Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T8 tiet 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.8 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tiết: 15. LUYỆN TẬP §9. Ngày soạn: 08 / 10 / 2017 Ngày dạy: 11 / 10 / 2017. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất và các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các góc, các đoạn thẳng bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn ý thức học tập, nhanh nhẹn, cẩn thận, tính thẫm mỹ, tính thực tiễn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke. - HS: SGK, thước thẳng, êke, phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A2…………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) Bài 61: - GV: Vẽ hình - HS : Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.. - GV: Tứ giác AECH có hai - HS : Hai đường chéo cắt đường chéo như thế nào? nhau tại trung điểm I của mỗi đường. - GV: Như vậy, tứ giác AECH - HS : Hình bình hành là hình gì? - GV: Hình bình hành AECH µ 0 - HS : H 90 có điểm gì đặc biệt nữa? - GV: Hình bình hành có một góc bằng 900 thì hình bình - HS : Hình chữ nhật hành đó là hình gì? Hoạt động 2: (10’) - GV: Vẽ hình. GHI BẢNG. Giải: Tứ giác AECH có hai đường chéo AC và EH cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên AECH là hình bình hành. µ. H 90 Mặt khác: Do đó:tứ giác AECH là hình chữ nhật 0. Bài 63: Tìm x. - HS : Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Kẻ BE  DC, thì tứ giác - HS : Là hình chữ nhật. GHI BẢNG Giải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ABED là hình gì? Vì sao? - GV: Như vậy x = đoạn nào? - GV: Trong tam giác vuông BCE ta biết được cạnh nào? EC biết chưa? Vì sao? - GV: Hướng dẫn HS áp dụng định lý Pitago và tính.. Hoạt động 3: (15’) - GV: Vẽ hình. - GV: Hướng dẫn HS chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành. Bài tập này đã được chứng minh rồi, GV cho HS lên bảng trình bày. - GV: Hai cạnh EF và AC; EH và BD như thế nào với nhau? - GV: Hai đoạn thẳng AC và BD như thế nào với nhau? - GV: Suy ra được điều gì về hai đoạn thẳng EF và EH?. T.giác có 3 góc vuông - HS : x = BE - HS : Cạnh huyền BC - HS : EC = 5cm - HS : DE = AB = 10cm - HS : Lên bảng giải.. Kẻ BE  DC, tứ giác ABED có 3 góc vuông nên ABED là hình chữ nhật. Dó đó: DE = AB = 10cm; x = BE EC = DC – DE = 15 – 10 = 5cm Áp dụng định lý Pitago cho BCE ta có: BE2 = BC2 – EC2 BE2 = 132 – 52 BE2 = 144 BE = 12cm Vậy: x = 12cm Bài 65:. - HS : Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. Giải: EF là đường trung bình của ABC - HS : Lên bảng trình bày, Nên EF//AC (1) các em khác làm vào trong GH là đường trung bình của ADC vở, theo dõi và nhận xét bài Nên GH//AC (2) làm trên bảng. Từ (1) và (2) ta suy ra EF//GH (3) Tương tự ta cũng ch.minh được EH//FG (4) Từ (3) và (4) ta suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành. - HS : EF//AC; Mặt khác: EF//AC; EH//BD mà AC  EH//BD BD nên EF  EH. - HS : AC  BD Vậy, hình bình hành EFGH là hình chữ nhật - HS : EF  EH. 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập còn lại. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×