Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 21 Chim son ca va bong cuc trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.61 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. TUẦN:21 Ngày soạn: 05/02/2017 Ngày dạy: Thứ Hai ngày 06 tháng 02 năm 2017. Tập đọc: Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng. TCT:61+62 I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5). *GDKNS : Xác định giá trị. Thể hiện sự thông cảm. Tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi - Theo dõi HS đọc bài, - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu, c) Luyện đọc theo đoạn * Đọc đoạn trước lớp: - Gọi HS đọc chú giải. hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc - Hướng dẫn HS ngắt giọng. * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh - Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4. -Hát -3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - HS nxét. - HS nhắc tựa bài - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài - Luyện đọc đoạn nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.. TIẾT 2. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Hoạt động dạy. Gi¸o ¸n líp 2 Hoạt động học. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.. -1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. + Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. thế nào? + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót - Chim sơn ca hót véo von. của sơn ca? + Véo von có ý nghĩa là gì? - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc. của sơn ca và bông cúc ntn/ ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? buồn thảm? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô lồng. tâm đối với sơn ca? - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú cho sơn ca một giọt nước nào. bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim chim. sơn ca và bông cúc trắng? + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu trắng thì héo lả đi vì thương xót. thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết bài nói lên điều ấy. nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Long trọng có ý nghĩa là gì? - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật - Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay long trọng. sai? - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi + Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. lễ và rất trang nghiêm. - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Cậu bé làm như vậy là sai.  Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. - Yêu cầu đọc bài cá nhân. - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của - Nhận xét mình. - Chúng ta cần đối xử tốt với 4. Củng cố - Dặn dò: các con vật và các loài cây, loài hoa. - Nhận xét tiết học - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời đọc thể hiện tình cảm. các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Vè chim - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. ………………………………………………… Toán: Bài: Luyện tập. TCT:101 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . - Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 ); HS khá, giỏi làm thêm BT1b, BT4, BT5. - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài làm bài tập 2 vào vở nháp. - GV nhận xét - HS nxét 3. Bài mới - Tựa bài: Luyện tập - HS nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Luyện tập -Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35.... b/ 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 -Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày - 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp theo mẫu. làm vào vở Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TuÇn 21. Trêng TH TrÇn B×nh Träng = 11 -. GV nhận xét. - Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào vở. Bài 4: TT bài 3 (HSk- G làm) - Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. - Nhận xét - Bài 5: HSKGl - Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số - Gọi 2 HS lên bảng điền số - Nhận xét.. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.. Gi¸o ¸n líp 2. = 20 b/ 5 x 8 – 20 = 40- 20 = 20 c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày - Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ? - HS làm bài Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ - HS làm bài Bài giải Số lít dầu 10 can đựng được là: 5 x 10 = 50 (l) Đáp số: 50 lít dầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS nhận xét -HS1: 5; 10; 15; 20; 25; 30. - HS2: 5; 8; 11; 14; 17; 20. - Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và chuẩn bị bài sau.. ========================================================== Ngày soạn:06/02/2017 Ngày dạy: Thứ Ba ngày 07 tháng 02 năm 2017. Chính tả: Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng. TCT:41 I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: VBT Tiếng việt. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… - GV nhận xét. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài.  Hoạt động 2:Bài tập Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian.. Hoạt động học - Hát - HS lên bảng viết các từ GV nêu. - Bạn nhận xét.. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. + Đoạn văn có 5 câu. + Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. + Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên. - Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nhìn bảng chép bài.. - Soát lỗi theo lời đọc của GV.. - 1 HS đọc bài. - Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc,. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. - Nhận xét và khen thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.. Gi¸o ¸n líp 2. châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,… + Trâu, trai, trùng trục,… - Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào VBT - Nhận xét. - HS đọc HS khá, giỏi làm rồi sửa bài. a/ Chân trời b/ Thuộc- thuốc - Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. 