Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

giao an tin hoc 8 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 90 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1: tiết 1 Ngày soạn: 7/8/2017 Ngày dạy: 14-19/8/2017 PHẦN I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy, ... 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức lớp(2’) Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số học sinh Phân nhóm học tập 2. Kiểm tra bài cũ (không thực hiện). 3. Bài mới: Để hiểu rõ hơn về máy tính và vai trò của con người đối với máy, tìm hiểu sâu hơn máy tính thực hiện được công việc như thế nào và con người đã làm như thế nào để điều khiển được chúng, ta sang bài mới. Hoạt động của GV Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính. ? Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì. ? Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Hoạt động của HS. Nội dung 1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?. Con người chỉ dẫn cho + Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin máy tính thực hiện thông qua lệnh. một cách hiệu quả. + Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY tính thực hiện.. thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính…. Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. ? Để điều khiển máy tính Con người điều khiển máy con người phải làm gì. tính thông qua các lệnh. Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác. ? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? - Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. - Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa. 2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác: Con người chế tạo ra Rô-bốt. Học sinh chú ý lắng nghe.. Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng.. Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên. ? Ta cần ra lệnh như thế nào + Để Rô-bốt thực hiện việc để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển nhặt rác và bỏ rác vào thùng từ vị trí hiện thời => nhặt ta ra lệnh như sau: rác => bỏ rác vào thùng. - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng. IV. Củng cố: (5phút) ? Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc. V. Dặn dò: (3 phút) - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 1/8 SGK. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1 :tiết 2 Ngày soạn: 7/8/2017 Ngày dạy: 14-19/8/2017 Bài 2: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán. - Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình. - Biết vai trò của chương trình dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: 3. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy, ... 4. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Con người làm gì để điều khiển máy tính? Cho ví dụ cụ thể ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Về thực chất, việc viết các lệnh để điều khiển rô bốt trong ví dụ ở tiết học trước chính là viết chương trình. Tương tự, để điều khiển máy tính lamg việc, chúng ta cũng phải viết chương trình. Cách viết và hình dung như thế nào về nhương trình và ngôn ngữ lập trình, ta sang nội dung mới. *Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc. - Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì? - Viết các lệnh chính là viết chương trình => thế nào là GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Hoạt động của HS. Nội dung 3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.. + Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết các lệnh. + Viết chương trình là + Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hướng dẫn máy tính thực 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY viết chương trình.. hiện các công việc hay giải hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. một bài toán cụ thể. ? Chương trình máy tính là + Chương trình máy tính là gì? một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. ? Tại sao cần phải viết + Viết chương trình giúp chương trình. con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn. Chương trình và ngôn ngữ lập trình. Học sinh chú ý lắng nghe - Để máy tính có thể xử lí, => ghi nhớ kiến thức. thông tin đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1) - Để có một chương trình Học sinh chú ý lắng nghe. mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.. 4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.. IV. Củng cố: (5 phút) ? Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính. ? Chương trình dịch dùng để làm gì? V. Dặn dò: (2 phút) - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 2,3,4/8/SGK. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2: tiết 3 Ngày soạn: 14/8/2017 Ngày dạy: 21-26/8/2017 BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh. - Biết ngôn ngữ LT có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. - Hiểu được ví dụ về một chương trình. - Mô tả được các từ khoá dành riêng cho ngôn ngữ LT. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức lớp (2’) Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh. Phân nhóm học tập 2. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: - CH1: Chương trình là gì? Việc tạo ra chương trình gồm mấy bước. - CH2: (Dành cho HS khá) - Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy. * Trả lời: - CH1: - Chương trình máy tính là dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. - Việc tạo ra một chương trình máy tính gồm hai bước: + Viết CT bằng ngôn ngữ LT. + Dịch CT thành ngôn ngữ máy để náy tính hiểu được. - CH2: - Trong ngữ máy, mọi lệnh điều khiển biểu diễn bằng các con số 0 và 1. Ngôn ngữ máy khó đọc và khó sử dụng. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY - Ngôn ngữ LT sử dụng các cụm từ tự nhiên nên dễ nhớ và dễ sử dụng. 3. Bài mới: (1’) * Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết viết chương trình cần sử dụng một ngôn ngữ lập trình cụ thể như trong bài 1, để hiểu thêm về một số thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình nói chung, làm quen với câu trúc chương trình đơn giản nói riêng, bài học này sẽ giúp các em thực hiện điều này. *Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Tìm hiểu ví dụ về chương trình. Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?. Hoạt động của HS. Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết Học sinh chú ý lắng nghe bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. => ghi nhớ kiến thức. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt Học sinh chú ý lắng nghe viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và => ghi nhớ kiến thức. thực hiện được trên máy Bảng chữ cái của ngôn ngữ tính. lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.. - Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. - Nếu câu lệnh bị viết sai Học sinh chú ý lắng nghe. quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Nội dung 1. Ví dụ về chương trình:. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY IV. Củng cố: ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì. V. Dặn dò: - Học bài kết hợp SGK - Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2: tiết 4 Ngày soạn: 14/8/2017 Ngày dạy: 21-26/8/2017 BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra. - Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình.. Hoạt động của HS. Nội dung 3. Từ khoá và tên:. - Từ khoá là từ dành riêng - Các từ như: Program, Học sinh chú ý lắng nghe của ngôn ngữ lập trình. Uses, Begin gọi là các từ => ghi nhớ kiến thức. khoá. - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. Học sinh chú ý lắng nghe. - Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình. - Đặt tên chương trình phải + Học sinh nghiên cứu sách tuân theo những quy tắt giáo khoa và trả lời câu hỏi nào? của giáo viên. * Khi đặt tên cho chương trình cần phải tuân theo GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY những quy tắt sau: - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.. 4. Cấu trúc của một chương trình Pascal:. - Cấu trúc chung của - Cấu trúc chung của chương trình gồm: chương trình gồm: * Phần khai báo: gồm các Học sinh chú ý lắng nghe * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo => ghi nhớ kiến thức. câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai tên chương trình và khai báo các thư viện. báo các thư viện. * Phần thân chương trình: * Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. tính cần phải thực hiện. Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ Học sinh chú ý lắng nghe. lập trình. Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal.. IV. Củng cố: (5 phút) ? Hãy nêu cấu trúc của chương trình Pascal V. Dặn dò: (2 phút) - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 3,4,5,6/13/SGK. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 9. 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 3: tiết 5 Ngày soạn: 21/8/2017 Ngày dạy: 28-31/8/2017 Bài thực hành số 1 LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. III. Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo 1. Làm quen với việc khởi Pascal. động và thoát khỏi Turbo ? Nêu cách để khởi động + Nháy đúp vào biểu tượng Pascal.: Turbo Pascal. Turbo Pascal ở trên màn hình nền - Có thể khởi động bằng Học sinh chú ý lắng nghe cách nháy đúp chuột vào tên => ghi nhớ kiến thức. tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này. - ? Nêu cách để thoát khỏi Chọn Menu File => Exit. chương trình Pascal. Ta có thể sử dụng tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ Để di chuyển qua lại giữa giúp phía dưới màn hình. các bảng chọn, ta sử dụng GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 10. 2. Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY - Nhấn phím F10 để mở bảng chọn. Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn ta sử dụng phím nào? - Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn - Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.. phím mũi tên sang trái và màn hình. sang phải. Học sinh thực hiện các thao tác theo yêu cầu của giáo viên.. IV. Nhận xét (5 phút) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò: (2 phút) - Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 1 (tt). GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 3: tiết 6 Ngày soạn: 21/8/2017 Ngày dạy: 28-31/8/2017 Bài thực hành số 1(tt) LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. III. Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV Soạn thảo chương trình đơn giản. Program CT_dau_tien; Uses CRT; Begin Clrscr; Writeln(‘chao cac ban’); Writeln(‘ Toi la Turbo Pascal’) - Nhấn phím F2 hoặc lệnh File => Save để lưu chương trình. Dịch và chạy một chương trình đơn giản. - Yêu cầu học sinh dịch và chạy chương trình vừa soạn thảo.. Hoạt động của HS. 1. Soạn thảo chương trình Học sinh soạn thảo chương đơn giản. trình trên máy tính theo hướng dẫn của giáo viên.. 2. Dịch và chạy chương - Nhấn phím F9 để dịch trình đơn giản. chương trình. - Tiến hành sửa lỗi nếu có. - Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình. IV. Nhận xét (5 phút) GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Nội dung. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò: (2 phút) - Xem trước bài, tiết sau học bài mới.