Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Bai 24 Quan sat nhan dang ngoai hinh giong vat nuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Baøi thuyeát trình coâng ngheä: Bài 24: Quan sát nhận dạng ngoại hình gioáng vaät nuoâi Người thực hiện: Cao Thaønh Trung Haø Baûo Long. Nguyễn Đình Hoàng Dũng. Nguyeãn Taán Döông. Leâ Chí Vó. Lâm Đạt Huy Mai Quang Thaønh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Û Ô Ø O B G N Á O I G Á O S MOÄT M A N T Ä E I V.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giống nội : Bò vàng Việt Nam • Nguồn gốc: Thanh Hóa, Nghệ An • Đặc điểm nhận dạng: lông nâu vàng, thấp ngắn, mình lép, mông lép, ngực lép, trán lõm, bò cái phía trước thấp sau cao, con đực thì ngược lại. • Hướng sản xuất: hướng thịt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giống nhập nội: Bò Red Sindhi • Nguồn gốc: Nhập từ Pakistan • Đặc điểm nhận dạng: lông nâu đỏ, có thể có mảnh đen hoặc một vài đốm trắng nhỏ; tai to, rủ xuống, u to, yếm rộng; da có thể rung cục để đuổi ruồi, muỗi • Hướng sản xuất: kiêm dụng thịt – sữa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giống nhập nội: Bò Hà Lan • Nguồn gốc: là giống bò sữa cao sản được tạo ra ở đỉnh Fulixon ở bắc Hà lan từ thế kỉ XIV • Đặc điểm nhận dạng: Màu lông trắng đen, trắng đỏ hoặc đen. Ngoại hình: tai to, trán phẳng có đốm trắng, sừng thanh và cong hướng về phía trước. Cổ dài cân đối, không có yếm. Vai lưng hông mông thẳng, ngực sâu, 4 chân thẳng dài khỏe. • Hướng sản xuất: Lấy sữa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Û Ô N Ï Ô L G N Á O I G Á O S MOÄT M A N T Ä E I V.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giống nội : Lợn Móng Cái • Nguồn gốc: có nguồn gốc từ những con lợn rừng được người dân Móng Cái thuần hóa. • Đặc điểm nhận dạng: đầu đen, trán có đốm trắng, cổ khoang trắng kéo dài xuống bốn chân và vùng bụng, vùng mông màu đen, mảng đen hình yên ngựa kéo dài xuống khoang bụng; tầm vóc trung bình, lưng hơi võng. • Hướng sản xuất: hướng thịt..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giống nhập nội : Lợn Harmpshire • Nguồn Gốc: từ miền Nam nước Anh • Đặc điểm nhận dạng: có màu lông đen với một vành trắng ở một phần tư thân phía trước; lợn có tai thẳng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, chân khỏe và chắc chắn, lưng hơi cong. • Hướng sản xuất: hướng thịt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lợn LANDRACE. Giống nhập nội : Lợn Landrace • Nguồn gốc: có nguồn gốc từ Đan Mạch. • Đặc điểm nhận dạng: lông da trắng tuyền, tai to, mềm, cụp che lấp mặt. Đầu dài thanh. Thân dài, mông nở, mình thon, nhìn ngang giống cái nêm, thích nghi kém với điều kiện nóng ẩm. • Hướng sản xuất: hướng thịt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giống nội : Lợn Mường Khương • Nguồn gốc: từ huyện Mường Khương, Lào Cai • Đặc điểm nhận dạng: lông da đen tuyền hoặc đen có đốm trắng ở đầu, mõm dài thẳng hoặc hơi cong; lợn có tầm vóc to, lưng lép, bốn chân to cao vững chắc. • Hướng sản xuất: hướng thịt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Û Ô Ø A G G N Á O I G Á O S MOÄT M A N T Ä E I V.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giống nội : Gà Ri • Nguồn gốc: có lâu đời ở Việt Nam • Đặc điểm nhận dạng: Gà mái màu vàng nhạt, điểm các đốm đen ở cổ, cánh và chóp đuôi. Gà trống lông sặc sỡ nhiều màu, chủ yếu là vàng đậm và đỏ tía ở cổ, đuôi cánh và ngực, đuôi điểm xanh đen, mào có nhiều khứa răng cưa. Trọng lượng trưởng thành của con trống 1.8-2 kg, con mái 1.2-1.5kg • Hướng sản xuất: Lấy thịt - trứng ( sản lượng trứng 180-200 quả / năm).

