Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.9 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16 / 10 / 2017 Ngày dạy: 19 / 10 / 2017. Tuần: 9 Tiết: 18. §11. HÌNH THOI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi. 2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình thoi. 3. Thái độ: - Ý thức học tập, nhanh nhẹn, tính thực tiễn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, giáo án điện tử. - HS: SGK, thước thẳng, êke. III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A2…………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) - GV: Giới thiệu cho HS biết - HS: Chú ý theo dõi. tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau nên tứ giác ABCD được gọi là hình thoi. - GV: Thế nào là hình thoi? - HS: Trả lời. - GV: Chốt lại bằng một mệnh đề tương đương. - GV: Hãy chứng minh hình thoi theo định nghĩa cũng là - HS: Chứng minh. hình bình hành. Hoạt động 2: (17’) - GV: Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì? - GV: Hãy phát hiện thêm các tính chất khác nữa của hai đường chéo. - GV: Giới thiệu định lý.. GHI BẢNG 1. Định nghĩa:. Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau. ABCD là h.thoi AB = BC = CD = DA Như vậy, hình thoi cũng là hình bình hành.. 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình - HS: Hai đường chéo của bình hành. hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS: Trả lời.. Định lý: Trong hình thoi: - Hai đường chéo vuông góc với nhau. - HS: Lắng nghe và nhắc lại - Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi. nội dung định lý.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Hướng dẫn HS vẽ - HS: Chú ý theo dõi, vẽ GT ABCD là hình thoi hình và ghi GT, KL. hình và ghi GT, KL. AC BD AC là đường phân giác của góc A KL BD là đường phân giác của góc B CA là đường phân giác của góc C DB là đường phân giác của góc D. - GV: ABC là tam giác gì? - GV: Vì sao? - GV: Trong ABC thì đoạn BO là đường gì? - GV: Đường trung tuyến trong tam giác cân cũng là đường gì? - GV: Vậy, BD AC và BD là đường phân giác của góc nào? - GV: Cho HS chứng minh tương tự các trường hợp còn lại. Hoạt động 3: (8’) - GV: Giới thiệu 4 dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. - GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh các dấu hiệu.. - HS: ABC cân tại B.. Chứng minh: ABC cân tại B (AB = BC) - HS: AB = BC (cạnh h.thoi) BO là đường trung tuyến trong tam giác - HS: Đường trung tuyến cân nên BO cũng là đường cao, cũng là đường phân giác. - HS: BO cũng là đường cao, cũng là đường phân giác. Do đó: BD AC và BD là đường phân - HS: BD la đường phân giác của góc B. giác của góc B. Tương tự ta cũng chứng minh được: AC là đường phân giác của góc A - HS: Ch.minh tương tự CA là đường phân giác của góc C DB là đường phân giác của góc D 3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi: (sgk) - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý theo dõi.. 4. Củng cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 73 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 74, 75, 76. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>