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4: tiết 7 Ngày soạn: 28/8/2017 Ngày dạy: 4-9/9/2017 BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập Học sinh chú ý lắng nghe trình thường phân chia dữ => ghi nhớ kiến thức. liệu thành thành các kiểu khác nhau. ? Các kiểu dữ liệu thường được xử lí như thế nào. + Các kiểu dữ liệu thường được xử lí theo nhiều cách - Các ngôn ngữ lập trình khác nhau. định nghĩa sẵn một số kiểu + Học sinh chú ý lắng nghe. dữ liệu cơ bản. - Một số kiểu dữ liệu thường dùng: * Số nguyên. * Số thực. * Xâu kí tự Em hãy cho ví dụ ứng với Học sinh cho ví dụ theo yêu từng kiểu dữ liệu? cầu của giáo viên. - Số nguyên: Số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện… - Số thực: Chiều cao của GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 14. Nội dung 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: - Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau. - Một số kiểu dữ liệu thường dùng: * Số nguyên. * Số thực. * Xâu kí tự.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY bạn Bình, điểm trung bình môn toán. - Xâu kí tự: “ chao cac ban” Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số. - Giới thiệu một số phép toán số học trong Pascal như: cộng, trừ, nhân, chia. * Phép DIV : Phép chia lấy phần dư. * Phép MOD: Phép chia lấy phần nguyên. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => Quy tắt tính các biểu thức số học.. 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số: Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: Học sinh chú ý lắng nghe +: phép cộng. => ghi nhớ kiến thức. - : Phép trừ * : Phép nhân. / : Phép chia. Div: phép chia lấy phần nguyên. Học sinh nghiên cứu sách Mod: phép chia lấy phần giáo khoa => đưa ra quy tắt dư. tính các biểu thức số học: - Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước. - Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước. - Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thư tự từ trái sang phải.. IV. Củng cố: (5 phút) ? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng. V. Dặn dò: (2 phút)- Học bài kết hợp SGK. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4: tiết 8 Ngày soạn: 28/8/2017 Ngày dạy: 4-9/9/2017 BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các kí hiệu toán học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh. - Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Tìm hiểu các phép so sánh. Hoạt động của HS. Nội dung 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:. Học sinh chú ý lắng nghe - Ngoài phép toán số học, ta => ghi nhớ kiến thức. 2. Các phép toán với dữ thường so sánh các số. liệu kiểu số: ? Hãy nêu kí hiệu của các Học sinh trả lời cầu hỏi của phép so sánh. giáo viên. 3. Các phép so sánh: Kí hiệu = < > ≠ ≤ ≥. Phép so sánh bằng nhỏ hơn lớn hơn khác nhỏ hơn hoặc bằng lớn hơn hoặc bằng.. Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là đúng hoặc sai. Học sinh chú ý lắng nghe + Giáo viên giới thiệu kí => ghi nhớ kiến thức. hiệu của các phép so sánh GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 16. - Ngoài phép toán số học, ta thường so sánh các số..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY trong ngôn ngữ Pascal. Tìm hiểu sự giao tiếp giữa người và máy. Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi chương trình hoạt động thường được gọi là giao tiếp hoặc tương tác người – máy. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => nêu một số trường hợp tương tác giữa người và máy.. 4. Giao tiếp người – máy tính: Học sinh chú ý lắng nghe.. a) Thông báo kết quả tính toán b) Nhập dữ liệu c) Tạm ngừng chương trình. + Một số trường hợp tương tác giữa người và máy: d) Hộp thoại - Thông báo kết quả tính toán: là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình. - Nhập dữ liệu: Một trong những sự tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ liệu. - Tạm ngừng chương trình - Hộp thoại: hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp giữa người và máy tính trong khi chạy chương trình. IV. Củng cố: (5 phút) ? Hãy nêu một số trường hợp tương tác giữa người và máy V. Dặn dò: (2 phút) - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 5,6,7/26/SGK. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5: tiết 9 Ngày soạn: 4/9/2017 Ngày dạy: 11-16/9/2017 Bài thực hành số 2 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal - Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. III. Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal? a) 15 x 4 – 30 + 12 ; b) 15 + 5. 18 -. 3+1. Hoạt động của HS. + Học sinh thực hiện chuyển các biểu thức toán học sang biểu thức trong Pasca ở trên máy tính.. ; 5+1. c) (10 + 2)2 ; (3 + 1) d) (10 + 2)2 - 24 ; (3 + 1) Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình để tính các Học sinh tiến hành gõ biểu thức trên. chương trình để tính các GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 18. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY biểu thức đã cho ở trên. Lưu chương trình với tên Chọn Menu File => Save để CT2. lưu chương trình IV. Nhận xét (5 phút) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò: (2 phút) - Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 2 (tt). GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5: tiết 10 Ngày soạn: 4/9/2017 Ngày dạy: 11-16/9/2017 Bài thực hành số 2 (tt) VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phép toán DIV và MOD - Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DIV và MOD để giải một số bài toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. III. Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình. - Mở tệp mới và gõ chương trình ở sách giáo khoa. + Học sinh thực hiện gõ chương trình theo sự hướng - Dịch và chạy chương dẫn của giáo viên. trình. Quan sát kết quả nhận + Nhấn F9 để dịch và sửa được và cho nhận xét về các lỗi chương trình (nếu có). kết quả đó. Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình và đưa ra nhận - Thêm các câu lệnh xét về kết quả. delay(5000) vào sau mỗi câu lệnh writeln trong chương trình trên. Dịch và Học sinh độc lập thực hiện chạy chương trình. Quan sát theo yêu cầu của giáo viên chương trình tạm dừng 5 giây sau khi in từng kết quả ra màn hình. - Thêm câu lệnh Readln vào GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 20. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY chương trình (Trước từ khoá end). Dich và chạy chương trình. Quan sát kết quả hoạt động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục. Học sinh thực hiện thêm câu lệnh Readln trước từ khoá End, dịch và chạy chương trình sau đó quan sát kết quả.. Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa 3 câu lệnh cuối ở trong sách giáo khoa trước từ khoá End. Dịch và chạy chương trình sau đó Học sinh thực hiện theo yêu quan sát kết quả. cầu của giáo viên.. IV. Nhận xét (5 phút) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 6: tiết 11 Ngày soạn: 11/9/2017 Ngày dạy: 18-23/9/2017 BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được: biến là công cụ trong lập trình. - Biết được cách khai báo biến trong chương trình Pascal 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Tìm hiểu biến trong chương trình.. Hoạt động của HS. Nội dung 1. Biến là công cụ trong lập trình:. Để chương trình luôn biết Biến là một đại lượng có chính xác dữ liệu cần xử lí giá trị thay đổi trong quá được lưu trữ ở vị trí nào trình thực hiện chương trình trong bộ nhớ, các ngôn ngữ Học sinh chú ý lắng nghe lập trình cung cấp một công => ghi nhớ kiến thức. cụ lập trình đó là biến nhớ. - Biến là một đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình ? Biến dùng để làm gì. Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. 2. Khai báo biến Tìm hiểu cách khai báo biến. - Tất cả các biến dùng trong - Việc khai báo biến gồm: chương trình đều phải được Học sinh chú ý lắng nghe * Khai báo tên biến khai báo ngay trong phần => ghi nhớ kiến thức. * Khai báo kiểu dữ liệu của khai báo của chương trình. biến. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY - Việc khai báo biến gồm: * Khai báo tên biến * Khai báo kiểu dữ liệu của biến.. Ví dụ: Var m,n: Integer; S, diện tích: real; Thongbao: Strinh; Trong đó: Var ? M,n ? S, dientich ? Thongbao ?. Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. - Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến. - m,n: là biến có kiểu số nguyên. - S, dientich: là các biến có kiểu số thực. - thongbao: là biến kiểu xâu. Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau.. IV. Củng cố: (5 phút) ? Hãy nêu cách khai báo biến trong chương trình. V. Dặn dò: (2 phút) - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 1,2,3,4/33/SGK. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 6: tiết 12 Ngày soạn: 11/9/2017 Ngày dạy: 18-23/9/2017 BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cách sử dụng biến trong chương trình Pascal - Biết được khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng biến trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Tìm hiểu cách sử dụng biến trong chương trình. Các thao tác có thể thực hiện với biến là: - Gán giá trị cho biến - Tính toán với giá trị của biến. Câu lệnh gán giá trị trong các ngôn ngữ lập trình thường có dạng như thế nào?. Hoạt động của HS. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. 2. Khai báo biến 3. Sử dụng biến trong chương trình: Câu lệnh gán giá trị trong các ngôn ngữ lập trình có dạng: Tên biến <= Biểu thức cần gán giá trị cho biến. Hãy nêu ý nghĩa của các câu lệnh sau: x:=12; - Gán giá trị số 12 vào biến nhớ x x:=y; - Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X x:=(a+b)/2; - Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Nội dung 1. Biến là công cụ trong lập trình:. 24. Các thao tác có thể thực hiện với biến là: - Gán giá trị cho biến - Tính toán với giá trị của biến..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY x:=x+1;. - Tăng giá trị của biến nhớ X lên một đơn vị. Kết quả gán trở lại vào biến X. 4. Hằng:. Tìm hiều hằng trong chương trình. - Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Ví dụ về khai báo hằng: Const pi = 3.14; Bankinh = 2; Trong đó: - Const ? - pi, bankinh ?. Học sinh chú ý lắng nghe - Hằng là một đại lượng có => ghi nhớ kiến thức. giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.. - Const: là từ khoá để khai báo hằng - pi, bankinh: là các hằng được gán giá trị tương ứng là 3.14 và 2.. IV. Củng cố: (5 phút) ? Nêu các thao tác có thể thực hiện với biến. V. Dặn dò: (2 phút) - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 5, 6/33/SGK. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7: tiết 13 Ngày soạn: 18/9/2017 Ngày dạy: 25-30/9/2017 Bài thực hành số 3 KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến. - Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực. - Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. III. Tiến trình thực hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Viết chương trình có khai báo và sử dụng biến. - Bài toán: Một cửa hàng cung cấp dịch vụ bán hàng thanh toán tại nhà. Khách hàng chỉ cần đăng kí số lượng mặt hàng cần mua, nhân viên cửa hàng sẻ trả hàng và nhận tiền thanh toán tại nhà khách hàng. Ngoài giá trị hàng hoá, Học sinh độc lập thực hiện khách hàng còn phải thanh viết chương trình. toán khách hàng còn phải trả thêm phí dịch vụ. hãy viết chương trình Pascal để tính tiền thanh toán trong trường hợp khách hàng chỉ mua một mặt hàng duy nhất. - Khởi động Pascal. Gõ chương trình sau và tìm GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 26. