Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

CONG NGHE 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.16 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 06/01/2017 Ngày giảng: 09/01/2017. Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Tiết 28: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tại sao phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị. - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích các bộ truyền chuyển động. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiên cứu, tìm hiểu các bộ truyền chuyển động. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ H29.1->H29.3 SGK. - Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích. 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu trước bài học ở nhà. III. Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra đầu giờ: Không 3. Các hoạt động: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần phải truyền chuyển động - Mục tiêu: HS biết được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị. - Thời gian: 12 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H29.1 SGK.. - Cách tiến hành:. HĐ của GV - HS - GV treo Hình 29.1 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Tại sao chiếc xe đạp cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau? -> TL: Vì trục giữa là trục chuyển động ban đầu và khoảng cách từ trục giữa đến trục sau cách xa nhau. - H: Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp? -> TL: Vì các chi tiết này khi chuyển động cần có tốc độ quay khác nhau. - H: Theo em nhiệm vụ của các chi tiết trong cơ cấu truyền động là gì? -> TL: Biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. - H: Vậy tại sao cần phải truyền chuyển động? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Nội dung I. Tại sao cần truyền chuyển động?. Sở dĩ cần truyền chuyển động vì: - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau. * Kết luận: Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và có tốc độ quay không giống nhau, song đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. HĐ2: Tìm hiểu về các bộ truyền chuyển động.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động. - Thời gian: 27 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H29.2 và H29.3 SGK. Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.. - Cách tiến hành:. HĐ của GV - HS - GV nêu khái niệm về truyền động ma sát. - GV treo Hình 29.2 SGK cho HS quan sát, tìm hiểu. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu cấu tạo của bộ truyền động ma sát? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép. - H: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo? -> TL: Bởi vì có lực ma sát giữa dây đai và bánh đai. - H: Em hãy cho biết bánh đai thường làm bằng vật liệu gì? -> TL: Thép hoặc gang. - GV nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu truyền chuyển động ma sát. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Dựa vào hình vẽ và công thức ta thấy bánh nào có tốc độ quay lớn hơn? -> TL: Bánh có đường kính nhỏ hơn có tốc độ quay lớn hơn. - GV nhấn mạnh: muốn biết bánh nào quay nhanh hơn ta xét tỉ số truyền. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy nêu ứng dụng của truyền động ma sát? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV treo Hình 29.3 SGK cho HS quan sát, tìm hiểu. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu cấu tạo của bộ truyền động ăn khớp? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép. - H: Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp được với xích cần đảm bảo những yếu tố gì? -> TL: Hai bánh răng có các răng cùng kích thước. Cỡ răng của đĩa với cỡ mắt xích phải tương ứng bằng nhau. - GV nêu tỉ số truyền và tính chất của bộ truyền ăn khớp. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy nêu ứng dụng của truyền động ăn khớp? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận.. Nội dung II. Bộ truyền chuyển động: 1. Truyền động ma sát. truyền động đai: a. Cấu tạo: Gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai.. b. Nguyên lí làm việc: SGK/99 Tỉ số truyền: n2 D 1 = n1 D 2 D1 hay n2 = n1x D2. i=. c. ứng dụng: SGK/100.. 2. Truyền động ăn khớp: a. Cấu tạo bộ truyền động:. - Bộ truyền động bánh răng gồm: bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích gồm: đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích.. b. Tính chất: Tỉ số truyền: n2 = n1x. Z1 Z2. c. Ứng dụng: SGK/101..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Thông số đặc trưng cho các bộ truyền động quay là tỉ số truyền i. 3. Củng cố - HDVN: 5 phút - H: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? - H: Thông số nào cho ta biết đặc trưng của truyền chuyển động? - H: Em hãy cho biết phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động?. - GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 30 SGK.. Ngày soạn: 06/01/2017 Ngày giảng: 11/01/2017. Tiết 29: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tại sao cần phải biến đổi chuyển động trong các máy và thiết bị. - Biết được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 2. Kĩ năng: - Biết tìm hiểu và phân tích một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ H30.1->H30.4 SGK. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài học ở nhà. III. Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra đầu giờ: a) Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? b) Em hãy cho biết phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động? 3. Các hoạt động: 35 phút HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần phải biến đổi chuyển động - Mục tiêu: HS biết được tại sao cần phải biến đổi chuyển động trong các máy và thiết bị. - Thời gian: 12 phút.. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H30.1 SGK.. HĐ của GV - HS Nội dung - GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.1 SGK. I. Tại sao cần biến đổi chuyển -> HS quan sát, tìm hiểu. động? - H: Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được? -> TL: Nhờ biến đổi chuyển động của thanh truyền, vô lăng dẫn và vô lăng bị dẫn. - H: Em hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền, kim máy khâu, vô lăng? -> HS mô tả chuyển động bằng cách điền vào chỗ (…) - H: Tất cả các chuyển động của thanh truyền, vô lăng, bánh đai, kim khâu bắt nguồn từ chuyển động nào? -> TL: Bắt nguồn từ chuyển động bập bênh của bàn đạp. - H: Vậy theo em tại sao cần phải biến đổi chuyển động? -> HS trả lời cá nhân. Từ một dạng chuyển động - GV nhận xét, kết luận. ban đầu, muốn biến thành các -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động. * Kết luận: Cơ cấu biến đổi chuyển động có nhiệm vụ biến đổi một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển khác cung cấp cho các bộ phận của máy và thiết bị. HĐ2: Tìm hiểu về một số cơ cấu biến đổi chuyển động - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. - Thời gian: 23 phút.. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H30.2->H30.4 SGK.. HĐ của GV - HS - GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.2 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Khi tay quay quay đều, con trượt sẽ chuyển động như thế nào? -> TL: Con trượt sẽ chuyển động tịnh tiến. - H: Khi nào con trượt đổi hướng chuyển động? -> TL: Khi con trượt đến điểm chết trên và điểm chết dưới. - GV kết luận về nguyên lí làm việc của cơ cấu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV cho HS QS H30.3 và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.4 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay – thanh lắc? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Nội dung II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động: 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay – con trượt): a. Cấu tạo: Gồm tay quay, thanh truyền, giá đỡ và con trượt. b. Nguyên lí làm việc: SGK/103.. c. Ứng dụng: SGK/103.. 2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc (cơ cấu tay quay – thanh lắc): a. Cấu tạo: Gồm tay quay, thanh truyền, thanh lắc và giá đỡ. Chúng được nối với nhau bằng khớp quay.. - H: Khi tay quay quay một vòng thì thanh lắc chuyển b. Nguyên động như thế nào? SGK/104. -> TL: Thanh lắc chuyển động qua lại quanh một trục góc D nào đó. - H: Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển đồng quay được không? -> TL: Có. - H: Em hãy nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay thanh lắc? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. lí. làm. việc:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -> HS lắng nghe, tiếp thu. c. ứng dụng: SGK/105. - H: Em hãy nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay – thanh lắc? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Các cơ cấu biến đổi chuyển động rất đa dạng, chúng được ứng dụng trong nhiều loại máy khác nhau. 4. Củng cố - HDVN: 5 phút - H: Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt và cơ cấu tay quay – thanh lắc? - H: Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay – con trượt với cơ cấu bánh răng – thanh răng? - GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 31 và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/108.. Ngày soạn: 10/01/2017 Ngày giảng: 18/01/2017. Tiết 30: THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt đông của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. - Biết cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động. - Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tác phong làm việc đúng qui trình. 3 Thái độ: Có ý thức bảo dưỡng các các bộ truyền động. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mô hình bộ truyền động đai, truyền động ăn khớp và truyền động xích: 2. Học sinh: Báo cáo thực hành theo mẫu SGK/108. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra đầu giờ: a) Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt và cơ cấu tay quay – thanh lắc? b) Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay – con trượt với cơ cấu bánh răng – thanh răng? 3. Các hoạt động: 34 phút HĐ1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt đông của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. Biết cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động. - Thời gian: 12 phút. - Đồ dùng dạy học: Mô hình bộ truyền động đai, truyền động ăn khớp và truyền động xích. - Cách tiến hành: + GV nêu mục tiêu của bài thực hành và phần chuẩn bị dụng cụ, thiết bị để HS nắm được..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + GV hướng dẫn HS phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá, đếm số răng của đĩa xích và bánh răng. + GV hướng dẫn và thực hiện mẫu cách lắp giáp các bộ truyền chuyển động và kiểm tra tỉ số truyền.. