Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu hệ thống truyền lực docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 12 trang )

Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
8hệ thống truyền lực
Hệ thống truyền lực (HTTL) của ôtô là hệ thống bao gồm các cơ cấu nối từ động cơ
tới bánh xe chủ động, bao gồm các cơ cấu truyền, cắt, đổi chiều quay, biến đổi các giá trị
mômen truyền.
8.1. Ly hợp
8.1.1. Chức năng - phân loại-yêu cầu
*Chức năng
Truyền mô men quay từ động cơ đến HTTL, đóng ngắt êm dịu, nhằm giảm tải trọng
động và thực hiện trong thời gian ngắn nhất.
- Khi chịu tải quá lớn, ly hợp đóng vai trò nh là một cơ cấu an toàn nhằm tránh quá
tải cho HTTL và động cơ.
* Phân loại
Theo truyền mômen từ trục động cơ đến trục sơ cấp hộp số: Ly hợp ma sát, ly hợp
thủy lực, ly hợp điện từ, ly hợp liên hợp thờng xuyên đóng hoặc mở.
Theo hình dạng và số lợng của đĩa ma sát: Ly hợp một đĩa, nhiều đĩa, ly hợp hình
nón, ly hợp hình trống, ly hợp hình côn.
Theo sự phát sinh lực ép trên đĩa: Ly hợp lò xo trụ, lò xo đĩa.
* Yêu cầu
Truyền đợc hết mômen quay lớn nhất của động cơ trong mọi điều kiện sử dụng.
Đóng ly hợp phải êm dịu, mômen quán tính phần bị động phải nhỏ để giảm hết tải
trọng va đập lên các bánh răng của hộp số khi sang số.
Mở ly hợp dứt khoát và nhanh để việc gài số êm dịu.
Điều khiển dễ dàng, lực tác dụng lên bàn đạp mở ly hợp phải nhỏ. Các bề mặt ma
sát thoát nhiệt tốt. Kết cấu đơn giản, dễ điều chỉnh, bảo dỡng dễ dàng.
8.1.2. Ly hợp ma sát khô thờng đóng
Hình 8.1. Cấu tạo ly hợp
1. Bánh đà; 2. Bi đầu trục ;
3. Đĩa bị động ; 4. Cụm đĩa ép ;
6. Bu lông ; 7. Bi mở; 8. Đòn mở ngoài.


Hình 8.2. Kết cấu đĩa bị động (ma sát)
1. Lò xo lá; 2. Lò xo giảm
chấn; 3. Bề mặt xơng đĩa; 4. Xơng
đĩa; 5. Moay ơ; 6. Chốt dừng; 7. Lỗ
đinh tán; 8. Vòng đệm.
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
1
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
* Cấu tạo:
- Moay ơ nằm trong vùng có then hoa di trợt trên trục bị động, phần ngoài của moay
ơ dạng hoa thị.
- Xơng đĩa làm bằng thép đàn hồi, đợc tán với vành thép, phần ngoài tán với tấm ma
sát của ly hợp. Xơng đĩa chế tạo bằng thép lá, uốn vênh làn sóng làm êm quá trình đóng
mở ly hợp.
- Tấm ma sát làm bằng vật liệu chịu mài mòn và có hệ số ma sát ổn định, đợc tán
vào xơng đĩa nhờ hai hàng đinh tán bằng đồng.
- Bộ giảm chấn xoắn bao gồm: các lò xo trụ đặt trong các ô cửa sổ với lực ép ban đầu
nhất định, các tấm ma sát ở vành trong bị ép giữa hai mặt của moay ơ và các vành thép
nhờ đinh tán thép.
- Lò xo ép dạng màng đợc chế tạo bằng thép đàn hồi phần phía trong có các
rãnh dài xẻ hớng tâm. Lò xo trụ : tơng tự nh lò xo xupáp. Bề mặt sau của mâm ép là
bề mặt có các lò xo trụ và đòn bẩy đợc gắn với cần ly hợp.
* Nguyên lý làm việc:

a) b)
Hình 8.3 Nguyên lý làm việc của ly hợp lò xo màng
a.Trạng thái đóng ly hợp. b. Trạng thái mở ly hợp.
1. Bánh đà; 2. Đĩa bị động; 3. Đĩa ép; 4. Lò xo màng; 5. Bạc mở.
* Trạng thái đóng là trạng thái thờng xuyên làm việc của ly hợp. Dới tác dụng của lò
xo ép : Đĩa ép, đĩa bị động và bánh đà động cơ bị ép sát vào nhau. Khi đó bánh đà, đĩa bị

động (đĩa ma sát), đĩa ép, lò xo ép, vỏ ly hợp quay thành một khối. Mômen xoắn truyền từ
động cơ tới bánh đà, qua các bề mặt ma sát truyền tới moay ơ đĩa bị động tới trục bị động
ly hợp thực hiện chức năng truyền mômen xoắn từ động cơ tới hộp số.
- Trạng thái mở là trạng thái làm việc không thờng xuyên. Khi ngời lái tác dụng lên
cơ cấu điều khiển. Đòn mở dịch chuyển bi mở đến tác dụng vào đĩa ép, bề mặt đĩa ép đẩy
ra khỏi đĩa ly hợp, tách rời đĩa ma sát ra khỏi bánh đà. Do đó trục khuỷu động cơ có thể
quay mà không làm quay đĩa ly hợp ở đầu vào trục hộp số.
8.1.3. Dẫn động điều khiển ly hợp
* Các loại dẫn động điều khiển ly hợp
Hình 8.4:Sơ đồ dẫn động
điều khiển ly hợp bằng cơ khí và thuỷ lực
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
2
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
8.2. Hộp số
8.2.1. Chức năng
- Thay đổi mômen quay của động cơ, tăng lực kéo ở bánh xe chủ động. Thay đổi h-
ớng chuyển động để lùi ô tô.
- Truyền và cắt mômen từ động cơ tới bánh xe chủ động để khi xe dừng mà máy vẫn
hoạt động.
8.2.2. Phân loại
Theo phơng pháp thay đổi tỉ số truyền: Hộp số vô cấp gồm loại cơ học hoặc
thuỷ lực. Hộp số có cấp là loại truyền chuyển động qua các tỷ số truyền của các cặp
bánh răng có loại 3 cấp, 4 cấp, 5 cấp
8.2.3. Yêu cầu
- Phải có tỷ số truyền thích hợp đảm bảo tính năng động lực và tính kinh tế
nhiên liệu. Không sinh ra các lực va đập lên hệ thống truyền lực. Phải có tay dễ điều
khiển , dễ bảo quản và sửa chữa. Khi làm việc phải êm dịu và hiệu suất truyền cao.
8.2.4. Cấu tạo của hộp số cơ khí
Hình8.6:

Cấu tạo của hộp số cơ khí
1.Rãnh răng; 2.Các te; 3.Bánh răng;
4.Vành răng; 5.Nắp cơ cấu sang số;
6.Trục thứ cấp; 7.Bánh răng di động;
8.Bánh răng ăn khớp cố định; 9.Khối
bánh răng số lùi;10.Trục số lùi;
11.Trục trung gian.
8.2.5. Kết cấu các chi tiết của hộp số
Vỏ hộp số chứa các trục truyền động, bánh răng, dầu bôi trơn, đỡ ổ bi của trục hộp
số, có nút xả dầu và đổ dầu, dập bằng thép hoặc đúc bằng hợp kim nhôm. Nắp hộp số che
kín hộp số, lắp bộ phận gài số.
Trục hộp số làm bằng thép: Trục thứ cấp, trục sơ cấp, trục trung gian và trục số lùi.
Trục sơ cấp hay trục ly hợp dùng truyền chuyển động quay từ đĩa ly hợp đến bánh răng
trung gian hộp số. Trục thứ cấp hay trục bị động: có rãnh then hoa, đầu trớc dùng vòng bi
đũa lắp vào đầu sau của trục sơ cấp, nằm đồng tâm với trục sơ cấp.
Bộ đồng tốc làm đồng đều tốc độ của các bánh răng khi gài số, tránh đợc sự va chạm
các bánh răng. Khi gài số không phát ra tiếng kêu và đảm cho ngời lái khi gài số đợc dễ
dàng. Bộ đồng tốc thờng đợc đặt ở số truyền cao từ 3-5.
Cơ cấu sang số gồm: Cần sang số, ống trợt, càng cua, lò xo, bi định vị, chốt hãm và
khoá an toàn số lùi. Muốn sang số ta đẩy đầu trên cần số vào vị trí nhất định, đầu dới cần
số sẽ dẫn động ống trợt và càng cua cài bánh răng. Các thanh trợt nối với càng cua bằng
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
3
2
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
chốt hãm. Khi muốn sang một số nào đó, ta thông qua cần tác động vào thanh trợt, từ đó
tác động vào càng cua để điều khiển bộ đồng tốc.
Cần sang số nằm phía bên ngoài, một trục đợc gắn chặt vào cần bên trong bộ phận
sang số và càng cua.
Hình 8.8 Cơ cấu sang số. Hình 8.9: Cơ cấu hãm thanh trợt

* Cơ cấu khoá thanh trợt
Có tác dụng giữ các thanh trợt khác khi kéo một thanh trợt để gài một số nào đó.
Hình 8.10: Cơ cấu khoá thanh trợt
1. Chốt hãm; 2. Thanh trợt;
3. Thân của nắp hộp số; 4.Thanh trợt
8.2.5.1. Các loại bánh răng hộp số
Trong hộp số sử dụng hai loại bánh răng: Bánh răng trụ răng thẳng và bánh răng trụ
răng nghiêng, đợc làm bằng thép, có thể đúc liền với trục hoặc lồng không trên trục.
* Trong hộp số chia làm bốn nhóm: Bánh răng trục sơ cấp chế tạo liền với trục, bánh
răng trục thứ cấp di trợ trên trục, bánh răng trục trung gian chế tạo liền với trục và bánh
răng số lùi.
8.2.5.2. Các ổ bi: Giảm ma sát giữa các bề mặt của các bộ phận quay trong hộp số.
Gồm: Vòng bi cầu; vòng bi đũa; vòng bi trụ.
8.2.6. Sơ đồ, nguyên lí hoạt động của một số hộp số cơ khí
8.2.6.1. Sơ đồ nguyên lí hoạt động của hộp số 3 cấp, 4 cấp số
Hình:8.11. Sơ đồ nguyên lí của hộp số 3 cấp, 4 cấp số
1. Trục sơ cấp; 2. Trục trung gian;
3. Trụcsố lùi; 4. Trục thứ cấp
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
4
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
8.2.6.2. Sơ đồ nguyên lí hoạt động của hộp số 5 cấp số
Hình 8.13. Sơ đồ nguyên lí hoạt
động của hộp số 5 cấp số
1. Trục sơ cấp; 2. Trục trung gian;
3. Trục số lùi; 4. Trục thứ cấp
8.2.7. Hộp số phụ, hộp số phân phối
8.2.7.1. Hộp số phụ
* Công dụng: Tăng tỉ số truyền của hệ thống truyền lực, tăng lực kéo ở bánh xe chủ
động. Có loại hai cấp giảm hoặc loại có một cấp giảm một cấp tăng và có loại ba cấp.

