Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bai 10 Nhung chuyen bien trong doi song kinh te

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hãy trình bày hiểu biết về người nguyên thủy trên đất nước ta :.  Đời sống vật chất  Đời sống tinh thần.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chương II: Bài 10: 10. Nậm Tun. Thẩm Khuyên. Hang Hùm. Thẩm Hai. Sơn Vi. Kéo Lèng. Phùng Nguyên. Bắc Sơn Hạ Long. Hoà Bình. Đông Sơn. Núi Đọ. Thẩm Ồm. Thung Lang. Hoa Lộc. Quỳnh Văn. Bàu Tró.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?. Rìu Rìu đáđá Phùng Nguyên Leng Rìu Rìu đá đáLung Hoa Núi Lộc Đọ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Rìu đá được đục,cưa tạo vai và mài nhẵn toàn thân. Núi Đọ. Phùng Nguyên. Hình dáng cân đối và lưỡi rìu sắc bén hơn. RÌU ĐÁ. Hoa Lộc. Năng suất lao động tăng hơn. Lung Leng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chương II: Bài 10: 10. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến - Cách nay 4000 – 3500 năm người nguyên thuỷ ở nước ta đã biết đục, cưa tạo vai, mài nhẵn ở lưỡi và toàn thân rìu  rìu đá có hình dáng cân đối, lưỡi rìu sắc bén  năng suất lao động tăng hơn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phùng Nguyên. Hoa Lộc Núi Đọ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chương II: Bài 10: 10. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? - Cách nay 4000 – 3500 năm, người nguyên thuỷ ở nước ta đã biết đục, cưa tạo vai, mài nhẵn ở lưỡi và toàn thân rìu đá  rìu có hình dáng cân đối, lưỡi rìu sắc bén  năng suất lao động tăng hơn -Di chỉ: + Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Công cụ sản xuất:. Phùng Nguyên. Hoa Lộc. Lung Leng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Đồ trang sức của người nguyên thuỷ: Đồ trang sức bằng đá. Đồ trang sức bằng vỏ sò, vỏ ốc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Đồ gốm:. Đồ đựng bằng đất nung. Các hoạ tiết, hoa văn trên đồ gốm Hoa Lộc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương II: Bài 10: 10. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến: - Cách nay 4000 – 3500 năm người nguyên thuỷ ở nước ta đã biết đục, cưa tạo vai, mài nhẵn ở lưỡi và toàn thân rìu đá  rìu có hình dáng cân đối, lưỡi rìu sắc bén  năng suất lao động tăng hơn -Di chỉ: + Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng + Rìu đá có vai, đồ trang sức và đồ gốm có in hoa văn.  Kĩ thuật chế tác khéo léo hơn, óc thẩm mỹ phát triển  địa bàn cư trú mở rộng xuống vùng đồng bằng.  Đời sống người nguyên thuỷ ổn định hơn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?. Xỉ đồng. Hoa văn gốm Phùng Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chương II: Bài 10: 10. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến 2. Thuật luyện kim được phát minh - Nghề làm gốm phát triển và đồng được tìm thấy các cư dân cổ ở nước ta đã phát minh ra thuật luyện kim..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?. Cục đồng, xỉ đồng ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chương II: Bài 10: 10. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến 2. Thuật luyện kim được phát minh - Nghề làm gốm phát triển và đồng được tìm thấy các cư dân cổ ở nước ta đã phát minh ra thuật luyện kim. -Di chỉ: + Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. + Cục đồng, dây đồng, xỉ đồng  Thuật luyện kim ra đời góp phần cải tiến một bước lớn trong chế tác công cụ và làm tăng năng suất lao động..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? VIỆT NAM. Hãy cho biết đời sống của cư dân cổ Việt Nam sau hàng vạn năm phát triển từ thời nguyên thuỷ?. Hiện nay Việt Nam luôn là một trong những nước đi đầu về sản xuất và xuất khẩu gạo trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chương II: Bài 10: 10. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến 2. Thuật luyện kim được phát minh 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời - Người nguyên thuỷ ở nước ta dần đã sống định cư, và công cụ sản xuất có nhiều cải tiến..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? VIỆT NAM. Hãy cho biết vai trò của cây lúa đối với đời sống của các cư dân cổ ở Việt Nam?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chương II: Bài 10: 10. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến 2. Thuật luyện kim được phát minh 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời - Người nguyên thuỷ ở nước ta dần đã sống định cư, và công cụ sản xuất có nhiều cải tiến. - Trồng trọt phát triển + nhiều giống lúa hoang bản địa được chọn là cây lương thực chính của cư dân cổ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chương II: Bài 10: 10. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến 2. Thuật luyện kim được phát minh 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời - Người nguyên thuỷ ở nước ta dần đã sống định cư, và công cụ sản xuất có nhiều cải tiến. - Trồng trọt phát triển + nhiều giống lúa hoang bản địa được chọn là cây lương thực chính của cư dân cổ -Di chỉ: + Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. + Lưỡi cuốc đá, hạt gạo cháy.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?. VIỆT NAM. Nghề nông trồng lúa nước xuất hiện sớm ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chương II: Bài 10: 10. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến 2. Thuật luyện kim được phát minh 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời - Người nguyên thuỷ ở nước ta dần đã sống định cư, và công cụ sản xuất có nhiều cải tiến. - Trồng trọt phát triển + nhiều giống lúa hoang bản địa được chọn là cây lương thực chính của cư dân cổ -Di chỉ: + Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. + Lưỡi cuốc đá, hạt gạo cháy  Nghề nông trồng lúa nước sớm xuất hiện ở Việt Nam, góp phần ổn định và nâng cao dần cuộc sống của các cư dân cổ trên đất nước ta..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đề kiểm tra tự luận 45 phút Học kì I: 1. Quan sát 2 hình bên, em hãy cho biết: a. Sự khác biệt về hình dáng và công dụng của 2 nhóm công cụ đó b. Kĩ thuật chế tác công cụ đá đã được cải tiến như thế nào? Ý nghĩa của việc công cụ sản xuất được cải tiến? a. - Công cụ chặt đập Núi Đọ được ghè đẽo thô sơ, hình dáng đơn giản tựa như các mảnh đá vỡ tự nhiên.. Công cụ được tìm thấy 3 điểm tại di chỉ Núi Đọ. - Rìu đá Phùng Nguyên được mài nhẵn, hình dáng cân đối. b. - Cách nay 4000 – 3500 năm người nguyên thuỷ ở nước ta đã biết đục, cưa tạo vai, mài nhẵn ở lưỡi và toàn thân rìu  rìu đá có hình dáng cân đối, lưỡi rìu sắc bén  năng suất lao động tăng hơn.. Công cụ đá được tìm thấy tại di chỉ Phùng Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Trong các di chỉ được tìm thấy ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những gì? Theo em những hiện vật nào là tiểu biểu nhất? Vì sao? 3 điểm - Các hiện vật: công cụ đá được mài nhẵn toàn thân và ở lưỡi, các đồ trang sức đơn giản, đồ gốm có in hoa văn, các cục đồng, dây đồng, xỉ đồng, hạt gạo cháy… - Tiểu biểu nhất là hiện vật: + Cục đồng, dây đồng, xỉ đồng + Lưỡi cuốc đá, hạt gạo cháy.  Chứng minh được nghề nông trồng lúa nước và thuật luyện kim sớm xuất hiện ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Nêu ý nghĩa của 2 phát minh lớn tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của cư dân cổ ở Việt Nam. 3 điểm. Ý nghĩa: - Thuật luyện kim :năng suất lao động tăng, của cải dồi dào, cuộc sống ổn định. - Nghề nông trồng lúa nước giúp con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực..  Nghề nông trồng lúa nước và thuật luyện kim sớm xuất hiện góp phần ổn định và nâng cao dần cuộc sống của các cư dân cổ trên đất nước ta..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Tại thành phố Hồ Chí Minh, có tìm thấy dấu tích của người nguyên thuỷ không? Hãy kể tên các di chỉ khảo cổ chính ở thành phố chúng ta. 1 điểm - Tại thành phố Hồ Chí Minh, không tìm thấy dấu tích của người nguyên thuỷ mà chỉ tìm thấy các dấu tích của các cư dân cổ ở đây vào những thế kỉ trước Công nguyên. - Các di chỉ khảo cổ chính ở thành phố Hồ Chí Minh: •Trung tâm Sài Gòn (Quận 1) •Di chỉ chùa Hội Sơn (Thủ Đức) •Di chỉ Bến Đò (ven sông Đồng Nai) •Di chỉ Bình Đa (ven sông Đồng Nai).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Tại thành phố Hồ Chí Minh, có di chỉ khảo cổ nào? Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những hiện vật gì ở các di chỉ này? 1 điểm Các di chỉ khảo cổ tại thành phố Hồ Chí Minh: Minh - Trung tâm Sài Gòn (Quận 1): tìm thấy nhiều loại công cụ bằng đá, bằng đồng, các mảnh gốm và di cốt người cổ. -Di chỉ chùa Hội Sơn (Thủ Đức): tìm thấy một số đồ trang sức -Di chỉ Bến Đò (ven sông Đồng Nai): tìm thấy 500 công cụ đá + 1200 mảnh gốm có hoa văn -Di chỉ Bình Đa (ven sông Đồng Nai): tìm thấy bộ đàn đá.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×