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY hiểu ý nghĩa từng câu lệnh - Khởi động Pascal và gõ của chương trình. chương trình. CHƯƠNG TRÌNH Program Tinh_tien; Uses CRT; Var Soluong,: integer; Dongia, thanhtien: real; Thongbao: String; Const phi=10000; Begin Thongbao:= ‘Tong so tien phai thanh toan’; {Nhap don gia va so luong hang} Writeln(‘don gia’); Readln(dongia); Writeln(‘So luong’); Readln(soluong); Thanhtien:= soluong*dongia + phi; (*In ra so tien phai tra*) Writeln(thongbao,thanhtien:10:2); Readln; End. IV. Nhận xét (5 phút) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò: (2 phút) - Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 3” (tt). GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7: tiết 14 Ngày soạn: 18/9/2017 Ngày dạy: 25-30/9/2017 Bài thực hành số 3 (tt) KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến. - Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực. - Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. III. Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Viết chương trình nhập các số nguyên x và y, in giá trị của x và y ra màn hình. Sau Học sinh độc lập thực hiện đó hoán đổi các giá trị của x viết chương trình. và y rồi in ra màn hình giá trị của x và y. - Khởi động Pascal. Gõ chương trình sau. Chạy - Khởi động Pascal và gõ chương trinh và kiểm tra kết chương trình. Chạy chương quả. trình và kiểm tra kết quả.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 28. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY. CHƯƠNG TRÌNH Program hoan_doi; Var x,y,z: Integer; Begin Read(x,y); Writeln(x,’ ‘,y); Z:=x; X:=y; Y:=z; Writeln(x,’ ‘,y); Readln; End. IV. Nhận xét (5 phút) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 8; tiết 15: Ngày soạn: 25/9/2017 Ngày dạy: 2-7/10/2017 BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách viết các kí hiệu toán học sang ngôn ngữ Pascal - Biết sử dụng một số câu lệnh đơn giản để viết chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết một số chương trình đơn giản 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập, máy tính điện tử. III. Nội dung bài tập: Bài 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal? a) 15 x 4 – 30 + 12 ; b) 15 + 5. 18 -. 3+1. ; 5+1. c) (10 + 2)2 ; (3 + 1) d) (10 + 2)2 - 24 ; (3 + 1) Bài 2: Hãy xác định kết quả của các biểu thức sau đây: a) 15 – 8 ≥ 3 b) (20 – 15)2 ≠ 25 c) 112 = 121 d) x > 10 – 3x Bài 3: Viết chương trình tính tổng của 2 số nguyên dương nhập từ bàn phím: Program tinhtong; GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Var a,b: integer; S: real; Begin Writeln(‘ Nhap so nguyen duong a:’); readln(a); Writeln(‘ Nhap so nguyen duong b:’); readln(b); S:= a + b; Writeln( ‘ Tong cua 2 so a va b la:’, s:3:0); Readln; End. Bài 4: Viết chương trình tính diện tích chu vi hình chữ nhật Program chu_vi_hinh_chu_nhat; Var a,b,p: integer; Begin Writeln(‘ Nhap chieu dai a:’); readln(a); Writeln(‘ Nhap chieu rong b:’); readln(b); P:= a + b; Writeln( ‘ Chu vi hinh chu nhat la:’, P:3:0); Readln; End. IV. Dặn dò: - Về nhà ôn tập.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 8; tiết 16 Ngày soạn: 25/9/2017 Ngày dạy: 2-7/10/2017 KIỂM TRA 1 TIẾT ( LT) I. Mục tiêu: - Biết cách chuyển các biểu thức toán học sang các kí hiệu trong Pascal. - Biết sử dụng các câu lệnh đơn giản để viết chương trình. II. Đề bài: A. Phần trắc nghiệm: (4điểm) Câu 1. Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal: a. 8a; b. Tamgiac; c. Program; d. bai tap; Câu 2. Để chạy chương trình ta sử dụng tổ hợp nào: a. Ctrl – F9 b. Alt – F9 c. F9 d. Ctrl – Shitf – F9 Câu 3. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng? a. Var tb: real; b. Type 4hs: integer; c. const x: real; d. Var R = 30; Câu 4. Biểu thức toán học (a2 + b)(1 + c)3 được biểu diễn trong Pascal như thế nào ? a. (a*a + b)(1+c)(1 + c)(1 + c) b. (a.a + b)(1 + c)(1 + c)(1 + c) c. (a*a + b)*(1 + c)*(1 + c)*(1 + c) d. (a2 + b)(1 + c)3 B. (Phần tự luận: 6 điểm) Câu 1. Viết các biểu thức toán sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal (4 điểm) a. 15(4 + 30 + 12) 10+ x ¿ ¿ b. ¿ ¿. 2. c. ax2 + bx +2c d. (a+b)2.(d+e)3 câu 2: Nhập vào 2 cạnh của một hình chữ nhật. In ra màn hình diện tích và chu vi của nó.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY III. Đáp án: A. Phần trắc nghiệm: Câu 1. b Câu 2. a Câu 3. a Câu 4. c B. Phần tự luận: Câu 1. Viết các biểu thức toán sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal ? a. 15(4 + 30 + 12) => 15*(4 + 30 + 12) 10+ x ¿ ¿ b. ¿ ¿. 2. => (10 + x)*(10 + x) / (3 + y) – 18 / (5 + y). c. ax2 + bx +2c d. (a+b)2.(d+e)3. => a*x*x +b*x + 2*c => (a + b)*(a + b)*(d + e)*(d + e)*(d + e). câu 2: Nhập vào 2 cạnh của một hình chữ nhật. In ra màn hình diện tích và chu vi của nó. Program hcn; Uses crt; Var a,b,s,c:real; Begin Clrscr; Writeln(‘Tinh chu vi va dien tich hcn’); Write(‘nhap chieu dai:’); Readln(a); Write(‘nhap chieu rong:’); Readln(b); S:=a*b; C:=(a+b)*2; Writeln(‘Dien tich hinh chu nhat la:’,S); Writeln(‘Chu vi hinh chu nhat la:’,C); Readln; End.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 9: tiết 17 Ngày soạn: 2/10/2017 Ngày dạy: 9-14/10/2017 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động, tự mở trò chơi, ôn luyện gõ phím. - Thông qua các trò chơi học sinh hiểu và rèn luyện được kỹ năng gõ phím nhanh và chính xác. liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện được kỹ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác hơn . - Vận dụng được: hình thành kỹ năng và thói quen gõ bàn phím bằng mười ngón tay. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập từ dễ đến khó. - Phát triển tư duy, phản xạ nhanh. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Finger break out III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu phần mềm ? Hãy nêu mục đích sử dụng của phần mềm. + Mục đích của phần mềm là luyện gõ bàn phím nhau và chính Tìm hiểu cách khởi động xác. và giới thiệu màn hình chính của phần mềm. ? Hãy nêu cách để khởi động phần mềm. GV giới thiệu màn hình chính của phần mềm. Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm Desktop.. Nội dung 1. Giới thiệu phần mềm:. 2. Màn hình chính của phần mềm: a) Khởi động phần mềm: trên màn hình Để khởi động phần mềm ta nháy đúp chuột lên biểu tượng. Học sinh chú ý quan sát GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 34. b) Giới thiệu màn hình.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY chính của phần mềm: - Yêu cầu HS nghiên cứu + Các thành phần chính của phần SGK => các thành phần mềm gồm: chính của phần mềm. - Hình bàn phím ở vị trí trung tâm. - Khu vực chơi phía trên hình bàn phím. - Khung bên phải chứa các lệnh và thông tin của lượt chơi. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi - Muốn thoát khỏi phần nhớ kiến thức. mềm ta nháy chuột lên nút Stop ở khung bên phải hoặc nháy vào nút Close Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm. Yêu cầu học sinh nghiên HS nghiên cứu SGK => cách sử cứu SGK => cách sử dụng dụng phần mềm. - Để bắt đầu chơi em nháy chuột tại nút Start tại khung bên phải. - Xuất hiện hộp thoại cho biết các phím (trong bàn phím) được sử dụng trong lần chơi đó.-> Nhấn phím space để bắt đầu chơi - Nhiệm vụ của người chơi là phải bắn phá các ô có dạng - Điều khiển thanh ngang và bắn những quả cầu nhỏ bằng các phím tương ứng. - Không được để quả cầu lớn “ chạm đất” - Ở các mức khó hơn, không được để các con vật lạ vào thanh ngang. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 35. chạm. c) Thoát khỏi phần mềm - Muốn thoát khỏi phần mềm ta nháy chuột lên nút Stop ở khung bên phải hoặc nháy vào nút Close. 3. Hướng dẫn sử dụng:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 9; tiết 18 Ngày soạn: 2/10/2017 Ngày dạy: 9-14/10/2017 Thực hành LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phần mềm Finger Break Out để luyện gõ mười ngón 2. Kĩ năng: - Rèn luyện được kỹ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập từ dễ đến khó. - Phát triển tư duy, phản xạ nhanh. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Finger break out III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Học sinh thực hành luyện Sử dụng phần mềm để luyện gõ gõ mười ngón trên phần 10 ngón theo yêu cầu của giáo mềm. viên.. Nội dung. IV. Củng cố: (5phút) Bài học hôm nay cần nắm vững những nội dung chính như sau: - Giới thiệu màn hình chính của phần mềm Finger Break Out. - Hướng dẫn sử dụng phần mềm. * Một số câu hỏi trắ nghiệm: Câu 1: Finger Break Out: a. Là phần mềm đại số dành cho học sinh lớp 8. b. Là phần mềm luyện gõ bàn phím nhanh, chính xác. c. Là phần mềm học đại lý thế giới. Trả lời: b Câu 2: Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây: a. Trong phần mềm Finger Break Out người chơi cần gõ đúng các ký tự ở trên thanh ngang để di chuyển sang trái hoặc sang phải. b. Trong phần mềm Finger Break Out người chơi cần gõ đúng các ký tự ở giữa thanh ngang để bắn lên một quả cầu nhỏ. c. Trong phần mềm Finger Break Out nếu người chơi cho quả cầu lớn chạm đất thì sẽ thưởng thêm một lượt chơi. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY d. Trong phần mềm Finger Break Out nếu được điểm cao người chơi sẽ được thưởng thêm các quả cầu lớn. Trả lời: c Câu 3: Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây: a. Trong phần mềm Finger Break Out người chơi cần gõ đúng các ký tự ở trên thanh ngang để di chuyển sang trái hoặc sang phải. gõ đúng các ký tự ở giữa thanh ngang để bắn lên một quả cầu nhỏ. b. Trong phần mềm Finger Break Out nếu có nhiều quả cầu lớn thì người chơi có thể thắng nhanh hơn. c. Trong phần mềm Finger Break Out nếu người chơi cho quả cầu lớn chạm đất thì sẽ thưởng thêm một lượt chơi. Trả lời: d V. DẶN DÒ: - Ôn lại bài hôm nay. - Luyện tập trò chơi trong phần mềm Finger Break Out. - Chuẩn bị trước bài bài tiếp theo. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 10: tiết 19 Ngày soạn: 9/10/2017 Ngày dạy: 16-21/10/2017 BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm hiểu khái niệm bài toán ? Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở + Bài toán là khái niệm ta những môn học nào? thường gặp ở các môn như: ? Em hãy cho những ví dụ toán, vật lý, hoá học… về bài toán Ví dụ như: tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quảng đường ô tô đi được trong 3 giờ - Tuy nhiên, hằng ngày ta với vận tốc 60 km/giờ. thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn + Học sinh chú ý lắng nghe => nhiều như lập bảng cửu ghi nhớ kiến thức. chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp… - Giáo viên phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra + Ta có thể hiểu bài toán là khái niệm bài toán. một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. Tìm hiểu cách xác định bài toán. - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 38. Nội dung 1. Bài toán và xác định bài toán: a) Bài toán: - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết. b) Xác định bài toán:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. Ví dụ 1: Để tính diện tích tam giác ta cần xác định: - Điều kiện cho trước: một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó. - Kết quả thu được: Diện tích hình tam giác. Ví dụ 2: Bài toán tìm đường đi tránh các điểm tắt nghẽn giao thông. ? Em hãy xác định bài toán đó.. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.. Học sinh chú ý lắng nghe.. - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được.. - Điều kiện cho trước: Vị trí nghẽn giao thông và các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới. - Kết quả thu được: Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.. Ví dụ 3: Đối với bài toán nấu một món ăn - Điều kiện cho trước: Các thực phẩm hiện có (trứng, mỡ, mắm, muối, rau…) - Kết quả thu được: một món ăn. IV. Củng cố: (5phút) ? Hãy nêu khái niệm bài toán, để giải quyết được một bài toán cụ thể ta phải làm gì V. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà học bài, kết hợp SGK.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 10: tiết 20 Ngày soạn: 9/10/2017 Ngày dạy: 16-21/10/2017 BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các bước giải một bài toán trên máy tính, thế nào là thuật toán? 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập các bước giải một bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Hãy nêu khái niệm bài toán, để giải quyết được một bài toán cụ thể ta phải làm gì 2. Bài mới: Hoạt động của GV Tìm hiểu khái niệm thuật toán - Việc dùng máy tính giải một bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được => đưa ra khái niệm thuật toán.. Hoạt động của HS. a) Khái niệm thuật toán: + Học sinh chú ý lắng nghe => Thuật toán là dãy hữu ghi nhớ kiến thức. hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. + Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.. - Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một bài + Học sinh chú ý lắng nghe. toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Nội dung 2 Quá trình giải bài toán trên máy tính.. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY trình cụ thể. Tìm hiểu quá trình giải bài toán trên máy tính.. b) Quá trình giải bài toán trên máy tính:. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => quá trình giải + Quá trình giải bài toán trên bài toán trên máy tính. máy tính gồm các bước sau: - Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho và đâu là thông tin cần tìm. - Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện. - Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn - Viết chương trình là thể ngữ lập trình mà ta biết. hiện thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho Học sinh chú ý lắng nghe. máy tính có thể hiểu và thực hiện.. + Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm: - Xác định bài toán - Mô tả thuật toán. - Viết chương trình. IV. Củng cố: (5phút) ? Hãy nêu khái niệm thuật toán và quá trình giải bài toán trên máy tính. V. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà học bài, kết hợp SGK.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 11: tiết 21 Ngày soạn: 16/10/2017 Ngày dạy: 23-28/10/2017 BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm thuật toán và cách mô tả thuật toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng mô tả thuật toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Hãy nêu khái niệm thuật toán và quá trình giải bài toán trên máy tính. 2. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm hiểu khái niệm thuật toán ? Em hãy nêu lại khái + Thuật toán là dãy các niệm thuật toán. thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. Tìm hiểu cách mô tả thuật toán. ? Nêu những bước phải B1: vo gạo làm để nấu cơm. B2: cho gạo vào nồi - Yêu cầu học sinh B3: Cho nồi vào nấu nghiên cứu SGK => B4: Cho cơm vào bát quá trình giải bài toán trên máy tính. - Cách liệt kê các bước như trên là một phương pháp thường dùng để mô tả thuật toán ? Em hãy mô tả thuật - INPUT: Trà, nước sôi, toán để liệt kê các bước ấm và chén. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 42. Nội dung 2. Thuật toán và mô tả thuật toán:. + Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. + Ví dụ 1: Mô tả thuật toán để liệt kê các bước pha trà mời khách..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY pha trà mời khách.. - OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách. - Bước 1. Tráng ấm, chén bằng nước sôi. - Bước 2. Cho trà vào ấm. - Bước 3. Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút. - Bước 4. Rót trà ra chén - Nêu không có mô tả gì để mới khách. khác trong thuật toán, các bước của thuật toán + Học sinh chú ý lắng nghe được thực hiện một => ghi nhớ kiến thức. cách tuần tự theo trình tự như đã được chỉ ra. - Ví dụ: Hãy nêu thuật toán để làm món trứng - INPUT: Trứng, dầu ăn, tráng. muối và hành. + Nêu thuật toán để - OUTPUT: Trứng tráng. làm món trứng tráng. - Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát. - Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều. - Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đỏ trứng vào đun tiếp trong 3 phút. - Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút. - Bước 5. Lấy trứng ra đĩa. IV. Củng cố: (5phút) ? Hãy cho một ví dụ về công việc trong cuộc sống và hãy mô tả thuật toán để thực hiện công việc đó V. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà học bài, kết hợp SGK.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 11: tiết 22 Ngày soạn: 16/10/2017 Ngày dạy: 23-28/10/2017 BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định và mô tả thuật toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho một ví dụ về công việc trong cuộc sống và hãy mô tả thuật toán để thực hiện công việc đó 2. Bài mới: Hoạt động của GV Tìm hiểu ví dụ 1. - Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây:. Hoạt động của HS. Nội dung 4. Một số ví dụ về thuật toán + Học sinh lắng nghe, xác định - Ví dụ 1: Một hình A yêu cầu của bài toán. được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây:. + Thuật toán để tìm diện tích của ? Em hãy nêu thuật toán để hình A gồm các bước sau: tính diện tích của hình A - Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của ? Em hãy nêu thuật hình bán nguyệt, b là chiều dài toán để tính diện tích của hình A của hình chữ nhật. - Output: Diện tích của hình A. Bước 1. Tính S1 = 2a  b GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY {Tính diện tích hình chữ nhật} Bước 2. Tính S2 = π a2/2 {Tính diện tích hình bán nguyệt} Tìm hiểu ví dụ 2. Ví dụ 2: Viết thuật Bước 3. Tính kết quả S = S1 + S2. toán tính tổng 100 số và kết thúc - Tính tổng 100 số tự nhiên tự nhiên đầu tiên. đầu tiên. Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên gán cho SUM có giá trị = 0. - Học sinh chú ý lắng nghe => Tiếp theo lần lược thêm các ghi nhớ kiến thức. giá trị 1,2,3,...100 vào SUM. ? Nêu thuật toán Bước 1. SUM  0. - Thuật toán trên vẫn đúng Bước 2. SUM  SUM + 1.. nhưng quá dài dòng. Ta có ... thể mô tả thuật toán ngắn Bước 101. SUM  SUM + 100. gọn hơn như sau: Bước 1. SUM  0; i  0. Bước 2. i  i + 1. Bước 3. Nếu i <= 100, thì SUM  SUM + 1 và quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán. IV. Củng cố: ? Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lơn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”. Hãy viết thuật toán để thực hiện bài toán đó. V. Dặn dò: - Về nhà học bài, kết hợp SGK.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 12; tiết 23 Ngày soạn: 23/10/2017 Ngày dạy: 30/10-4/11/2017 BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách viết các kí hiệu toán học sang ngôn ngữ Pascal - Biết sử dụng một số câu lệnh đơn giản để viết chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết một số chương trình đơn giản 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập, máy tính điện tử. IV. Nội dung bài tập: Bài 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal? a) 15 x 4 – 30 + 12 ; b) 15 + 5. 18 -. 3+1. ; 5+1. c) (10 + 2)2 ; (3 + 1) d) (10 + 2)2 - 24 ; (3 + 1) Bài 2: Hãy xác định kết quả của các biểu thức sau đây: e) 15 – 8 ≥ 3 f) (20 – 15)2 ≠ 25 g) 112 = 121 h) x > 10 – 3x. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 3: Viết chương trình tính tổng của 2 số nguyên dương nhập từ bàn phím: Program tinhtong; Var a,b: integer; S: real; Begin Writeln(‘ Nhap so nguyen duong a:’); readln(a); Writeln(‘ Nhap so nguyen duong b:’); readln(b); S:= a + b; Writeln( ‘ Tong cua 2 so a va b la:’, s:3:0); Readln; End. Bài 4: Viết chương trình tính diện tích chu vi hình chữ nhật Program chu_vi_hinh_chu_nhat; Var a,b,p: integer; Begin Writeln(‘ Nhap chieu dai a:’); readln(a); Writeln(‘ Nhap chieu rong b:’); readln(b); P:= a + b; Writeln( ‘ Chu vi hinh chu nhat la:’, P:3:0); Readln; End. IV. Dặn dò: - Về nhà ôn tập, tiếp sau làm bài tập (tt). GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 12; tiết 24 Ngày soạn: 23/10/2017 Ngày dạy: 30/10-4/11/2017 BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng kiến thức đã học để viết một số chương trình đơn giản 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sửa lỗi một số chương trình đơn giản 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập, máy tính điện tử. V. Nội dung bài tập: Bài 1: Hãy chỉ ra lỗi và sửa lỗi trong chương trình sau : Const pi:=3.1416; Var cv,dt:integer R:real; Begin R=5.5 Cv=2*pi*r; Dt=pi*r*r; Writeln(‘chu vi la:= cv’); Writeln(‘dien tich la:=dt’); Readln End. Bài 2: Viết chương trình tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím). Program tinhtoan; Var a,h : interger; S : real; Begin Write(‘Nhap canh day và chieu cao :’); Readln (a,h); S:=(a*h)/2; Writeln(‘ Dien tich hinh tam giac la :’,S:5:1); Readln; GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY End.. Bài 3:Viết chương trình tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b. Program tinhtoan; Var a,b,c,d : integer; Begin Write(‘Nhap hai so a,b :’); Readln (a,b); c:=a div b; d:=a mod b; Writeln(‘ Phan nguyen cua a va b la :’,c); Writeln(‘ Phan du cua a va b la :’,d); Readln; End. IV. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và làm bài tập trong sách bài tập.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 13; tiết 25 Ngày soạn: 30/10/2017 Ngày dạy: 6-11/11/2017 TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các chức năng chính của phần mềm, sử dụng phần mềm để quan sát thời gian địa phương của các vị trí khác nhau trên trái đất. - Hs có thể tự thao tác và thực hiện một số chức năng chính của phần mềm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: GV: giáo án, máy tính, máy chiếu. HS: Sách giáo khoa,vở ghi. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Tìm hiểu phần mềm - Các vị trí khác nhau trên Trái Đất nằm trên các múi giờ khác nhau. - Phần mềm Sun times sẽ giúp các em nhìn được toàn cảnh các vị trí, thành phố, thủ đô của các nước trên toàn thế giới và rất nhiều thông tin liên quan đến thời gian.. Hoạt động của HS. Nội dung 1. Giới thiệu phần + Học sinh chú ý lắng nghe mềm => ghi nhớ kiến thức.. - Phần mềm Sun times Nháy đúp vào biểu tượng sẽ giúp các em nhìn được toàn cảnh các vị để khởi động phần trí, thành phố, thủ đô mềm. của các nước trên toàn + Học sinh khởi động phần thế giới và rất nhiều mềm trên máy tính theo yêu thông tin liên quan đến Tìm hiểu cách khởi động phần cầu của giáo viên. thời gian. mềm. ? Em hãy nêu cách khởi động phần mềm. Yêu cầu học sinh khởi động + Màn hình chính của phần mềm gồm: phần mềm trên máy tính - Các vùng sáng tối khác 2. Màn hình chính của Tìm hiểu màn hình chính của nhau.Vùng sáng cho biết vị phần mềm: GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY phần mềm. Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết màn hình chính của phần mềm gồm những gì?. trí thuộc vùng này hiện thời là ban ngày, vùng tối là ban đêm. - Giữa vùng sáng tối có 1 đường vạch liền, đó là ranh giới giữa ngày và đêm. - Trên bản đồ có những vị trí được đánh dấu đó chính là các thành phố và thủ đô của các quốc gia.. a) Khởi động phần mềm: Để khởi động phần mềm ta nháy đúp vào biểu tượng màn hình nền.. ở trên. b) Màn hình chính của phần mêm:. c) Thoát khỏi phần + Để thoát khỏi phần mềm mềm: ta chọn Menu File => Exit Để thoát khỏi phần mêm ta thực hiện: Tìm hiểu cách thoát khỏi phần - Chọn File => Exit mềm. - Nhấn tổ hợp phím Alt ? Hãy cho biết cách thoát khỏi + F4 phần mềm Ngoài ra ta có thể nhấn tổ hợp phím Alt + F4 để thoát khỏi phần mềm. IV. Củng cố: ? Hãy nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Sun Times V. Dặn dò: - Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 13; tiết 26 Ngày soạn: 30/10/2017 Ngày dạy: 6-11/11/2017 Thực hành: TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sử dụng phần mềm Sun times để thực hành: phóng to để quan sát một vùng bản đồ chi tiết, quan sát và nhận biết thời gian ngày và đêm.... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, máy tính điện tử,máy chiếu. HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) Em hãy nêu cách sử dụng phần mềm Sun times. 2. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Khởi động phần mềm ? Yêu cầu học sinh khởi động Nháy đúp vào biểu tượng phần mềm trên máy tính để khởi động phần theo yêu cầu của giáo viên.. 2. Sử dụng phần mềm để quan sát.. Sử dụng phần mềm để quan sát - Phóng to và quan sát một + Nhấn giữ nút phải chuột và kéo thả từ một đỉnh đến vùng bản đồ chi tiết. đỉnh đối diện của hình chữ nhật. - Quan sát và nhận biết thời + Học sinh quan sát các vùng sáng tối khác nhau gian: ngày và đêm. tương ứng với ngày và đêm ở từng khu vực. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Nội dung 1. Khởi động phần mềm.. 52. a) Phóng to và quan sát một vùng bản đồ chi tiết. b) Quan sát và nhận biết thời gian: ngày và đêm..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thực hiện đi theo chiều ngang của một đường thẳng từ trái sang phải để quan sát được thời gian hiện thời của các vị trí trên trái đất theo đúng chiều thời gian chuyển động. + Học sinh tiến hành quan sát theo yêu cầu của giáo - Quan sát và xem thông tin viên. thời gian chi tiết của một địa + Học sinh di chuyển để điểm cụ thể. thấy được: - Quan sát vùng đệm giữa ngày - Vùng đệm sáng – tối chỉ ra và đêm. các vùng mà thời gian hiện thời đang chuyển từ sáng sang tối hoặc ngược lại. Các vùng phía bên phải là thời gian sáng sơm, vùng phía trái là thời gian chiều tối - Giữa vùng đệm có một đường liền là đường cho biết thời gian mặt trời mọc và lặn. IV. Đánh giá: (5phút) - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 53. c) Quan sát và xem thông tin thời gian chi tiết của một địa điểm cụ thể. d) Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 14; tiết 27 Ngày soạn: 6/11/2017 Ngày dạy: 13-18/11/2017 TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng phần mềm như: phóng to để quan sát, nhận biết ngày và đêm,quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm... - Biết cách sử dụng một số chức năng khác của phần mềm: Ẩn và hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian.... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, máy tính điện tử, máy chiếu. HS: sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Sun times. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm - Muốn phóng to để quan sát một vùng bản đồ chi tiết ta nhấn giữ nút phải chuột và kéo thả từ một đỉnh đến đỉnh đối diện của hình chữ nhật này. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK => cách để quan sát và nhận biết ngày và đêm.. Hoạt động của HS. + Học sinh chú ý lắng a) Phóng to và nghe => ghi nhớ kiến quan sát một vùng thức. bản đồ chi tiết:. Trên bản đồ có các vùng sáng, tối khác nhau cho biết thời gian hiện tại của các vùng này là ngày hay - Quan sát và xem thông tin thời đêm. gian chi tiết của một địa điểm cụ thể. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Nội dung 1. Hướng dẫn sử dụng:. 54. b) Quan sát và nhận biết thời gian: ngày và đêm..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY c) Quan sát và - Học sinh chú ý quan xem thông tin sát theo sự hướng dẫn thời gian chi tiết của giáo viên. của một thời điểm cụ thể:. - Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm. + Vùng có màu đen trên bản đồ có thời d) Quan sát vùng gian ban đêm. Xung đệm giữa ngày và quanh vùng này có đêm. Tìm hiểu một số chức năng khác một giải phân cách sáng-tối, đó chính là của phần mềm. - Để hiện và không hiện hình vùng đệm giữa ngày ảnh bầu trời theo thời gian ta và đêm. thực hiện như sau: Option => 2. Một số chức Maps và chọn hoặc hủy chọn tại năng khác mục Show Sky Color. - Để cố định vị trí và thời gian + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến a) Hiện và không quan sát ta làm như thế nào? thức hiện hình ảnh bầu trời theo thời + Để chuyển cách gian. - Yêu cầu HS quan sát SGK => thức thay đổi thông cho biết cách tìm các địa điểm tin này ta chọn có thông tin thời gian trong Option => Maps => b) Cố định vị trí chọn học hủy chọn và thời gian quan ngày giống nhau mục Hover Update. sát: - Tìm kiếm và quan sát nhật + Các bước thực hiện: thực trên trái đất ta thực hiện: * Chọn địa điểm muốn tìm nhật - Chọn vị trí ban đầu. - Chọn Option => thực. * Thực hiện lệnh View => Anchor time to => c) Tìm kiếm địa chọn mục Sunrise để điểm có thông tin Eclipse. tìm theo thời gian. thời gian trong ngày giống nhau: + Học sinh chú ý quan sát cách thực hiện. d) Tìm kiềm và quan sát nhật thực GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY trên trái đất IV. Củng cố: (5phút) ? Hãy nêu cách sử dụng phần mềm Sun Times V. Dặn dò: (2phút) - Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 14; tiết 28 Ngày soạn: 6/11/2017 Ngày dạy: 13-18/11/2017 Thực hành: TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sử dụng một số chức năng khác của phần mềm để thực hành: Hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian, cố định vị trí và thời gian quan sát, ..... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, máy tính điện tử,máy chiếu. HS: sách giáo khoa, v III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Sử dụng một số chức năng khác của phần mềm.. Nội dung Sử dụng một sô chức năng khác của phần mềm. (tt). - Hiện và không hiện hình ảnh + Học sinh thực hiện chọn a) Hiện và không hiện bầu trời theo thời gian. Option => Maps và chọn hình ảnh bầu trời theo hoặc hủy chọn tại mục thời gian. Show Sky Color để hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian. - Cố định vị trí và thời gian + Học sinh thực hiện chọn quan sát. Option => Maps => chọn b) Cố định vị trí và thời họăc hủy chọn mục Hover gian quan sát. Update . - Tìm các địa điểm có thông tin + Học sinh thực hiện: thời gian trong ngày giống - Chọn vị trí ban đầu. c) Tìm các địa điểm cso nhau. - Chọn Option => Anchor thông tin thời gian trong time to => chọn mục ngày giống nhau. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Sunrise để tìm theo thời gian. - Tìm hiểu và quan sát nhật + Học sinh thực hiện để tìm thực trên trái đất. hiểu và quan sát nhật thực d) Tìm hiểu và quan sát trên trái đất theo yêu cầu nhật thực trên trái đất. của giáo viên. IV. Đánh giá: (5phút) - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 15; tiết 29 Ngày soạn: 13/11/2017 Ngày dạy: 20-25/11/2017 BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được tính đúng sai của các điều kiện. - Biết được sự liên quan các phép so sánh với câu điều kiện. - Biết sự cần thiết của câu trúc rẽ nhánh trong lập tính . - Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện. - Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng : Dạng thiếu và dạng đủ. - Biết mọi ngôn ngữ lập tŕnh có câu lệnh thể hiện cấu trúc rẽ nhánh. - Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong Pascal. - Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong Pascal 2. Kỹ năng - Hiểu được thuật toán, liên hệ các phép so sánh với câu điều kiện. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo . II. CHUẨN BI - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh:Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp (2’) - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ (không thực hiện) * Câu hỏi: CH1: Mô tả thuật toán giải phương trình bậc nhất: bx+c=0 * Trả lời: CH1: - B1: Nếu b = 0, pt vô nghiệm.( Chuyển tới b3) - B2: Nếu b 0 , tính nghiệm pt x=-c/b và kết thúc.( chuyển tới b4). - B3: Nếu c 0 , thông báo pt vô nghiệm, ngược lại (c=0), thông báo pt vô số nghiệm. - B4: Kết thúc. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Yêu cầu học sinh nhận xét về thứ tự thực hiện các câu lệnh trong chương trình đã học, từ đó nhấn mạnh cho học sinh biết rằng: các lệnh trong chương trình được thực hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới. Thực hiện các lệnh tuần tự từ đầu đến cuối là thứ tự thực GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY hiện ngầm định (cấu trúc điều khiển) của mọi ngôn ngữ lập trình. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về điều này. * Tiến trình bài dạy:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu một số hoạt động phụ thuộc vào câu điều kiện - Giới thiệu một số hoạt - Lắng nghe. Theo động phụ thuộc vào điều dõi SGK. kiện trong SGK. -? Liệt kê một số hoạt động - Trả lời: VD: nếu phụ thuộc vào điều kiện trời mưa thì em trong cuộc sống hằng không tập thể dục ngày. buổi sáng. - Nhận xét. Rút ra kết luận. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính đúng sai của các điều kiện - Mỗi điều kiện nói trên - Lắng nghe. được mô tả dưới dạng phát biểu. Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra phát biểu đó dúng hay sai. - Đúng hoặc sai. -? Vậy kết quả kiểm tra có thể là gì? - Kẽ bảng kiểm tra điều kiện. HD hs kiểm tra điều - Chú ý theo dõi. kiện. - Hướng dẫn hs kiểm tra - Trả lời. điều kiện. -? Cho một số ví dụ về các điều kiện gặp trong lập trình?. Hoạt động3: Tìm hiểu điều kiện và phép so sánh - Để so sánh hai giá trị số - Lắng nghe. hoặc hai biểu thức có giá trị số, ta sử dụng các kí hiệu toán học. - Trả lời. -? Nhắc lại các kí hiệu toán GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 60. Nội dung 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện: - Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ “nếu”. Nếu … thì … Nếu … thì … ngược lại thì…. 2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện: Điều Kiểm kiện tra. Kết quả. HĐ tiếp theo. Thấy trời Đúng Ở nhà mưa Bị Khỏe Đi ra Sai ốm mạnh ngoài - Khi KQ kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thỏa mãn, còn khi kết quả kiểm tra sai, ta nói điều kiện không thỏa mãn. VD: - Nếu x>5, thì in giá trị x ra màn hình. - Nếu a>b thì in hai giá trị này ra, ngược lại không in kết quả. 3. Điều kiện và phép so sánh: - Các phép so sánh được sử dụng để biểu diễn các điều kiện. - Phép so sánh cho kết quả Trời mưa.