Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.32 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND THỊ XÃ LONG KHÁNH TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: 13 /BC-TH. Bàu Trâm, ngày 12 tháng 04 năm 2017. BÁO CÁO Công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT Căn cứ Công văn số 886/SGDĐT-CTHSSV ngày 04/4/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai về việc đánh giá thực trạng công tác y tế trường học của các cấp học hiện nay theo Thông tư liên tịch số 13; Căn cứ Công văn số 266/PGDĐT-GDNG ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Định Quán về việc đánh giá thực trạng công tác y tế trường học hiện nay theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYTBGDĐT. Trường TH Quang Trung xin báo cáo thực trạng công tác y tế trường học hiện nay như sau: I. Báo cáo tình hình chung về công tác y tế trường học tại đơn vị -. Tổng số học sinh: 228 em.. -. Tổng số lớp: 11 lớp.. -. Tổng số nhân viên y tế của trường: 1 người; biên chế.. -. Trình độ của nhân viên y tế (trung cấp, cao đẳng, ĐH): Trung cấp điều dưỡng Đa khoa.. 1. Thuận lợi : -. Được sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền địa phương, Hội phụ huynh học sinh, giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao, thường xuyên quan tâm chăm lo tới sức khoẻ của học sinh.. -. Cơ sở vật chất nhà trường ngày càng được củng cố để phục vụ công tác chăm sóc sức khoe học sinh được tốt hơn. Nhân viên y tế có trách nhiệm, nhiệt tình trong công tác.. -. Nhà trường đã xây dựng kế hoạch y tế học đường sát thực với tình hình của địa phương, tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhân viên y tế thực hiện đầy đủ kế hoạch y tế học đường đã đề ra trong năm học.. 2. Khó khăn : -. Nhà trường nằm trên địa bàn có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống, nên việc nhận thức về sức khoẻ còn hạn chế, nhiều phụ huynh còn chưa quan tâm nhiều đến công tác chăm lo sức khỏe con em mình.. -. Do phụ huynh đa số đều phải đi làm cả ngày,nên khi học sinh gặp vấn đề về sức khoe.Nhà trường cần liên lạc với phụ huynh rất khó khăn..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Đánh giá thực trạng công tác y tế trường học tại đơn vị hiện nay so với yêu cầu của Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về công tác y tế trường học: 1. Điều kiện về phòng học, bàn ghế, bảng viết, chiếu sáng, đồ chơi trong trường học: -. Phòng học được đảm bảo yên tĩnh, bàn ghế của học sinh chưa đúng tiêu chuẩn bàn ghế dành cho học sinh tiểu học.. -. Lớp học được trang bị đầy đủ bảng viết dành cho GV giảng dạy, đảm bảo chữ viết rõ ràng học sinh dễ nhìn,có hệ thống quạt làm mát và hệ thống chiếu sáng đồng đều theo đúng tiêu chuẩn.. -. Phòng chức năng như phòng học bộ môn anh văn đảm bảo đủ ánh sáng, các thiệt bị sử dụng điện luôn được đảm bảo an toàn cho học sinh.. 2. Điều kiện về cấp thoát nước và vệ sinh môi trường trong trường học: -. Trường trang bị hệ thống nhà vệ sinh cho học sinh và giáo viên sạch sẽ, có hệ thống nước và bồn rửa tay trong mỗi nhà vệ sinh.. -. Hệ thống cống, rãnh có nắp đậy kín để dẫn thoát nước mưa, nước thải, không rò rỉ, ứ đọng gây ô nhiễm môi trường.. -. Có các dụng cụ thu gom và xử lý rác theo quy định. Có thùng rác và nơi chứa rác tập trung được che chắn. Mỗi phòng học, phòng làm việc được làm vệ sinh trước giờ học và có sọt chứa rác.. -. Đảm bảo 100% cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh không hút thuốc trong khuôn viên nhà trường.. 3. Điều kiện về an toàn thực phẩm: -. Phối hợp cùng Đội tổ chức các buổi tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm thông qua các buổi chào cờ đầu tuần, phát thanh măng non.. -. Học sinh tuyệt đối không được mua quà vặt ngoài cổng trường tránh trường hợp không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.. 