4. Củng cố- Dặn dò : - HS nghe. - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong sau.. Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học. ………………………………………………… Toán: Bài: Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc. TCT:102 I. Mục tiêu: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . -Nhận biết độ dài đường gấp khúc . -Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. -Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 ); HS khá, giỏi làm thêm BT1b. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5 -Nhận xét 3. Bài mới: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc * Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ. - Hát - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân 5 chưa.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. dài đường gấp khúc - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 -Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp khúc - Gọi HS lên bảng thực hiện - Nhận xét Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b). Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm - Nhận xét. Gi¸o ¸n líp 2. - HS quan sát hình vẽ.. - HS đọc: Đường gấp khúc ABCD. - HS lắng nghe.. -HS quan sát. - HS nghe và thực hiện theo y/c - 2 HS lên bảng thực hiện nối để được đường gấp khúc - HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. - Làm bài theo yêu cầu - HS làm bài. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9cm Đáp số:9cm. Bài 3: - Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài. -Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp - HS đọc đề khúc có thể tính như sau: - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp 4cm + 4cm + 4cm = 12cm làm bài vào vở hoặc 4cm x 3 = 12cm  Bài giải Độ dài đọan dây đồng là: Trình bày bài làm (như giải toán), 4 + 4 + 4 = 12 (cm) 4. Củng cố dặn dò: Đáp số: 12cm - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HSnxét Sửa bài nhân 5 - Dặn dò: HS học thuộc bảng nhân 4, 5. - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học - HS nghe.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. ………………………………………………… Đạo đức: Bài: Biết nói lòi yêu cầu, đề nghị. (T1) TCT:21 I. Mục tiêu: - Biết một số yêu cầu, lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Vở BT đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi -Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình -2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + Mình quên không mang. Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – tranh 1. Nghe và trả lời câu hỏi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. - 3 đến 5 HS nói lại. - Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. + Nhóm 2 –tranh 2 + Nhóm 3- tranh 3 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” Là anh, muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị *Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn . * Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Thực hành.. Gi¸o ¸n líp 2. - Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được: - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - - HS nghe. - Về nhà xem lại bài , chuẩn bị tiết sau thực hành. ………………………………………………… Kể chuyện: Bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng. TCT:21 I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2). II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió. Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. -Nhận xét . 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.. - Hát - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét .. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn - Về cuộc sống tự do và sung sướng truyện của chim sơn ca và bông cúc trắng. a) Hướng dẫn kể đoạn 1 - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? rào. - Bông cúc trắng thật xinh xắn. - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới - Bông cúc trắng đẹp ntn? xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông cúc. hoa cúc trắng? - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung mình. đoạn 1. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 - Chim sơn ca bị cầm tù. - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn cầm tù? thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn làm gì? - Bông cúc muốn cứu sơn ca. - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. - 1 HS kể lại đoạn 2. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông chim. cúc thương nhau ntn? - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca d) Hướng dẫn kể đoạn 4 chết, cúc cũng héo lả đi và thương - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? xót. - Các cậu bé có gì đáng trách? - 1 HS kể lại đoạn 4 - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần * Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn lượt kể trước nhóm của mình. * Thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS - HS thi kể khá, giỏi) - Gọi HS khá giỏi kể - Nhận xét - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. 4. Củng cố dặn dò: - GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học.. Gi¸o ¸n líp 2. - HS nxét, bình chọn - HS nghe.. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. =============================================================== Ngày soạn: 07/02/2017 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 08 tháng 02 năm 2017. Tập đọc: Bài: Vè chim. TCT:63 I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người . - Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Ổn định: 2. Bài Cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn ca và bông cúc trắng - GV nhận xét, 3. Bài mới - Tựa bài: Vè chim * Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. b) Luyện phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.. - Hát - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại tựa bài. - 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. - Luyện phát âm các từ Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.. c) Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. câu. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.. + Tìm tên các loài chim trong bài. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. + Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Từ: em sáo. - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. - Con gà hay chạy lon xon. - Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.. - HS thi đua đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.. + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? - Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác. - Con gà có đặc điểm gì? - Chạy lon xon có nghĩa là gì? - Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim. - Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? + Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình. - Dặn dò: HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học.. - HS trả lời theo y/c - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Một số HS kể lại về các loài chim đã học trong bài theo yêu cầu.. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. ……………………………………………… Toán: Bài: Luyện tập. TCT:103. I. Mục tiêu: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3).. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. II. Chuẩn bị: - Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Từ ngữ về thời tiết - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. -Theo dõi, nhận xét .. 3. Bài mới :- Gtb: GVgt, ghi tựa Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng. - Đưa ra đáp án của bài tập: + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. Nhận xét . Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.. Hát HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian. HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm. - HS đọc - Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp. - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh. - Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn. - Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá. - Làm bài theo yêu cầu.. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, đọc thầm theo. -Làm bài theo cặp. HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. - Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước -Một số cặp lên bảng thực hành: a/HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? lớp. HS2: Bông cúc trắng mọc trên bờ - Nhận xét . rào, giữa đám cỏ... Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Yêu cầu HS làm bài vào Vở. thầm theo.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. - Nhận xét .. Gi¸o ¸n líp 2. - 2 HS thực hành: - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. a/ Sao chăm chỉ học ở đâu? b/ Em ngồi ở đâu? c/ Sách của em ở đâu?. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Từ - HS nghe. ngữ về loài chim. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Dấu chấm, dấu phẩy. sau. ………………………………………………… Luyện từ và câu: Bài : Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?. TCT:21 I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - BT cần làm: Bài 1b, Bài 2; HS khá, giỏi làm thêm BT1a, BT3. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm - Nhận xét . 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Nhận xét. Hát 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp. - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải a/ Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm Bài giải b/ Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm). Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2 Đáp số: 33dm. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải - GV nhận xét. - HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc. Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (cm) Đáp số: 14 (dm Bài 3: (HSk- G làm) - Nhận xét - HS đọc đề toán - Hs đọc - Cho Hs nêu đường gấp khúc đó gồm có 3 đoạn - HS nêu AB, BC, CD thẳng - Gọi HS đọc tên đường gấp khúc đó có 2 đoạn - HS nêu AB, BC thẳng - HS làm vào vở - HS tự làm bài rồi chữa bài - Nhận xét - HS nxét, sửa bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Luyện - HS nghe. tập chung. ………………………………………………… Thủ công: Bài: Gấp, cắt, dán phong bì. TCT:21 I. MỤC TIÊU - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng, Phong bì cân đối. II. Chuẩn bị :- GV: + Một phong bì và mẫu thiếp chúc mừng. + Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. + Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - HS: Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì,thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học : A.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, trang trí - 1 HS nêu thiếp chúc mừng. - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Giới thiệu phong bì mẫu . - Phong bì có hình gì? Mặt trước và mặt sau của phong bì như thế nào? - Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. + Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng, gấp thành 2 phần theo chiều rộng như H.1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được H.2. - Gấp 2 bên H.2, mỗi bên khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. - Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như H.3 để lấy đường dấu gấp. + Bước 2: Cắt phong bì. Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở H.4 được H.5. + Bước 3: Dán thành phong bì. Gấp lại theo các nếp gấp ở H.5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp H.6 ta được chiếc phong bì..  Tổ chức cho HS thực hành làm phong bì. Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. 4. Củng cố – Dặn dò: Gọi HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán phong bì. - Dặn: Chuẩn bị giấy thủ công, thước kẻ, kéo,hồ dán để tiết sau học bài “Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 2)”. - Nhận xét tiết học.. Gi¸o ¸n líp 2. - Lắng nghe. - Quan sát, nhận xét. - Phong bì có hình chữ nhật. Mặt trước ghi chữ “Người gửi”, “người nhận”. Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiếp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì dán nốt cạnh còn lại. - Trả lời. - Theo dõi, lắng nghe.. Hình 2. Hình 1. Hình 3. Hình 4. Hình 5. Hình 6 Thực hành làm phong bì. - Trả lời. - Lắng nghe.. =============================================================== Ngày soạn: 08/02/2017 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 09 tháng 02 năm 2017.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. Chính tả: Nghe- viết Bài: Sân chim TCT:42 I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a, 3a. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: - GV nhận xét . 3. Bài mới :Sân chim. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài có các dấu câu nào? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? + Các chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho d) Viết chính tả - GV đọc bài lần 2 - GV đọc bài cho HS viết. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài. Hát - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. - Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.. - 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên.. - Nghe và viết lại bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét . Bài 3a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Gi¸o ¸n líp 2. - Điền vào chỗ trống ch hay tr? - Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… - HS nxét bình chọn đội thắng cuộc. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhân xét tiết học. - Nhân xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. ………………………………………………… Toán: Bài: Luyện tập chung. TCT:104 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a; HS khá, giỏi làm thêm BT2, BT5b. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Luyện tập.. Hát. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc -Nhận xét và lòng bảng nhân chưa. 3. Bài mới + Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 - Nhận xét + Bài 2:(HSk- G làm) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét. 2x3=6 3x3=9 2 x 10 = 20 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 3 x 10 = 30 - Nhận xét + Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. - Nhận xét . a/ 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b/ 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 c/ 2 x 9 – 18 = 18 – 18 =0 - Nhận xét + Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa - HS làm bài rồi chữa bài. bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: chiếc đũa. 2 x 7= 14 (chiếc đũa) - GV chấm, chữa bài Đáp số: 14 chiếc đũa - HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc + Bài 5: Bài giải - Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa - Nhận xét. Bài 5b(HSk- G làm). a/ Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm b/ Độ dài đường gấp khúc là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10cm. - HS nxét, sửa bài 4. Củng cố - Dặn dò - HS nghe. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: sau. Luyện tập chung. ………………………………………………… Tập viết: Bài: Chữ hoa R TCT:21 I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Q Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Quê hương tươi đẹp GV nhận xét. 3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Chữ R cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết:. Hoạt động học - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.. 2.. 3.. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu.. HS viết bảng con * Viết: : Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. * Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa - GV nhận xét tiết học.. Gi¸o ¸n líp 2. - HS quan sát.. - HS viết bảng con - HS đọc câu - R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát HS viết bảng con. - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - HS nghe.. ============================================================= Ngày soạn: 09/02/2017 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 10 tháng 02 năm 2017. Tập làm văn: Bài : Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim. TCT: 21 I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim).. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Tả ngắn về bốn mùa. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. Nhận xét 3. Bài mới Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? - Cho một số HS đóng lại tình huống. - Nhận xét Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.. Hát - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. - HS nxét.. - HS quan sát tranh - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Một số cặp HS thực hành trước lớp.. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng - HS làm việc theo cặp. vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. lời đáp khác (nếu có). - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - GV theo dõi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. - Nhận xét Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - HS đọc - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn - 2 HS lần lượt đọc bài. Chim chích bông.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của - Những câu văn nào tả hình dáng của chích chích bông. bông? + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí - Những câu văn nào tả hoạt động của chim tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. chích bông? + Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ - GV hướng dẫn cách làm bài mà xoải nhanh vun vút... - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Viết 2, 3 câu về một loài chim em - Nhận xét . thích. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS tự làm bài vào vở - HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm - HS nghe. tiếp. - Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ………………………………………………… Toán: Bài: Luyện tập chung. TCT:105 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. + Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4; HS khá, giỏi làm thêm Bài 3 (cột 2), Bài 5. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Luyện tập chung. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: 3+3+3+3= cm. -Hát -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng 5+5+5+5= dm - Nhận xét 3. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét.. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm. - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS làm bài 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2x4=8 3x3=9 2 x 2 =4 3x2=6 - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, - HS làm bài, sửa bài muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với Thừa số 2 5 Thừa số 6 9 thừa số) rồi làm bài và chữa bài. Tích 12 45 - Nhận xét. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét. Bài 3(cột 2)(HSk- G làm). Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét. 4 8 32. 3 7 21. - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS làm bài 2x3=3x2 4x9<5x9 4x6>4x3 5x2=2x5 5x8>5x4 3 x 10 > 5 x 4 - Nhận xét - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Mỗi HS mượn 5 quyển truyện - 8 HS mượn bao nhiêu quyển truyện - HS làm bài, sửa bài Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển truy ện là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách. - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm Bài 5: (HSk- G làm) - HS thực hiện - Gọi HS đọc yêu cầu a/ Độ dài đường gấp khúc là: - Yêu cầu HS dùng thước đo, rồi tính độ dài. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng mỗi đường gấp khúc đó. - Nhận xét.. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. 3 + 3 + 2 + 4 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. b/ Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 = 11(cm) Đ áp s ố: 11cm. - Nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò: -HS nghe. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: kiểm tra. ………………………………………………… TN&XH: Bài: Cuộc sống quanh ta. TCT:21 I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở. - Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cũ: An toàn khi đi các phương tiện giao thông. -GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra - Hs lên bảng trả lời theo yc - GV nhận xét. 3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. ở nơng thơn và thành thị. Chẳng hạn: - Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà + Bố em là bác sĩ. em làm nghề gì? + Mẹ em là cô giáo. - Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người + Chú em là kĩ sư. trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. * Hoạt động 2: Nĩi về cuộc sống ở địa phương. * HS cĩ hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. Gi¸o ¸n líp 2. - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:…. - GV nxét, kết kuận 4. Củng cố -Dặn dò: - Nxét tiết học - Về nhà sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp - HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau. cho bài sau. ………………………………………………… HĐNGLL: GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Hiểu được tầm quan trọng của đôi mắt. -Rèn luyện những thói quen giữ gìn đôi mắt sáng : rửa mặt sạch sẽ, ngủ đủ giấc, tập nhìn xa, ... II/ CÁC KĨ NĂNG SỬ DỤNG: - Lắng nghe tích cực, hợp tác. - Trãi nghiệm III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Cá nhân, nhóm, lớp IV. PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG: - Sách, bài tập thực hành kĩ năng sống. V/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV TIẾT 1: 1. Ổn định: Hát - Hát 2. Kiểm tra: Đồ dùng học sinh. 3.Dạy bài mới : - Giữ gìn đôi mắt sáng. a/ Khaùm phaù: - Em có bao giờ bị bụi bay vào mắt chưa? -Học sinh trả lời - Khi bụi bay vào mắt em thấy thế nào? -Em cần làm gì để bảo vệ đôi mắt của mình? b/ Keát noái Hoạt động1 : Tìm hiểu chuyện “Trò chơi. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. nguy hiểm”. -Em hãy đọc câu chuyện “Trò chơi nguy hiểm” rồi thảo luận nhóm đôi. 1. Đánh dấu x vào ở ý em chọn. Qua câu chuyện trên, em rút ra điều gì? Không được chơi trò ném cát. Khi cát (bụi) bay vào mắt thì không nên dụi mắt. Không nên ra bãi biển chơi. -Nhận xét Những cách giữ gìn đôi mắt sáng và khỏe : Ngủ ít Cúi sát mặt xuống vở khi viết. Xem ti vi và chơi điện tử nhiều. Ngủ đủ 10 -12 giờ/ ngày. Ngồi viết, mắt cách vở từ 25 -30cm. Đưa sách cách mắt từ 30 – 40cm. Ngồi học đúng tư thế. Cúi mặt gần sách khi đọc. Vệ sinh chân tay. Vệ sinh mắt hằng ngày. -Nhận xét. 2. Khi cát (bụi) bay vào mắt, trước hết em cần làm gì ? Nếu là An, em sẽ làm gì để giúp Tiến ? 3. Đôi mắt giúp em những việc gì ? -Nhận xét. Gi¸o ¸n líp 2. -2,3 hs đọc -Hs thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu.. -Nhận xét -Hs thảo luận. + Hs làm vào sách thực hành KNS.. -Nhận xét - Học sinh trả lời. + Hs làm vào sách thực hành KNS. -Nhận xét. Tiết 2: c/ Thực hành: -Hs thực hiện. Hoạt động 2: Đánh dấu x vào ở ý em + Hs làm vào sách thực hành KNS. chọn . Những cách bảo vệ mắt nào dưới đây là đúng? Đeo kính râm khi ra đường. Tắm dưới mưa. Nhìn quá lâu vào một điểm. -Một số học sinh nêu lại nội dung bài Khám mắt định kì.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trêng TH TrÇn B×nh Träng. TuÇn 21. Gi¸o ¸n líp 2. - Nhận xét, sửa bài. học. - GV giúp hs rút ra bài học: 1. Những thực phẩm bổ sung vitamin cho đôi mắt sáng khỏe : Cà rốt. Đu đủ. Xoài. Rau xanh. Cá. Trứng. 2. Giữ gìn đôi mắt sáng : Rửa mặt bằng dung dịch muối loãng. Ngồi học và đọc sách đúng cách. Ăn những thực phẩm tốt cho mắt. Ngủ đủ giấc. Vệ sinh mắt. Tập nhìn xa. 3. Những điều nên tránh để giúp bảo vệ mắt : Cúi quá gần khi viết bài. Dụi mắt. Xem ti vi quá gần. Đọc sách nơi thiếu ánh sáng. Học sinh thực hiện. d/ Vận dụng: -Hướng dẫn học sinh tự đánh giá theo nội dung trang 7/ sách THKNS. - GV nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Xem bài :Tự bảo vệ bản thân.. Ngêi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè QuyªnN¨m häc: 2016-2017 3.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×