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY học trong pascal. - Trả lời: Đúng hoặc đúng có nghĩa điều kiện được -? Các phép so sánh cho sai. thỏa mãn; ngược lại, điều kết quả như thế nào? - Lắng nghe. kiện không được thỏa mãn. - Các phép so sánh được sử - VD:Nếu a>b, in giá trị a ra dụng để biểu diễn các điều màn hình, ngược lại in giá trị kiện. b ra màn hình. - Phép so sánh đúng có nghĩa điều kiện được thỏa mãn; ngược lại, điều kiện không được thỏa mãn. - Tự lấy ví dụ khác. - Cho ví dụ và giải thích. Hoạt động4: củng cố Bài 2/SGK a. Đúng. - Hệ thống nội dung toàn - Lắng nghe. b. Đúng. bộ bài giảng. c. Sai. - ? Nêu một vài ví dụ hằng - Trả lời. d. Sai. ngày phụ thuộc vào điều kiện. - Trả lời cùng GV. - HD giải bài 2/SGK 4. Dặn dò: (1’) - Học bài và làm bài tập đầy đủ. Xem trước hai nội dung còn lại. Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện 1. Cho ví dụ về một hoạt động phụ thuộc điều kiện a. Nếu chiều nay trời không mưa, em sẽ đi chơi bóng. b. Nếu em bị ốm, em sẽ nghỉ học . G : Từ “nếu” trong các câu trên được dùng để chỉ một “điều kiện” và các hoạt động tiếp theo sau sẽ phụ thuộc vào điều kiện đó . G : Nêu các điều kiện và các hoạt động phụ thuộc điều kiện trong các ví dụ trên . Các điều kiện : chiều nay trời không mưa, em bị ốm. Các hoạt động phụ thuộc điều kiện : em sẽ đi chơi bóng, em sẽ nghỉ học. 2.Tính đúng sai của các điều kiện G : Mỗi điều kiện nói trên được mô tả dưới dạng một phát biểu . Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra phát biểu đó đúng hay sai . GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 61. Nội dung 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện SGK. 2.Tính đúng sai của các điều kiện  Khi đưa ra câu điều kiện , kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thoả măn, c ̣òn khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói diều kiện không thoả mãn..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Vậy kiết quả kiểm tra có thể là gì ? Điều kiện Trời không mưa ?. Kiểm tra Buổi chiều nh́ n ra ngoài trời và thấy trời không mưa. Em bị Cảm thấy ốm ? ḿnh khoẻ mạnh.. Kết Hoạt động quả tiếp theo Đúng Đi chơi bóng. Sai Sai.  Ví dụ : o Nếu nháy nút “x” ở góc trên, bên phải cửa sổ, (th́ ) cửa sổ sẽ được đóng lại. o Nếu X>5, (th́ hăy) in giá trị X ra màn h́ nh. Nếu nhấn phím Pause/Break, (thì) chương tŕnh (sẽ bị) ngưng. Ở nhà Ở nhà. Đúng Đi học. 3. Điều kiện và phép so sánh 3.Điều kiện và phép so sánh ( SGK) G : Các phép so sánh có vai trò rất quan trọng trong việc mô tả thuật toán và lập tŕnh. Chúng thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện . Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa Học sinh nhắc lại và nghe giáo viên nhắc điều kiện được thoả mãn ; ngược lại điều kiện lại không thoả mãn. G : Cho ví dụ : Nếu a > b ,phép so sánh đúng thì giá trị của a ra màn hình ; ngược lại in giá trị của b ra màn hình (có nghĩa là phép so sanh cho kết quả sai). 1. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại các bước giải của các bài toán trên. - Giáo viên nhắc lại cách làm của các bài toán trên lần nữa cho học sinh nắm vững hơn. 2. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. - Làm các bài tập còn lại, - Đọc bài mới để giờ sau học.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY. Tuần 15; tiết 30 Ngày soạn: 13/11/2017 Ngày dạy: 20-25/11/2017 BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN I. Mục tiêu: 1. Biết sự cần thiết của câu trúc rẽ nhánh trong lập tŕnh . 2. Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện. 3. Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng : Dạng thiếu và dạng đủ. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY 4. Biết mọi ngôn ngữ lập tŕnh có câu lệnh thể hiện cấu trúc rẽ nhánh. 5. Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong Pascal. 6. Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong Pascal. II. Chuẩn bị : 1. Gv : giáo án. 2. Hs : chuẩn bị bài cũ thật tốt, sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến tŕnh dạy học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Cho ví dụ về một hoạt động phụ thuộc điều kiện Nêu các điều kiện và các hoạt động phụ thuộc điều kiện trong các ví dụ trên 3, Dạy bài mới:. Hoạt động của giáo viên và học sinh 4.Cấu trúc rẽ nhánh Ta đó biết rằng, khi thực hiện một chương trình, máy tính sẽ thực hiện tuần tự các câu lệnh, từ câu lệnh đầu tiên đến câu lệnh cuối cùng. Trong nhiều trường hợp, chúng ta muốn máy tính thực hiện một câu lệnh nào đó, nếu một điều kiện cụ thể được thoả mãn; ngược lại, nếu điều kiện không được thoả mãn thỡ bỏ qua câu lệnh hoặc thực hiện một câu lệnh khác.. Nội dung chinh 4.Cấu trúc rẽ nhánh Ví dụ 2. Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mói lớn với nội dung sau: Nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng sẽ được giảm 30% tổng số tiền phải thanh toán. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách. Ta có thể mô tả hoạt động tính tiền cho khách hàng bằng các bước dưới đây: Bước 1. Tính tổng số tiền T khách hàng đó mua sách. Bước 2. Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán = 70%  T. Bước 3. In hoá đơn. Tính tiền cho khách hàng tiếp theo. Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.. 5. câu lệnh điều kiện G : Đưa ra lệnh : if ….then….else có hai dạng : a. Với dạng 1 nếu expl đúng thì lệnh sẽ được thi hành. b. Với dạng 2 nếu expl đúng thì lệnh 1 được thực hiện và ngược lại sẽ thực hiện lệnh 2.. 5. câu lệnh điều kiện  Lệnh If …. Then …..Else Dạng 1 If < Điều kiện > then Lệnh ; Dạng 2 If < Điều kiện > then Lệnh 1 Else Lệnh 2 ;. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trước else không có dấu chấm phẩy. Trong Expl là một biểu thức logic . Cách thi hành lệnh này như sau: Với dạng 1 nếu expl đúng thì lệnh sẽ được thi hành. Với dạng 2 nếu expl đúng thì lệnh 1 được thực hiện và ngược lại sẽ thực hiện lệnh 2.. G : Đưa ra lưu đồ cho 2 dạng. Điều kiện. Lệnh 1. Lệnh 2. Dạng 1 Dạng 2 . Hăy viết chương trình tìm giá trị lớn nhất của hai số nguyên .. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 65. Ví dụ :Hăy viết chương trình tìm giá trị lớn nhất của hai số nguyên . Giải : Program GTLN; Uses crt; Var a, b, Max : Integer; Begin Clrscr; Write (‘a=’) ; Readln(a); Write (‘b=’) ; Readln(b); Max: =a; If a < b then Max : = b; Writeln (‘gia tri lon nhat cua hai so a,b la :’,Max) ; Readln; End..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Cách khác : Program GTLN; Hăy viết lại bài tập trên sử dụng câu lệnh Uses crt; dạng if ….then……else . Var a, b, Max : Integer; Begin Clrscr; Write (‘a=’) ; Readln(a); Write (‘b=’) ; Readln(b); If a < b then Max : = b Else Max : = a; Writeln(‘gia tri lon nhat cua hai so a, bla :’, Max) ; Readln; End. Học sinh nhắc lại và nghe giáo viên 4, Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại các bước giải nhắc lại của các bài toán trên. - Giáo viên nhắc lại cách làm của các bài toán trên lần nữa cho học sinh nắm vững hơn. 5. Hướng dẫn học ở nhà :   . Nắm vững hai dạng của câu lệnh điều kiện . Biết vẽ lưu đồ của hai câu lệnh điều kiện. Làm các bài tập trong sách và chuẩn bị bài thực hành.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16; tiết 31 Ngày soạn: 20/11/2017 Ngày dạy: 27-30/11/2017 Bài Thực Hành Số 4: Câu Lệnh Điều Kiện If...Then I. Mục tiêu : - Luyện tập sử dụng câu lệnh điều kiện If…then. - Rèn luyện kỹ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình. II. Chuẩn bị - GV: Sgk, sgv, giáo án, máy tính, máy chiếu. - HS: Sgk, vở, bút, máy tính, … III. Hoạt động dạy học * Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Bài 1. Viết chương trình nhập 2 số GV: Hãy viết lại biểu thực điều kiện dạng thiếu và nguyên a và b khác nhau từ bàn phím dạng đủ. Nêu ý nghĩa của từng câu lệnh? và in hai số đó ra màn hình theo thứ Hoạt động 2: Thực hành. tự không giảm. - GV: Em hãy xác định Input và Output của bài a) Mô tả thuật toán để giải bài toán: toán? Mô tả thuật toán để giải bài toán trên? -Input: a, b -HS: Xác định Input, Output và mô tả lại thuật toán -Output: hai số a, b được sắp xếp đã làm ở tiết bài tập trước. theo thứ tư tăng dần. - GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. *Mô tả thuật toán: - HS: Nhận xét bài làm của bạn. B1: Nhập 2 số nguyên a, b từ bàn -GV: Nhận xét và đưa ra thuật toán. phím. - GV: Đưa ra chương trình và giải thích ý nghĩa B2: Nếu a<b thì hiển thị ra màn hình của chương trình, sau đó yêu cầu học sinh gõ lại biến a rồi biến b. chương trình. B3: Nếu b<a thì hiển thị biến b rồ biến - HS: Gõ lại chương trình trong SGK. a. -GV: Quan sát HS làm bài và hướng dẫn những B4: kết thúc chương trình. học sinh nào còn chưa làm được. b) Gõ chương trình (SGk trang 52) - GV: Sau khi HS nhập chương trình, GV nhắc lại c) Nhấn Alt + F9 để sửa lỗi chương các thao tác dịch và sữa lỗi sau đó yêu cầu HS tự trình. thực hiện lại trên máy của mình. Và chạy chưong - Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình trình với các bộ dữ liệu trong SGK. với các bộ dữ liệu: - HS: Thực hiện trên máy. (12, 53) in ra: (12 53) - GV: Em hãy nhắc lại thao tác lưu chương trình (65, 20) in ra: (20 65) trên máy tính? - Nhấn F2 để lưu chương trình với tên - HS: Suy nghỉ, trả lời. Sap_xep.pas - GV: Hướng dẫn lại thao tác lưu chương trình, lưu ý HS lưu chương trình vào thư mục riêng của GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY mình. - HS: Lưu bài. - GV: Quan sát và sửa lỗi cho một số học sinh chưa lưu được bài. -GV: Chia học sinh ra thành 4 nhóm và yêu cầu học sinh xác định input, output, mô tả thuật toán cho bài toán. -HS: Hoạt động theo nhóm. - GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS: Trình bày thuật toán cho bài toán. -GV: Yêu cầu các nhóm nhập chương trình và lưu chương trình với tên Aicaohon.pas. GV lưu ý HS lưu chương trình vào đúng ổ đĩa, thư mục. Sau đó các nhóm chạy chương trình và đưa ra nhận xét với các bộ dữ liệu khác nhau trong Sgk. - HS: Thực hành theo nhóm và đưa ra kết qua nhận xét cho bài. - GV: Quan sát các nhóm làm việc và hướng dẫn. - GV: Khi HS làm song bài và nhận xét kết quả, gv đặt câu hỏi. - Vậy làm cách nào để chương trình để chương trình chạy và đưa ra một thông báo? - HS: Tiếp tục làm việc theo nhóm và đưa ra cách giải. - GV: Phân tích và đưa ra các cách giải chính xác. Đưa ra sơ đồ khối và giải thích chương trình sử dụng các lệnh điều kiện lồng nhau bằng sơ đồ khối. - HS: Quan sát ghi bài. - GV: Yêu cầu học sinh sửa lại chương trình và chạy lại chương trình với các bộ dữ liệu cũ. - HS: Sửa lại bài trên máy, lưu bài và chạy lại chương trình. -GV: Em hãy nêu điều kiện để ba số nguyên a, b, c là ba cạnh của một tam giác? - HS: Trả lời câu hỏi. -GV: Phân nhóm và yêu cầu các nhóm xác định input, output, và mô tả thuật toán. - HS: Làm bài theo nhóm. - GV: Gọi Đại diện nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung. -GV: Sau khi học sinh đã đưa ra cách mô tả thuật toán GV chuyển đổi quan câu lệnh trong pascal và GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 69. Bài 2. Viết chương trình nhập chiều cao của hai bạn Long và Trang, in ra màn hình kết quả so sánh chiều cao của hai bạn, chẳng hạn “bạn Long cao hơn”. - Input: Chiều cao của Long và Trang. -Output: Kết quả so sanh. * Mô tả thuật toán: B1: Nhập chiều cao của Long và Trang. B2: Nếu Long> Trang, kết quả “Long cao hơn trang” và chuyển đến B4. B3: Nếu Long< Trang , kết quả “ Trang cao hơn” , ngược lại “hai bạn bằng nhau”. B4: Kết thúc thuật toán. a) Gõ chương trình (Sgk trang 53) b) Lưu chương trình. - Nhấn F2 và lưu chương trình với tên Aicaohon.pas c) Chạy chương trình với các bộ dữ liệu: (1.5, 1.6) -> “Ban trang cao hon”. (1.6, 1.5) -> “Ban Long cao hon” và “Hai ban cao bang nhau” (1.6, 1.6) -> “Hai ban cao bang nhau” d) Sửa lại chương trình để có kết quả đúng. * Có hai cách: - Cách 1:Sử dụng 3 lệnh điều kiện dạng thiếu. If Long>Trang then writeln('Ban Long cao hon'); If Long=Trang then writeln('Hai ban cao bang nhau');.