Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bao cao ket qua thuc hien Nghi dinh 116NDCP ve ho tro hoc sinh ban tru

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.86 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT


<b>TRƯỜNG PTDTBT THCS SÀNG MA SÁO</b>
Số: 36/BC-PTDTBT


<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>


<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>


<i>Sàng Ma Sáo, ngày 8 tháng 4 năm 2017</i>


<b>BÁO CÁO </b>


<b>Tình hình quản lý, sử dụng các chế độ theo Nghị định 116/NĐ-CP </b>
<b>Năm học 2016-2017</b>


Thực hiện công văn số 247/PGD&ĐT-THCS ngày 15/5/2017 của Phòng GD&ĐT
Bát Xát về việc báo cáo việc quản lý sử dụng các chế độ theo Nghị định 116 năm học
2016-2017, hướng dẫn thực hiện năm học 2017-2018 và các năm học tiếp theo.


Trường PTDTBT THCS Sàng Ma Sáo báo cáo tình hình quản lý sử dụng các
chế độ theo Nghị định 116/NĐ-CP năm học 2016-2017 như sau:


<b>1. Tiếp nhận, quản lý sử dụng gạo</b>


- Tổng số học sinh toàn trường: 422 học sinh; đến tháng 3 năm học 2016-2017 giảm
10 học sinh còn 412 học sinh; đến tháng 4 năm 2017 giảm 01 học sinh, còn 411 học sinh. số
học sinh được phê duyệt được hỗ trợ gạo 312 học sinh; số học sinh được hỗ trợ gạo ở bán tru
thực tế đến tháng 5/2017: 293 học sinh. (Tổng số đầu năm 312 học sinh; đến tháng 12 năm
2017 giảm 3 học sinh, còn 309 học sinh; đến tháng 4 năm 2017 giảm 14 học sinh, cịn 293
học sinh ở bán tru).



- Cơng tác tiếp nhận: Số lần tiếp nhận: 03 lần, biên bản giao nhận gạo giữa PGD&ĐT
với nhà trường (đủ/thiếu): Đảm bảo.


- Công tác Quản lý và sử dụng:


+ Nhà trường có đầy đủ hệ thống các kế hoạch tiếp nhận và quản lý gạo theo từng
đợt nhận. Gồm các kế hoạch như sau: Kế hoạch số 11/KH-THCS ngày 03/9/2016; Kế
hoạch số 32/KH-THCS ngày 08/12/2016; và kế hoạch số 41/KH-THCS ngày 01/4/2017.


+ Có đầy đủ chứng từ ký nhận gạo hàng tháng của các em học sinh đảm bảo theo
quy định


- Kết quả:


+ Tởng số gạo nhận: 52.112kg. Trong đó: Gạo dư từ năm học trước: 8.477kg. Gạo
cấp năm học 2016-2017: 43.635kg. Cụ thể: Đợt I: 11.445kg (nhận ngày 08/09/2016) ; đợt
II: 9000kg (Ngày 07/12/2016) (chia từng đợt). Đợt III: 20.190kg (nhận ngày 11/4/2017).


+ Số gạo đã sử dụng cho học sinh ăn tại trường: 38.191,2kg
+ Số gạo trả lại cho học sinh: 0


+ Số gạo do phụ huynh học sinh gửi lại cho học sinh ăn trong tháng 8/2017:
11.805,8kg


+ Số gạo dư do UBND huyện cấp trước, do học sinh bỏ học, chết, chuyển trường, lũy
kế năm học 2017-2018: 2.115kg. Trong đó: Số dư do học sinh chuyển, bỏ học là: 600kg.
(Cụ thể chia ra: Từ tháng 12/2016 đến tháng 3/2017 giảm 3 học sinh bán tru do chuyển đi,
bỏ học: 180kg; Từ tháng 4/2017 đến tháng 5/2017 giảm 14 học sinh do không ở bán tru:
420kg). Số dư do cấp trước là: 1.515kg.



<b>2. Quản lý, sử dụng kinh phí nấu ăn học sinh.</b>


- - Tởng số học sinh tồn trường: 422; đến tháng 3 năm học 2016-2017 giảm 10 học
sinh còn 412 em; đến tháng 4 năm 2017 giảm 01 học sinh, còn 411 em. Số học sinh được
phê duyệt ở bán tru: 312, số ở thực tế đến cuối năm học: 293.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Số kinh phí đã sử dụng: 1.330.364.947đ. Trong đó kinh phí chi cho việc nấu ăn tập
trung: 1.215.863.892đ; kinh phí trả lại cho học sinh do nghỉ lễ, tết, có phép trong năm học:
114.501.055đ.


