Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Hinh hoc 7 Tuan 3 Tiet 5 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.28 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 03 Tiết PPCT: 05. §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Xác định được hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị. - Phát biểu được tính chất về một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 2. Kĩ năng: - Vẽ được một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Sử dụng thành thạo êke và thước đo độ. 3. Thái độ: - Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán. 4. Hình thành năng lực cho HS: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN 1. Giáo viên: - Thước thẳng, giáo án, SGK. 2. Học sinh: - SGK, vở, đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động của thầy và trò Nội dung Họat động khởi động (5 phút). Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút) Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa góc mà mỗi cạnh của góc này là tia và tính chất của hai đường thẳng đối của một cạnh của góc kia. vuông góc, định nghĩa đường trung Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng trực của hai thẳng. nhau. Hỏi: Phát biểu định nghĩa và tính chất Bài tập 16 (sgk/87): của hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trực của hai thẳng. Làm bài tập 16 (sgk/87). Hoạt động giới thiệu bài mới (1 phút) Các em đã biết hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc so le trong, hai góc đồng vị? Để biết dược điều này thầy trò chúng ta sẽ cùng nhau 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút). Hoạt động 1: Tìm hiểu về góc so le 1. Góc so le trong. Góc đồng vị trong và góc đồng vị (10 phút) a A Mục tiêu: Vẽ được hình và xác định 2 3 1 được hai cặp góc so le trong, bốn cặp 4 b góc đồng vị. 2 3 1 * Hoạt động của thầy: 4B - Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ. * Hoạt động của trò: Hình 12 - Nhiệm vụ:     A B A B và ; và + Vẽ hình một đường thẳng cắt hai và 1 3 4 2 được gọi là hai so le trong. xác định các cặp góc so le trong, các góc       A B A B A B A ?1 và ; và ; và ; 1 2 2 3 3 4 cặp góc đồng vị ở . 1 B và 4 được gọi là hai góc đồng vị. - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện: Máy tính, Sgk/88. ?1 - Sản phẩm: + Vẽ được hình một đường thẳng cắt hai và xác định được hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị ở ?1 . . Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng (15 phút) Mục tiêu: Tập suy luận tính được số đo các góc. Từ đó rút ra được hai góc so le trong còn lại bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau. * Hoạt động của thầy: - Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ. * Hoạt động của trò: - Nhiệm vụ: + Sử dụng tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh tính được số đo các góc ở. . a) Hai cặp góc so le trong: A 4 và B 2;   A 3 và B 1   A 1 và B 1; b) Bốn cặp góc đồng vị:       A 2 và B 2; A 3 và B 3; A 4 và B 4 2. Tính chất. ?2 A 3 2 4 1. 4. . 3 2 1 B. Hình 13. . A 1 và B 3: a) Tính   - Vì A 1 kề bù với A 4 Nên A 1 = 1800 – A 4 = 1350 - Vì B 3 kề bù với B 2 => B 3 + B 2 = 1800. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?3 .. . 0 => B 3 = 135   => A 1 = B 3 = 1350 + Rút ra được tính chất.  - Phương thức hoạt động: Cá nhân, cặp b) Tính A 2, B 4:     đôi. A 4; B 4 đối đỉnh B 2 -Vì A 2 đối đỉnh   - Phương tiện: Máy tính; Sgk/88, 89. => A 2 = 450; B 4 = B 2 = 450 - Sản phẩm: Tính được số đo các góc. c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo:    Từ đó rút ra được hai góc so le trong  0 B 1 = 1350; A 3 còn lại bằng nhau, các cặp góc đồng vị A 2 = B 2 = 45; A 1 =  = B 3 = 1350; A 4 = B 4 = 450 bằng nhau. * Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoạt động luyện tập - củng cố (10 phút). Hoạt động 1: Bài tập 21 (sgk/89) Bài tập 21 (sgk/89):. (8 phuùt). Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học điền được vào chỗ trống. * Hoạt động của thầy: - Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ. * Hoạt động của trò: - Nhiệm vụ: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống. - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện: Sgk/89. - Sản phẩm: Điền được các từ thích hợp vào chỗ trống.. Hoạt động 2: Bài tập 72 (SBT/76). R N. P. O T. Hình 14. I. a) và góc là một cặp góc so le trong. b) Góc và góc là một cặp góc đồng vị. c) Góc và góc là một cặp góc đồng vị. d) Góc và góc là một cặp góc so le trong. Bài 17 (SBT/76):. (7 phút). Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học điền được số đo của các góc còn lại. * Hoạt động của thầy:. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ. * Hoạt động của trò: - Nhiệm vụ: Điền số đo của các góc còn lại. - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện: Sgk/89. - Sản phẩm: Điền được số đo của các góc còn lại. * Hướng dẫn dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài và xem các bài tập đã chữa. - Bài tập về nhà: bài 22 (sgk/89). - Xem trước bài 4: “Hai đường thẳng song song” tiết sau học. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (về nhà). Mục tiêu: Tìm được hình ảnh của các Bài tập 23 (sgk/89) cặp góc so le và các cặp góc đồng vị - Các góc ở khung cửa sổ. trong thực tế. - Các góc ở chân bàn. * Hoạt động của thầy: - Các góc tạo bởi kèo, cột, đòn tay... - Giao việc, hướng dẫn. * Hoạt động của trò: - Nhiệm vụ: Về nhà tìm hình ảnh của các cặp góc so le và các cặp góc đồng vị trong thực tế. - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện: Sgk/89. - Sản phẩm: Tìm được hình ảnh của các cặp góc so le và các cặp góc đồng vị trong thực tế. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 03 Tiết PPCT: 06. §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nhắc lại được thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). - Phát biểu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: - Vẽ được hai đường thẳng song song trong cả hai trường hợp. - Sử dụng thành thạo êke và thước. 3. Thái độ: - Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán. 4. Hình thành năng lực cho HS: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN 1. Giáo viên: - Thước thẳng, giáo án, SGK. 2. Học sinh: - SGK, vở, đồ dùng học tập, ôn lại kiến thức về hai so le trong,hai góc đồng vị. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động của thầy và trò Nội dung Họat động khởi động (5 phút). Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút) Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt Mục tiêu: Phát biểu được tính chất của hai đường thẳng a và b và trong các một đường thẳng cắt hai đường thẳng. góc tạo thành có một cặp góc so le Hỏi: Phát biểu được tính chất của một trong bằng nhau thì: đường thẳng cắt hai đường thẳng. Làm a) Hai góc so le trong còn lại bằng bài tập 22 (sgk/89). nhau. Hoạt động giới thiệu bài mới (1 phút) b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Các em đã biết vẽ hai đường thẳng Bài tập 22 (sgk/89): vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng? Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức này để làm một số bài tập.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  B  1400  40 0 180 0 A 1 2  B  400  1400 180 0 A 4 3 Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút). Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6. về hai đường đường thẳng song song, - Hai đường thẳng song song là hai hai đường thẳng phân biệt. đường thẳng có hai đường thẳng (5 phút) không có điểm chung. Mục tiêu: Nhắc lại được định nghĩa về - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc hai đường thẳng song song, hai đường cắt nhau hoặc song song. thẳng phân biệt. * Hoạt động của thầy: - Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ. * Hoạt động của trò: - Nhiệm vụ: + Nhắc lại định nghĩa về hai đường thẳng song song. + Nhắc lại về hai đường thẳng phân biệt. - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện: Máy tính, Sgk/90. - Sản phẩm: + Nhắc lại được định nghĩa về hai đường thẳng song song. + Nhắc lại được về hai đường thẳng phân biệt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về dấu hiệu 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường nhận biết hai đường thẳng song song thẳng song song. (15 phút). Mục tiêu: Dự đoán được hai đường thẳng song song. Từ đó rút ra tính chất (dấu hiệu nhận biết) hai đường thẳng song song. * Hoạt động của thầy: - Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ. * Hoạt động của trò: - Nhiệm vụ: + Dự đoán hai đường thẳng song song ở. ?2 p. c g. a. d. 450. b. m. 900. n b). a). 600. 800. e. 450. 600. c). Hình 17. Hình 17a có a // b (có 2 góc so le trong bằng nhau). Hình 17c có m // n (có 2 góc đồng vị bằng nhau). Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt ?2 . hai đường thẳng a, b và trong các + Rút ra tính chất (dấu hiệu nhận biết) góc tạo thành có một cặp góc so le hai đường thẳng song song. trong bằng nhau (hoặc một cặp góc - Phương thức hoạt động: Cá nhân. đồng vị bằng nhau) thì a và b song 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Phương tiện: Máy tính; Sgk/90. song với nhau. - Sản phẩm: Hai đường thẳng a, b song song với + Dự đoán được hai đường thẳng song nhau kí hiệu là a // b. song ở ?2 . + Rút ra được tính chất (dấu hiệu nhận biết) hai đường thẳng song song. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách vẽ hai 3. Vẽ hai đường thẳng song song. đường thẳng song song (10 phút) Mục tiêu: Sử dụng ê ke vẽ được hai đường thẳng song song bằng hai cách. * Hoạt động của thầy: - Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ. - Vẽ hai góc so le trong bằng nhau. * Hoạt động của trò: - Nhiệm vụ: Sử dụng ê ke vẽ hai đường thẳng song song bằng hai cách. - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện: Máy tính; Sgk/91. - Sản phẩm: Sử dụng ê ke vẽ được hai - Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau. đường thẳng song song bằng hai cách. Hoạt động luyện tập - củng cố (10 phút). Hoạt động 1: Bài tập 24 (4 phút) Bài tập 24 (sgk/91): Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa a) … a // b. học điền được vào chỗ trống. b) … a và b song song với nhau. * Hoạt động của thầy: - Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ. * Hoạt động của trò: - Nhiệm vụ: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống. - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện: Sgk/91. - Sản phẩm: Điền được các từ thích hợp vào chỗ trống. Bài 25 (sgk/91): Hoạt động 2: Bài tập 25 (6 phút) Mục tiêu: Vận dụng các cách vẽ vừa học để vẽ được hai đường thẳng song song đi qua hai điểm cho trước. * Hoạt động của thầy: - Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ. * Hoạt động của trò: - Nhiệm vụ: Vẽ hai đường thẳng song song đi qua hai điểm cho trước.. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện: Sgk/91. - Sản phẩm: Vẽ được hai đường thẳng song song đi qua hai điểm cho trước. * Hướng dẫn dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài và xem các bài tập đã chữa. - Bài tập về nhà: bài 26, 28 (sgk/91). - Xem trước bài: “Luyện tập” tiết sau học. IV. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày … tháng … năm 2017 Lãnh đạo trường kí duyệt. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×