacbon nhỏ hơn 4) làm mất màu dung dịch Br2/CCl4. (3) Có 5 chất có công thức cấu tạo khác nhau và M =90u (mạch hở, không phân nhánh, chứa C, H, O, chỉ chứa nhóm chức có H linh động) hòa tan được Cu(OH)2 và khi tác dụng với Na dư được số mol H2 bằng số mol chất đó. (4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (5) Tơ axetat và tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. (6) Lysin, axit glutamic, axit lactic, phenylamin, benzylamin đều làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 46: Cho sơ đồ chuyển hóa : Hiđrocacbon X  hiđrocacbon Y  anđehit Z  ancol T  axit P  muối M  X. Biết Z, T, P, M đều là hợp chất đơn chức. Cặp Y và T thỏa mãn là B. C2H2, C2H5OH. A. C2H4, C2H5OH. C. CH4, CH3OH. D. CH4, C2H5OH.. 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 47: Khi cho CH4N2O tác dụng lần lượt với dung dịch NaOH, HCl, CaCl2, HCHO, CH3COOH thì số trường hợp có phản ứng xảy ra là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 48: Phương pháp điều chế polime nào sau đây đúng ? A. Đồng trùng hợp axit terephtalic và etylen glicol để được poli (etylen – terephtalat) B. Trùng hợp ancol vinylic để được poli (vinyl ancol) C. Đồng trùng ngưng buta – 1,3 – đien và vinyl xianua để được cao su buna – N D. Trùng hợp caprolactam tạo ra tơ nilon – 6 Câu 49: Hợp chất X (C4H6O mạch hở, bền) khi tác dụng với H2 (Ni, to) thu được ancol butylic. Số chất thỏa mãn tính chất của X là : A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 50: Chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2–CH(OH)–CH2OOC–CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm: A. CH3COONa, HOCH2–CH(OH)–CH2COONa, CH3–CHO. B. CH3OH, NaOOC–CH2–CH(OH)–CH2OH, CH2=CH–COONa. C. CH3COONa, CH2=CH–COONa và HOCH2–CH(OH)–CH2OH. D. CH3OH, NaOOC–CH2–CH(OH)–CH2–COONa và CH3–CHO.. ĐỀ 09 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. C. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. D. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. Câu 2: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 3: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 4: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là : A. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO. B. C2H2, C2H5OH, glucozơ. C. C2H2, C2H4, C2H6. D. glucozơ, C2H2, CH3CHO. Câu 5: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là : A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu 6: Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 7: Điều nào sau đây sai ? A. Ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 anken mạch hở. B. Tách một phân tử H2 từ butan thu được 3 anken. C. Cho propen đi qua dung dịch H3PO4 thu được 2 ancol. D. Đốt cháy bất kì một anken nào đều thu được số mol nước và số mol CO2 như nhau.. 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 8: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn : phenol, stiren, ancol benzylic là A. quỳ tím. B. Na. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH. Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng. (2) Cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột ở nhiệt độ thường. (3) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol. (4) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch axit axetic. (5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch propan -1,3-điol. Màu xanh xuất hiện ở những thí nghiệm nào ? A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4). Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2, C2H4, CH2O, CH2O2 (mạch hở), C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 12: Cho các chất : CH4, CH3Cl, H2CO3, CaCO3, CaC2, (NH2)2CO, CH3CHO, NaCN, NaHCO3, NaOOC– COONa, CCl4. Số chất hữu cơ trong dãy là : A. 6. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 13: Cho quỳ tím vào các dung dịch sau : axit axetic (1); glyxin (2); axit ađipic (3); axit -amino propionic (4); phenol (5). Dãy dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là A. (1); (3); (4); (5). B. (1); (2); (3); (4). C. (1); (3). D. (1); (3); (4). Câu 14: Phát biểu đúng là : A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol. B. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. D. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 là : A. anđehit axetic, axetilen, butin-2. B. anđehit axetic, butin-1, etilen. C. axit fomic, vinylaxetilen, propin. D. anđehit fomic, axetilen, etilen. Câu 16: Cho các phản ứng : o. t HBr + C2H5OH  . C2H4 + Br2 . askt (tæ leä mol 1:1) C2H4 + HBr  C2H6 + Br2   Số phản ứng tạo ra C2H5Br là : A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 17: Hóa chất dùng để nhận biết các lọ mất nhãn chứa riêng biệt các đồng phân mạch hở, cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. Dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. B. Quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3. C. Quỳ tím và kim loại kiềm. D. Dung dịch NaOH và quỳ tím. Câu 18: Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, HCOONa, HCOOCH3, C6H12O6 (glucozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là : A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.. 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 19: Cho các chất: (1) axetilen; (2) but–2–in ; (3) metyl fomat; (4) glucozơ; (5) metyl axetat, (6) fructozơ, (7) amonifomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là : A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 20: Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là : A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 21: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là : A. giấy quì tím. B. nước brom. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch phenolphtalein. Câu 22: Cho các chất : axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 23: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X là ankin. (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. (c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định (g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 25: Cho dãy các chất : anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 26: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. B. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. C. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. D. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. Câu 27: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với AgNO3/NH3 tạo ra kim loại Ag là : A. benzanđehit, anđehit oxalic, etyl fomat, etyl axetat. B. benzanđehit, anđehit oxalic, saccarozơ, metyl fomat. C. axetilen, anđehit oxalic, etyl fomat, metyl fomat. D. benzanđehit, anđehit oxalic, amoni fomat, metyl fomat. Câu 28: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là : A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.. 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. B. Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên. C. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. D. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin. Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. C. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. Câu 32: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol ? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 33: Cho các chất : rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là : A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 34: Hãy cho biết những chất nào sau đây có khi hiđro hóa cho cùng sản phẩm ? A. but-1-en, buta-1,3-đien, vinyl axetilen. B. propen, propin, isobutilen. C. etyl benzen, p-xilen, stiren. D. etilen, axetilen và propanđien. Câu 35: Cho các chất sau : etilen, axetilen, phenol (C6H5OH) , buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 36: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T o Nhiệt độ sôi ( C) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 6,48 7,82 10,81 10,12 0,001M) Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y là C6H5OH. B. Z là CH3NH2. C. T là C6H5NH2. D. X là NH3. Câu 37: Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là A. CH2O2, C2H6O. B. CH2O, C2H4O2. C. C2H4O2, C2H6O. D. CH2O2, C2H4O2. Câu 38: Cho các chất : saccarozơ, glucozơ, frutozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 39: Phát biểu không đúng là : A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối thu cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic. B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. D. Dung dịch C6H5ONa phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được C6H5ONa. Câu 40: Cho các phát biểu sau : (1) quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol. (2) este là chất béo. (3) các peptit có phản ứng màu biure. (4) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc. (5) điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (6) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.. 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Phát biểu đúng là A. (2), (3), (6). B. (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (5). Câu 41: Cho dãy các chất : phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 42: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 43: Cho các chất sau : etylbenzen; p-xilen; o-xilen; m-xilen; 1,3,5-trimetylbenzen; 1,2,4-trimetylbenzen. Số các chất đã cho khi tác dụng với clo (Fe, to) thu được tối đa 2 dẫn xuất monoclo là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 44: Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là : B. C2H2, H2O, H2. C. C2H4, H2O, CO. D. C2H2, O2, H2O. A. C2H4, O2, H2O. Câu 45: Cho các chất sau : axetilen, vinylaxetilen, anđehit fomic, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, fructozơ, penta-1,3-điin. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư có kết tủa vàng nhạt là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 46: Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau : - X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2. - Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương. - Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na. Các chất X, Y, Z là : A. X : HCOOCH3; Y : CH3COOH; Z : CH2(OH)CHO. B. X : CH2(OH)CHO; Y : CH3COOH; Z : HCOOCH3. C. X : CH3COOH; Y : HCOOCH3; Z : CH2(OH)CHO. D. X : CH3COOH; Y : CH2(OH)CHO; Z : HCOOCH3. Câu 47: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là: A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 48: Cho dãy các chất: anđehit fomic, anđehit axetic, axit axetic, ancol etylic, glucozơ, saccarozơ, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn có số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 tham gia phản ứng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 49: Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3đien. Mệnh đề nào dưới đây là đúng khi nhận xét về các chất trên? A. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom. B. Có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. C. Có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. D. Có 5 chất tác dụng với H2 (có xúc tác thích hợp và đun nóng). Câu 50: Cho các chất sau: saccarozơ; tinh bột; etyl axetat; tristearin; protein; alanylglixin (Ala-Gly). Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là: A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.. 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hệ thống câu hỏi lý thuyết Hóa hữu cơ theo hướng phát triển năng lực của học sinh – Nguyễn Minh Tuấn. Sưu tầm và biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn Điện thoại: 01223 367 990 Email: Facebook: 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×