Hộp số phụ đợc tách rời với hộp số chính và nối với hộp số chính bằng trục các đăng trung
gian.
Hình 8.14 : Sơ đồ hộp số phụ ba cấp.
1,2. Bánh răng di động.
3,4,10. Bánh răng trên trục trung gian.
5. Vành răng trong của bánh răng 6
6. Bánh răng liền trục sơ cấp.
7,8,9. Trục sơ cấp, thứ cấp, trung gian của hộp số phụ.
* Hộp số phụ ba cấp gồm một số truyền thẳng, một cấp giảm và một cấp tăng, bánh
răng 6 liền với trục sơ cấp 7. Các bánh răng 3,4,10 lắp trên trục trung gian, các bánh răng này
đợc đúc liền một khối và quay tự do trên trục di động 1và 2 lắp trên trục thứ cấp và trợt trên
trục bằng các rãnh then hoa, trục thứ cấp 8 nối với các đăng truyền động ra cầu chủ động sau.
* Hộp số phụ đợc gài nhờ các bánh răng di động 1và 2 khi gài số truyền thẳng để
truyền thẳng mômen quay từ hộp số chính đến cầu chủ động ta gạt bánh răng 1 ăn khớp
bánh răng 5, khi đi số tăng thì gạt bánh răng 1 về phía sau để ăn khớp với bánh răng 4, khi
đi số giảm thì gạt bánh răng 2 ăn khớp với bánh răng 3.
8.2.7.2. Hộp số phân phối: Dùng phân phối mômen quay từ hộp số chính đến các
cầu chủ động, tăng lực kéo cho bánh xe chủ động.
8.3. Cầu xe
8.3.1. Chức năng - phân loại - yêu cầu
8.3.1.1 Chức năng: Đỡ toàn bộ trọng lợng của ôtô phân bố nên nó.
8.3.1.2 Phân loại: Cầu dẫn hớng bị động, cầu dẫn hớng chủ động.
8.3.1.3 Yêu cầu: Các bánh xe dẫn hớng điều khiển phải nhẹ nhàng. Kết cấu nhỏ
gọn. Chịu lực tốt và đảm bảo an toàn khi sử dụng.
8.3.2. Cấu tạo
*. Cầu dẫn hớng bị động
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
5
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
Hình 8.16. Cầu dẫn hớng bị động

1. Dầm cầu; 2.Mặt bích lắp nhíp;
3.Trục đứng; 4.Cam quay; 5.Lỗ trụ đứng;
6.Khớp chuyển hớng; 7.Trục chữ I;
8.Chốt hãm; 9.Chốt khớp chuyển hớng;
10.Vú mỡ; 11.Vòng bi đỡ.
Nối với khung xe bằng hệ thống treo (gồm nhíp và bộ giảm sóc). Để giảm chiều cao
đặt động cơ, dầm đợc uốn cong về phía mặt đờng. ở hai đầu cầu cuối của dầm, có gia
công lỗ để lắp chốt chuyển hớng (trụ đứng) và cam quay. Tiết diện của dầm cầu đợc chế
tạo hình chữ I.
* Cầu dẫn hớng chủ động
Cầu dẫn hớng chủ động vừa làm nhiệm vụ dẫn hớng vừa làm nhiệm vụ chủ động.
- Kết cấu gồm phần chủ động và phần dẫn
hớng.
Hình8.17. Cầu dẫn hớng chủ động
1.Mặt bích; 2.Trục dẫn động của bánh
xe; 3.Khớp chuyển hớng; 4.Moay ơ bánh xe;
5.Vòng bi chốt chuyển hớng; 6.thân; 7.Bán
trục; 8.Các đăng đồng tốc; 9.Khớp chốt
chuyển hớng.
8.3.3 Các góc đặt của bánh xe dẫn hớng
Để đảm bảo chuyển động thẳng và giảm hao mòn lốp, chốt chuyển hớng và bánh xe
dẫn hớng đợc đặt dới những góc độ nhất định.
Hình 8.18.
Các góc đặt chốt chuyển hớng và các bánh
xe dẫn hớng
* Góc nghiêng ngang của chốt chuyển hớng (hình 8.18 a) là góc đợc tạo thành giữa tâm
dọc chốt chuyển hớng với mặt phẳng đứng. Góc có tác dụng cho bánh xe dẫn hớng tự
quay về vị trí chuyển động thẳng, là cơ cấu định vị quay vòng cho ngời lái.
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
6

Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
* Góc nghiêng dọc của chốt chuyển hớng ( hình 8.19 b) là góc tạo thành của tâm chốt
chuyển hớng (nhìn theo dọc của xe) với mặt thẳng đứng. Góc có tác dụng ổn định
chuyển động.
* Góc nghiêng ngoài , góc doãng (hình 8.19 c) của bánh xe dẫn hớng là góc tạo thành
bởi mặt phẳng quay của bánh xe với mặt phẳng thẳng đứng. Góc có tác dụng giảm
mômen quay vòng của bánh xe dẫn hớng.
* Độ chụm của bánh xe dẫn hớng là (hình 8.19 d) Do đặt góc nên hai bánh xe dẫn hớng lan
theo hai quỹ đạo khác nhau, xuất hiện sự co kéo, dẫn đến các bánh xe bị trợt quay gây hao
mòn lốp. Để khắc phục hiện trên bánh xe dẫn hớng đợc đặt với độ chụm.
8.3.4.Cầu chủ động.
* Chức năng: Đỡ toàn bộ trọng lợng của ôtô, nhận và truyền lên khung các lực tác dụng
giữa bánh xe với mặt đờng.
Gồm: Truyền lực chính, vi sai, bán trục. Yêu cầu: Tỷ số truyền phù hợp, độ cứng
vững, độ bền cơ học, hiệu suất làm việc cao, làm việc không gây tiếng ồn, kích thớc gọn.
* Cấu tạo
Hình 8.19. Cấu tạo chi tiết của cầu chủ động
sssss
1. Phớt làm kín dầu của bộ truyền lực 8. Bánh răng dẫn động của vi sai
2. ô bi phía trớc của truyền lực chính 9. Bánh răng bán trục của vi sai
3. Ô bi phía sau của truyền lực chính 10. Vỏ cầu
4. Bánh răng chủ động của truyền lực chính 11. Bán trục cầu sau
5. Bánh răng vành chậu 12. Vòng chắn dầu của bán trục cầu sau
6. Ô bi đỡ vi sai phía bán trục 13. Ô bi của bán trục
7. Vỏ vi sai 14. Đĩa ngăn
* Truyền lực chính đơn
Hình: 9.20. Truyền lực chính đơn
1.Bánh răng chủ động; 2,3.ổ bi;
4.Rãnh then hoa; 5.Đầu trục có ren;
6.Bánh răng bị động; 7. ổ.

* Truyền lực chính kép: Cho xe tải có công suất lớn, đủ mômen xoắn và lực kéo cho
bánh xe chủ động, đảm bảo độ bền cơ học của các bánh răng, có hai cặp bánh răng. Một
cặp bánh răng côn và một cặp bánh răng trụ.
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
7
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
Hình 8.21. Truyền lực chính kép
1. Bánh răng quả dứa
2. Bánh răng vành chậu
3, 4. Bánh răng hình trụ
*Bộ vi sai: Đảm bảo cho 2 bánh xe chủ động quay với tốc độ khác nhau. Khi sức
cản chuyển động ở hai bên bánh xe không bằng nhau nh khi quay vòng, khi đờng không
phẳng, khi bán kính các bánh xe khác nhau.
* Bán trục: Truyền mômen xoắn từ hộp vi sai tới bánh xe chủ động.
Phân loại: Căn cứ vào mức độ chịu tải, gồm: Bán trục giảm tải 1/2, bán trục giảm tải
3/4, bán trục giảm tải hoàn toàn.
Cấu tạo: Là một trục bằng thép, đầu trong có rãnh then hoa để lắp với bánh răng
bán trục, đầu ngoài có mặt bích để truyền động cho các bánh xe chủ động.
- Tuỳ theo cách lắp ghép moay ơ và bán trục với
gầm cầu mà mức độ thoát tải của bán trục khác nhau.
Hình8.22
Sơ đồ và cấu tạo bán trục
1.Vỏ cầu; 2.Bán trục; 4.Moay ơ;
3, 5. Vòng bi
+ Bán trục thoát tải 1/2.
Hình 8.23. Bán trục giảm tải 1/2
1. Moay ơ
2. Vỏ cầu
3. Bán trục
Loại bán trục này dùng phổ biến trong các loại xe du lịch và xe vận tải nhỏ, vỏ bộ vi sai