4. Điều kiện về phòng y tế, nhân viên y tế trường học: -. Trường được trang bị 01 phòng y tế riêng biệt, với diện tích 32m 2. Gồm 01 giường bệnh, 01 tủ thuốc, 01 tủ lưu hồ sơ y tế và các vật dụng y tế khác. 5. Việc thực thi chính sách và xây dựng các mối quan hệ xã hội trong trường học, liên kết cộng đồng: -. Được sự chấp thuận của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương Nhà trường đã phối hợp tốt với các đoàn thể, Hội phụ huynh học sinh trong công tác tuyên truyền, phổ biến, triển khai và thực hiện Luật Bảo hiểm y tế trong trường học đạt được hiệu quả cao..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Nhà trường thường xuyên thông tin, giáo dục và truyền thông về chăm sóc sức khỏe đến toàn thể học sinh và các bậc phụ huynh có con, em học ở trường. Thường xuyên lồng ghép các nội dung giáo dục có liên quan đến chăm sóc sức khỏe, vệ sinh môi trường.. 6. Tổ chức các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học sinh: -. Phối hợp với cơ sở y tế trong việc theo dõi, chăm sóc đối với các học sinh mắc bệnh mãn tính.. -. Thực hiện sơ cứu, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh.Chuyển học sinh đến cơ sở y tế gần nhất trong những trường hợp cần thiết.. -. Tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ và phân loại sức khỏe học sinh. Có hồ sơ quản lý, sổ theo dõi tình hình sức khỏe học sinh.. -. Thông báo cho phụ huynh của học sinh về tình hình sức khỏe của học sinh.. 7. Tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe: -. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe học sinh dưới cờ về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, bệnh tật học đường, phòng chống dịch bệnh, tai nạn thương tích, vệ sinh an toàn thực phẩm, kỹ năng sống và hành vi lối sống có hại cho sức khỏe.. -. Tuyên truyền, phối hợp tổ chức các hoạt động hưởng ứng các tháng hành động do ngành giáo dục, ngành y tế và các ban ngành địa phương phát động.. Trên đây là báo cáo đánh giá thực trạng công tác y tế trường học theo thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT của trường tiểu học Quang Trung. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT thị xã; - Lưu: TV;VT.. HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHỤ LỤC BÁO CÁO THỰC TRẠNG CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ CSVC, CẤP THOÁT NƯỚC, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, AN TOAN THỰC PHẨM (Theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo) 1. Tên trường học: Trường Tiểu học Quang Trung. 2. Quy mô trường lớp: - Tổng số học sinh: 249em. - Tổng số lớp: 10 lớp. 3. Phòng học: - Tổng số phòng học: 9 phòng. - Tổng số phòng học không đạt: 0 phòng. 4. Bàn ghế HS: - Tổng số bộ: 100 bộ. - Tổng số bộ không đạt: 100 bộ. 5. Chiếu sáng: - Số phòng học đạt: 9 phòng - Số phòng không đạt: 0 phòng. 6. Nước ăn uống và sinh hoạt: - Số lượng: đạt (đạt, không đạt). - Chất lượng: đạt (đạt, không đạt). 7. Công trình vệ sinh: - Đạt diện tích/hs: đạt (đạt, không đạt). - Trang thiết bị phù hợp: phù hợp (phù hợp, không phù hợp). 8. Thu gom và xử lý chất thải: - Có thùng rác và phân loại: có (có, không). - Có hợp đồng thu gom và xử lý: có (có không). 9. Nhà ăn, căn tin: - Thoáng mát, đủ ánh sáng: đạt (đạt, không đạt). - Bảo đảm vệ sinh: đạt (đạt, không đạt).. 10. Phòng y tế: - Diện tích: 32 m2. - Bảo đảm các trang thiết bị: bảo đảm (bảo đảm, chưa). - Có sổ theo dõi sức khỏe HS: có (có, không) 11. Nhân viên y tế: - Có nhân viên y tế: có (có, không). - Bảo đảm trình độ chuẩn: Trung cấp Điều dưỡng Đa khoa (ghi rõ Đại học, Cao đẳng, trung cấp chuyên ngành gì)..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhà trường có hợp đồng với trạm y tế để thực hiện công tác y tế học đường: không (có, không) Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT thị xã;. HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>