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt đông của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. Biết cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động. - Thời gian: 18 phút. - Đồ dùng dạy học: Mô hình bộ truyền động đai, truyền động ăn khớp và truyền động xích. - Cách tiến hành: + GV phân chia HS theo nhóm và nêu nhiệm vụ của từng nhóm, đổi nhiệm vụ của các nhóm cho nhau khi đã hoàn thành hết một nội dung. + GV chú ý HS làm việc phải theo qui trình, giữ vệ sinh nơi thực hành góp phần bảo vệ môi trường xung quanh. + GV cho HS thực hành theo nội dung đã phân công. GV theo dõi, hướng dẫn và duy trì kỷ luật lao động lớp học nếu cần thiết. HĐ3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: + GV yêu cầu HS ngừng hoạt động, nộp lại sản phẩm, báo cáo thực hành của từng nhóm. + GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh lớp học. + GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học. 4. Củng cố - HDVN: 5 phút - GV nhận xét về giờ thực hành của HS: sự chuẩn bị, ý thức thực hành. - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung đã học của phần cơ khí để giờ sau ôn tập.. Ngày soạn: 02/02/2017 Ngày giảng: 06/02/2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. PHẦN III: KĨ THUẬT ĐIỆN Tiết 31: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng và tiết kiệm điện năng. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mô hình máy phát điện quay tay. - Tranh vẽ H32.1->H32.4 SGK. 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra: Không 3. Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm điện năng và sản xuất điện năng - Mục tiêu: HS biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Thời gian: 27 phút. - Đồ dùng dạy học: Mô hình máy phát điện quay tay, tranh vẽ H32.1->H32.4 SGK.. - Cách tiến hành:. HĐ của GV - HS - H: Theo em điện năng là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Con người đã sử dụng các loại năng lượng cho các hoạt động của mình như thế nào? -> TL: Để sản xuất ra điện năng. - GV nêu: Tất cả các năng lượng mà chúng ta đã biết con người đã khai thác và biến đổi thành điện năng để phục vụ cho mình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H32.1 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Nội dung I. Điện năng: 1. Điện năng là gì? Điện năng là năng lượng (công) của dòng điện. 2. Sản xuất điện năng: a. Nhà máy nhiệt điện:. Nhiệt năng của than đốt (đun nóng nước) -> Hơi nước (làm quay) -> Tua bin (làm quay) -> Máy phát điện (phát) -> Điện năng.. b. Nhà máy thuỷ điện: - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H32.2 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng của nhà máy thuỷ điện? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. Thủy năng của nước (làm -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV giới thiệu quy trình sản xuất điện trong nhà máy điện quay) -> Tua bin (làm quay) -> Máy phát điện (phát) -> nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Điện năng.. - H: Ngoài các năng lượng trên con người còn dùng năng lượng nào để sản xuất điện năng? -> TL: Năng lượng mặt trời, gió, sóng biển… - H: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? -> TL: Nơi có nhiều năng lượng và có đủ điều kiện để sản xuất ra điện năng. - H: Điện năng được truyền tải đến nơi sử dụng điện bằng phương tiện gì? -> TL: Bằng các đường dây dẫn điện cao áp, hạ áp. - H: Cấu tạo của đường dây truyền tải gồm các phần tử gì? ->TL: Dây dẫn điện, cột điện, sứ cách điện. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. * THNL toàn phần - Hiểu điện năng được sản xuất do biến đổi nhiều dạng năng lượng khác thông qua các nhà máy điện để từ đó thấy rõ năng lượng điện không phải là nguồn vô tận, phải tiết kiệm. - Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ có tổn thất năng lượng. Vì vậy, cần áp dụng biện pháp nâng cao điện áp khi truyền tải để giảm tổn thất. c. Nhà máy điện nguyên tử: Năng lượng phóng xạ của nguyên tử (đun nóng nước) -> Hơi nước (làm quay) -> Tua bin (làm quay) -> Máy phát điện (phát) -> Điện năng. 3. Truyền tải điện năng:. - Truyền tải điện năng dùng hệ thống đường dây truyền tải điện. - Từ nhà máy đến khu công nghiệp dùng đường dây truyền tải cao áp. - Đưa điện đến khu dân cư dùng đường dây truyền tải hạ áp. * Kết luận: Nhà máy điện có chức năng biến đổi các dạng năng lượng: nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử… thành điện năng. HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của điện năng - Mục tiêu: HS biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. - Thời gian: 12 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV nêu: Hiện nay điện năng có vai trò rất lớn trong nền II. Vai trò của điện năng: kinh tế quốc dân, sản xuất và đời sống. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong sản xuất và đời sống? -> HS tìm ví dụ điền vào chỗ (…) trong SGK. - H: Vậy điện năng có vai trò như thế nào. -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Điện năng là nguồn động * THNL toàn phần lực. nguồn năng lượng cho - Điện năng có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các máy, thiết bị trong sản năng lượng cho các máy móc. thiết bị và phương tiện hoạt xuất, đời sống. động để phục vụ sản xuất và đời sống. Con người cần tiết - Nhờ có điện năng quá trình kiệm, sử dụng hợp lí điện năng trong sản xuất và dời sống sản xuất được tự động hoá, góp phần tiết kiệm năng lượng và tài nguyên thiên nhiên. cuộc sống con người đầy đủ tiện nghi, văn minh hơn. * Kết luận: Điện năng là nguồn động lực. nguồn năng lượng cho sản xuất, đời sống. 4. Củng cố - HDVN: 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - H: Chức năng của nhà máy điện, đường dây dẫn điện là gì? - H: Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? - GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 33 SGK.. Ngày soạn: 08/02/2017 Ngày giảng: 13/02/2017. Chương VI: AN TOÀN ĐIỆN Tiết 32: AN TOÀN ĐIỆN. I. Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. Kiến thức: - Biết được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống. 3. Thái độ: - Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ H33.1->H33.5 SGK. - Bảng phụ bảng 33.1 SGK. - Một số dụng cụ: kìm điện, tua vít, bút thử điện... 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: 1 phút 2. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra 15 phút. - Mục tiêu: Đánh giá kiến thức cơ bản của HS về vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. - Thời gian: 9 phút. - Đồ dùng dạy học: Không.. - Cách tiến hành: GV chép câu hỏi lên bảng.. Đề bài 1. Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng của nhà máy thuỷ điện? 2. Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống?. Đáp án Thủy năng của nước (làm quay) -> Tua bin (làm quay) -> Máy phát điện (phát) -> Điện năng. - Điện năng là nguồn động lực. nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất, đời sống. - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá, cuộc sống con người đầy đủ tiện nghi, văn minh hơn.. Hãy lấy ví dụ ở gia đình và * Lấy được một số ví dụ đúng: địa phương em?. Biểu điểm 4đ 2đ 2đ. 2đ. b. Các hoạt động:30 phút HĐ1: Tìm hiểu về nguyên nhân gây ra tai nạn điện - Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H33.1->H33.3, bảng phụ bảng 33.1 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV cho HS quan sát tranh vẽ H33.1->H33.3 SGK. I. Vì sao xảy ra tai nạn -> HS quan sát, tìm hiểu. điện? - H: TN điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - GV nhận xét, kết luận Gồm 3 nguyên nhân: -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Do trạm trực tiếp vào vật - GV yêu cầu HS quan sát H33.1 SGK và điền chữ a. b. c mang điện. vào chỗ (…) cho thích hợp. - Do vi phạm khoảng cách an.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -> HS làm bài tập điền vào chỗ (…) trong SGK. toàn đối với lưới điện cao áp - GV treo bảng phụ bảng 33.1 SGK giới thiệu với HS về và trạm biến áp. Nghị định số 54/1999/NĐ-CP qui định về khoảng cách - Do đến gần dây dẫn có điện bảo vệ an toàn lưới điện cao áp về chiều rộng và chiều cao. bị đứt rơi xuống đất. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * THNL: Các nguyên nhân tai nạn điện trong đó có việc dây dẫn bị đứt sẽ gây tổn thất năng lượng điện. * Kết luận: Tai nạn điện thường xảy ra do ba nguyên nhân chủ yếu. HĐ2: Tìm hiểu về một số biện pháp an toàn điện - Mục tiêu: HS biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H33.4 và H33.5 SGK. Một số dụng cụ: kìm điện, tua vít, bút thử điện... - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV cho HS quan sát tranh vẽ H33.4 SGK sau đó GV II. Một số biện pháp an toàn giải thích hình vẽ. điện: -> HS lắng nghe, tiếp thu. 1. Một số nguyên tắc an - GV yêu cầu HS điền chữ a. b. c vào chỗ (…) cho thích toàn điện trong khi sử dụng hợp. điện: -> HS làm bài tập điền vào chỗ (…) trong SGK. - H: Em hãy cho biết nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện? -> HS trả lời các nhân. - GV nhận xét, kết luận - Cách điện dây dẫn điện. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Kiểm tra cách điện của các * THNL: đồ dùng điện. - Áp dụng các biện pháp an toàn điện để tránh tổn hao - Thực hiện nối đất thiết bị có năng lượng trên mạch điện và các thiết bị điện. vỏ bằng kim loại. - Dùng quá tải với lưới điện, làm điện áp bị giảm, không - Không vi phạm khoảng cách đảm bảo được hiệu suất của các thiết bị lãng phí điện an toàn đối với lưới điện cao năng. áp và trạm biến áp - H: Em hãy cho biết nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện? -> HS trả lời các nhân. - GV nhận xét, kết luận -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Có những biện pháp nào để cắt nguồn điện? -> TL: Rút cầu chì, phích điện, cắt cầu dao hay áp tô mát. - H: Em hãy kể tên một số dụng cụ bảo vệ điện mà em biết? -> TL: ủng cao su, thảm cao su, kìm điện, tua vít. - GV dùng vật mẫu gồm kìm điện, bút thử điện, tua vít cho HS quan sát và giải thích tính năng và công dụng của thiết bị. - HS quan sát, lắng nghe và tiếp thu.. 2. Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện: - Cắt nguồn điện. - Dùng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.. * Kết luận: Để phòng ngừa tai nạn điện ta phải thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện và an toàn khi sửa chữa điện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Củng cố - HDVN: 5 phút - H: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? - H: Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn nào? - GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV nhấn mạnh nội dung chính của bài - GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 34+35 SGK và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK. ______________________________ Ngày soạn: 10/02/2017 Ngày giảng: 14/02/2017. Tiết 33: THỰC HÀNH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 3. Thái độ: - Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số dụng cụ: bút thử điện, kìm điện, tua vít, thảm cách điện, giá cách điện và găng tay cao su. 2. Học sinh: - Báo cáo thực hành theo mẫu SGK. III. Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: 1 phút 2. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về an toàn điện. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? 2. Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn nào? b. Các hoạt động: 35 phút HĐ1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: HS biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Một số dụng cụ: bút thử điện, kìm điện, tua vít, thảm cách điện, giá cách điện và găng tay cao su. - Cách tiến hành: + GV nêu mục tiêu của bài thực hành và phần chuẩn bị dụng cụ, thiết bị để HS nắm được. + GV hướng dẫn HS tìm hiểu về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện về: đặc điểm cấu tạo, vật liệu, cách sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + GV hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của bút thử điện. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: HS biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Thời gian: 18 phút. - Đồ dùng dạy học: Một số dụng cụ: bút thử điện, kìm điện, tua vít, thảm cách điện, giá cách điện và găng tay cao su. - Cách tiến hành: + GV phân chia HS theo nhóm và nêu nhiệm vụ của từng nhóm. + GV chú ý HS làm việc phải theo qui trình, giữ vệ sinh nơi thực hành góp phần bảo vệ môi trường xung quanh. + GV cho HS thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. GV theo dõi, hướng dẫn và duy trì kỷ luật lao động lớp học. HĐ3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Thời gian: 3 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học và nộp lại báo cáo thực hành. 3. Củng cố - HDVN: 5 phút - GV nhận xét về giờ thực hành của HS: sự chuẩn bị, ý thức thực hành. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học. - GV yêu cầu HS chuẩn bị bài 35.. Ngày soạn: 10/9/2016 Ngày giảng: 15/9/2016. Tiết 34: TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN. Căn cứ vào phân phối chương trình môn công nghệ 8, năm học 2016-2017; Căn cứ vào tình hình thực tế của Trường THCS Khánh Yên Trung I. Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. Kiến thức: - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. 2. Kĩ năng: - Biết cứu người khi xảy ra tai nạn điện. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. II. Các nội dung tích hợp giáo dục. - Rèn luyện ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên vật liệu, giữ gìn vệ sinh nơi thực hành, để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh hạn chế biến đổi khí hậu do rác thải và thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. III. Chuẩn bị: 1. Thời gian, địa điểm - Thời gian tổ chức: Tiết 1, ngày 22 tháng 02 năm 2017 - Địa điểm tổ chức: Phòng sinh học, trường THCS Khánh Yên Trung, huyện Văn Bàn 2. Phương tiện, kinh phí 3. Thành phần tham gia, phân công nhiệm vụ. - Thành phần tham gia: + HS lớp 8 + GV bộ môn: Bùi Anh Tuấn - Phân công nhiệm vụ: + Giáo viên: Máy chiếu, Video về cách sơ cứu nạn nhân + Học sinh: Mẫu báo cáo, dụng cụ học tập IV. Tổ chức thực hiện 1. Nội dung - GV nêu rõ mục tiêu của bài, trình bày nội dung và trình tự tiến hành. HĐ1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Hình ảnh người bị điện giật và cách giải thoát. - Cách tiến hành: + GV nêu mục tiêu của bài thực hành và phần chuẩn bị dụng cụ, thiết bị để HS nắm được. + GV cho HS làm quen với hai tình huống được đề cập trong SGK khi cứu người bị tai nạn điện. + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để chọn cách xử lý đúng nhất. + GV chiếu Video hướng dẫn cách thực hiện phương pháp sơ cứu nan nhân bị tai nạn điện. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. - Thời gian: 18 phút. - Đồ dùng dạy học: Hình ảnh người bị điện giật và cách giải thoát. - Cách tiến hành: + GV phân chia HS theo nhóm và nêu nhiệm vụ của từng nhóm. + GV chú ý HS làm việc phải theo qui trình, giữ vệ sinh nơi thực hành góp phần bảo vệ môi trường xung quanh. + GV cho HS thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. GV theo dõi, hướng dẫn và duy trì kỷ luật lao động lớp học. HĐ3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Thời gian: 3 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. 2. Hình thức.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS thực hiện theo sự chỉ dẫn của GV. - GV đi từng nhóm hướng dẫn cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và cách sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện. - GV nhấn mạnh cho HS về rèn luyện ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên vật liệu, giữ gìn vệ sinh nơi thực hành, để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh hạn chế BĐKH do rác thải và thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. V. Báo cáo kết quả trải nghiệm - Em hãy đặt ra một tình huống cứu người bị tai nạn điện. VI. Đánh giá hoạt động trải nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Người xây dựng. Bùi Anh Tuấn. Ngày soạn: 23/02/2017 Ngày giảng: 27/02/2017. TTCM duyệt. Nguyễn Thị Duyên. Xác nhận của nhà trường. Phùng Thị Hồng. Chương VII. ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH Tiết 35: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ. Nêu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu. - Biết được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. - Biết được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết các loại vật liệu kĩ thuật điện. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Giáo viên: - Vật mẫu H36.1, H36.2 và H37.1SGK. 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: 1 phút 2. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra đầu giờ: Không b. Các hoạt động: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu về vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ - Mục tiêu: HS biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ. Nêu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu. - Thời gian: 39 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H36.1 và H36.2 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H36.1 SGK. I. Vật liệu dẫn điện, vật liệu -> HS quan sát, tìm hiểu. cách điện và vật liệu dẫn từ: - H: Em hãy nêu tên các phần tử dẫn điện? 1. Vật liệu dẫn điện: -> TL: Hai lõi dây dẫn, hai lỗ lấy điện, hai chốt phích điện. - H: Đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Vật liệu cho dòng điện chạy -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. qua gọi là vật liệu dẫn điện. - Đặc tính: dẫn điện tốt. - GV nêu: Vật liệu dẫn điện thường ở ba thể: rắn (kim - Công dụng: dùng làm các loại), lỏng (nước. dung dịch điện phân), khí (hơi thuỷ thiết bị điện và dây dẫn điện. ngân). -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV treo tranh vẽ và vật mẫu chỉ rõ các phần tử cách điện để rút ra khái niệm về vật liệu cách điện. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV đưa ra ví dụ: Vỏ dây điện dùng để cách li hai lõi dây dẫn với nhau và bên ngoài. Thân phích điện dùng để cách li hai chốt của phích điện và bên ngoài. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Hãy nêu đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 2. Vật liệu cách điện:. - Vật liệu không cho dòng điện chạy qua là vật liệu cách điện. - Đặc tính: cách điện tốt. - Công dụng: dùng để chế tạo các thiết bị, bộ phận cách điện. 3. Vật liệu dẫn từ:. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H36.2 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây dẫn điện, lõi thép còn có tác dụng gì?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -> TL: Dùng để dẫn từ. - Đặc tính: dẫn từ tốt. - GV kết luận về đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn - Công dụng: SGK/129. từ. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. * THNL: - Lựa chọn đúng vật liệu, phù hợp với công việc sử dụng, đáp ứng YCKT làm giảm tổn thất điện, tiết kiệm nguyên vật liệu điện. - VD: Trong chế tạo máy điện, chọn vật liệu dẫn từ tốt làm giảm dòng phuco, giảm tổn hao vì nhiệt. * Kết luận: Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ, vật liệu cách điện có điện trở suất lớn, vật liệu dẫn từ dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện. 3. Củng cố - HDVN: 5 phút - H: Em hãy nêu đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ? - H: Đồ dùng điện gia đình được phân loại như thế nào? Nêu các số liệu của đồ dùng điện? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 38_SGK.. Ngày soạn: 23/02/2017 Ngày giảng: 01/3/2017. Tiết 36: ĐỒ DÙNG ĐIỆN – QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt. - Biết được ưu điểm, nhược điểm của loại đèn để biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ H38.1, H38.2 SGK. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra đầu giờ: Không.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Các hoạt động: 40 phút HĐ1: Tìm hiểu về cách phân loại đèn điện - Mục tiêu: HS biết được cách phân loại đèn điện. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H38.1 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I. Phân loại đèn điện: - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H38.1 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện là gì? -> TL: Đèn điện tiêu thụ điện năng, biến đổi thành quang năng. - H: Em hãy kể tên các loại đèn điện mà em biết? -> HS kể tên các loại đèn điện. - H: Vậy đèn điện được phân loại như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. Có 3 loại đèn điện: - GV nhận xét, kết luận. - Đèn sợi đốt. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. * Kết luận: Đèn điện được phân thành: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang và đèn phóng điện. HĐ2: Tìm hiểu chung về đèn sợi đốt - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt. - Thời gian: 30 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H38.2 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H38.2 SGK. II. Đèn sợi đốt: -> HS quan sát, tìm hiểu. 1. Cấu tạo: - H: Em hãy nêu cấu tạo của đèn sợi đốt? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - GV nhận xét và kết luận. Gồm 3 bộ phận chính: sợi đốt, -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. bóng thuỷ tinh và đuôi đèn. - H: Em hãy mô tả cấu tạo của sợi đốt? -> TL: Sợi đốt là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vônfram. * H: Vì sao sợi đốt làm bằng vônfram? -> TL: Vì chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. - GV khẳng định: Sợi đốt là phần tử quan trọng của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy mô tả cấu tạo của bóng thuỷ tinh? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV mở rộng: Có nhiều loại bóng (bóng trong, bóng mờ) và kích thước bóng tương thích với công suất của bóng. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy nêu cấu tạo của đuôi đèn? -> HS trả lời cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy nêu tác dụng phát quang của dòng điện? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV kết luận về nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Đèn sợi đốt có những đặc điểm gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 2. Nguyên lý làm việc: SGK/136. 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt: - Đèn phát ra ánh sáng liên tục. - Hiệu suất phát quang thấp. - Tuổi thọ thấp.. * H: Trên đèn sợi đốt thường ghi các thông số kĩ thuật 4. Số liệu kĩ thuật: nào? -> HS trả lời cá nhân. - Điện áp định mức U. - GV nhận xét và kết luận. - Công suất định mức P. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. 5. Sử dụng: SGK/136. - GV nêu cách sử dụng đèn sợi đốt trong thực tế. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * THNL: Lựa chọn đèn sợi đốt có công suất phù hợp với tính chất công việc, đảm bảo yêu cầu chiếu sáng: VD: Đọc sách, đèn ngủ, đèn cầu thang... là sử dụng đúng và tiết kiệm năng lượng. * Kết luận: Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng sẽ không tiết kiệm điện năng. 3. Củng cố - HDVN: 4 phút - H: Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt - H: Vì sao người ta thường đèn sợi đốt có công suất phù hợp với tính chất công việc, đảm bảo yêu cầu chiếu sáng:. - GV yêu cầu HS về tìm hiểu trước bài 39 SGK/137.. Ngày soạn: 28/02/2017 Ngày giảng: 06/3/2017. Tiết 37: ĐỒ DÙNG ĐIỆN – QUANG ĐÈN HUỲNH QUANG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn đèn huỳnh quang. - Biết được ưu điểm, nhược điểm của đèn để biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ H39.1, H39.2 SGK. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra đầu giờ: 5 phút - Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. - Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt. 3. Các hoạt động: 35 phút.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ1: Tìm hiểu chung về đèn ống huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn ống huỳnh quang, đèn compac huỳnh quang. - Thời gian: 25 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H39.1 và H39.2 SGK.. - Cách tiến hành:. HĐ của GV - HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H39.1 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu cấu tạo của đèn ống huỳnh quang? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV nêu: ống thuỷ tinh có nhiều loại, trên thực tế thường dùng hai loại 0,6m và 1,2m. Ngoài ra còn có các loại có chiều dài khác nhau như 1,5m hay 2,4m. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * H: Lớp bột huỳnh quang trong ống thuỷ tinh có tác dụng gì? -> TL: Có tác dụng với tia tử ngoại sinh ra ở hai đầu bóng khi đèn sáng để phát ra ánh sáng. - GV giải thích thêm: Trong bóng người ta hút hết không khi sau đó bơm vào một ít khí trơ, hơi thuỷ ngân làm tăng tuổi thọ bóng đèn. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy nêu cấu tạo của điện cực? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Hãy nêu nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy nêu đặc điểm của đèn ống huỳnh quang? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Nội dung I. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận: ống thuỷ tinh và điện cực.. 2. Nguyên lý làm việc: SGK/137. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: - Hiện tượng nhấp nháy. - Hiệu suất phát quang cao. - Tuổi thọ cao. - Phải mồi phóng điện.. - H: Hãy nêu các số liệu kĩ thuật của đèn ống huỳnh 4. Các số liệu kĩ thuật: quang? SGK/138 -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV hướng dẫn HS cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.. 5. Sử dụng: SGK/138..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu cho HS về cấu tạo và nguyên lí làm việc II. Đèn compac huỳnh của đèn compac huỳnh quang. quang: SGK/138. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * THNL: Sử dụng đèn compac huỳnh quang với hiệu suất phát quang cao * Kết luận: Người ta thường dùng đèn ống huỳnh quang để chiếu sáng trong nhà. HĐ2: Tìm hiểu về ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn ống huỳnh quang - Mục tiêu: HS biết được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lí. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (4 phút) so sánh ưu, III. So sánh đèn sợi đốt và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn ống huỳnh quang? đèn huỳnh quang: SGK/139 -> HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. - GV yêu cầu đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. -> Đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Hiệu suất phát quang và tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt. 3. Củng cố - HDVN: 4 phút - H: Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của đèn sơi đốt và đèn ống huỳnh quang? - H: Vì sao người ta thường dùng đèn ống huỳnh quang để chiếu sáng? - GV yêu cầu HS về tìm hiểu trước bài 40 và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/142. Ngày soạn: 05/3/2017 Ngày giảng: 08/3/2017. Tiết 38: THỰC HÀNH ĐÈN HUỲNH QUANG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. - Biết được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các quy trình về an toàn điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thiết bị: 1 bộ đèn ống huỳnh quang. - Vật liệu: 1 cuộn băng cách điện, 2m dây dẫn điện 2 lõi. - Dụng cụ: kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít, nguồn điện 220V lấy từ ổ điện. 2. Học sinh: Báo cáo thực hành theo mẫu mục SGK/142. III. Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: 1 phút 2 Kiểm tra đầu giờ: -Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của đèn sơi đốt và đèn ống huỳnh quang? - Vì sao người ta thường dùng đèn ống huỳnh quang để chiếu sáng?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Các hoạt động: 35 phút HĐ1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. Biết được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: 1 bộ đèn ống huỳnh quang. - Cách tiến hành: + GV nêu mục tiêu của bài thực hành và phần chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị để HS nắm được. + GV hướng dẫn HS đọc và giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật ghi trên ống huỳnh quang. + GV hướng dẫn HS nêu cấu tạo và chức năng từng bộ phận. + GV cho HS quan sát sơ đồ mạch điện đã mắc sẵn H40.1 SGK và yêu cầu HS ghi nhớ và vẽ lại sơ đồ mạch điện đó vào báo cáo thực hành. + GV đóng điện, chỉ dẫn HS quan sát hiện tượng phóng điện trong tắc te và hướng dẫn HS quan sát quá trình diễn ra cho đến khi đèn sáng. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. Biết được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: 4 bộ đèn ống huỳnh quang. - Cách tiến hành: + GV phân nhóm và cho HS thực hiện nội dung bài thực hành theo trình tự. + GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai và chú ý an toàn cho HS. HĐ3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: + GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vật liệu, thiết bị và vệ sinh khu vực thực hành. + GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. 3. Củng cố - HDVN: 5 phút - GV thu báo cáo thực hành về nhà chấm. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, đánh giá kết quả thực hành của HS. - GV yêu cầu HS về đọc và tìm hiểu trước bài 41+42 SGK. __________________________________ Ngày soạn: 05/3/2017 Ngày giảng: 13/3/2017. Tiết 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN NHIỆT. BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn hợp lý đồ dùng điện trong nhà. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu và tìm hiểu các vật dụng sử dụng điện của gia đình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ bàn là điện, bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện. 2. Học sinh: Đọc trước bài học và tìm hiểu về bàn là điện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT 3. Các hoạt động dạy học: a. Giới thiệu bài: 1 phút Đồ dùng điện loại điện nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng, bàn là điện... Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào? Ta vào bài ngày hôm nay: “Đồ dùng loại điện nhiệt - Bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện”. b. Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu về nguyên lí biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện nhiệt - Mục tiêu: HS biết được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. - Thời gian: 5 phút. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung * H: Theo em nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện I. Đồ dùng loại điện nhiệt: nhiệt là gì? 1. Nguyên lý làm việc: -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Dựa vào tác dụng nhiệt của - H: Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của đồ dòng điện chạy trong dây đốt dùng loại điện nhiệt là gì? nóng, biến đổi điện năng thành -> TL: Đầu vào là điện năng, đầu ra là nhiệt năng. nhiệt năng. - GV nói thêm: Dây đốt nóng của đồ dùng loại điện nhiệt được làm bằng dây điện trở. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Nguyên lí của đồ dùng loại điện nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng. HĐ2: Tìm hiểu về các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng - Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng. - Thời gian: 10 phút. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV đưa ra công thức điện trở của dây đốt nóng và giải 2. Dây đốt nóng: thích. a. Điện trở của dây đốt nóng: l -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. R . S. l: chiều dài dây S: tiết diện dây ρ : điện trở suất - H: Vì sao dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở b. Các yêu cầu kĩ thuật của suất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao. dây đốt nóng: -> TL: Vì điện trở suất tỉ lệ với công suất và yêu cầu của thiết bị điện là nhiệt lượng toả ra lớn. - GV nhận xét, bổ xung và kết luận - Có điện trở suất lớn. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Chịu được nhiệt độ cao. * Kết luận: Các YCKT của dây đốt nóng: điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao. HĐ3: TH về cấu tạo, nguyên lý làm việc, số liệu kĩ thuật và cách sử dụng bàn là điện - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện. - Thời gian: 15 phút..