lắp với vỏ cầu qua vòng bi côn. Đầu trong bán trục lắp vào bánh răng bán trục của bộ vi sai,
nhng không phải đỡ trọng lợng của bộ vi sai. Đầu ngoài bán trục tựa lên vòng bi đặt trong vỏ
cầu và gắn cố định vào bánh xe. Bán trục chịu toàn bộ trọng lợng của xe cũng nh tất cả các sự
va chạm của bánh xe gây nên. Nếu bán trục gẫy bánh xe sẽ rời ra khỏi cầu xe.
+ Bán trục giảm tải 3/4
Hình 8.24.
Bán trục giảm tải 3/4
+ Bán trục giảm tải hoàn toàn.
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
8
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
Loại bán trục này đợc dùng cho tất cả các xe ôtô tải hạng nặng. Kết cấu giống nh
loại thoát tải 3/4 nhng moay ơ tựa lên dầm cầu nhờ hai vòng bi côn. Bán trục chỉ còn chịu
tác dụng của các mômen xoắn.
Hình 8.25.
Bán trục giảm tải hoàn toàn
8.4.Vi sai cầu
* Chức năng
- Phân phối mômen ra các bán trục.
- Cho phép bán trục quay với tốc độ khác nhau khi xe quay vòng hay chuyển động
trên đờng không bằng phẳng.
* Phân loại
+ Phân theo công dụng: Vi sai đối xứng gọi là vi sai giữa các bánh xe. Vi sai không
đối xứng gọi là vi sai trung tâm.
+ Phân theo cấu tạo: Vi sai bánh răng côn; Vi sai bánh răng trụ; Vi sai tăng ma sát.
* Yêu cầu
Khi xe chuyển động quay vòng hay chuyển động trên đờng không bằng phẳng thì
cho phép các bán trục chuyển động với tốc độ khác nhau.
- Có tỉ số truyền cần thiết phù hợp với yêu cầu làm việc.
- Làm việc không gây tiếng ồn.

- Kích thớc nhỏ gọn.
* Cấu tạo
Vỏ bộ vi sai lắp chặt với bánh răng vành chậu hay bánh răng trung gian lớn. Trục
chữ thập đặt cố định trong vỏ vi sai, đầu trục chữ thập lắp tự do với bốn bánh răng hành
tinh. Các bánh răng hành tinh luôn luôn quay cùng với vỏ vi sai và ăn khớp với hai bánh
răng bán trục. Phía trong bán trục có rãnh then hoa để lắp với bán trục. ở một số xe, hộp
vi sai có hai bánh răng hành tinh lắp trên một trục thẳng.
Hình 8.26. Sơ đồ cấu tạo của bộ vi sai
1. Bánh răng hành tinh; 2. Trục chữ thập.
3. Bánh răng bán trục; 4. Bộ vi sai;
5. Bánh răng bị động của truyền lực chính
* Nguyên lý làm việc
Hình 8.27. Sơ đồ hoạt động của bộ vi sai
1. Bán trục; 2. Bánh răng hành tinh;
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
9
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
a. Khi xe chạy trên đờng thẳng
b. Khi xe chạy trên đờng vòng.