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Giống nhập nội : Gà Kabir • Nguồn gốc: Nhập từ Isarel • Đặc điểm nhận dạng: lông màu vàng sậm, ngực nở và sâu, thịt nhiều. Chân vàng, cao, da vàng. • Hướng sản xuất: lấy thịt - trứng ( sản lượng trứng 188 - 190 quả /mái với thời gian khai thác 70 tuần tuổi ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giống nội : Gà Đông Tảo • Nguồn gốc: Hưng Yên • Đặc điểm nhận dạng: Chân to và thô. Gà mới nở có lông trắng đục. Gà mái trưởng thành có lông màu vàng nhạt, nâu nhạt. Gà trống có lông màu mận chín pha đen, đỉnh đuôi và cánh có lông màu đen ánh xanh. Mào képThân hình to, ngực sâu, lườn rộng, dài. Xương to. Dáng đi chậm chạp, nặng nề. • Hướng sản xuất: lấy thịt, trứng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giống nhập nội : Gà Tam Hoàng • Nguồn gốc: Hồng Kông, nhập nội năm 1995 • Đặc điểm nhận dạng: Gà mái: Lông vàng đậm, chân vàng, da vàng, thân hình cân đối, mào cờ, nhiều khía răng cưa. Gà trống: lông vàng xen kẽ đỏ tía ở cổ và đuôi, mào cờ, nhiều khía răng cưa. • Hướng sản xuất: Lấy thịt, trứng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Û Ô T Ò V G N Á O I G Á O S MOÄT M A N T Ä E I V.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giống nội: Vịt cỏ • Nguồn gốc : Việt Nam • Đặc điểm nhận dạng: Nhiều màu lông khác nhau. Vịt có đầu thanh, mắt sáng, linh lợi, mỏ dẹt, khỏe và dài, mỏ thường có màu vàng.Cổ dài, mình thon nhỏ, ngực lép. Chân hơi dài so với thân, chân thường màu vàng, có con màu nâu, một số con màu đen (những con này toàn thân có màu da xám). Những con màu lông khác thì có da trằng hơi vàng. Dáng đi nhanh nhẹn, kiếm mồi giỏi, tỷ lệ nuôi sống cao. • Hướng sản xuất: Lấy trứng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giống nhập nội: Vịt siêu thịt (CV Super M) • Nguồn gốc : Nước Anh • Đặc điểm nhận dạng: Vịt có màu sắc lông trắng, mỏ và chân có màu vàng nhạt hay vàng chanh, thân dài, ngực nở, ngực sâu, rộng, chân cao, đùi phát triển, đầu và cổ to, dài, mỏ dài và rộng. Từ đỉnh đầu xuống mỏ gần như là một đường thẳng. Dáng đứng gần song song với mặt đất.  Vịt con lông bông và mịn, mắt sáng, to, lanh lợi, chân bóng mượt, nhanh nhẹn khỏe mạnh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giống nội: Vịt Kỳ Lừa • Nguồn gốc: Huyện Kỳ Lừa,tỉnh Lạng Sơn • Đặc điểm nhận dạng: Vịt Kỳ Lừa có thân ngắn, ngực sâu.Dáng đi của vịt lúc lắc sang 2 bên, thân hơi dốc so với mặt đất. Vịt có đầu hơi to, mỏ xám hoặc vàng, con trống có màu xanh nhạt hoặc xám đen, mắt sáng nhanh nhẹn. Cổ ngắn, thân mình hơi rộng; ngực khá sâu và nhô ra, bụng sâu. Đùi to, ngắn, bàn chân có màu xám hoặc vàng, một số con chân có đốm đen, nâu. • Hướng sản xuất: Lấy thịt và lấy trứng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giống nhập nội: Vịt Uyên Ương • Nguồn gốc: Vương Quốc Anh • Đặc điểm nhận dạng: Có bộ lông sặc sỡ khó nhầm lẫn. Nó có mỏ đỏ, vệt lông hình lưỡi liềm lớn màu trắng phía trên mắt và mặt đỏ cùng "ria".  Ngực màu tía với hai sọc trắng theo chiều dọc, hai hông hung hung đỏ, với hai cụm lông giống như hai lá buồm màu da cam ở lưng,vành khuyên màu trắng quanh mắt và sọc chạy ngược về phía sau từ mắt, nhưng nhạt dần, nó có sọc nhỏ màu trắng bên hông và đầu mỏ nhạt màu • Hướng sản xuất: Làm cảnh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> BAØI THUYEÁT TRÌNH CUÛA CHUÙNG EM ĐẾN ĐÂY LAØ HẾT CẢM ƠN CÔ VAØ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI VAØ LẮNG NGHE.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> THE END. ##ASAKA.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×