- Số kinh phí còn dư trong trong năm học: 28.707.053đ.
<b>3. Kinh phí hỗ trợ việc nấu ăn</b>


<i><b>*/ Học kỳ I:</b></i>


- Số định xuất được phê duyệt: 5 định xuất.


- Số định xuất thực hiện (số người trực tiếp nấu ăn), số tiền trả cho một người
nấu ăn/tháng: Học kỳ I thuê 05 người với kinh phí: 1.633.500đ/người/tháng;


- Kinh phí đã chi trả cho người nấu ăn: 32.670.000đ


- Kinh phí còn lại, phương án sử dụng nguồn kinh phí này: 0đ.
<i><b>*/ Học kỳ II: </b></i>


- Số định xuất được phê duyệt: 5 định xuất.


- Số định xuất thực hiện (số người trực tiếp nấu ăn), số tiền trả cho một người
nấu ăn/tháng: Học kỳ II thuê 03 người với kinh phí: 3.025.000đ/người/tháng.



- Kinh phí đã chi trả cho người nấu ăn: 45.375.000đ.


- Kinh phí còn lại, phương án sử dụng nguồn kinh phí này: 0đ.
<b>4. Kinh phí hỗ trợ mua đồ dùng</b>


- Số kinh phí giao: 48.200.000.


- Số kinh phí đã sử dụng: 32.760.000. (Dùng mua xoong, nồi, vật dụng đồ dung nấu
ăn; dụng cụ thể dục, thể thao…phục vụ cho việc ăn ở, sinh hoạt và học tập của học sinh).


- Số kinh phí còn lại, phương án sử dụng nguồn kinh phí này: 15.440.000đ. Chuyển
kinh phí sử dụng cho năm học 2017-2018.


<b>5. Kinh phí xây dựng tủ thuốc dùng chung</b>
- Số kinh phí giao: 24.050.000đ


- Số kinh phí đã sử dụng: 16.383.000đ (Dùng mua thuốc men phục vụ cho học sinh
bán tru tại trường. Hiện cơ số thuốc đang được bảo quản và sử dụng đung theo quy định).


- Số kinh phí còn lại, phương án sử dụng nguồn kinh phí này: 7.667.000đ. Chuyển
kinh phí sử dụng cho năm học 2017-2018.


Trên đây là báo cáo của trường PTDTBT THCS sang Ma Sáo về việc tình hình
quản lý sử dụng các chế độ theo Nghị định 116/NĐ-CP năm học 2016-2017.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Phòng GD&ĐT Bát Xát;
- ĐU, HĐND-UBND xã;


- Lưu: VT, CM.


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>6. Chế độ báo cáo</b>


Các trường báo cáo bằng văn bản đủ các nội dung (từ 1-5) của mục I, phô tô các minh
chứng đã sử dụng cho các nguồn kinh phí; gạo nêu trên; biểu thống kê nộp về PGD&ĐT
(Đ/c Huyền) trước ngày 30/5/2017 để tổng hợp báo cáo UBND huyện, Sở GD&ĐT theo qui
định.


Danh mục các hồ sơ phô tô kèm báo cáo:


- 03 kế hoạch sử dụng gạo của 3 đợt cấp/năm học + 3 biên bản giao nhận.


- Báo cáo qút tốn hàng tháng + biểu 2 có đủ chữ ký nhận của học sinh (phụ huynh
học sinh), chính quyền địa phương.


- Giấy rut dự toán tiền mặt các khoản chi cho mua đồ dùng, thuốc, người nấu ăn +
bảng kê (mua đồ dùng, thuốc), danh sách ký nhận tiền của người nấu ăn.


- Danh sách học sinh nhận gạo các tháng (kể cả gạo trả lại).
<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Như trên;


- Lãnh đạo phịng;
- CBCM PGD&ĐT;
- Lưu: VT, THCS.



<b>TRƯỞNG PHỊNG</b>
<b>(Đã ký)</b>


</div>

<!--links-->

×