Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.29 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Së GD & §T Th¸i B×nh Trêng THPT Vò Tiªn. Đề thi khảo sát đợt 1 năm học 2014- 2015 M«n: Ho¸ häc 10 (Thêi gian làm bài 90 phót) Mã đề 102. Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 ĐIỂM) Chọn đáp án đúng rồi điền vào bài làm theo mẫu sau Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA. 10. 11. 12. 13. 14. 15. Câu 1: Cho dãy các chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3 OCH3. Số chất trong dãy phản ứng được với Na là A. 2. B.3. C. 4. D. 1. Câu 2: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl cũng được muối X. . Kim loại M có thể là A. Ag. B. Zn. C. Cu. D. Fe. Câu 3: Cho dãy các kim loại: Fe, Ag, Cu, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 4: Etilen có công thức cấu tạo là A. CH2 = CH2. B. CH2 = CH CH3. C. CH3 CH3. D. CH CH. Câu 5: Nguyên tử nguyên tố (X) có điện tích hạt nhân là 9+, có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của (X) trong bảng tuần hoàn là A. ô 6, chu kì 2 và nhóm VIII. B. ô 9, chu kì 2 và nhóm VII. C. ô 2, chu kì 6 và nhóm VIII. D. ô 8, chu kì 6 và nhóm I. Câu 6: Clo không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây? A. O2 B. H2 C. Na D. Fe Câu 7: Cho m gam hỗn hợp (A) gồm CH 3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng vừa hết với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 26,55. B. 35,4. C. 47,2. D. 23,6. Câu 8: Chất nào sau đây không phải là axit? A. HNO3. B. H3PO4. C. HCl. D. NaNO3. Câu 9: Cho lá sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô và cân, thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là A. 4,2 gam. B. 5,6 gam. C. 1,4 gam. D. 2,8 gam. Câu 10: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. Nước. B. Natri clorua. C. Metan. D. Khí cacbonic. Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,02 mol Ca(OH)2 thì được 1 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 0,224. B. 0,896. C. 0,672. D. 0,336. Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,2 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 65,5 gam. B. 85,5 gam. C. 55,5 gam. D. 46,5 gam. Câu 13: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. CH4. B. CH2 = CH2. C. C2H5OH. D. CH3 CH3. Câu 14: Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước? A. Rượu etylic. B. Etilen. C. Chất béo. D. Sacarozơ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 15: Cho dãy các chất sau: H 2SO4, MgSO4, NaCl, SO3, FeO, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Điền vào chỗ dấu hỏi công thức của những chất để hoàn thành các phản ứng sau rồi cân bằng các phương trình hóa học đó? H2SO4 + ? ? + HNO3 AgNO3 + ? HNO3 + ? KOH + ? K2SO4 + ? CuCl2 + ? NaCl + ? MgSO4 + ? MgCl2 + ? FeCl2 + ? KCl + ? FeCl3 + ? NaCl + ? CaCO3 + ? Ca(NO3)2 + ? + ? Bài 2. (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn 6,2 g Na2O vào nước được 500ml dung dịch A. a. Viết phương trình hoá học và tính nồng độ M của dung dịch A. b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thiết để trung hoà 100ml dung dịch A. c. Lấy 125ml dung dịch A cho từ từ vào 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 thì thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ CM của muối nhôm sunfat trong dung dịch đã cho? Bài 3. ( 2 điểm) Dẫn 19,04 lít hỗn hợp gồm C2H4, C2H2 và CH4 qua bình đựng dung dịch nước brom dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra và 120 gam brom phản ứng. Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng khí trong hỗn hợp? --- HẾT ---. Së GD & §T Th¸i B×nh. Đề thi khảo sát đợt 1 năm học 2014- 2015.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trêng THPT Vò Tiªn. M«n: Ho¸ häc 10 (Thêi gian làm bài 90 phót) Mã đề 234. Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 ĐIỂM) Chọn đáp án đúng rồi điền vào bài làm theo mẫu sau Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA. 10. 11. 12. 13. 14. 15. Câu 1: Clo không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây? A. O2 B. H2 C. Na D. Fe Câu 2: Cho m gam hỗn hợp (A) gồm CH 3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng vừa hết với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 26,55. B. 35,4. C. 47,2. D. 23,6. Câu 3: Chất nào sau đây không phải là axit? A. HNO3. B. H3PO4. C. HCl. D. NaNO3. Câu 4: Cho lá sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô và cân, thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là A. 4,2 gam. B. 5,6 gam. C. 1,4 gam. D. 2,8 gam. Câu 5: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. Nước. B. Natri clorua. C. Metan. D. Khí cacbonic. Câu 6: Cho dãy các chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3 OCH3. Số chất trong dãy phản ứng được với Na là A. 2. B.3. C. 4. D. 1. Câu 7: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl cũng được muối X. . Kim loại M có thể là A. Ag. B. Zn. C. Cu. D. Fe. Câu 8: Cho dãy các kim loại: Fe, Ag, Cu, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 9: Etilen có công thức cấu tạo là A. CH2 = CH2. B. CH2 = CH CH3. C. CH3 CH3. D. CH CH. Câu 10: Nguyên tử nguyên tố (X) có điện tích hạt nhân là 9+, có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của (X) trong bảng tuần hoàn là A. ô 6, chu kì 2 và nhóm VIII. B. ô 9, chu kì 2 và nhóm VII. C. ô 2, chu kì 6 và nhóm VIII. D. ô 8, chu kì 6 và nhóm I. Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,02 mol Ca(OH)2 thì được 1 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 0,224. B. 0,896. C. 0,672. D. 0,336. Câu 12: Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước? A. Rượu etylic. B. Etilen. C. Chất béo. D. Sacarozơ. Câu 13: Cho dãy các chất sau: H 2SO4, MgSO4, NaCl, SO3, FeO, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,2 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 65,5 gam. B. 85,5 gam. C. 55,5 gam. D. 46,5 gam. Câu 15: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. CH4. B. CH2 = CH2. C. C2H5OH. D. CH3 CH3. PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Điền vào chỗ dấu hỏi công thức của những chất để hoàn thành các phản ứng sau rồi cân bằng các phương trình hóa học đó? H2SO4 + ? ? + HNO3 AgNO3 + ? HNO3 + ? KOH + ? K2SO4 + ? CuCl2 + ? NaCl + ? MgSO4 + ? MgCl2 + ? FeCl2 + ? KCl + ? FeCl3 + ? NaCl + ? CaCO3 + ? Ca(NO3)2 + ? + ? Bài 2. (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn 6,2 g Na2O vào nước được 500ml dung dịch A. a. Viết phương trình hoá học và tính nồng độ M của dung dịch A. b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thiết để trung hoà 100ml dung dịch A. c. Lấy 125ml dung dịch A cho từ từ vào 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 thì thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ CM của muối nhôm sunfat trong dung dịch đã cho? Bài 3. ( 2 điểm) Dẫn 19,04 lít hỗn hợp gồm C2H4, C2H2 và CH4 qua bình đựng dung dịch nước brom dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra và 120 gam brom phản ứng. Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng khí trong hỗn hợp? --- HẾT ---.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN LỚP 10 NĂM HỌC 2014- 2015 MÔN: HOÁ HỌC Phần trắc nghiệm Mã 102 Câu 1 2 3 4 5 ĐA A D B A B Mã 234 Câu 1 2 3 4 5 ĐA A D D B C PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm). 6 A. 7 D. 8 D. 9 B. 10 C. 11 A. 12 C. 13 B. 14 D. 15 B. 6 A. 7 D. 8 B. 9 A. 10 B. 11 A. 12 D. 13 B. 14 C. 15 B. Câu. Đáp án. Điểm. 1. Mỗi phương trình 0,25 đ + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2 HNO3. 2đ. H2SO4. AgNO3 + HCl 2 KOH CuCl2. + H2SO4 . HNO3 + AgCl K2SO4 + 2 H2O. + 2 NaOH NaCl. + Cu(OH)2. MgSO4 + BaCl2 MgCl2 + BaSO4 FeCl2. + 2 KOH 2 KCl. FeCl3. + 3 NaOH NaCl. + Fe(OH)2 + Fe(OH)3 . CaCO3 + 2 HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 2 a b. 3đ 1đ. Na2O + H2O 2NaOH nNa2O = 6,2/62 =0,1 mol nNaOH = 2nNa2O = 0,2 mol CM ddA = 0,2/0,5=0,4M HCl + NaOH NaCl + H2O. 1đ. nHCl = nNaOH=0,04 mol VHCl = 0,04/1=0,04 lít c. 1đ Trong 125ml dd A có nNaOH = 0,05 mol n Al(OH)3= 0,78/78=0,01mol Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 +3Na2SO4 x. 6x. 2x. mol. Al(OH)3+ NaOH NaAlO2 + 2H2O 0,05-6x. 0,05-6x. mol. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2x-(0,05-6x) = 0,01 x = 0,0075 CM = 0,0075/0,1=0,075M 3. 2đ - Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Br2 loãng dư, khí đi ra khỏi bình là CH4; C2H4 và C2H2 phản ứng theo phương trình hoá học: C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1) Mol: x x C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2) Mol: y 2y Vậy: VCH 4 = 6,72 (l) nCH 4 = 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol) mCH 4 = 0,3 . 16 = 4,8 (g). 0,5. VC 2 H 4 + VC 2 H 2 = Vhh - VCH 4 = 19,04 – 6,72 = 12,32 (l) - Gọi số mol C2H4 và C2H2 hỗn hợp lần lượt là x, y (x,. 0,5. y > 0) . x + y = 12,32 / 22,4 = 0,55 (mol) (I) - Theo phương trình hoá học (1) và (2), số mol Br2 phản ứng là: x + 2y = 120 / 160 = 0,75 (mol) (II) x = 0,35 (mol); y = 0,2 (mol) mC 2 H 4 = 0,35 . 28 = 9,8 (g) mC 2 H 2 = 0,2 . 26 = 5,2 (g) mhh = 4,8 + 9,8 + 5,2 = 19,8 (g) - Phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp: 4,8 %CH4 = 19,8 . 100% = 24,24% 9,8 %C2H4 = 19,8 . 100% = 49,50 % %C2H2 = 100 - 24,24 – 49,50 = 26,26 %. 0,5. 0,5. Ghi chú: - Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương. - Các phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó. - Trong các bài toán, nếu sử dụng phương trình hoá học không cân bằng hoặc viết sai để tính toán thì kết quả không được công nhận..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>