Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bai 16 Cong nghe che tao phoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.5 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 16:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC 1. Bản chất Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Ưu, nhược điểm: a. Ưu điểm: * Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. * Đúc được các vật có khối lượng rất nhỏ và rất lớn. * Đúc được các vật có kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp. * Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Nhược điểm: Phương pháp đúc có thể tạo ra các khuyết tật như:  Rỗ khí  Rỗ xỉ  Không điền đầy lòng khuôn  Vật đúc bị nứt  ....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát Sơ đồ quá trình đúc Chuẩn bị mẫu và Chuẩn bị vật vật liệu làm khuôn liệu nấu trong khuôn cát Tiến hành Làm khuôn. Nấu chảy Kim loại. Khuôn đúc. Sản phẩm đúc Khuôn đúc cồng chiêng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Quá trình đúc tuân theo các bước : B1: Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn Mẫu : làm bằng gỗ hoặc nhôm Vật liệu làm khuôn : Cát (7080%),Chất dính kết (10-20%),nước B2:Tiến hành làm khuôn B3: Chuẩn bị vật liệu nấu B4: Nấu chảy và rót KL lỏng vào khuôn Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc . Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC 1. Bản chất. Kim loại dẻo. Ngoại lực. Hình dạng, kích thước như yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CÁC DỤNG CỤ SỬ DUNG KHI RÈN. Kìm. Đe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Có nhiều phương pháp gia công áp lực khác nhau + Rèn tự do.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Dập thể tích ( rèn khuôn).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Video gia công áp lực.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Ưu, nhược điểm a. Ưu điểm - Có cơ tính cao - Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá. - Tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước. - Tiết kiện được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Nhược điểm - Không chế tạo được vật thể có hình dạng, kết cấu phức tạp hoặc quá lớn - Không chế tạo được phôi từ vật liệu có tính dẻo kém (gang). - Rèn tự do có độ chính xác và năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN 1. Bản chất.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hàn là phương pháp nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Ưu, nhược điểm a. Ưu điểm + Tiết kiệm kim lọai +Nối được các kim loại có tính chất khác nhau. + Tạo ra được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. + Mối hàn có độ bền cao và kín. b. Nhược điểm Chi tiết hàn dễ bị cong, vênh, nứt..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hàn hồ quang tay. Hàn hơi (hàn khí).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HÀN HỒ QUANG TAY  1. Bản chất Dùng nhiêt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn để tạo thành mối hàn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HÀN HỒ QUANG TAY.  Máy hàn.  Que hàn.  Kìm hàn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HÀN HỒ QUANG TAY  2. Ứng dụng: dùng trong ngành chế tạo máy, ô tô, xây dựng, cầu,….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Video hàn hồ quang tay.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HÀN HƠI (HÀN KHÍ)  2. Ứng dụng: Hàn các chi tiết có chiều dày nhỏ (các tấm mỏng)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HÀN HƠI (HÀN KHÍ)  1. Bản chất Dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axêtilen (C2H2) với ôxi làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và que hàn tạo thành mối hàn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thank you for listening.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×