Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bai 23 Kinh te van hoa the ki XVI XVIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ. Trình bày tình hình triều Lê thế kỉ XVI? Vì sao nhà nước thời Lê TK XV rất thịnh trị nhưng sang TK XVI suy yếu?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 23: KINH TẾ-VĂN HÓA THẾ KỈ XVI-XVIII. Tiết 49 :. I - KINH TẾ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 23: KINH TẾ ,VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII I.KINH TẾ 1.Nông nghiệp:. Đàng Ngoài T.LONG. Sông Gianh. Đàng Trong. GIA ĐỊNH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 23: KINH TẾ , VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII. Nguyễn Hữu Cảnh (1650-1700) ông được coi là người xác lập chủ quyền cho người Việt tại vùng đất Sài Gòn- Gia Định vào năm 1698..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đàng Ngoài. T.LONG. -Phủ Gia Định có mấy dinh? Mỗi dinh gồm những địa danh nào ngày nay?. Sông Gianh. Gồm 2 dinh: -Trấn Biên( Đồng Nai, Bà RịaVũng Tàu, Bình Dương ,. Đàng Trong. Bình Phước), -Phiên Trấn (TP.HCM, Long An, Tây Ninh) GIA ĐỊNH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> D.TRẤN D.TRẤN BIÊN BIÊN. PHỦ GIA ĐỊNH. Bình Phước. D.PHIÊ D.PHIÊ NN TRẤN TRẤN Hà Tiên. Tây Ninh Bình Dương. TP HC M. Long An Mỹ Tho. Bến Tre. Đồng Nai Bà RịaVũng Tàu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 23: KINH TẾ , VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII b.Đàng Trong:. Đồng bằng sông Cửu Long: vựa lúa và trái cây,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 23: KINH TẾ , VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII Đông băng sông Cưu Long: sông nươc, đông ruông phong phu, màu mơ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 23: KINH TẾ ,VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII I- KINH TẾ 1.Nông nghiệp:. Hãy kể tên một số làng thủ công nổi tiếng ở thế kỉKhê XVII? Dệt La. a.Đàng Ngoài. b.Đàng Trong: 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán. a)Thủ công nghiêp:. Gốm ThổHà (B,Giang). (S.Tây) T.LONG. Gốm Bát Tràng (H.Nôi). Rèn sắt Nho Lâm (N.An) Mía đường (Q.Nam). Rèn sắt H.LươngP.Bài(T.Thiên). GIA ĐỊNH. Các làng nghề thủ công nổi tiếng ở TK XVII.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 23: KINH TẾ ,VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII I- KINH TẾ 1.Nông nghiệp:. Hãy kể tên một số làng thủ công nổi tiếng ở thế kỉKhê XVII? Dệt La. a.Đàng Ngoài. b.Đàng Trong: 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán. a)Thủ công nghiêp:. Gốm ThổHà (B,Giang). (S.Tây) T.LONG. Gốm Bát Tràng (H.Nôi). Rèn sắt Nho Lâm (N.An) Mía đường (Q.Nam). Rèn sắt H.LươngP.Bài(T.Thiên). GIA ĐỊNH. Các làng nghề thủ công nổi tiếng ở TK XVII.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiệm rèn sắt ở Nho Lâm – Nghệ An Làng gốm Bát Tràng Nghề dêt Sơn Tây. Gốm men rạn – một trong những sản phẩm độc đáo của làng gốm Bát Tràng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nghề rèn Phú Bài (xưa)(TT Huế). Gốm Thổ Hà. Ruông mía Quảng Nam. Làng gốm Thổ Hà (Bắc Giang).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 23: KINH TẾ ,VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII I- KINH TẾ 1.Nông nghiệp:. Qua đó, em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp của Dệt La Khê nước ta ở TK XVII? (S.Tây). a.Đàng Ngoài. b.Đàng Trong: 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán. a)Thủ công nghiêp:. Gốm ThổHà (B,Giang) T.LONG. Từ TK XVII, TCN phát triển, xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng với những sản phẩm có giá trị.. Gốm Bát Tràng (H.Nôi). Rèn sắt Nho Lâm (N.An) Mía đường (Q.Nam). Rèn sắt H.LươngP.Bài(T.Thiên). GIA ĐỊNH. Các làng nghề thủ công nổi tiếng ở TK XVII.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thăng Long – Kẻ chợ “Thứ nhất kinh kỳ,...” thế kỷ XVII.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hôi An - thành phố cảng lớn nhất Đàng Trongthế kỷ XVII.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phố thị Thanh Hà ( Bao Vinh- Huế).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Rạch Bến Nghé –Gia Định. Kiến trúc Gia Định xưa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CỦNG CỐ Câu 1.1: Ruộng đất bị bỏ hoang, mất mùa, đói kém xảy ra dồn dập là đặc điểm nổi bật của nước ta thời A. nhà Mạc. B. vua Lê C. vua Lê – chúa Trịnh D. chúa Nguyễn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CỦNG CỐ Câu 1.2: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của ngoại thương nước ta TK XVI – XVIII là do A. Đại Việt có vùng bờ biển dài, thuận lợi cho thuyền buôn ra vào. B. Đại Việt có nhiều sản vật quý hiếm, hàng thủ công chất lượng cao. C. Đại Việt có nhiều chợ, phố, đô thị D. Các chính quyền Trịnh – Nguyễn có chính sách ưu đãi đặc biệt đối với thương nhân nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 2: Hoàn thành bảng so sánh về tình hình nông nghiệp và đời sống của nông dân ở Đàng Ngoài và Đàng Trong các TK XVI – XVIII.. Đàng Ngoài. Đàng Trong. Chính sách nông nghiệp Tình hình ruộng Đời sống nhân đất dân -Đời sống - Ít quan tâm đến - Ruộng đất nhân dân đói thủy lợi và tổ chức công làng xã khổ, nhiều khai hoang bị cường hào người phải bỏ đem cầm bán làng đi nơi khác. -Tổ chức khai hoang, cấp nông cụ, lương ăn, thành lập làng ấp. - Chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ trở về quê cũ làm ăn.. - Ruộng đất - Năng suất lúa phần lớn nằm cao, đời sống trong tay địa nhân dân ổn chủ lớn. định.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> DẶN DÒ VỀ NHÀ - Học bài - Làm bài trong vở bài tập lịch sử -Trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị bài mới: - Về học bài cũ - Chuẩn bị bài mới phần II/ Văn hóa. + TK XVI- XVII, nước ta có những tôn giáo nào? + Chữ Quốc Ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? + Kể tên 1 số lễ hội mà em biết. + Đạo Thiên chúa bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta ? +Chữ Quốc Ngữ ra đời có vai trò gì trong quá trình phát tiển văn hóa Việt Nam. + Kể một số công trình nghệ thuật dân gian mà em biết?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết học đến đây kết thúc. xin chµo Hẹn gặp lại.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×