Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 17 Quang hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.65 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy 10A1 10A2 10A3 10A4 10A5 10A6 10A7 10A8. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. TIẾT 20: BÀI 17 QUANG HỢP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nêu được khái niệm quang hợp và những loại sinh vật nào có khả năng quang hợp - HS nắm được quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối, chỉ ra mối quan hệ giữa ánh sáng với 2 pha cũng như mối quan hệ giữa 2 pha - HS giải thích được sơ bộ pha sáng của quang hợp diễn ra như thế nào? Các thành phần tham gia pha sáng, hết quả của pha sáng - Hiểu được diến biến của pha tối, làm thế nào mà pha tối kết hợp với pha sáng để hoàn chỉnh quá trình quang hợp. - Mô tả được 1 cách tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C3 2. Kĩ năng - Phân tích, so sánh, tổng hợp khái quát - Vận dụng kiến thức liên bài, liên môn II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh hình SGK phóng to - Phiếu học tập 2. Học sinh - Ôn tập lại kiến thức quang hợp đã học ở THCS III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là hô hấp tế bào? Hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn? Đặc điểm mỗi giai đoạn đó là gì? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên - Quang hợp là gì? những sinh vật nào có khả năng quang hợp? - GV bổ sung: Các sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng là sinh vật quang hợp và có vai trò là nhóm sinh vật sản xuất của trái đất. Hoạt động của học sinh I. Khái niệm quang hợp 1. Khái niệm quang hợp - Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ - Phương trình quang hợp diÖp lôc. CO2 + H2O + NLAS     CH2O + O2 2. Các sắc tố quang hợp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Sắc tố quang hợp là gì? Gồm những loại nào? - Sắc tố quang hợp có vai trò gì trong quá trình quang hợp?. - Quá trình quang hợp có mấy pha? Xảy ra trong điều kiện nào? - Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng nào? - Trong pha tối của quang hợp sử dụng năng lượng nào? Diễn ra ở đâu? Sản phẩm tạo thành là gì? - Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng có chính xác không?. - Pha sáng còn đựơc gọi là giai đoạn gì? - Quá trình hấp thụ ánh sáng thực hiện được nhờ hoạt động của yếu tố nào? - Các sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi chuyền e quang hợp định vị ở đâu?. - Quá trình quang phân li nước là gì? - Viết phương trình quang phân li nước và pha sáng của quang hợp. - 3 nhóm chính + Clorôphin (chất diệp lục) có vai trò hấp thụ quang năng + Carôtennôit + Phicôbilin  Sắc tố phụ bảo vệ diệp lục khỏi bị phân huỷ khi cường độ ánh sáng quá cao II. Các pha của quang hợp - Quang hợp chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối Điểm phân Pha sáng Pha tối biệt Nơi thực Màng Chất nền hiện tilacôit của của lục lạp lục lạp (Strôma) Nguyên Năng ATP, liệu lượng ánh NADPH sáng - CO2 - H2O Sản phẩm - O2 - (CH2O) ATP, NADPH 1. Pha sáng - Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng thực hiện được nhờ hoạt động của các phân tử sắc tố quang hợp - Sau khi được các sắc tố quang hợp hấp thụ, năng lượng sẽ đựơc chuyển vào 1 loạt các phản ứng OXH- KH của chuỗi chuyền e quang hợp mà ATP và NADPH sẽ được tổng hợp - Các sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi chuyền e quang hợp đều được định vị trong màng tilacôit của lục lạp - Nước tham gia vào pha sáng với vai trò là nguồn cung cấp e và hiđrô. Nước bị phân li tạo ra oxi, proton và e. - Sơ đồ + Năng lượng ánh sáng + H 2O + NADP+ S¾c tè quang hîp. - Pha tối còn được gọi là gì?. + Pi         NADPH + ATP + O2 2. Pha tối - Còn gọi là quá trình cố định CO2 - Chu trình C3 (hay chu trình Canvin) là con đường cố định CO2 phổ biến nhất - Chu trình C3 gồm nhiều phản ứng hóa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Con đường cố định CO2 phổ biến nhất học xúc tác bởi các enzim trong chất nền là gì? của lục lạp và sử dụng ATP, NADPH từ pha sáng, biến đổi CO2 của khí quyển thành cacbohiđrat - Chu trinh Canvin thực hiện được nhờ + CO2 kết hợp với phân tử hợp chất 5 yếu tố nào? Enzim có ở đâu? cacbon (RiDP) → hợp chất 6 cacbon - Chu trình Canvin sử dụng gì? Sản không bền phẩm tạo thành là gì? + Sản phẩm cố định đầu tiên là hợp chất 3C biến đổi thành AlPG → Phần AlPG tái tạo RiDP giúp tế bào hấp thụ nhiều CO2 → Phần còn lại AlPG được sử dụng tạo ra tinh bột và saccarôzơ 4. Củng cố - HS đọc kết luận SGK trang 69 - Tại sao các cơ thể có khả năng quang hợp lại có nhiều loại sắc tố khác nhau? (Thành phần quang phổ của ánh sáng (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) với những bước sóng khác nhau nên các cơ thể quang hợp có nhiều loại sắc tố khác nhau để hấp thụ tốt nhất năng lượng ánh sáng. 5. Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Ôn tập kiến thức về nguyên phân và giảm phân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×