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Đồ dùng dạy học: Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV giới thiệu bàn là điện cho HS quan sát, tìm hiểu. II. Bàn là điện: -> HS quan sát, tìm hiểu. 1. Cấu tạo: - H: Em hãy cho biết cấu tạo của bàn là điện? -> TL: Gồm 2 bộ phận chính: dây đốt nóng và vỏ bàn là. - Dây đốt nóng (dây điện trở): làm bằng hợp kim niken - H: Chức năng của dây đốt nóng là gì? crôm chịu được nhiệt độ cao -> TL: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng. và đặt ở rãnh trong bàn là, - H: Dây đốt nóng thường được làm bằng vật liệu gì? cách điện với vỏ. -> TL: Niken - crôm. - Vỏ bàn là: gồm đế và nắp. - H: Vỏ bàn là điện có cấu tạo như thế nào? + Đế: bằng gang hoặc hợp -> HS trả lời cá nhân. kim nhôm, đánh bóng hoặc mạ - GV nhận xét, bổ xung và kết luận. crôm. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV nêu và giới thiệu chức năng của các bộ phận phụ + Nắp: làm bằng đồng, thép mạ crôm hoặc nhựa chịu nhiệt, của bàn là điện. trên có gắn tay cầm bằng nhựa. -> HS lắng nghe, tiếp thu. 2. Nguyên lý làm việc: - H: Dựa vào nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện SGK/144. nhiệt em hãy nêu nguyên lí làm việc của bàn là điện? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, bổ xung và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Trên bàn là điện có những số liệu kĩ thuật gì? -> HS trả lời cá nhân. 3. Các số liệu kĩ thuật: - GV nhận xét, kết luận. - H: Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì? - Điện áp định mức. -> HS dựa vào SGK trả lời. - Công suất định mức. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV hướng dẫn qua về cấu tạo, nguyên lí làm việc. các 4. Sử dụng: SGK/145. số liệu kĩ thuật và cách sử dụng bếp điện, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu SGK. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý an toàn và tránh làm hỏng vật dụng được là. HĐ4: TH về cấu tạo, số liệu kĩ thuật và cách sử dụng nồi cơm điện - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, số liệu kĩ thuật và cách sử dụng nồi cơm điện. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ nồi cơm điện, nồi cơm điện còn tốt. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV giới thiệu nồi cơm điện cho HS quan sát, tìm hiểu. III. Nồi cơm điện: -> HS quan sát, tìm hiểu. 1. Cấu tạo: - H: Em hãy cho biết cấu tạo của nồi cơm điện? -> TL: Gồm 3 bộ phận chính: dây đốt nóng, soong và vỏ - H: Vỏ nồi cơm điện có cấu tạo như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - Vỏ nồi có hai lớp, ở giữa có - GV nhận xét, bổ xung và kết luận..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Soong có cấu tạo như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, bổ xung và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Chức năng của dây đốt nóng là gì? -> TL: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng. - H: Dây đốt nóng thường được làm bằng vật liệu gì? -> TL: Niken - crôm.. bông thủy tinh cách nhiệt. - Soong được làm bằng hợp kim nhôm - Dây đốt nóng (dây điện trở): làm bằng hợp kim niken crôm chịu được nhiệt độ cao. + Dây đốt nóng chính + Dây đốt nóng phụ. - H: Trên nồi cơm điện có những số liệu kĩ thuật gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 2. Các số liệu kĩ thuật:. - H: Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý điều gì? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu.. - Điện áp định mức. - Công suất định mức. - Dung tích soong. 3. Sử dụng: SGK/145.. 4. Củng cố - HDVN: 3 phút - H: Em hãy nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt? - H: Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện? - GV yêu cầu HS về đọc và tìm hiểu trước bài 44 SGK/151. Ngày soạn: 11/3/2017 Ngày giảng: 15/3/2017. Tiết 40: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một pha. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách sử dụng và các số liệu kĩ thuật. - Sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lựa chọn hợp lý đồ dùng điện trong nhà. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiên cứu và tìm hiểu các đồ dùng điện của gia đình. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình động cơ điện một pha. - HS: SGK. III. Tổ chức hoạt động: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Không 3. Các hoath động: HĐ1: Tìm hiểu động cơ điện một pha - Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một pha. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng: Mô hình động cơ điện một pha.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV cho HS quan sát tranh vẽ - HS quan sát, tìm hiểu. và mô hình động cơ điện một pha. GV chỉ ra hai bộ phận chính: Stato (phần đứng yên) và rô to (phần quay) để HS thấy. - H: Nêu cấu tạo, vật liệu và - HS dựa vào SGK trả lời. chức năng của stato? - GV nhận xét và kết luận - HS lắng nghe, ghi chép.. - H: Nêu cấu tạo, vật liệu và - HS dựa vào SGK trả lời. chức năng của rôto? - GV nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép.. Nội dung I. Động cơ điện một pha: 1. Cấu tạo: a. Stato:. - Gồm: Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện và dây quấn làm bằng dây điện từ. - Chức năng: tạo ra từ trường quay. b. Rôto: - Gồm: Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện và dây quấn là các thanh dẫn nối với nhau bằng vòng ngắn mạch. - Chức năng: làm quay máy công tác.. - HS nêu nguyên lý làm 2. Nguyên lý làm việc: SGK/152 việc theo SGK. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Điện áp định mức và 3. Các số liệu kĩ thuật: công suất định mức. - Điện áp định mức. - HS lắng nghe, ghi chép. - Công suất định mức. 4. Sử dụng: SGK/152. - H: Để động cơ làm việc tốt, - HS dựa vào SGK trả lời. bền lâu khi sử dụng cần chú ý những điểm gì? - GV kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. * THNL: Động cơ điện một pha biến đổi điện năng thành cơ năng được ứng dụng rộng rãi để làm quay cánh quạt, máy công tác khác. HĐ2: Tìm hiểu quạt điện - Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của quạt điện. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng: Mô hình quạt điện, quạt điện 220v. - H: Nêu nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha? - GV kết luận. - H: Trên động cơ điện thường ghi các thông số kĩ thuật nào? - GV kết luận.. - Cách tiến hành:. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV cho HS quan sát tranh vẽ - HS quan sát, tiếp thu. II. Quạt điện: và quạt điện còn tốt. 1. Cấu tạo: - H: Hãy nêu cấu tạo của quạt - Động cơ điện và cánh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> điện? - GV kết luận. - H: Chức năng của động cơ là gì? - H: Hãy nêu chức năng của cánh quạt? - H: Nêu nguyên lý làm việc của quạt điện? - GV kết luận. quạt. - HS lắng nghe, ghi chép. - Làm quay cánh quạt.. - Gồm: Động cơ điện và cánh quạt.. - Tạo ra gió khi quay.. 2. Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo - HS lắng nghe, ghi chép. cánh quạt quay theo, tạo ra gió làm mát. - H: Để quạt điện làm việc tốt - Cánh quay nhẹ nhàng, 3. Sử dụng: SGK/153. và bền lâu ta cần phải làm gì? không bị rung, lắc. không làm vướng cánh. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắmg nghe, tiếp thu. III. Máy bơm nước - YC HS tự tìm hiểu máy bơm (SGK/115) nước, tương tự như quạt điện. - HS trả lời cá nhân.. IV. Củng cố - HDVN: (4 phút) - H: Cấu tạo của động cơ điện gồm những bộ phận cơ bản nào? Động cơ điện được sử dụng để làm gì? - H: Cấu tạo của quạt điện gồm những bộ phận cơ bản nào? - Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình và đọc trước bài 46/SGK. Ngày soạn: 12/3/2017 Ngày giảng: 20/3/2017. Tiết 41: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA. I. Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. Kiến thức: - Hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và các số liệu kĩ thuật của máy biến áp một pha. - Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lựa chọn và sử dụng máy biến áp. 3. Thái độ: Có ý thức bảo quản và sử dụng máy biến áp đúng yêu cầu. II. Chuẩn bị: - GV: Máy biến áp còn tốt và mô hình của máy biến áp. - HS: SGK. III. Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Không 3. Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến áp - Mục tiêu: Hiểu cấu tạo của máy biến áp một pha - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng: Mô hình máy biến áp một pha. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung 1. Cấu tạo: - GV cho HS quan sát tranh và - HS quan sát, tìm hiểu. a. Lõi thép: mô hình máy biến áp. - H: Máy biến áp có mấy bộ - Có hai bộ phận chính lõi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> phận chính? - GV kết luận: Ngoài các bộ phận chính máy biến áp còn có các bộ phận phụ như đồng hồ đo điện, rơle... - H: Lõi thép được làm bằng vật liệu gì? - GV kết luận.. thép và dây quấn. - HS lắng nghe, tiếp thu.. - HS dựa vào SGK trả lời. - HS lắng nghe, ghi chép.. - H: Dây quấn làm bằng vật - HS dựa vào SGK trả lời. liệu gì? - GV kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép.. Làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, ghép lại thành một khối. Dùng để dẫn từ.. b. Dây quấn: Làm bằng dây điện từ quấn quanh lõi thép. Giữa các vòng dây cách điện với nhau và cách điện với lõi - H: Máy biến áp có mấy dây - Có hai dây quấn: Dây thép. quấn? quấn sơ cấp và thứ cấp. - GV giới thiệu và cách phân - HS quan sát, lắng nghe, - Dây quấn sơ cấp nối với biệt dây quấn sơ cấp và dây tiếp thu và ghi chép. nguồn điện.. quấn thứ cấp. - GV giới thiệu các kí hiệu của - HS quan sát, lắng nghe - Dây quấn thứ cấp lấy điện ra. máy biến áp một pha. và tiếp thu. HĐ2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc, số liệu kĩ thuật và cách sử dụng máy biến áp - Mục tiêu: Hiểu các số liệu kĩ thuật và cách sử dụng máy biến áp máy biến áp một pha - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng: Máy biến áp một pha. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung 2. Nguyên lí làm việc: - GV hướng dẫn HS về nhà - HS quan sát, lắng nghe. SGK/159 tìm hiểu phần 2 nguyên lí làm việc - GV nêu các đại lượng điện 3. Các số liệu kĩ thuật: định mức. yêu cầu HS giải - HS giải thích ý nghĩa của - Công suất định mức. thích ý nghĩa. các đại lượng điện định - Điện áp định mức. - GV giải thích thêm về khái mức như SGK. - Dòng điện định mức. niệm công suất định mức (đơn - HS lắng nghe, tiếp thu. vị VA. kVA) là đại lượng cho ta biết khả năng cung cấp công suất cho các tải của máy biến áp. * THNL bộ phận: + Dùng máy biến áp tăng áp - HS lắng nghe, tiếp thu. để đảm bảo điện áp định mức cho các dụng cụ, thiết bị làm việc nâng cao năng suất, giảm năng lượng tiêu thụ. + Dùng máy biến áp giảm áp để sử dụng các loại thiết bị.