a) b)
- Khi xe chạy trên đờng thẳng và phẳng, hai bánh xe chủ động chịu lực cản lăn bằng
nhau, lực tác dụng lên các bánh răng hành tinh cân bằng từ hai phía do đó bánh răng hành
tinh không quay trên trục của nó, kéo hai bánh răng bán trục quay cùng tốc độ với vỏ hộp
vi sai. Tốc độ hai bánh xe bằng nhau.
- Khi xe chạy trên đờng vòng, các bánh răng hành tinh vẫn kéo hai bánh răng bán
trục quay cùng vỏ vi sai. Trong trờng hợp này, lực cản lăn của bánh xe trong lớn hơn bánh
xe ngoài do đó lực tác động lên các bánh xe hành tinh không cân bằng, chúng tự quay
xung quanh trục và làm cho bánh răng bán trục trong quay ngợc chiều với vỏ vi sai. Do đó
tốc độ bánh xe trong giảm đi bao nhiêu, tốc độ thì tốc độ bánh xe ngoài tăng lên bấy

nhiêu, điều chỉnh tốc độ hai bánh chủ động khác nhau để khi quay vòng hay chuyển động
trên đờng không bằng phẳng, hai bánh xe không bị lết trợt.
- Khi xe sa lầy, bộ vi sai hoạt động tơng tự nh khi xe chuyển động trên đờng vòng,
bánh xe trên đất khô sẽ đứng yên, còn bánh xe bị lầy quay trợt với tốc độ gấp đôi vỏ vi sai.
Nh vậy xe không tiến đợc để thoát khỏi sa lầy. Để cải tiến tình trạng này bằng cách dùng
cơ cấu khoá vi sai, hay dùng bộ vi sai giới hạn trợt hay không trợt.
* Cơ cấu khoá vi sai
a) b)
Hình 8.28. Vi sai và nguyên lý khoá vi sai
1. Cơ cấu khoá vi sai; 2,4. Khớp gài vi sai; 3.Bán trục; 5. Vỏ vi sai; 6. Khoá mở.
a. Cơ cấu vi sai có khoá cứng vi sai. b. Sơ đồ cơ cấu khoá vi sai.
Khi hãm vi sai, cơ cấu hãm này sẽ cài cứng bánh răng hành tinh của vi sai với bánh răng
vành chậu nhờ khớp gài tạo thành một khớp cứng và quay cùng tốc độ với bánh răng vành
chậu. Bánh răng hành tinh phía đối diện lúc này cũng quay theo làm cho hai bánh xe chủ
động quay cùng tốc độ nh nhau. Nh vậy xe thoát khỏi sa lầy một cách dễ dàng.
a, Bộ vi sai giới hạn trợt (Bộ vi sai có khoá ma sát đơn)
- Bộ vi sai sử dụng khoá ly hợp nhiều đĩa (8 cặp) làm khớp ma sát đơn. Các đĩa răng
ngoài liên kết với vỏ vi sai, các đĩa răng trong liên kết với bánh răng bán trục. Các đĩa đợc
lắp ghép xen kẽ giữa đĩa răng ngoài với đĩa răng trong, và bị ép bởi lò xo đĩa, đặt nằm
cạnh vỏ vi sai.
Hình 8.29. Cấu tạo vi sai giới hạn trợt
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
10
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
1. Khớp ma sát; 2. Vỏ vi sai;
3, 4. Bánh răng vi sai; 5. Trục vi sai;
6. Bánh răng bán trục;
7. Khớp ma sát; 8. Vỏ vi sai
- Khi có sự quay tơng đối giữa vỏ và bánh răng bán trục sẽ xuất hiện lực ma sát giữa
các đĩa, nhờ vậy bộ ly hợp này có tác dụng khoá vi sai trong một giới hạn nhất định.

