Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE THI HSG LICH SU 9 KHAO SAT LAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.89 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS XUÂN ĐÀI (Ngày 13 tháng 10 năm 2017). ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN LẦN 7 MÔN THI: LỊCH SỬ THỜI GIAN LÀM BÀI 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) (Đề bài có 06 trang). I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước một hoặc nhiều câu trả lời đúng. Câu 14: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945. A. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, B. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa các dân tộc ở Đông Nam Á đã nhanh của các nước thực dân phương Tây. chóng nổi dậy giành chính quyền. C. Sau khi giành độc lập, nhiều nước D. Từ giữa những năm 50 của thế kỉ Đông Nam Á lại phải tiến hành cuộc XX, các nước Đông Nam Á có sự phân kháng chiến chống lại sự xâm lược trở hóa trong đường lối đối ngoại. lại của các nước đế quốc. Câu 15: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: A. Việt Nam, In-đô-nê-si-a, Ma-lai-xi-a, B. In-đô-nê-si-a, Sing-ga-po, Bru-nây, Phi-líp-pin và Thái Lan. Phi-líp-pin và Thái Lan. C. In-đô-nê-si-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp- D. Việt Nam, Sing-ga-po, Bru-nây, Phipin, Sing-ga-po và Thái Lan. líp-pin và Thái Lan. Câu 16: Mục tiêu của ASEAN là A. Phát triển kinh tế và văn hóa. B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực. D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. chính trị, quân sự. Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu việc mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất? A. 2/1976, các nước ASEAN đã kí Hiệp ước B. Năm 1984, Bru-nây gia nhập tổ chức thân thiện và hợp tác tại Ba-li (In-đô-nê-si-a). ASEAN. C. 4/1999 Cam-pu-chia được kết nạp D. Năm 1994, ASEAN lập Diễn đàn khu vào tổ chức ASEAN. vực (viết tắt là ARF). Câu 18: Tại sao nói: “từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á? B. Các nước trong ASEAN quyết định A. Các quốc gia Đông Nam Á đều gia xây dựng Đông Nam Á thành một khu nhập tổ chức ASEAN. vực mậu dịch tự do (AFTA). C. Các nước ASEAN đều phát triển rất D. Các nước ASEAN lập diễn đàn khu nhanh, mạnh và bền vững. vực (ARF). Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nước Đông Nam Á? B. Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km 2, A. Là nơi khởi đầu của phong trào giải gồm 10 nước với dân số khoảng 536 phóng dân tộc từ sau năm 1945. triệu người (ước tính năm 2002). C. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, D. Xu hướng chính của ASEAN là hợp xu hướng nổi bật đầu tiên là mở rộng tác về quân sự..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thành viên của tổ chức ASEAN. Câu 20: Nguyên tắc của tổ chức ASEAN là A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn B. Không can thiệp vào công việc nội bộ vẹn lãnh thổ. của nhau. C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp D. Ưu tiên sự hợp tác với các nước hòa bình, hợp tác và phát triển có kết quả. Phương Tây và Nhật Bản. Câu 21: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc ở châu Phi, phong trào nổ ra sớm nhất ở khu vực nào? Vì sao? A. Nam Phi, vì nhân dân căm thù chế độ B. Bắc Phi, vì có trình độ phát triển cao A-pác-thai. hơn các vùng khác. C. Trung Phi, vì có lực lượng cách D. Đông Phi, vì chế độ thực dân ở đây mạng phát triển mạnh. yếu nhất. Câu 22: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi là A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới. C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Chính quyền tay sai thân Mĩ và phương Tây. Câu 23: Hãy chỉ ra những khó khăn trong công cuộc phát triển đất nước của các nước châu Phi trong giai đoạn hiện nay. B. Sự can thiệp vũ trang của các nước A. Xung đột sắc tộc và tôn giáo. phương Tây. D. Tình trạng đói nghèo, dịch bệnh C. Nợ nần chồng chất. hoành hành. Câu 24: Tội ác điển hình nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở Nam Phi là A. Tô thuế nặng nề. B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi. C. Phân biệt, kì thị chủng tộc đối với D. Bóc lột nhân công rẻ mạt. người da đen và da màu. Câu 25: … tình hình châu Phi ngày càng khó khăn và không ổn định. A. Từ cuối những năm 60 của thế kỉ XX. B. Từ những năm 1973. C. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ cuối những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 26: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất châu Phi hiện nay là A. Tổ chức liên minh thống nhất châu Phi (AU). B. Tổ chức nhà nước Hồi giáo (IS). C. Tổ chức giải phóng châu Phi. D. Liên minh châu Phi (AU). Câu 27: Chê độ A-pác-thai là A. Chế độ phân biệt chủng tộc cực kì B. Chế độ phân biệt chủng tộc cực kì tàn tàn bạo đối với người da đen và da màu. bạo giữa người da trắng và người da đen C. Chế độ quân chủ chuyên chế trung D. Chế độ thực dân kiểu mới. ương tập quyền ở Nam Phi. Câu 28: Nhân dân Nam Phi đã đấu tranh chống lại chế độ A-pác-thai dưới sự lãnh đạo của tổ chức A. Khối quân sự Bắc Đại Tây dương (NATO). B. Đại hội dân tộc Phi (ANC). C. Nhà nước Hồi giáo (IS). D. Liên minh châu Phi (AU). Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa cũ của nó ở châu Phi? A. 1960: 17 nước tuyên bố độc lập. B. 1962: An-giê-ri được công nhận độc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lập. C. 11/1975: Nước Cộng hòa nhân dân D. 1994: Nen-xơn Man-đê-la trở thành Ăng-gô-la ra đời. Tổng thống da đen đầu tiên. Câu 30: Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì? A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân thực dân trên toàn thế giới. tộc, màu da trên thế giới. C. Sự chấm dứt của chủ nghĩa phân biệt D. Sự thắng lợi của phong trào giải chủng tộc ở Nam Phi kéo dài hơn ba thế kỉ. phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 31: Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì? A. Giải quyết việc làm cho người da đen B. Vì sự ổn định và phát triển kinh tế và da màu. bền vững của đất nước. C. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại. D. Hội nhập, cùng phát triển. Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Cộng hòa Nam Phi? A. Cộng hòa Nam Phi nằm ở cực Nam B. Năm 1961, Liên bang Nam Phi rút ra châu Phi, là nước có nền kinh tế phát khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố là triển nhất châu Phi. nước Cộng hòa Nam Phi. C. Trong hơn ba thế kỉ, Chính quyền Bồ D. Năm 1994, chính quyền người da Đào Nha đã thi hành chính sách phân biệt trắng ở Nam Phi đã tuyên bố xóa bỏ chế chủng tộc cực kì tàn bạo đối với người da độ A-pác-thai. đen và da màu tại Nam Phi. Câu 33: Mĩ La-tinh là khái niệm dùng để chỉ A. Các quốc gia ở Bắc Mĩ. B. Các quốc gia ở Trung Mĩ. C. Các quốc gia từ Mê-hi-cô ở Bắc Mĩ D. Các quốc gia ở Nam Mĩ. xuống Nam Mĩ. Câu 34: … nhiều nước Mĩ La-tinh đã giành được độc lập như Bra-xin, Ác-hen-tina, Pê-ru, Vê-nê-xu-ê-la. A. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XIX. B. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX. C. Từ cuối thế kỉ XIX. D. Từ cuối thế kỉ XX. Câu 35: Trước khi giành được độc lập, hầu hết các nước Mĩ La-tinh là thuộc địa của thực dân A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha. Câu 36: Tại sao từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được ví như “Lục địa bùng cháy”? A. Vì nơi đây có nhiều núi lửa hoạt động. B. Vì ở Mĩ La-tinh bùng nổ một cao trào đấu tranh đòi độc lập. C. Vì nền kinh tế ở đây phát triển rất D. Cả A, B và C đều đúng. mạnh mẽ. Câu 37: Đối tượng chủ yếu của cách mạng ở các nước Mĩ La-tinh là A. Chế độ A-pác-thai. B. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Giai cấp địa chủ phong kiến. D. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 38: Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh được mở đầu bằng cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng Ai Cập năm 1952. B. Các mạng Chi-lê năm 1970. C. Các mạng Cu-ba năm 1959. D. Cả A và C đúng. Câu 39: Hãy chỉ ra những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của các nước Mĩ La-tinh? A. Lật đổ các chế độ độc tài thân Mĩ. B. Củng cố độc lập, chủ quyền, dân chủ hóa sinh hoạt chính trị. C. Tiến hành các cải cách kinh tế. D. Thành lập các tổ chức liên minh khu vực về hợp tác và phát triển kinh tế. Câu 40: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình các nước Mĩ La-tinh có gì nổi bật? A. Tình hình kinh tế, chính trị ở nhiều B. Hợp tác song phương và đa phương nước lại gặp nhiều khó khăn, thậm chí giữa các nước trong và ngoài khu vực có lúc căng thẳng. được đẩy mạnh. C. Kinh tế khu vực Mĩ La-tinh đạt được D. Thu nhập theo đầu người và đầu tư sự tăng trưởng cao. nước ngoài liên tục tăng. Câu 41: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho một giai đoạn mới của phong trào đấu tranh cách mạng ở Cu-ba? A. Cuộc đổ bộ của tàu Gran-ma lên đất B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-caCu-ba (1956). đa (26/7/1953). C. Nghĩa quân Cu-ba chiếm pháo đài D. Nghĩa quân Cu-ba chiếm thủ đô LaXanta-Cô-rô-la-ra (12/1958). ha-ba-na (1/1/1959). Câu 42: Lãnh tụ của phong trào 26/7 của cách mạng Cu-ba là A. Ra-un Ca-xtơ-rô. B. Chê Ghê-va-ra. C. Phi-đen Ca-xtơ-rô. D. A-gien-đê. Câu 43: Cách mạng giải phóng dân tộc ở Cu-ba chính thức giành được thắng lợi hoàn toàn vào thời điểm lịch sử nào? A. Sau khi tấn công vào trại lính Môn- B. Từ khi Phi-đen Ca-xtơ-rô thành lập tổ ca-đa (26/7/1953). chức cách mạng ở Mê-hi-cô (26/7/1955). C. Từ khi Phi-đen Ca-xtơ-rô xây dựng vùng D. Sau khi lật đổ chế độ độc tài Ba-ticăn cứ Xi-e-ra Ma-e-xtơ-ra (11/1956). xta (1/1/1959). Câu 44: Hãy chỉ ra việc làm của Cu-ba sau ngày cách mạng thắng lợi? A. Tiêu diệt gọn đội quân 1300 tên lính B. Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn. xí nghiệp của tư bản nước ngoài. C. Xây dựng chính quyền cách mạng D. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển các cấp. giáo dục… Câu 45: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Cu-ba? A. Tháng 4/1961, Cu-ba tuyên bố tiến B. Chủ tịch Phi-đen Ca-xtơ-rô đã từng lên chủ nghĩa tư bản. thăm Việt Nam trong thời kỳ nước ta tiến hành kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. C. Chính quyền Ba-ti-xta đã xóa bỏ D. Chính quyền Ba-ti-xta đã thi hành Hiến pháp tiến bộ, cấm các đảng phái chính sách kì thị, phân biệt chủng tộc chính trị hoạt động… cực kì tàn bạo ở Cu-ba..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 46: Trong công cuộc xây dựng đất nước, Cu-ba đã đạt được những thành tựu to lớn như: A. Xây dựng được một nền công nghiệp B. Xây dựng được một nền nông nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lí. đa dạng. C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao D. Xây dựng được nền kinh tế phát triển đạt trình độ cao của thế giới. nhất khu vực Mĩ La-tinh. Câu 47: Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn B. Nước Mĩ giàu tài nguyên thiên nhiên. bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Mĩ áp dụng các thành tựu của các D. Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá. mạng khoa học – kỹ thuật. Câu 48: Minh chứng nào khẳng định nền kinh tế Mĩ đứng đầu thế giới tư bản và chiếm ưu thế tuyệt đối? A. Mĩ độc quyền về bom nguyên tử. B. 50% tàu bè hoạt động trên biển là của Mĩ. C. Mĩ có tiềm lực quân sự mạnh nhất D. Sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm thế giới. hơn một nửa sản lượng công nghiệp của thế giới (1945 – 1950). Câu 49: Nguyên nhân khiến địa vị kinh tế Mĩ bị suy giảm là A. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới… B. Sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản. C. Do sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn. D. Do thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên. Câu 50: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nước Mĩ? A. Mĩ là nước có diện tích và dân số B. Ngày nay, nước Mĩ đang giữ vai trò đứng thứ ba trên thế giới. hàng đầu trong nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế. C. Ở Mĩ, hai đảng Tự Do và Bảo Thủ thay D. Năm 1961, Mĩ đã đưa con người bay nhau nắm quyền nhưng thực chất đều vòng quanh trái đất. phục vụ cho lợi ích của giai cấp tư sản. Câu 51: Nước Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, diễn ra từ… A. Giữa những năm đầu thế kỉ XX. B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX. C. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX. D. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX. Câu 52a: Nước Mĩ có vị trí như thế nào trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nước Mĩ là nơi sản sinh ra các nhà B. Mĩ là quốc gia đi đầu trong mọi phát khoa học hàng đầu thế giới. minh khoa học – kĩ thuật. C. Là nước đầu tiên chế tạo thành công D. Nước Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc bom nguyên tử. cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại Câu 52b: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động như thế nào đến nước Mĩ? A. Làm cho số công nhân thất nghiệp B. Làm cho nền kinh tế Mĩ không ngừng ngày một gia tăng. tăng trưởng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Đời sống vật chất và tinh thần của D. Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội người dân Mĩ thay đổi nhanh chóng. Mĩ ngày càng sâu sắc. Câu 53: Hãy chỉ ra đâu là thành tựu khoa học – kĩ thuật của Mĩ? A. Tháng 7/1969, lần đầu tiên đưa con B. Tháng 6/2000, Tiến sĩ Cô-lin đã công người lên Mặt Trăng. bố “Bản đồ gen người”. C. Năm 1961, đưa con người bay vòng D. Là nước đi đầu trong cuộc “cách quanh trái đất. mạng xanh” trong nông nghiệp. Câu 54: Tổng thống thứ 45 (hiện nay) của nước Mĩ là A. Barack Obama. B. Oasingtơn. C. Donal Trump. D. Hilary Clinton. Câu 55: Chính sách đối nội của Mĩ có đặc điểm gì nổi bật? A. Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động. B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” với mưu đồ bá chủ thế giới. C. Chống lại phong trào đình công. D. Loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước. Câu 56: Cơ sở nào để Mĩ đề ra “chiến lược toàn cầu”? A. Mĩ có tiềm lực quân sự hùng mạnh B. Mĩ có nền kinh tế đứng đầu thế giới tư nhất thế giới. bản và chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt. C. Mĩ được Đại Tây Dương và Thái D. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn. Bình Dương bao bọc. Câu 57: Mục đích của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu” là A. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hội, đẩy lùi B. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. phong trào giải phóng dân tộc. C. Biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của Mĩ. D. Khống chế các nước Tây Âu và Nhật Bản. Câu 58: Để thực hiện “chiến lược toàn cầu”, Mĩ sử dụng các thủ đoạn và biện pháp gì? A. Mĩ tiến hành viện trợ để lôi kéo, B. Thiết lập các khối quân sự, các căn khống chế các nước nhận viện trợ. cứ quân sự. C. Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh D. Ngăn chặn sự nhập cư trái phép vào xâm lược. nước Mĩ. Câu 59: Tổng thống Mĩ sang thăm chính thức Việt Nam vào năm A. 1990. B. 1991. C. 1992. D. 1993. II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 ĐIỂM) Câu 1 (3,5điểm): Vì sao nói: “Cu-ba là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh” ? Câu 2 (3,5 điểm): Trình bày khái quát tình hình chung các nước châu Phi từ sau năm 1945. Câu 3 (5,0 điểm): Trình bày sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển đó? Khái quát chính sách đối ngoại của Mĩ. *** HẾT ***.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Họ và tên thí sinh: ………………….………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×