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> điện có điện áp thấp phù hợp với tính chất công việc giảm tiêu thụ công suất điện. - H: Để máy biến áp làm việc ổn định, bền lâu khi sử dụng - HS dựa vào SGK trả lời. cần chú ý? - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. * THNL bộ phận: Căn cứ vào số liệu kĩ thuật của máy - HS lắng nghe, tiếp thu. biến áp để lựa chọn khi sử dụng tránh tổn thất điện năng, tiết kiệm năng lượng điện.. 4. Sử dụng: SGK/160. IV. Củng cố - HDVN: - GV yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK. - H: Mô tả cấu tạo và công dụng của máy biến áp một pha? - Đọc và tìm hiểu trước Bài 48: Sử dụng hợp lí điện năng Ngày soạn: 12/3/2017 Ngày giảng: 22/3/2017. CHỦ ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG (Tiết 42, 43). I. Bảng mô tả các mức độ cần đạt của chủ đề Nội dung. Loại. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Biết sử dụng điệnCó ý thức tiết kiệm Sử Lý thuyết năng một cách hợpđiện năng. dụng lí hơp lí Tính toán tiêu thụ điện Thực điện năng trong gia năng hành đình.. II. Câu hỏi đánh giá theo các mức độ cần đạt của chủ đề 1. Nhận biết Câu 1: Giờ cao điểm là: A. Từ 5h đến 8h B. Từ 16h đến 18h C. Từ 18h đến 22h D. Từ 18h đến 20h Câu 2: Đơn vị của điện năng là: A. w B. h C. Wh D. ws Câu 3: Nêu đặc điểm của giờ cao điểm 2. Thông hiểu Câu 4: Nêu biện pháp giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm 3. Vận dụng. Vận dụng cao.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 5. Điện năng tiêu thụ Gia đình nhà bạn Vân sử dụng với các đồ dùng điện sau: Hai bóng đèn huỳnh quang công suất 36w sử dụng 4 giờ 1 ngày và một tivi công suất 75w sử dụng 6 giờ 1 ngày. Em hãy giúp bạn Vân tính điện năng tiêu thụ (đơn vị: Kwh) của gia đình trong tháng (30 ngày). Ngày soạn: 12/3/2017 Ngày giảng: 22/3/2017. Tiết 1: SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí, có ý thức tiết kiệm điện năng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng tiết kiệm điện năng trong gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm điện năng trong quá trình sử dụng. II. Chuẩn bị: - GV: GSK. - HS: SGK. III. Tổ chức các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra đầu giờ: 5 phút - Nêu cấu tạo của máy biến áp một pha 3. Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng - Mục tiêu: HS biết được nhu cầu tiêu thụ điện năng - Thời gian: 15 phút - Cách thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - H: Tại sao vào giờ buổi - HS trả lời cá nhân. I. Nhu cầu tiêu thụ điện chiều tối người ta gọi đó là gời năng: cao điểm? 1. Giờ cao điểm tiêu thụ - GV cho HS trả lời câu hỏi - HS trả lời cá nhân. điện năng: SGK để tìm ra đặc điểm của Trong ngày có những giờ giờ cao điểm? tiêu thụ điện năng nhiều - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép. gọi đó là giờ cao điểm (18.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ->22 giờ). - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội - HS trả lời cá nhân. dung phần I.2 SGK/165. - H: Giờ cao điểm có những đặc điểm gì? - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép.. 2. Những đặc điểm của giờ cao điểm:. - Điện năng tiêu thụ lớn. - Điện áp của mạng điện giảm xuống. HĐ2: Tìm hiểu sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng - Mục tiêu: HS biết sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng - Thời gian: 20 phút - Cách thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - H: Theo em nên làm gì trong - HS trả lời cá nhân. II. Sử dụng hợp lí và tiết các giờ cao điểm? kiệm điện năng: - H: YC HS hoạt động nhóm 5 - Các nhóm trả lời, nhóm - Giảm bớt tiêu thụ điện phút trả lời câu hỏi "có những khác nhận xét và bổ sung. năng trong giờ cao điểm. biện pháp nào để giảm bớt tiêu - Sử dụng đồ dùng điện hiệu thụ điện năng trong giờ cao suất cao để tiết kiệm điện năng điểm và không lãng phí điện - Không sử dụng lãng phí năng" điện năng. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép IV. Củng cố - Luyện tập: 3 phút - Cần làm gì để sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành, tiết sau thực hành tính toán tiêu thụ điện năng. _______________________ Ngày soạn: 21/3/2017 Ngày giảng: 27/3/2017. Tiết 2: TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình và sử dụng điện năng một cách hợp lí, có ý thức tiết kiệm điện năng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán tiêu thụ điện năng và sử dụng tiết kiệm điện năng trong gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm điện năng trong quá trình sử dụng. II. Chuẩn bị: - GV: GSK. - HS: SGK. III. Tổ chức các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra 3. Các hoạt động: HĐ1: Thực hành tính toán điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện - Mục tiêu: Biết tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình - Thời gian: 35 phút. - Cách tiến hành: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV hướng dẫn: Điện năng - HS lắng nghe, tiếp thu I. Tính toán tiêu thụ điện là công của dòng điện được và ghi chép năng trong gia đình: tính A = P.t. Trong đó: t là 1. Điện năng tiêu thụ của đồ thời gian, P là công suất của dùng điện: đồ dùng điện, A là điện A = P.t năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t. Đơn vị của điện năng là Wh (1KWh = 1000Wh) - GV nêu ví dụ SGK để HS - HS cùng GV phân tích tiếp thu và biết cách tính. và tính kết quả của ví dụ. - H: Quạt bàn nhà em sử - 1 HS lên bảng trả lời và dụng mấy cái? Công suất sử thực hiện tính toán điện dụng là bao nhiêu và nhà em năng tiêu thụ, dưới lớp sử dụng mấy giờ/ngày. Hãy làm cá nhân và nhận xét. tính điện năng tiêu thụ của quat trong một ngày? - GV hướng dẫn HS thống - HS thống kê cá nhân đồ kê đồ dùng điện của gia đình dùng điện của gia đình mình và ghi vào mục 1 của vào mục 1 của báo cáo báo cáo thực hành. thực hành. - GV cho HS tính toán điện - HS thực hiện tính toán 2. Tính toán điện năng tiêu năng tiêu thụ của gia đình điện năng tiêu thụ và thụ trong gia đình: theo nội dung bài thực hành. hoàn thành vào báo cáo - GV chú ý quan sát, hướng thực hành. dẫn lại nếu cần thiết. IV. Củng cố - HDVN: - GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ làm bài thực hành, sau đó có thể thu báo cáo thực hành về nhà chấm. - Ôn tập trước ở nhà từ Bài 32->48 theo hệ thống câu hỏi SGK và nội dung đã học giờ sau kiểm tra 1 tiết. ___________________________ Ngày soạn: 25/3/2017 Ngày giảng: 29/3/2017. Tiết 44: KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá được kiến thức chính về đồ dùng điện trong gia đình. - Rèn luyện tốt tư duy học bài theo mục tiêu của từng chương, từng bài học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra . 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị: - GV: Ma trận đề, đề bài, đáp áp và thang điểm - HS: Ôn tập trước nội dung kiến thức ở nhà, chuẩn bị đồ dùng học tập. 1. Ma trận đề.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Nội dung. Nhận biết TN. An toàn. Thông hiểu TL. TN. TL. Vận dụng Cấp độ thấp. Cộng. Cấp độ cao. Biết các nguyên nhân thường. 2. Đề bài Đề chẵn Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu em cho là đúng: Câu 1. Máy sấy tóc là đồ dùng loại: A. Điện - Quang B. Điện - Nhiệt C. Điện - Cơ Câu 2. Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua và có điện trở suất A. Lớn B. Vừa C. Nhỏ Câu 3. Tai nạn điện thường xảy ra do các nguyên nhân: A. Do chạm vào vật mang điện, B. Thực hiện an toàn điện C. Do đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất. D. Tất cả các phương án trên Câu 4. Để chiếu sáng trong nhà nên dùng loại đèn nào A. Đèn cao áp B. Đèn sợi đốt C. Đèn huỳnh quang Phần II: Tự luận (8 điểm) Câu 5. Nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - quang. Câu 6. Nêu cấu tạo của động cơ điện một pha. Câu 7. Điện năng tiêu thụ Gia đình nhà bạn Vân sử dụng với các đồ dùng điện sau: Ba bóng đèn huỳnh quang công suất 18w sử dụng 4 giờ 1 ngày và một tivi công suất 75w sử dụng 6 giờ 1 ngày. Em hãy giúp bạn Vân tính điện năng tiêu thụ (đơn vị: Kwh) của gia đình trong tháng (30 ngày) Đề lẻ Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu em cho là đúng: Câu 1. Máy bơm nước là đồ dùng loại: A. Điện - Quang B. Điện - Nhiệt C. Điện - Cơ Câu 2. Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua và có điện trở suất A. Lớn B. Vừa C. Nhỏ Câu 3. Tai nạn điện thường xảy ra do các nguyên nhân: A. Do chạm vào vật mang điện B. Thực hiện an toàn điện C. Do vi phạm khoảng cách an toàn điện D. Tất cả các phương án trên.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 4. Để chiếu sáng trong lớp học nên dùng loại đèn nào A. Đèn cao áp B. Đèn sợi đốt C. Đèn huỳnh quang Phần II: Tự luận (8 điểm) Câu 5. Nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. Câu 6. Nêu cấu tạo của động cơ điện một pha. Câu 7. Điện năng tiêu thụ Gia đình nhà bạn Uyên sử dụng với các đồ dùng điện sau: Ba bóng đèn huỳnh quang công suất 20w sử dụng 5 giờ 1 ngày và một tivi công suất 70w sử dụng 4 giờ 1 ngày. Em hãy giúp bạn Uyên tính điện năng tiêu thụ (đơn vị: Kwh) của gia đình trong tháng (30 ngày). 3. Đáp án - Biểu điểm. Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Câu Đáp án. 1 B. Phần II: Tự luận (8 điểm). Đề chẵn 2 A. 3 A, C. 4 C. Câu. Nội dung Điểm Sự phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại. Tia tử 2 điểm Câu 5 ngoại tác dụng vào lớp huỳnh quang phát sáng a. Stato: 2 điểm - Gồm: Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện và dây quấn làm bằng dây điện từ. - Chức năng: tạo ra từ trường quay. Câu 6 b. Rôto: 2 điểm - Gồm: Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện và dây quấn là các thanh dẫn nối với nhau bằng vòng ngắn mạch. - Chức năng: làm quay máy công tác. Điện năng tiêu thụ của bóng điện trong tháng là A = p*t = 3*18*4*30 = 6480 wh = 6,48 Kwh 0.5 điểm Điện năng tiêu thụ của ti vi trong tháng là Câu 7 A = p*t = 75*6*30 = 13500 wh = 13,5 Kwh 0.5 điểm Tổng điện năng tiêu thụ trong tháng là A = 6,48 + 13,5 = 19,98 Kwh 1 điểm. Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Câu Đáp án. 1 C. Phần II: Tự luận (8 điểm) Câu Câu 5. Đề lẻ 2 C. 3 A, C. 4 B. Nội dung Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng,. Điểm 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở. a. Stato: 2 điểm - Gồm: Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện và dây quấn làm bằng dây điện từ. - Chức năng: tạo ra từ trường quay. Câu 6 b. Rôto: 2 điểm - Gồm: Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện và dây quấn là các thanh dẫn nối với nhau bằng vòng ngắn mạch. - Chức năng: làm quay máy công tác. Điện năng tiêu thụ của bóng điện trong tháng là A = p*t = 3*20*5*30 = 9000 wh = 9 Kwh 0.5 điểm Điện năng tiêu thụ của ti vi trong tháng là Câu 7 A = p*t = 70*4*30 = 8400 wh = 8,4 Kwh 0.5 điểm Tổng điện năng tiêu thụ trong tháng là A = 9,0 + 8,4 = 17,4 Kwh 1 điểm Ngày soạn: 29/3/2017 Ngày giảng: 03/4/2017. Chương VIII. MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Tiết 45: ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo của mạng điịen trong nhà. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ cấu tạo của mạng điện trong nhà, tranh vẽ hệ thống điện. - HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Không 3. Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà - Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Thời gian: 25 phút - Cách thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Điện áp của mạng điện trong - 220V. I. Đặc điểm và yêu cầu nhà ở nước ta là bao nhiêu vôn? của mạng điện trong nhà: - Những đồ dùng điện trong - 220V, vì tất cả các đồ 1. Điện áp của mạng điện nhà em có điện áp định mức là dùng điện trong mạng điện trong nhà: bao nhiêu? Tại sao tất cả các phải có điện áp định mức đồ dùng điện đều có chung cấp phù hợp với điện áp mạng điện áp? điện cung cấp. Mức điện áp của mạng - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép. điện trong nhà là 220V. - Theo em đồ dùng điện trong - Số lượng đồ dùng điện rất 2. Đồ dùng điện của.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> mỗi gia đình có giống nhau về số lượng không? - Công suất của đồ dùng điện có giống nhau không? - GV kết luận: Nhu cầu dùng điện giữa các gia đình rất khác nhau, nên tải của mỗi mạng điện cũng rất khác nhau tạo nên tính đa dạng của mạng điện trong nhà cũng rất đa dạng.. khác nhau giữa các gia mạng điện trong nhà: đình. - Khác nhau. - HS lắng nghe, tiếp thu và - Đồ dùng điện rất đa dạng. ghi chép. - Công suất của đồ dùng điện rất khác nhau.. 3. Sự phù hợp điện áp - Đồ dùng điện có công suất - Không, điện áp định mức giữa các thiết bị, đồ dùng lớn thì điện áp cũng phải lớn của đồ dùng điện phụ điện với điện áp của có đúng không? thuộc vào điện áp lưới mạng điện: SGK/173 điện. - GV lấy VD giải thích về sự - HS lắng nghe, tiếp thu. phù hợp điện áp giữa đồ dùng điện và lưới điện (bếp điện 1000W - 220V, nồi cơm điện 800W - 220V...) - GV kết luận: Các đồ dùng điện trong nhà dù có công suất khác nhau nhưng đều có điện áp định mức bằng điện áp định mức của mạng điện. - GV cho HS làm bài tập - Đồ dùng điện phù hợp SGK/173. với mạng điện 220V: Bàn * THNL: Lựa chọn sự phù là điện, công tắc điện, hợp các thiết bị, đồ dùng điện phích cắm điện. với điện áp của mạng điện nâng cao hiệu suất sử dụng, bảo vệ an toàn điện góp phần sử dụng hiệu quả năng lượng điện. 4. Yêu cầu của mạng - Theo em mạng điện trong - HS dựa vào SGK trả lời. điện trong nhà: SGK/173 nhà cần đảm bảo yêu cầu gì? - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo của mạng điện trong nhà Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. Thời gian: 10 phút. Cách thực hiện:. HĐ của GV - GV vẽ hình lên bảng, mạch điện đơn giản gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn. Đặt các câu hỏi: - Mạch điện trên được cấu tạo từ những phần tử nào? Chức. HĐ của HS Nội dung - Cầu chì để bảo vệ an toàn II. Cấu tạo của mạng cho các đồ dùng điện, công điện trong nhà: tắc để điều khiển bóng đèn, A bóng đèn để thắp sáng. O - HS dựa vào hình vẽ và SGK trả lời..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> năng, nhiệm vụ của những phần tử đó trong mạch điện? - Từ sơ đồ đơn giản em hãy hoàn thiện cấu tạo của mạng điện trong nhà? - GV rút ra nhận xét và kết luận về yêu cầu mạng điện trong nhà. * THNL: Cấu tạo mạng điện - HS lắng nghe, tiếp thu và trong nhà phù hợp với yêu cầu ghi chép. sử dụng của hộ gia đình một cách hợp lý đóng cắt các thiết bị điện, góp phần tiết kiệm năng lượng điện.. - Mạng điện trong nhà gồm mạch chính và mạch nhánh, thiết bị bảo vệ, bảng điện, sứ cách điện. - Yêu cầu của mạng điện trong nhà: + Phải được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà và dự phòng cần thiết. + Phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng ngôi nhà. + Dễ dàng kiểm tra. sửa chữa. + Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp.. IV. Củng cố - HDVN: 10 phút - GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK. - Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? - Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? - Tìm hiểu các thiết bị đóng và cắt điện trong gia đình. ------------------------------------------------Ngày soạn: 06/4/2017 Ngày giảng: 10/4/2017. Tiết 46: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được công dụng và cấu tạo của một số thiết bị đóng cắt của mạng điện trong nhà. - Hiểu được nguyên lí làm việc và vị trí lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng các thiết bị đó an toàn và đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu và sử dụng các thiết bị đóng cắt một cách an toàn. II. Chuẩn bị: - GV: Một số thiết bị: Cầu dao, công tắc. - HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra đầu giờ: 5' - Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? - Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? 3. Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu thiết bị đóng cắt mạch điện - Mục tiêu: Hiểu được công dụng và cấu tạo của một số thiết bị đóng cắt điện của mạng điện trong nhà..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Thời gian: 35' - Đồ dùng: Mô hình mạch điện chiếu sáng, cầu dao, công tắc điện.. - Cách thực hiện:. HĐ của GV - Yêu cầu HS quan sát mạch điện chiếu sáng (H51.1 SGK/176). - Em hãy cho biết trong trường hợp nào bóng điện sáng hoặc tắt? Tại sao? - GV kết luận về công dụng của công tắc điện. - GV yêu cầu HS quan sát mô hình công tắc điện (H51.2) - Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của công tắc điện? - GV nhận xét, kết luận.. HĐ của HS - HS quan sát, tìm hiểu.. Nội dung I. Thiết bị đóng cắt mạch điện: 1. Công tắc điện: - H51.1a đèn sáng vì kín a) Khái niệm: mạch, H51.1b đèn tắt vì hở mạch. - HS lắng nghe, ghi chép. Dùng để đóng cắt mạch điện. - HS quan sát, tìm hiểu. - HS dựa vào hình vẽ trả b) Cấu tạo lời.. Gồm 3 bộ phận chính: - Vỏ: bằng nhựa hoặc sứ bảo vệ phần dẫn điện. - H: Trên vỏ của công tắc điện - Điện áp định mức 220V, - Cực động: bằng đồng để có ghi 220V - 10A. Hãy giải cường độ dòng điện định đóng cắt mạch điện. - Cực tĩnh: bằng đồng để thích ý nghĩa của những số mức 10A. đóng cắt mạch điện. liệu đó? - HS lắng nghe, ghi chép.. - GV cho HS làm việc theo - HS hoạt động nhóm, điền c) Phân loại: SGK/177. nhóm phân loại công tắc điện thông tin vào bảng 51.1. dựa trên H51.3 SGK/177. - GV cho HS làm bài tập điền - HS điền các thông tin vào d) Nguyên lý làm việc: SGK/178 vào chỗ (...) để nêu nguyên lý chỗ (...) và hoàn thành vào làm việc và vị trí lắp đặt của vở. công tắc trong mạch điện. - HS tìm hiểu nội dung 2. Cầu dao: a) Khái niệm: SGK.. Cầu dao là thiết bị đóng - HS dựa vào SGK trả lời. cắt điện bằng tay dùng để - HS lắng nghe, ghi chép. đóng và ngắt đồng thời cả dây trung tính và dây pha của mạng điện. b) Cấu tạo: - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát, tìm hiểu. H51.4 SGK/179 và cấu tạo thật của cầu dao. - H: Em hãy nêu cấu tạo của - HS dựa vào hình vẽ và Gồm 3 bộ phận chính: cầu dao? SGK trả lời. Vỏ, các cực động và các - GV kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép. cực tĩnh. - H: Người ta chia cầu dao làm - Ba loại: 1 pha. 2 pha và 3 mấy loại? pha. - GV yêu cầu HS tìm hiểu phần 2a SGK/178. - H: Cầu dao là thiết bị như thế nào? - GV kết luận..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - H: Tại sao tay nắm cầu dao - Để cách điện. lại bằng gỗ, bằng nhựa hoặc sứ? IV. Củng cố - Luyện tập: 3 phút - Mạng điện trong nhà có những thiết bị đóng cắt điện nào? Em hãy mô tả cấu tạo của các thiết bị đó? V. Hướng dẫn về nhà: 1 phút - Đọc và tìm hiểu trước phần II Bài 52: Thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.. Ngày soạn: 12/4/2017 Ngày giảng: 17/4/2017. Tiết 47: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được công dụng và cấu tạo của một số thiết lấy điện của mạng điện trong nhà. - Hiểu được nguyên lí làm việc và vị trí lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng các thiết bị đó an toàn và đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu và sử dụng các thiết bị đóng cắt một cách an toàn. II. Chuẩn bị: - GV: Một số thiết bị: Ổ điện, phích cắm điện tháo lắp được. - HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra đầu giờ: 5' - Em hãy mô tả cấu tạo của các thiết đóng cắt điện? 3. Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu thiết bị lấy điện - Mục tiêu: Hiểu được công dụng và cấu tạo của một số thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà. - Thời gian: 35' - Đồ dùng: Mô hình mạch điện chiếu sáng. - Cách thực hiện:. HĐ của GV - GV yêu cầu các nhóm quan sát ổ điện (H51.6 SGK/180). - Nêu cấu tạo và công dụng của ổ điện? - Các bộ phận của ổ điện làm bằng vật liệu gì? - GV kết luận.. HĐ của HS - HS quan sát, tìm hiểu.. Nội dung II. Thiết bị lấy điện: 1. Ổ điện:. - Các nhóm trả lời. - HS dựa vào hình vẽ và Cấu tạo gồm: thực tế trả lời. - Vỏ: bằng sứ hoặc nhựa. - HS lắng nghe, ghi chép. - Cực tiếp điện: bằng đồng.. - GV yêu cầu các nhóm tháo - HS quan sát, tìm hiểu. phích cắm điện quan sát bên trong.. 2. Phích cắm điện:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nêu cấu tạo và công dụng của phích cắm điện? - Chốt lấy điện thường làm bằng vật liệu gì? - Thân phích cắm làm bằng vật liệu gì?. - Các nhóm nêu cấu tạo và công dụng. - Chốt lấy điện thường làm bằng đồng, nhôm. - Thân phích cắm làm bằng chất dẻo nhiệt rắn.. - GV kết luận cấu tạo và công - HS lắng nghe, ghi chép. dụng. IV. Củng cố - Luyện tập: . Ngày soạn: 20/4/2017 Ngày giảng: 24/4/2017. - Cấu tạo: Thân và chốt tiếp điện. - Công dụng: dùng để lấy điện từ ổ cắm điện.. Tiết 48: THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, công dụng của cầu chì và aptomat - Hiểu được nguyên lí làm việc. vị trí lắp đặt của những thiết bị đó trong mạch điện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng các thiết bị bảo vệ an toàn và đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu và sử dụng các thiết bị bảo vệ một cách an toàn. II. Chuẩn bị: - GV: Một số cầu chì và aptomat hai cực. - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra 15 phút Đề bài Câu 1. Trong mạch điện, công tắc điện được lắp ở vị trí nào? Câu 2. Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt bàn... vào đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện? Đáp án và thang điểm Câu. Đáp án. Thang điểm. 1. Trong mạch điện, công tắc điện thường được lắp trên dây pha. nối tiếp với tải và sau cầu chì.. 6 điểm. 2. Người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt bàn... vào đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện vì: Các đồ dùng điện đó thường được di chuyển chỗ theo yêu cầu của người sử dụng. Nếu chúng ta mắc cố định vào mạch điện thì không thuận tiện trong sử dụng.. 4 điểm. 3. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Tìm hiểu về cầu chì - Mục tiêu: Hiểu được công dụng và cấu tạo của cầu chì..