Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 4 Cac quoc gia co dai phuong Tay Hi Lap va Roma

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LAP VÀ RÔ-MA 1. THIÊN NHIÊN VÀ ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI. - Điều kiện tự nhiên + Thuận lợi: giáp biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất khô và rắn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kinh tế: + Nông nghiệp: Trồng các cây lưu niên (nho, cam, canh, ôliu).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Thủ công nghiệp rất phát đạt: luyện kim, làm gốm, đồ mỹ nghệ…. Bình gốm cổ Hy Lạp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Thương nghiệp: Nô lệ là hàng hóa quan trọng nhất. Mỗi thị quốc đều có đồng tiền riêng. Cảng biển Pi-rê ở Hi Lạp Nho. Chanh. Cam.  Hy Lạp, Rôma trở nên giàu mạnh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. THỊ QUỐC ĐỊA TRUNG HẢI. - Thị quốc: Thành thị là quốc gia. - Chính trị: Không chấp nhận có vua, đại hội công dân và hội đồng 500 người có quyền bầu ra các cơ quan nhà nước và quyết định mọi công việc. Bản chất: dân chủ chủ nô, dựa trên sự bóc lột thậm tệ nô lệ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Xã hội có 3 giai cấp cơ bản: Chủ xưởng, chủ nô: giàu có, có thế lực chính trị, có quyền công dân. Chủ nô Dân tự do. Tự do buôn bán, sinh sống, không có quyền công dân. Nô lệ Không có quyền gì, là tài sản riêng của mỗi chủ nô.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. VĂN HÓA CỔ ĐẠI HI LẠP, RÔ MA.. - Lịch: 1 năm có 365 và ¼ ngày, các tháng lần lượt có 30, 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.. - Chữ viết: hệ thống chữ cái A, B, C…ra đời, là cống hiến vĩ đại đối với nhân loại..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. VĂN HÓA CỔ ĐẠI HI LẠP, RÔ MA.. -. Khoa học: những hiểu biết của con người thực sự trở thành khoa học vì được nâng lên thành các định lí, tiên đề, có độ khái quát cao. - Định lí Pitago: bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của 2 cạnh kề còn lại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Định lí Ta-lét: định lí Ta lét trong tam giác, định lí Ta lét đảo, hệ quả của định lí Ta lét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Văn học: Các bản anh hùng ca nổi tiếng như Ô-li-át, Ô-đi-xê..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đấu trường Rô ma.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập về nhà Lập bảng theo mẫu sau: Nội dung. Các quốc gia Cổ đại Phương Đông. Các quốc gia Cổ đại Hy Lạp và Rô-ma. Vị trí ra đời. Ven các sông lớn trên thế giới. Ven bờ biển Địa Trung Hải. Điều kiện tự nhiên. Đồng bằng rộng, đất đai màu mỡ, mềm. Thời gian ra đời. Núi đồi và cao nguyên, đất trồng lúa ít, khô cứng. Cuối TN kỷ IV đầu TN kỷ III TCN Đầu TN kỷ I TCN Sử dụng , chế tạo công cụ đồng Sử dụng, chế tạo công cụ sắt. Kinh tế chính. Nông nghiệp trồng lúa nước. Cơ cấu xã hội. 2 tầng lớp chính: Nông dân công xã và quý tộc. 2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ. Nhà nước chuyên chế cổ đại. Nhà nước dân chủ chủ nô. Hình thức nhà nước. Thủ công và thương nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×