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY giải thích ý nghĩa của việc sử dụng từ khóa (And). -HS: Quan sát, ghi bài. - GV: Yêu cầu HS nhập chương trình lưu và chạy chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau. - HS: Nhập và chạy chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau. - GV: Quan sát học sinh làm việc, hứong dẫn và sửa bài cho những học sinh còn chưa làm được. Cần lưu ý HS lưu bài vào thư mục riêng. Hoạt động 3: Cũng cố, dặn dò. -Củng cố: Nhắc lại cấu trúc câu lệnh If…then dạng thiếu và dạng đủ, ý nghĩa của từ khóa And và Or. Dặn dò: + Ra bài tập về nhà: Xác định input, output, mô tả thuật toán và viết chương trình cho chương trình nhập số nguyên N từ bàn phím và đưa ra thông báo N là số âm hay số dương.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 70. If Long<Trang then writeln('Ban Trang cao hon'); - Cách 2: Sử dụng các lệnh điều kiện lồng nhau. If Long>Trang then writeln('Ban Long cao hon') else If Long<Trang then writeln('Ban Trang cao hon') else writeln('Hai ban cao bang nhau');.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16; tiết 32 Ngày soạn: 20/11/2017 Ngày dạy: 27-30/11/2017 Bài Thực Hành Số 4: Câu Lệnh Điều Kiện If...Then(tt) I. Mục tiêu - Luyện tập sử dụng câu lệnh điều kiện If…then. - Rèn luyện kỹ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình. II. Chuẩn bị - GV: Sgk, giáo án, máy tính, máy chiếu. - HS: Sgk, vở, bút. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV: Hãy viết lại biểu thức điều kiện dạng thiếu và dạng đủ. Nêu ý nghĩa của từng câu lệnh? Hoạt động 2: Thực hành. - GV: Đưa ra bài toán yêu cầu học sinh xác định Input, output của bài toán. - HS: Trả lời câu hỏi. -GV: Yêu cầu học sinh mô tả thuật toán. - HS: Mô tả thuật toán. - GV: Từ thuật toán đựơc mô tả GV đưa ra cách giải và giải thích ý nghĩa của từ khóa (Or). - GV: Yêu cầu học sinh nhập chương trình, sửa lỗi, lưu và chạy chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau. - HS: Thực hành trên máy. GV: Cuối giờ giáo viên nhận xét, đánh giá và chấm điểm cho từng nhóm dựa trên kết quả các bài mà học sinh đã làm. Hoạt động 3: Cũng cố, dặn dò. -Củng cố: Nhắc lại cấu trúc câu lệnh If…then dạng thiếu và dạng đủ, ý GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 71. Nội dung Bài 3. Chương trình nhập ba số nguyên a, b, c từ bàn phím, kiểm tra và in ra màn hình kết quả kiểm tra ba số đó có thể là độ dài của một tam giác hay không. -Input: 3 số a, b, c lớn hơn 0 -Output: Thông báo 3 số a, b, c có phải là ba cạnh của một tam giác hay không? * Mô tả thuật toán: B1: Nhập a, b, c >0 B2: Nếu (b+c>a) và (a+b>c) và (c+a>b), kết quả a, b,c là ba cạnh của một tam giác rồi chuyển qua B4 B3: Thông báo a, b, c không phải là ba cạnh của một tam giác và chuyển qua B4. B4: Kết thúc chương trình. Chương trình (SGK trang 54) - Các bộ dữ liệu: (1,2, 3) -> a, b, c không là ba cạnh của một tam giác. (3, 5, 4) -> a, b, c là ba cạnh của một tam giác.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY nghĩa của từ khóa And và Or. Dặn dò:. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 17; tiết 33 Ngày soạn: 27/11/2017 Ngày dạy: 4-9/12/2017 BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: o GV: Sgk, giáo án, máy tính, máy chiếu. o HS: Sgk, vở, bút. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài tập 1. 1. Bài tập 1 - Các câu lệnh Pascal sau - Các câu lệnh Pascal đây được viết đúng hay sai? sau đây được viết đúng a) If x:=7 then a = b; hay sai? b) IF x > 5; then a:=b; a) If x:=7 then a = b; c) IF x > 5 then a:= b; + Hoc sinh làm bài tập theo yêu b) IF x > 5; then a:=b; m:=n; cầu của giáo viên. c) IF x > 5 then a:= b; d) IF x > 5 then a:=b; else m:=n; m:=n; d) IF x > 5 then a:=b; else m:=n; 2. Bài tập 2. Bài tập 2. a) Giá trị của biến X = 6 - Sau mỗi câu lệnh sau - Sau mỗi câu lệnh sau đây đây a) IF ( 45 mod 3) = 0 then b) Giá trị của biến X = 5 a) IF ( 45 mod 3) = 0 X:= X + 1; then b) IF x > 10 then X:= X + 1; X:= X + 1; b) IF x > 10 then Giá trị của biến X là bao X:= X + 1; nhiêu, nếu trước đó giá trị Giá trị của biến X là của X bằng 5? bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của X bằng 5? 3. Bài tập 3 GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài tập 3 - Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương A nhập từ bàn phìm là số chẵn hay số lẻ. - Có bao nhiêu biến trong chương trình? - Làm thế nào để biết số nguyên dương A là số chẵn hay số lẻ.. + Có 1 biến là biến A có kiểu dữ liệu là Integer. + Để kiểm tra số nguyên dương A là số chẵn hay số lẽ, ta lấy số đó chia cho 2 và lấy phần dư. Nếu phần dư bằng 0 thì A là số chẵn, ngược lại A là sô lẻ. + Viết chương trình theo sự hướng dẫn của giáo viên. Program Kiem_tra_so_chan_le; Var A: Integer; Begin - Yêu cầu học sinh viết Writeln(‘Nhap so A:’); chương trình. Readln(a); If A mod 2 = 0 then Writeln(A,’la so chan’) Else Writeln(A,’la so le’); Readln; End. IV. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau ôn tập. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 74. - Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương A nhập từ bàn phìm là số chẵn hay số lẻ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 17; tiết 34 Ngày soạn: 27/11/2017 Ngày dạy: 4-9/12/2017 KIỂM TRA 1 TIẾT ( TH) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức về ngôn ngữ lập tình, cấu trúc của chương trình, sử dụng biến, hằng trong chương trình. 2. Kĩ năng: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh về ngôn ngữ lập trình, cấu trúc của chương trình 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, trung thực trong kiểm tra. II. Đề bài: 1.Câu 1: Viết chương trình in ra màn hình dòng chữ: (4 điểm) “ Chao cac ban. Toi ten……………………….lop:……….” 2. Câu 2: Viết chương trình tính tổng 2 số a, b. Với a, b là 2 số bất kỳ nhập từ bàn phím (6 điểm) * Đáp án: CÂU Câu 1. Câu 2. TRẢ LỜI Program Baitap1; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); Writeln(‘Toi ten……………………….lop: ……….’); Readln; End. Program Baitap2; Var S,a,b: Real; Begin Writeln(‘Nhap a:’);readln(a); Writeln(‘Nhap b:’);readln(b); S:=a+b; Write(‘Tong 2 so a va b la:’,S); Readln; End.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 75. ĐIỂM 4 điểm. 6 điểm.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 33-34: Ngày soạn: 27/11/2017 Ngày dạy: 4-9/12/2017 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Ôn lại một số kiến thức đã học. 1. Các kiểu dữ liệu cơ 1. Các kiểu dữ liệu cơ Câu 1: bản trong Turbo Pascal? bản trong Turbo Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ Pascal? liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: Câu Phạm vi 2giá trị Var danh sách tên biến : kiểu biến ; Số nguyêncủa trong khoảng 15 15 integ 2 đến 2 -  1. var là từ khoá của ngôn ngữ lập er trình dùng để khai báo biến. Số thực có giá trị tuyệt đối Const tên -39 hằng trong khoảng 2,910 đến= giá trị của hằng; real - Const 1,71038 và số 0. là từ khoá của ngôn ngữ lập Một kí tự trong trình dùng bảng để chữkhai báo hằng. char cái. VD: Khai báo biến: Var m,n : Xâu kí tự, Interger; tối đa gồm 255 2. Nêu cách khai báo strin kí tự. biến, hằng trong S : real; 2. Nêu cách khai báo g Thongbao: string; Pascal? Cho VD? biến, hằng trong Pascal? Khai báo hằng: Const a = 10; Cho VD? Pi = 3.14; Tên kiểu. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Câu 3. Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: Bước 1 : Xác định bài toán Bước 2 : Mô tả thuật toán 3. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?. 4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?. Bước 3 : Viết chương trình Câu 4 Cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Dạng thiếu: If < Điều kiện > then <Câu lệnh>; Dạng đủ: If < Điều kiện > then <Câu lệnh 1> Else <Câu lệnh 2>; Cho ví dụ: If a> b then write (a); If a>b then Max := a else Max:= b;. IV. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau ôn tập. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 77. 3. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?. 4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 20; tiết 37 ngày soạn: BÀI 7: CÂU LỆNH LẶP I. Mục tiêu :  Biết nhu cầu cần có cấu trúc lặp trong ngôn ngữ lập trình  Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lập để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần.  Thái độ nghiêm túc cẩn thận. II. Chuẩn bị :  Gv: Soạn giáo án , SGK, SBT  HS: Vở ghi, SGK, SBT, đọc trước nội dung bài học. III. Hoạt động dạy và học : a. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : b. Kiểm tra bài cũ : c. Dạy bài mới Trong các tiết học vừa qua em đã được làm quen với một số câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình TuborPascal như lệnh điều kiện, bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiệu thêm câu lệnh mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Các công việc phải thực hiện nhiều lần G : Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều hoạt Hs lắng nghe động được thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần. ví dụ: - Các ngày trong tuần em đều lặp đi lặp lại hoạt động buổi sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà - Các em học bài thì phải đọc đi đọc lại nhiều lần cho đến khi thuộc bài. G : Hãy cho một vài dụ trong thực tế trong đời sống hằng ngày mà ta phải thực hiện các thao tác được lặp đi lặp nhiều lần ? Hs cho ví dụ G: Khi viết chương trình máy tính cũng vậy, trong nhiều trường hợp ta cũng phải viết lặp lại nhiều câu lệnh chỉ để thực hiện 1 phép tính nhất định. Hạt động 2 : Câu lệnh lặp – một lệnh thay cho nhiều lệnh G : Gọi 1 hs lên bảng vẽ một hình vuông cạnh Hs lên bảng vẽ cả lớp theo dõi 1 đơn vị độ dài (20cm) và yêu cầu cả lớp theo dõi bạn thực hiện các thao tác khi vẽ 4 thao tác GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY G ; Yêu cầu 1 hs mô tả các bước bạn vẽ trên bảng. G : Vậy khi bạn vẽ một hình vuông đó thực hiện bao nhiêu thao tác ? GV: Gợi ý thêm thao tác quay thước G : Các thao tác đó như thế nào? G: Như vậy khi vẽ hình vuông có những thao tác nào lặp đi lặp lại. Thuật toán sau sẽ mô tả các bước để vẽ hình vuông Gv: Mô tả thuậy toán vẽ Gv: Mô tả thuật toán tính tổng của các số tự nhiên 1→ 100. Các thao tác này đều giống nhau Vd1: Thuật toán mô tả các bước để vẽ hình vuông Bước 1: k ← 0 (k là số đoạn thẳng đó vẽ được). Bước 2: k ← k+1. Vẽ đoạn thẳng 1 đơn vị độ dài và quay thước 900 sang phải. Bước 3: Nếu k<4 thỡ quay lại bước 2; ngược lại kết thúc.  k là biến đếm Vd2: Thuật toán tính tổng S= 1+2+3+ … + 100 Bước 1: S ← 0; i ← 0. Bước 2: i← i + 1 Cấu trúc mô tả thuật toán như trên gọi là cấu Bước 3: nếu i ≤ 100, thì S ← S + i và trúc lặp. quay lại bước 2; ngược lại kết thúc. III. Củng cố luyện tập: (5’)  i là biến đếm ? Em hãy cho một vài ví dụ về hoạt động thực Mụ tả thuật toỏn trờn gọi là cấu trỳc hiện lặp lại trong cuộc sống hằng ngày. lặp. ? Cho biết tác dụng của câu lệnh lặp với số Mọi ngụn ngữ lập trình đều có cách lần biết trước. chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu Hướng dẫn về nhà học bài và làm bài: (2’) trúc lặp chỉ với 1 câu lệnh. Đó là câu - Học bài và làm bài tập 1, 2 trong SGK lệnh lặp trang 60. HS: Thảo luận nhóm và đại diện mỗi - Đọc trước nội dung tiếp theo của bài, nhóm đưa ra ví dụ của nhóm mình giờ sau học tiếp.