Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.93 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1.Chọn câu đúng trong các câu sau: a.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên b.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon c.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon d.Hóa học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống. 2.Hóa học hữu cơ nghiên cứu: a.Tính chất và sự biến đổi của các nguyên tố hóa học b.Tính chất của tất cả các hợp chất của cacbon c.Tính chất của phần lớn các hợp chất của nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, nitơ d.Tính chất của các hợp chất thiên nhiên 3.Hãy chọn câu đúng. a.Hợp chất hữu cơ nào cũng có cả 3 tên: thông thường, tên gốc-chức và tên thay thế b.Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên gốc-chức c.Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên hệ thống d.Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên thay thế 4.Hãy chỉ ra dãy các chất nào sau đây là chất hữu cơ? a.C2H5ONa, NaHCO3, CH3NO2, CH3Br, C2H6O, C4H10, C6H6 b.C2H5ONa, CH4O, C4H10, CH3NO2, C6H6, CH3Br, C2H6O c.CH3NO2, NaHCO3, CaCO3, HNO2, C6H6, C2H6O, C4H10 d.C2H5ONa, NaHCO3, C4H10, CH3NO2, C6H6, CH3Br, C2H6O 5.Trong hợp chất hữu cơ thường có nguyên tố nào (trong các dãy nguyên tố sau)? a.H, O, C, N b.C, H, O, Na c.H, O, Cl, C d.H, C, O, Ar. 6.Chọn câu đúng trong các câu sau: a.Hợp chất hữu cơ là những hợp chất cacbon hóa trị IV b.Tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. c.Tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử. d.Tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 7.Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là: a.C2H4O3 b.C3H4O3 c.C6H8O6 d.Tất cả đều đúng 8.Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: a.Hóa học hữu cơ nghiên cứu tất cả các hợp chất trong thành phần có chứa cacbon. b.Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ c.Mỗi công thức phân tử chỉ có một chất hữu cơ d.Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ 9.Trong các tên gọi sau, tên nào thuộc danh pháp thay thế? (1) Clometan; (2) Vinyl clorua; (3) 1,2-đicloetan a.(1) và (2) b.(1) và (3) c.(1) d.(3) 10. Để nhận biết khí amoniac sinh ra khi định tính nitơ nên dùng cách nào trong các cách sau? a.Nổ b.Không tan trong nước c.Dùng giấy quỳ tím ẩm d.Dùng dung dịch NaOH 11.Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng dung dịch AgNO 3. Dấu hiệu nào dưới đây cho phép khẳng định kết tủa là AgCl? a. Đốt không cháy b.Không tan trong nước c.Tan trong dung dịch CH3COOH d.Không tan trong dung dịch HNO3 12.Một hợp chất hữu cơ X chứa 3 nguyên tố C, H và O có tỉ lệ m O:mH=8:3. Đốt cháy hoàn toàn X cho V CO2 :V H 2 O =1:1 . Nếu trộn X ở. thể hơi với hiđro theo tỉ lệ V X :V H2 =1:2 . Công thức phân tử của X là a.C3H6O b.(C3H6O)n c.C3H8O d.Kết quả khác 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hiđrocacbon có dạng C 2xHy phải dùng hết 84 lít không khí (đo ở đktc), biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là: a.C4H8 b.C5H12 c.C6H6 d.C5H8 14. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít chất hữu cơ X thu được 3 lít khí CO 2 và 4 lít hơi nước. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ X là: a.C3H8O b.C3H8 c.C2H6 d.a, b đều đúng 15.Khi oxi hóa hoàn toàn 1,32g chất X thu được 3,96g CO2 và 0,72g nước. Thành phần % theo khối lượng của C, H và O lần lượt là a.81,82%; 6,06% và 12,22% b.80,82%; 6,06% và 13,22% c.79,82%; 6,06% và 14,22% d.Kết quả khác 16.Phân tích ag chất hữu cơ X thu được mC=bg; mH=b/9g; mO=8b/9g. X có công thức đơn giản nhất là: a.C2H4O2 b.C3H4O c.C3H6O2 d.Kết quả khác 17.Phân tích 1,7g chất hữu cơ M chỉ thu được 5,5g khí CO2 và 1,8g H2O. Công thức đơn giản nhất của M là: a.C5H10 b.C5H8 c.C4H8 d.Kết quả khác 18. Đốt V1 cm3 hiđrocacbon X ở thể khí cần V 3 cm3 O2 và sinh ra V2 cm3 CO2, cho số nguyên tử C=V 2/V1, số nguyên tử H=4(V3-V2)/V1. Tất cả các khí đo ở cùng điều kiện. Biết V2=2V1; V3=1,5V2. X có công thức phân tử là: a.C2H4 b.C2H6 c.C2H2 d.C3H8 19. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được hỗn hợp gồm CO 2, H2O và Cl2. Thành phần hỗn hợp này theo số mol là 50% CO2; 25% H2O và 25% Cl2. Công thức đơn giản nhất của chất hữu cơ X là: a.CH2ClO b.CHClO2 c.CHClO d.CHCl2O 20.Chất hữu cơ X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 40%, 6,67% và 53,33%. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ X có dạng: a.(C2H4O)n b.(CH2O)n c.(CHO)n d.Kết quả khác 21.Chất hữu cơ M chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225g chất M cho 1,68 lít CO 2 (đktc); ngoài ra còn có nước và khí nitơ, biết M có phân tử khối nhỏ hơn 100. M là chất nào sau đây? a.C3H5O2N b.C3H6O2N c.C2H5O2N d.C3H7O2N 22.Phân tích một chất hữu cơ X người ta thu được các số liệu sau: 76,31% C; 10,18% H và 13,52% N. Biết rằng sai số thực nghiệm không vượt quá 0,3%. Công thức đơn giản nhất của X là: a.C6H10N b.C20H32N3 c.C20H31N3 d.C20H33N3.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 23. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được. 1 n H O = nCO . Công thức phân tử của X là: 2 2. 2. a.(C2H2)n với n≥1 b.(CH2)n với n≥2 c.C4H4 d.C6H6 24.Một hợp chất X có thành phần nguyên tố như sau: 45,70% C; 1,90% H; 7,6% O; 6,7% N và 38,1% Br. Biết phân tử X có 2 nguyên tử brom. X có công thức phân tử là: a.C16H8O2N2Br2 b.C8H4ONBr2 c.C16H8ONBr2 d.Kết quả khác 25.Công thức phân tử chất X có dạng CxH8O2, x có giá trị nào sau đây? a.x≥3 b.x>3 c.x=3 d.x≥2 26. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hữu cơ X cần 6,4g oxi và tạo thành 3,6g nước và 8,8g CO2. Công thức đơn giản nhất của X là: a.CHO b.CH2O c.C2H4O2 d.Kết quả khác 27. Oxi hóa 4,02g chất hữu cơ Y chỉ thu được 3,18g sôđa và 0,672 lít khí CO2 (đktc). Y có công thức đơn giản nhất nào sau đây? a.CH2ONa b.Na2C2O4 c.Na2CO2 d.NaCO2 28. Đốt cháy hoàn toàn 5,8g chất hữu cơ X cho 2,56g Na2CO3; 2,25g H2O và 12,1g CO2. Biết X chỉ chứa 1 nguyên tử oxi. X có công thức phân tử nào sau đây? a.C6H5ONa b.C2H5ONa c.C6H4ONa2 d.C6H5COONa 29.Chất hữu cơ X (C, H, O) khi đốt cháy hoàn toàn cho CO 2 và H2O có số mol bằng nhau. Số mol O 2 cần dùng gấp 4 lần số mol X đem đốt, biết X chỉ chứa 1 nguyên tử oxi. X có công thức phân tử là: a.C2H6O b.C4H8O c.CH4O d.C3H6O 30.Phân tích chất hữu cơ X thu được tỉ lệ về khối lượng mC:mH:mO=4,5:0,75:4. X có công thức đơn giản nhất là: a.C2H4O2 b.C3H6O2 c.C4H8O2 d.Kết quả khác 31.Một hiđrocacbon X mạch hở, ở thể khí, khối lượng V lít khí này bằng 2 lần khối lượng V lít N 2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiđrocacbon đó là: a.C4H10 b.C5H12 c.C2H4 d.C4H8 32. Đốt cháy hoàn toàn 10cm3 một hợp chất hữu cơ M ở thể khí phải dùng hết 225cm 3 không khí (chứa 20% thể khí O2) thu được 30cm3 CO2 và 30cm3 hơi nước. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. M có công thức phân tử nào sau đây? a.C4H8 b.C3H6 c.C3H8 d.C3H4 33.Một hợp chất hữu cơ có công thức nguyên dạng (C3H8O)n. Công thức phân tử của hợp chất trên là a.C6H6O2 b.C3H8O c.C9H24O3 d.Không xác định được vì thiếu dữ kiện 34. Đốt cháy hoàn toàn 6g hỗn hợp hợp chất hữu cơ, thu được 13,2g CO 2 và 7,2g H2O. Khối lượng của các nguyên tố C, H và O trong hợp chất trên lần lượt là: a.3,6g; 0,8g và 1,6g b.1,2g; 0,6g và 4,2g c.2,5g; 2g và 1,5g d.4g; 1g và 1g 35. Đốt cháy hoàn toàn 10g hỗn hợp hữu cơ X thu được 21,45g CO2; 3,69g H2O và 0.912 lít N2 (đktc). Thành phần % của oxi trong X bằng bao nhiêu? a.20% b.22% c.24% d.26% 36. Đốt cháy hoàn toàn ag hiđrocacbon Y. Dẫn hết sản phẩm qua bình I chứa H 2SO4 đặc và bình II chứa KOH đặc thì khối lượng bình I tăng thêm 1,8g và bình II tăng thêm 8,8g. Hỏi a có giá trị bằng bao nhiêu? a.2g b.2,6g c.3g d.3,5g 37.Phân tích 0,45g một hợp chất hữu cơ Z thu được 0,448 lít CO 2 (đktc); 0,63g H2O và 0,112 lít N2 (đktc). Thành phần % của oxi trong hợp chất trên bằng bao nhiêu? a.53,33% b.15,55% c.0% d.50% 38. Đốt cháy hoàn toàn 0,25g một hợp chất hữu cơ X thu được 0,224 lít CO 2 (đktc); 0,36g H2O và 44,8ml khí N2 đo ở áp suất khí quyển là 726,7mmHg và 150C. Biết áp suất hơi bão hòa ở 150C là f=12,7mmHg. Tính thành phần % theo khối lượng của nitơ trong X. a.20,8% b.23% c.40,25% d.25% 39.Phân tích 0,7g một hợp chất hữu cơ B có chứa nitơ bằng phương pháp Kjeldahl. Dẫn khí NH 3 thoát ra vào bình chứa 80ml dung dịch H2SO4 0,25M, lượng H2SO4 dư được trung hòa bằng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần % của nitơ trong B bằng bao nhiêu? a.30% b.20% c.40% d.60% 40.Phân tích 11,2g một hợp chất hữu cơ Z có chứa nitơ theo phương pháp Dumas, thu được 1,68 lít N 2 ở 1,50C và 2atm. Thành phần % của nitơ trong Z bằng bao nhiêu? a.25% b.30% c.35% d.40% 41.Một chất hữu cơ Y có C%=83,34% và có tỉ khối hơi đối với Ar bằng 1,8 thì số nguyên tử cacbon trong hợp chất này là (biết Ar=40) a.2 b.3 c.4 d.5 42.Tỉ khối hơi của hiđrocacbon A đối với khí etilen bằng 2,5. Công thức phân tử của A là: a.CH4 b.C4H8 c.C5H10 d.C3H8 43. Đốt cháy hoàn toàn 4,4g một hợp chất hữu cơ Z chỉ chứa C, H và O thu được 8,8g CO 2 và 3,6g H2O. Biết phân tử khối của Z gấp 2 lần phân tử khối khí cacbonic. Công thức phân tử của Z là a.C2H6O b.C3H8O c.C4H10O d.C4H8O2 44.Một hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol C4H6; 0,3 mol C4H8 và 0,3 mol CxHy. Khối lượng mol trung bình của Y bằng 56,25g. Công thức phân tử của CxHy là a.C4H10 b.C3H8 c.C2H6 d.CH4 45.Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì 15g khí etan chiếm cùng thể tích với 37g hơi một chất X. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu? a.78 b.76 c.74 d.72 46.Một hợp chất hữu cơ B chỉ chứa C, H và O có thành phần: %C=62,07%; %H=10,35% và trong phân tử chỉ có 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của hợp chất B là: a.C3H6O b.C3H4O c.C2H6O d.C4H6O 47.Theo phương pháp Kjeldahl, để định lượng nguyên tố nitơ có trong hợp chất, người ta chuyển nitơ thành hợp chất nào sau đây? a.Khí NH3 b.Khí N2 c.Khí CO2 d.Hơi nước 48.Cho công thức phân tử C4H11N. Biết nitơ có hóa trị III. Số đồng phân có thể có của hợp chất trên bằng bao nhiêu? a.6 b.7 c.8 d.9 49.Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O. Điều khẳng định nào sau đây về hợp chất X là ĐÚNG nhất?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a.Hợp chất X chỉ chứa C và H.. b.Hợp chất X chứa C, H và có thể có O.. c.Hợp chất X chứa C và O. d.Hợp chất X chứa C, O và H.. 50.Gốc hiđrocacbon nào sau đây có tính chất đẩy electron? a.CH3CH2CH2b.CH2=CHc.CH≡Cd.C6H551.Cho công thức cấu tạo của hợp chất như sau: CH3C(CH3)2C(Br2)CH2CH2CH3. Công thức trên ứng với tên gọi nào sau đây là ĐÚNG? a.4,4-đibrom-5,5-đimetylhexan b.3,3-đibrom-2,2-đimetylhexan c.4,4-đimetyl-3,3-đibromhexan d.5,5-đimetyl-4,4-đibromhexan 52. Đốt cháy mg hiđrocacbon Z ở thể khí trong điều kiện thường, thu được CO2 và mg nước. Công thức phân tử có thể có của Z là: a.C2H2 b.C2H4 c.C4H6 d.C3H6 53.Chọn khái niệm ĐÚNG NHẤT về hóa học hữu cơ. Hóa học hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu: a.Các hợp chất của cacbon. b.Các hợp chất của cacbon trừ CO, CO2. c.Các hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua. d.Các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống. 54. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC thu được 4,48 lít CO 2(đkc) và 5,4g H2O. CTPT của chúng là: a.C2H4,C4H8 b.C3H8,C5H12 c.C2H6,C4H10 d.CH4,C3H8 55. Đặc điểm liên kết trong phân tử anken là? a.Hoàn toàn là liên kết σ b.Hoàn toàn là liên kết π c.Gồm các liên kết σ và π d.Gồm nhiều liên kết σ và 1 liên kết π 56. Đặc điểm hoặc đặc tính nào sau đây giúp ta thấy được cấu tạo hóa học là yếu tố quyết định tính chất cơ bản của hợp chất hữu cơ: a. Độ âm điện b.Sự phân cực của liên kết cộng hóa trị c.Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố d.Hiện tượng đồng đẳng và hiện tượng đồng phân 57.Trong chất A có %N=46,67%; %C=20%; %H=6,67% và phân tử khối bằng 60 thì A có công thức phân tử là: a.CH4ON2 b.C2H8N2 c.CH2NO2 d.C2H6NO 58.Đốt cháy hoàn toàn ag một hiđrocacbon ta thu được 13,2g CO2 và 7,2g H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon ấy có dạng là a.CnH2n+2 (n≥1) b.CxHy (y≤2x+2) c.C3H8 d.C2H2x (x≥2) 59.Tìm công thức đơn giản nhất của 1 hiđrocacbon A nếu khi đốt cháy tạo 0,108g nước và 0,396g CO2. a.C2H3 b.C3H4 c.C4H6 d.C9H12 60. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X chỉ thu được 132g CO 2 và 3 mol H2O. Tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 1,446. a.C3H3 b.C3H6 c.C4H8 d.C3H6O 61.Hợp chất hữu cơ A có công thức nguyên (CH2Cl2)n. Công thức phân tử của A là: a.C2H4Cl2 b.CH2Cl2 c.Một công thức khác d.Không xác định được vì không biết tỉ khối của MA 62.Xét chuỗi phản ứng sau: (C6H5O5)n→ (C6H12O6) (A)→ B→ C→ caosu Buna a.A là glucozơ b.B là rượu etylic c.C là đivinyl d.Cả 3 đều đúng. 63.Chọn tên đúng của chất có công thức: CH3-CH(C2H5)-CH2-CH(CH3)-CH2I a.4-etyl-1-Iot-2-metyl pentan b.1-Iot-2,4-dimetyl hexan c.2-etyl-4-metyl-5-Iot pentan d.1-Iot-4-etyl-2,4-dimetyl butan 64. Đốt cháy hết 9,2g hợp chất hữu cơ Z thu được 26,4g CO2; 7,2g nước và 1,2g muội than, với 80<MZ<100. Công thức phân tử của Z là: a.C6H6 b.C7H8 c.C8H8 d.C8H10 65.Một hợp chất hữu cơ B chỉ chứa 2 nguyên tố C và H. Biết 150<M B<170. Đốt cháy hoàn toàn mg B cũng sinh ra mg H 2O. Công thức phân tử B là chất nào sau đây? a.C12H18 b.C10H14 c.C9H12 d.C8H10 66.Một hiđrocacbon A ở thể lỏng, khi hóa hơi A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,7. Đốt cháy hết A thu được CO 2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 4,9:1. Công thức phân tử của A là: a.C2H2 b.C6H6 c.C7H8 d.C8H8 67.Phân tích hai hợp chất hữu cơ X và Y thấy chúng đều có: %C=92,3%; %H=7,7%. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro bằng 13; ở đktc 1 lít khí Y có khối lượng 3,48g. Công thức phân tử của X và Y là: a.C2H2 và C6H6 b.C6H6 và C7H8 c.C6H6 và C6H12 d.C5H10 và C9H12 68.Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. Công thức phân tử của X là: A. C4H10O.. B. C5H12O.. C. C4H10O2.. D. C4H8O2.. 69. Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy công thức phân tử của X là A. CH4NS.. B. C2H2N2S.. C. C2H6NS.. D. CH4N2S.. 70.Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O 2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A ?A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 71. Nhóm nguyên tử gây ra tính chất đặc trưng của một loại hợp chất hữu cơ được gọi là : A. gốc tự do.. B. nhóm đồng đẳng.. C. nhóm chức.. D. bộ phận cấu trúc. 72.Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (M He = 4) là 7,5. Công thức phân tử của X là:A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O. 73. Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là : A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N về các chất vô cơ để nhận biết.B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ qua mùi khétD. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hidro do hơi nước thoát ra làm xanh CuSO4 khan. 74.Đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon A, sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư ở 0 oC thì thu được 3 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 1,68 gam. Giá trị của A là :A. 1,68 gam.B. 4,58 gam. C. 3,00 gam. D. 0,40 gam..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 75. Khi phân tích định tính nguyên tố hidro trong hợp chất hữu cơ người ta thường đốt cháy chất hữu cơ đó rồi cho sản phẩm đi qua :A. NaOH khan. B. CuSO4 khan. C. P2O5 khan. D. H2SO4 đặc. 76.Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H 2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định công thức phân tử của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2. A. C2H6.. B. C2H4.. C. C3H8.. D. C2H2.. 77.Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là: A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6. 78.Công thức nào sau đây là công thức phân tử ?A. CxHy. B. (CH3)n. C. CH3 D. C2H6. 79.(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A 2012)Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hidrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là :A. CH4. B. C4H10. C. C2H4. D. C3H4. 80. Hợp chất hữu cơ nào cũng có : A. tên thay thế.. B. tên thông thường.. C. tên gốc – chức.. D. tên hệ thống.. 81. Kết luận nào sau đây đúng ? A. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh B. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo chiều hướng khác nhau C. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo chiều hướng xác định D. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh và theo chiều hướng khác nhau 82. Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với hidro là 29. Số công thức phân tử của hợp chất X có thể có là : A. 1.. B. 2.. C. 3.. D. 4.. 83. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hidrocacbon A thu được 21,6 gam nước. Công thức của hợp chất A là : A. CH3.. B. C2H6.. C. C3H9.. D. (CH3)4. 84.(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối B 2012)Đốt cháy hoàn toàn 20ml hơi hợp chất hữu cơ X chỉ gồm C, H, O cần vừa đủ 110ml khí O 2, thu được 160ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y đi qua dung dịch H 2SO4 đặc (dư) còn lại 80ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đở cùng điều kiện.Công thức phân tử của X là :A. C4H10O.B. C4H8O. C. C3H8O. D. C4H8O2. 85. Đốt cháy 0,279 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl 2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,189 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,792 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N 2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là: A. C6H6N2.. B. C6H7N.. C. C6H9N.. D. C5H7N.. 86.Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO 2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là: A. CH3Cl. B. C2H5Cl. C. CH2Cl2. D. C2H4Cl2. 87.Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98 oC), octan (sôi ở 126 oC), nonan (sôi ở 151 oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?A. Kết tinh. B. Chưng cất C. Thăng hoa. D. Chiết. 88. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO 2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là: A. C2H7O2N.. B. C3H7O2N.. C. C3H9O2N.. D. C4H9N.. 89.Trong các hợp chất sau hợp chất nào không phải hợp chất hữu cơ ? A. (NH4)2CO3.. B. CH3COOH.. C. CH3Cl.. D. C6H5NH2.. 90. Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO 2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là:A. C2H6O. B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2. 91. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O 2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Công thức phân tử của Z là:A. C4H6O2. B. C8H12O4. C. C4H6O3. D. C8H12O5. 92.Để tách các chất rắn ra khỏi hỗn hợp có thể dùng phương pháp A. chưng cất phân đoạn. B. chưng cất thường.. C. chưng cất. D. kết tinh lại.. 93.Trộn V1 lít CH4 với V2 lít C3H8 thu được hỗn hợp khí X có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của oxi (cùng ở đktc). Vậy V 1 : V2 bằng :A. 1 : 3 B. 3 : 4 C. 4 : 3 D. 3 : 1 94.Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. hidrocarbon và các chất không phải hidrocarbon. B. hidrocarbon và các hợp chất chứa nhóm chức. C.hidrocarbon và dẫn xuất của hidrocarbon.. D.hidrocarbon và các hợp chất chứa oxi.. 95.Một hydrocacbon A ở thể khí có thể tích gấp 4 lần thể tích của l ưu huỳnh đioxit có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện. Sản phẩm cháy của A dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 1g kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 0,8g. Công thức phân tử của A là :A. CH4 B. C2H2 C. C2H8 D. Kết quả khác 96. Khi đốt cháy hòan tòan 0,42 g một Hydrocacbon X thu tòan bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54 g; bình 2 tăng 1,32 g. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 g X chiếm thể tích bằng thể tích của 1,192 g O 2 ở cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của XA. C5H10 B. C6H10 C. C3H8 D. C4H10.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>