- Với bộ vi sai này, khi đi trên đờng có chênh lệch về hệ số bám lớn, khả năng động
lực ở các bánh xe tốt hơn.
* Bộ vi sai có khoá ma sát kép
Cấu tạo và nguyên lý làm việc của loại này tơng tự nh loại khoá đơn. Nhng trên xe
bố trí hai khoá đối xứng, do tính đối xứng của kết cấu nên tải trọng tác dụng vào hai bán
trục và bánh răng bán trục đồng đều, kết cấu bớt cồng kềnh.
Hình 8.30.
Sơ đồ nguyên lí của bộ vi sai
sử dụng khoá vi sai ma sát kép
1. Khớp ma sát; 2. Bộ vi sai
8.5. truyền lực cuối cùng
* Chức năng
Truyền lực cuối cùng để tăng mômen truyền từ bán trục tới bánh xe, nhằm đơn giản
kích thớc ở truyền lực chính, đảm bảo tính năng cơ động của ôtô. Giúp ôtô chuyển động
dễ dàng trên các địa hình phức tạp nhờ tăng đợc tỷ số truyền.
* Yêu cầu
- Truyền đợc mômen lớn, chuyển động phải êm dịu.
- Kết cấu đơn giản dễ chế tạo, bảo dỡng và sửa chữa.
* Phân loại
Truyyền lực cuối cùng thờng đợc bố trí ở những xe cần mômen lớn nh xe tải, máy kéo. Để
tăng mômen ngời ta thờng dùng truyền động bánh xe kiểu hành tinh.
* Cấu tạo: Kết cấu: Bánh răng dẫn động (7) đợc lắp then hoa với bán trục(10), hãm
bởi cữ chặn (12), vòng chặn(11). Xung quanh lắp ba bánh răng vệ tinh (6) có kết cấu
giống nhau, đặt lệch nhau 120
o
, quay trơn trên trục (13) nhờ vòng bi đũa (16). Trục (13)
lắp trên giá đỡ bánh răng vệ tinh và cố định bằng bu lông (14), bu lông (4) bắt chặt giá đỡ
bánh răng vệ tinh và đợc cố định bằng bu lông (14). Bánh răng bị dẫn (2) có răng trong, đ-
ợc truyền mômen từ bánh răng dẫn động qua bánh răng vệ tinh. Nắp lớn 3 có tác dụng bao
quanh các chi tiết bên trong, trên có bố trí nút xả dầu (15). Nắp (5) đợc bắt chặt với giá đỡ

bánh răng vệ tinh bằng bu lông (4).
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
11
Trờng ĐH S phạm Kỹ thuật Hng Yên Khoa Cơ khí Động lực
Hình:8.31. Truyền động bánh xe kiểu hành tinh
1- Bu lông nắp lớn bánh răng bị dẫn; 2- Bánh răng bị dẫn có răng trong; 3- Nắp
lớn; 4- Bu lông bắt chặt giá đỡ bánh răng vệ tinh; 5- Nắp bên ngoài của giá đỡ bánh răng
vệ tinh; 6- Bánh răng vệ tinh; 7- Bánh răng dẫn động; 8- Nắp nhỏ; 9- Thanh trợt của nửa
trục; 10- Bán trục; 11. Vòng hãm; 12.Cữ chặn dẫn động;13- Trục bánh răng vệ tinh; 14-
Bu lông hãm trục bánh răng vệ tinh; 15- Nút lỗ xả; 16- Vòng bi bánh răng vệ tinh; 17-
Vòng đệm hãm; 18- Vỏ nửa trục; 19- Vòng bi moay ơ bên ngoài; 20- Đai ốc vòng bi moay
ơ; 21- Đai ốc hãm của vòng bi moay ơ. 22- Nắp trong giá đỡ; 23. Moayơ bánh sau.
Tài liệu học tập Chơng trình huấn luyện theo dự án luxamburg
12

×