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 20; tiết 38 ngày soạn: BÀI 7: CÂU LỆNH LẶP(tt) I. Mục tiêu :  Hiểu hoạt động của câu lệnh với số lần biết trước for...do trong Pascal.  Viết đúng được lệnh for...do trong một số tình huống đơn giản.  Hiểu lệnh ghộp trong Pascal  Thái độ nghiêm túc cẩn thận. II. Chuẩn bị  Gv: Soạn giáo án SGK, SBT  HS: Vở ghi, SGK, SBT, đọc trước nội dung bài học. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : 2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho ví dụ về hoạt động được thực hiện lặp lại trong cuộc sống hằng ngày 3.. Dạy bài mới :. Hoạt động 1 : Ví dụ về câu lệnh lặp : Gv: minh họa bẳng ngụn ngữ Pascal cỳ phỏp cõu lệnh for … to … do  Lưu ý cho hs: - biến đếm là biến đơn có kiểu nguyên; - giá trị đầu và giá trị cuối là các biểu thức có cùng kiểu với biến đếm và giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu; Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép.. Cú pháp câu lệnh lặp với số lần biết trước trong Pascal. for<biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh> trong đó: for, to, do là các từ khóa Vd 1: Chương trình in ra màn hình thứ tự lần lặp. var i:integer; begin for i:= 1 to 20 do writeln(‘Day la lan lap thu’,i); readln; end. Vd2: Chương trình ghi nhận vị trí 10 chữ O rơi từ trên xuống.. ues crt; var i:integer; Cho hs nhận xét và so sánh sự khác begin nhau ở câu lệnh lập trong hai ví dụ trên clrscr; for i:= 1 to 20 do Gv: Giải thích cho học tại sao vd2 begin trong câu lệnh lặp cú begin … end ; writeln(‘O’); GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY delay(200); end; readln; end. *Lưu ý: Câu lệnh có sử dụng câu lệnh ghộp thì phải đặt trong hai từ khóa begin … end;. Hoạt động 2 : Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp Gv: Trình bày đoạn chương trình tính tổng N số tự nhiên với N là số tự nhiênđược nhập từ bàn phím (Pascal) Theo cụng thức tính tổng ta cần khai bao nhieu biến? kiểu biến? Trong 2 biến thìbiến nào ó giá trị được nhập từ bàn phím?. Vd 1: chương trính tính tổng N số tự nhiờn đầu tiên, với N là số tự nhiên được nhập từ bàn phím. S = 1+2+3+ … + N program Tinh_tong; var N,i:integer; S:longint; begin write(‘Nhap so N = ‘); readln(N); S:= 0; for i:= 1 to N do S:= S+i; writeln(‘Tong cua’, N, ‘so tư nhien dau tien S = ‘, S); readln; end. *Kiểu longint cú phạm vi từ -231 đến 231 – 1. Vd 2: chương trình tính tích N số tự nhiên , với N là số tự nhiên được nhập từ bàn phím. Trong trường hợp dữ liệu có kiểu N! = 1.2.3….N nguyên rất lớn ta dùng longint program Tinh_Giai_Thua; var N,i:integer; P:longint; begin write(‘Nhap so N = ‘); readln(N); Hoạt động 3 : Củng cố: P:= 1; 1/ Cấu trúc lặp trong chương trình for i:= 1 to N do dựng để làm gì ? P:= P*i; 2/ Trong ngôn ngữ lập trình Pascal cấu writeln( N, ‘! = ‘, P); GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY trúc lặp với số lần lặp cho trước được thể hiện với câu lệnh nào?. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 82. readln; end..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21; ti ết 39; Ngày soạn: BÀI TẬP I. Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức trong bài 7 thông qua việc làm bài tập tại lớp và ở nhà của HS. - Thái độ nghiêm túc cẩn thận. II. Chuẩn bị : - Gv: Soạn giáo án, SGK, SBT - HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT. III. Hoạt động dạy và học IV. Nội dung bài tập: Bài 1.Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên giá trị của J là bao nhiêu ? J:=0; for i:=0 to 5 j:=j+i; Trả lời: Sau khi thực hiện đoạn chương chương trên giá trị của j =12. Bài 2.: Hãy mo6ta3 thuật toán để tính tổng sau đây ? 1 1 1 1 A    ....  1.3 2.4 3.5 n(n  2). Trả lời:. Thuật toán tính tổng. A=. 1 1 1 1    ....... 1.3 2.4 3.5 n(n  1). Bước 1. Gán A  0, i  1. 1 Bước 2. A  i (i  2) .. Bước 3. i  i + 1. Bước 4. Nếu i  n, quay lại bước 2. Bước 5. Ghi kết quả A và kết thúc thuật toán. Bài 3.: Các câu lệnh Pascal sau có hợp lệ không ? vì sao ? ? a) for i:=100 to 1 do writeln(‘A’); b) for i:=1.5 to 10.5 do writeln(‘A’); c) for i=1 to 10 do writeln(‘A’); d) for i:=1 to 10 do; writeln(‘A’); d) var x:real; begin for x:=1 to 10 do writeln(‘A’); end. Trả lời: GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trừ d), tất cả các câu lệnh đều không hợp lệ: a) Giá trị đầu phải nhỏ hơn giá trị cuối; b) Các giá trị đầu và giá trị cuối phải là số nguyên; c) Thiếu dấu hai chấm khi gán giá trị đầu; d) Thừa dấu chấm phẩy thứ nhất, nếu như ta muốn lặp lại câu lệnh writeln('A') mười lần, ngược lại câu lệnh là hợp lệ; e) Biến x đã được khai báo như là biến có dữ liệu kiểu số thực và vì thế không thể dùng để xác định giá trị đầu và giá trị cuối trong câu lệnh lặp. Bài 4.: Thuật toán: Bước 1. Nhập các số n và x. Bước 2. A  1, i  0 (A là biến lưu luỹ thừa bậc n của x). Bước 3. ii + 1, A  A.x. Bước 4. Nếu i < n, quay lại bước 3. Bước 5. Thông báo kết quả A là luỹ thừa bậc n của x và kết thúc thuật toán. Chương trình Pascal có thể như sau: var n,i,x: integer; a: longint; begin write('Nhap x='); readln(x); write('Nhap n='); readln(n); A:=1; for i:=1 to n do A:=A*X; writeln(x,' mu ',n,' bang ',A); end. . III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà học bài và làm bài: - Học bài. - Làm lại các bài tập. Xem trước nội dung bài thực hành 5, giờ sau thực hành tại phòng máy.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21; tiết 40; Ngày soạn: BÀI TẬP I.. Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức trong bài 7 thông qua việc làm bài tập tại lớp và ở nhà của HS. - Thái độ nghiêm túc cẩn thận. II. Chuẩn bị : - Gv: Soạn giáo án, SGK, SBT - HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT. III. Nội dung bài tập: Bài 1: Tính xn (Với n là số nguyên không âm). Program TINH_X_LUY_THUA_N; Uses crt; Var i,n,x:integer; lt:real; Begin Writeln(' TINH X LUY THUA Y:'); Writeln('--------------------------------'); Write('Nhap x ='); readln(x); Write('Nhap n ='); readln(n); lt:=1; For i:=1 to n do lt:=lt*x; Writeln(x, '^',n,' = ',lt:4:2); Readln; End. Bài 2: Tạo bảng số dạng sau: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 ............................................................... Program BS; Uses crt; Var i,j,n:integer; Begin Clrscr; Writeln('TAO BANG SO TU 0 - 99'); Writeln('-------------------------------------'); For i:=0 to 99 do Begin GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY If (i mod 10 = 0) then Writeln; Write(i:3); End; Readln; End. Bài 3: l àm bài tập trong SBT. IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà học bài và làm bài: - Học bài. - Làm lại các bài tập. Xem trước nội dung bài thực hành 5, giờ sau thực hành tại phòng máy.. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án tin học 8. Trường THCS Vân Hà. Tuần 22; tiết 41; Ngày soạn: Bài thực hành số 5 LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết viết chương trình Pascal có câu lệnh lặp For..do. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án, phòng máy tính. - HS: Vở ghi, SGK, SBT. III. Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV Ôn lại câu lệnh lặp For..do. ? Hãy nêu cú pháp và chức năng của câu lệnh lặp For..do. Hoạt động của HS - Cú pháp: For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>; + Hoạt động của vòng lặp: - B1: biến đếm nhận giá trị đầu - B2: Chương trình kiểm tra biểu thức điều kiện, nếu biểu thức điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh. - B3: Biến đếm tự động tăng lên 1 đơn vị và quay lại B2. - B4: Nếu biểu thức điều kiện nhận giá trị sai thì thoát ra khỏi vòng lặp. Viết chương trình in ra + Học sinh đọc kĩ đề và GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 87. Nội dung 1. Ôn lại câu lệnh lặp For..do: + Cú pháp: + Hoạt động. 2. Viết chương trình.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án tin học 8 màn hình bảng nhân của một số từ 1 đến 9, số nhập được từ bàn phím và dừng màn hình để có thể quan sát kết quả - Gõ chương trình sau đây: uses crt; var N,i:integer; begin clrscr; write('Nhap so N='); readln(N); writeln; writeln('Bang nhan ',N); writeln; for i:=1 to 10 do writeln(N,' x ',i:2,' = ',N*i:3); readln end. - Tìm hiểu ý nghĩa của các câu lệnh trong chương trình, dịch chương trình và sửa lỗi.. Trường THCS Vân Hà phân tích yêu cầu của bài in ra màn hình toán bảng nhân của một số từ 1 đến 9, số nhập được từ bàn phím và dừng màn hình để có thể quan sát kết quả + Gõ chương trình vào máy theo yêu cầu của giáo viên.. + Tìm hiểu ý nghĩa của các câu lệnh theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Nhấn phím F9 để sửa lỗi (nếu có). + Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình và nhập các - Chạy chương trình với giá trị vào, quan sát kết các giá trị nhập vào lần quả trên màn hình theo sự lược là 1, 2,…10. Quan hướng dẫn của giáo viên. sát kết quả nhận được trên màn hình. IV. Nhận xét (5 phút) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò: (2 phút) - Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 5 (tt) --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án tin học 8. Trường THCS Vân Hà. Tuần 22; tiết 42; Ngày soạn: Bài thực hành số 5 (tt) LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết viết chương trình Pascal có câu lệnh lặp For..do. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án, phòng máy tính. - HS: Vở ghi, SGK, SBT. III. Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV Bài tập 2 - Chỉnh sửa chương trình để làm đẹp kết quả trên màn hình. ? Kết quả chủ chương trình nhận được trong bài 1 có những nhược điểm nào.. Hoạt động của HS. + Có hai nhược điểm sau đây: - Các hàng kết quả quá sát nhau nên khó đọc. - Các hàng kết quả không được cân đối với hàng tiêu đề. + Nên sửa lại bằng cách chèn thêm một ? Nên sửa lại bằng cách hàng trống giữa các nào. hàng kết quả và đẩy các hàng này sang phải một khoảng cách nào đó. - Chỉnh sửa câu lệnh lặp của chương trình sau: for i:=1 to 10 do + Học sinh chỉnh sửa begin theo sự hướng dẫn của GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 89. Nội dung 1. Chỉnh sửa chương trình để làm đẹp kết quả trên màn hình..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án tin học 8 GotoXY(5,WhereY); writeln(N,' x ',i:2,' = ',N*i:3); writeln ; end; - Dịch và chạy chương trình với các giá trị gõ vào từ bàn phím. Quan sát kết quả nhận được trên màn hình. Tìm hiểu chương trình sau: Program tao_bang; Uses crt; Var i,j: byte; Begin Clrscr; For i:= 0 to 9 do Begin For j:= 0 to 9 do Write(10*i + j:4); Writeln; End; Readln; End. - Gõ và chạy chương trình, quan sát kết quả trên màn hình.. Trường THCS Vân Hà giáo viên.. + Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. + Tìm hiểu chương 2. Tìm hiểu chương trinh theo sự hướng trình sau: dẫn của giáo viên. Program tao_bang; Uses crt; Var i,j: byte; Begin Clrscr; For i:= 0 to 9 do Begin For j:= 0 to 9 do Write(10*i + j:4); + Học sinh độc lập gõ Writeln; chương trình. End; + Nhấn F9 để dịch và Readln; sửa lỗi chương trình End. + Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình và kiểm tra kết quả.. IV. Nhận xét (5 phút) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò: (2 phút) - Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 5 (tt) --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×