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Thời gian: 15' - Đồ dùng: Cầu chì - Cách thực hiện: HĐ của GV - GV giới thiệu về công dụng của cầu chì cho HS tiếp thu.. HĐ của HS. Nội dung I. Cầu chì: - HS lắng nghe, tiếp thu và 1. Công dụng: ghi chép. Dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện khi mạch điện có sự cố ngắn mạch hoặc quá tải. - HS quan sát, tìm hiểu và 2. Cấu tạo và phân loại: nêu tên các loại cầu chì. a) Phân loại:. - GV yêu cầu HS tìm hiểu H53.2 SGK/184 và nêu tên các loại cầu chì. - H: Vậy theo hình dạng cầu - HS dựa vào SGK trả lời. chì gồm có những loại nào? - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép. - GV giới thiệu: Cầu chì có nhiều loại nhưng cấu tạo chung của nó thì giống nhau, sau đó GV cho HS quan sát một cầu chì thật và sơ đồ cấu tạo cầu chì. - H: Vậy cầu chì gồm những bộ phận nào? - GV nhận xét, kết luận.. - GV cho HS tìm hiểu thông tin trong phần I.3 SGK/184. - H: Cầu chì có nguyên lí làm việc như thế nào? - GV nhận xét, kết luận.. Dựa vào hình dáng bao gồm: cầu chì ống, cầu chì hộp, cầu chì nút…. - HS lắng nghe, tiếp thu, b) Cấu tạo: quan sát và tìm hiểu.. - HS trả lời cá nhân, HS khác Gồm 3 bộ phận chính: nhận xét và bổ xung. - Vỏ: bằng sứ hoặc nhựa. - HS lắng nghe, tiếp thu và dùng để bảo vệ. ghi chép. - Cực giữ dây chảy và dây dẫn: làm bằng đồng. - Dây chảy: làm bằng chì. - HS đọc thông tin trong 3. Nguyên lí làm việc: SGK và tìm hiểu. - HS dựa vào SGK trả lời. Khi dòng điện tăng lên - HS lắng nghe, tiếp thu và quá giá trị định mức. dây ghi chép. chảy của cầu chì nóng chảy và bị đứt làm mạch điện bị - HS trả lời cá nhân, HS khác hở và bảo vệ được mạch nhận xét và bổ xung. điện.. - H: Theo em tại sao dây chảy là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì? - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát, tìm hiểu. bảng 53.1 SGK/185. - H: Tại sao khi dây chì bị - HS trả lời cá nhân, HS khác nổ ta không được phép thay nhận xét và bổ xung. một dây chảy mới bằng một loại dây chảy khác có cùng đường kính? HĐ2: Tìm hiểu về Aptomat - Mục tiêu: Hiểu được công dụng và cấu tạo của Aptomat..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Thời gian: 12' - Đồ dùng: Aptomat. - Cách thực hiện: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung II. Aptomat:. - H: Aptomat có nhiệm vụ gì - HS dựa vào thông tin trong trong mạng điện trong nhà? SGK và thực tế để trả lời. - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe, tiếp thu và - Aptomat là thiết bị tự ghi chép. động đóng cắt mạch điện khi bị ngắn mạch hoặc quá - GV cho HS quan sát sơ đồ - HS quan sát, lắng nghe và tải. Aptomat phối hợp cả nguyên lí hoạt động của tiếp thu. hai chức năng cầu dao và aptomat và giải thích. cầu chì. - H: Em hãy cho biết nguyên - HS trả lời theo ý hiểu cá lí hoạt động của aptomat? nhân, HS khác nhận xét và bổ xung. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép. - NLHĐ: Khi mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện trong mạch tăng lên vượt quá định mức. tiếp điểm và các bộ phận khác của aptomat tự động cắt mạch điện IV. Củng cố - Luyện tập: 3 phút - H: Em hãy nêu những ưu điểm của aptomat so với cầu chì? - GV hệ thống laịo nội dung kiến thức đã học của bài. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 55 - Sơ đồ điện. ---------------------------------------------Ngày soạn: 20/4/2017 Ngày giảng: 26/4/2017. Tiết 49: SƠ ĐỒ ĐỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu về các sơ đồ điện. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ bảng kí hiệu sơ đồ điện. Mô hình mạch điện chiếu sáng. - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Em hãy nêu những ưu điểm của aptomat so với cầu chì? 3. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Tìm hiểu khái niệm sơ đồ điện - Mục tiêu: Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện - Thời gian: 8' - Đồ dùng: Sơ đồ điện - Cách thực hiện: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung 1. Sơ đồ điện là gì? - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe, Sơ đồ điện là hình biểu H55.1 SGK/189 và GV giới tiếp thu và ghi chép. diễn quy ước của một thiệu khái niệm về sơ đồ mạch mạch điện, mạng điện hoặc điện như. hệ thống điện. HĐ2: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện - Mục tiêu: Biết được một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện - Thời gian: 12' - Đồ dùng: Bảng 55.1/SGK. - Cách thực hiện:. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV cho HS nghiên cứu bảng - HS hoạt động nhóm 2. Một số kí hiệu quy ước 55.1 và hoạt động nhóm (5’) nghiên cứu bảng 55.1 và trong sơ đồ điện: phân loại theo nhóm. thực hiện theo yêu cầu của SGK/190 + Nhóm kí hiệu nguồn điện. GV. + Nhóm kí hiệu dây dẫn điện. + Nhóm kh các thiết bị điện. + Nhóm kí hiệu đồ dùng điện. - Yêu cầu đại diện một nhóm - Đại diện các nhóm đưa ra trình bày, các nhóm khác nhận kết quả của nhóm mình. xét và bổ sung (nếu có) - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: Tìm hiểu cách phân loại sơ đồ điện - Mục tiêu: Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Thời gian: 15' - Đồ dùng: Sơ đồ điện. - Cách thực hiện: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV yêu cầu HS quan sát H55.2 và H55.3 SGK/191. - H: Em hãy nêu sự khác nhau giữa hai sơ đồ trên? - H: Sơ đồ nguyên lí cho ta biết điều gì? - H: Sơ đồ lắp đặt cho ta biết điều gì? - GV nhận xét, kết luận.. - HS quan sát, tìm hiểu.. 3. Phân loại sơ đồ điện:. - HS trả lời theo nhận xét cá nhân. - HS trả lời cá nhân.. - HS trả lời theo ý hiểu cá Gồm hai loại: nhân. - Sơ đồ nguyên lí: Thể hiện - HS lắng nghe, tiếp thu và mối liên hệ điện của các ghi chép. phần tử trong mạch điện, không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp đặt trong thực tế. - GV yêu cầu HS hoàn thành - HS trả lời cá nhân, HS - Sơ đồ lắp đặt: Biểu thị rõ phần 3c trong SGK/191. khác nhận xét và bổ xung vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. IV. Củng cố - Luyện tập: 4 phút - GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK. - H: Thế nào là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt? Chúng khác nhau ở điểm nào? - H: Quan sát sơ đồ mạch điện có thể biết được dây pha và dây trung tính không? Ngày soạn: 21/4/2017 Tiết 50: THỰC HÀNH VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ Ngày giảng: 26/4/2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ hơn về sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện, mối liên hệ giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích mạch điện. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu mạch điện trong mạng điện trong nhà. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ H56.1 SGK. - HS: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, giấy. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: - Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt có điểm gì giống và khác nhau? 3. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện - Thời gian: 15' - Đồ dùng: Sơ đồ điện. - Cách thực hiện:. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV cho HS quan sát H56.1 - HS quan sát, tìm hiểu và 1. Phân tích mạch điện: SGK/193 và hướng dẫn HS phân tích. quan sát và phân tích mạch điện tìm chỗ sai của mạch điện.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> để điền vào báo cáo. - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát, tìm hiểu. H56.2 SGK/194 và hướng dẫn HS các bước vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện.. - GV giới thiệu cho HS cách - HS lắng nghe, tiếp thu. phân tích sơ đồ nguyên lí mạch điện.. - GV hướng dẫn HS các bước - HS lắng nghe, tiếp thu. vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.. 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện: - Phân tích các phần tử của mạch điện. - Phân tích mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện. - Vẽ sđ nguyên lí mạch điện 3. Phân tích sơ đồ nguyên lí mạch điện: - Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện. - Vị trí của các phần tử đó trong mạch điện. - Mối quan hệ điện giữa các phần tử đó. 4. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện: - Vẽ mạch nguồn. - Xác định vị trí lắp đặt của các thiết bị điện. - Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí. - Kiểm tra theo sơ đồ nguyên lí.. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng phân tích mạch điện. - Thời gian: 20' - Đồ dùng:. - Cách thực hiện:. HĐ của GV HĐ của HS - GV yêu HS tập trung theo nhóm thực hiện - HS làm việc theo nhóm thực hiện theo nội dung bài thực hành theo trình tự đã hướng trình tự đã được hướng dẫn. dẫn. GV theo dõi, uấn nắn, sửa sai và chú ý an toàn cho HS. IV. Củng cố - Luyện tập: 4 phút - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, đánh giá kết quả thực hành của HS. Sau đó hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình theo mục tiêu bài học. V. Hướng dẫn về nhà: 1 phút - Xem lại các bài đã học, tiết sau ôn tập học kì.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 21/4/2017 Ngày giảng: 26/4/2017. Tiết 51: ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết hệ thống được những kiến thức cơ bản đã học, biết liên hệ với thực tiễn. - Có ý thức tập chung ôn tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Ra hệ thống câu hỏi, đáp án. - H: Đọc và nghiên cứu trước bài.. III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Hoạt động của GV-HS Nội dung Gv treo bảng tóm tắt nội dung chương VII và hướng dẫn Hs đọc, hiểu sơ đồ tóm tắt các nội dung đã học Câu1: Điện năng là gì? điện năng được Hs quan sát và tìm hiểu các nội dung cần sản xuất và truyền tải ntn? Nêu vai trò của ôn tập điện năng đối với sản xuất và đời sống.. Câu2: Những nguyên nhân sảy ra tai nạn. Gv yều cầu Hs đọc cá câu hỏi ôn tập điện là gì? (SGK) và thảo luận để tìm ra các câu trả Câu3: Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an lời. toàn điện là gì? Nêu tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và giải thích các yêu Hs thảo luận theo nhóm và tìm ra các câu cầu trên. Câu 4: Nêu các bước cứu người bị tai nạn trả lời.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng? Gv yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi và cho Câu5: Để chế tạo nam châm điện máy các nhóm nhận xét các câu trả lời của BA, quạt điện người ta cần có những vật nhóm bạn liệu KTĐ gì? Giải thích vì sao? Gv giải đáp các thắc mắc của Hs Câu6: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ Gv kết luận dùng điện gia đình? Câu7: Nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp 1pha. Câu 8: Tính toán điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện của nhà em trong ngày và trong tháng IV. Củng cố, HDVN. - GV: Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập tóm tắt những kiến thức cơ bản - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi phần ôn tập để giờ sau kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×