Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DANG TOAN NHIET LUYEN kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.46 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP VỀ DẠNG TOÁN NHIỆT LUYỆN</b>



1.Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụng đủ với dung dịch


H2SO4 lỗng thu được 2240ml khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì cịn lại một phần khơng tan nặng 13,6g


a.Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A và B


b.Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần thiết để trung hịa hết 13,6g chất rắn trên


2.Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 5,8g oxit sắt nóng đỏ một thời gian thì thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với axit


HNO3 loãng được dung dịch C và 0,784 lít khí NO. Cơ cạn dung dịch C thì thu được 18,15g một muối sắt (III) khan. Nếu hịa tan hồn tồn B


bằng axit HCl thì thấy thốt ra 0,672 lít khí.


a.Xác định cơng thức của oxit sắt và tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong B


b.Tính V và thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp khí A. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A so với hiđro bằng 17,2. Biết các khí
đo ở đktc.


3.Hịa tan hồn tồn 4,875g kẽm vào 75g dung dịch HCl (lượng vừa đủ) được dung dịch A và khí H2. Tồn bộ lượng khí này khử hồn tồn và


vừa đủ 4,4g hỗn hợp CuO và Fe2O3. Tính nồng độ % của dung dịch HCl và dung dịch A. Tính khối lượng mỗi oxit


4.Một oxit kim loại có cơng thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hồn tồn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại


M. Hịa tan hồn tồn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol khí NO2. Viết các phương trình phản ứng và xác


định oxit kim loại



5. Đem mg hỗn hợp A gồm bột nhôm và một oxit của sắt chia thành hai phần bằng nhau:


-Cho phần 1 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch B và 0,672 lít khí.


-Thực hiện phản ứng nhiệt nhơm hồn tồn với phần 2. Hỗn hợp sau phân tử cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,1344 lít
khí, tiếp tục cho dung dịch H2SO4 0,5M vào tới dư thì thu được thêm 0,4032 lít khí và dung dịch C. Sau đó cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào


dung dịch C tới dư thì thu được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thu được 24,74g rắn E.
a.Xác định công thức phân tử của oxit sắt, tính giá trị m và thành phần % khối lượng của hỗn hợp A.


b.Tính khối lượng của các chất trong E và thể tích của dung dịch axit H2SO4 đã dùng trong cả q trình thí nghiệm. Biết thể tích các khí đều đo


ở đktc


6.Cho hỗn hợp khơng khí và hơi nước đi qua than nung đỏ thì thu được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với một lượng dư hỗn hợp CuO và
Fe3O4 nung nóng thì tạo thành hỗn hợp khí B. Cho B tác dụng với dung dịch nước vơi trong thì tạo thành m1g kết tủa. Lọc, tách kết tủa. Đun


nóng nước lọc cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì lại thu được một lượng kết tủa là m2g.


-Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những khí gì?
-Lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu (theo m1 và m2)?


7.Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm mg hỗn hợp A gồm Al và sắt oxit FexOy thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH


dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2


Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được
5,1g chất rắn


Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688



lít khí SO2. Các thể tích khí đo ở đktc, hiệu suất các phản ứng bằng 100%


a.Xác định công thức phân tử của sắt oxit và tính m


b.Nếu cho 200ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch C đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,24g kết tủa thì số gam NaOH có trong
dung dịch NaOH lúc đầu là bao nhiêu?


8.Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, Fe3O4 và FeO) với số mol bằng nhau. Lấy m1g A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng nó rồi


cho một luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, tồn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2


thu được m2g kết tủa trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,2g gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn hợp này tác dụng


hết với dung dịch HNO3 đun nóng được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc)


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra


2.Tính khối lượng m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng


9. Hỗn hợp A có khối lượng 8,14g gồm CuO, Al2O3 và một oxit của sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44g


H2O. Hịa tan hồn tồn A cần dùng 170ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết


tủa đem nung nóng trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi, được 5,2g chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng từng oxit
trong A.


10.Khử 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư cho


1,008 lít H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của M.



11.Cho khí CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp chất rắn CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn


C. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa. Sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa và sấy khô. Hãy


tính khối lượng kết tủa thu được


12.Hịa tan hồn tồn mg hỗn hợp bột A gồm Al, Fe3O4 và CuO bằng H2SO4 đặc nóng, thu được 21,84 lít khí X.


Mặt khác trộn đều mg hỗn hợp A rồi thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, nhận được chất rắn B. Cho hết lượng B tác dụng với dung
dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí Y. Khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch HCl tới dư, nhận được dung dịch C, m1g chất rắn và thu thêm


được 10,08 lít khí Y. Thổi khí oxi vào dung dịch C, rồi cho dung dịch NaOH tới dư, thu được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong chân không
tới khối lượng không đổi thu được 34,8g hỗn hợp rắn E.


a.Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra


b.Tính số gam m, m1 và thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A và hỗn hợp E. Biết thể tích đều đo ở đktc.


13. Hỗn hợp A gồm bột Al và một oxit sắt được chia làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,016 lít khí (đktc)


Phần 2 và phần 3: đem nung nóng ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sản phẩm thu được sau khi nung ở phần 2 hịa tan


trong dung dịch NaOH dư thì thu được chất rắn C và khơng có khí thốt ra. Cho C phản ứng hết với dung dịch AgNO3 1M thì cần 120ml; sau


phản ứng thu được 17,76g chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO3)2. Sản phẩm thu được ở phần 3 sau khi nung cho vào bình có 2000ml dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a.Xác định cơng thức oxit sắt, tính khối lượng các chất sau phản ứng nhiệt nhơm ở mỗi phần



b.Tính nồng độ mol/lít của các chất trong D, khối lượng Fe không tan. Coi thể tích các chất rắn là khơng đáng kể, thể tích dung dịch khơng thay
đổi trong q trình phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn


14. Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe2O3 và CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng được chất rắn B. Hịa tan B vào dung dịch NaOH dư được


dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Hòa tan chất rắn D vào dung dịch HNO3 lỗng (phản ứng tạo ra khí NO).


Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


15.Khử hồn tồn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn tồn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2


dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc)


a.Xác định công thức oxit kim loại


b.Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác


định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X. (Coi thể tích dung dịch khơng đổi trong q trình phản ứng)


16.Cho hỗn hợp A có khối lượng mg gồm bột Al và sắt oxit FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong điều kiện khơng có khơng


khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,49g được hịa tan hết trong dung dịch HNO3 đun


nóng, được dung dịch C và 3,696 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng
0,336 lít khí H2 (đktc) và cịn lại 2,52g chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hồn tồn


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b.Xác định cơng thức sắt oxit và tính m


17. Hỗn hợp A gồm BaO, FeO và Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản



ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn


G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình


phản ứng xảy ra. (Biết trong môi trường axit,

<i>MnO</i>

4




bị khử thành Mn2+<sub>)</sub>


18.Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ có chứa mg hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe2O3 đun nóng. Sau một thời gian trong ống sứ cịn lại ng hỗn hợp


rắn Y. Khí thốt ra được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được pg kết tủa. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và lập biểu thức


liên hệ giữa m, n và p.


19. Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3 và Fe. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C. Lấy khí C (dư) cho


tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Lấy dung dịch B1 cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Viết các phương


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×