Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TIM 2 SO KHI BIET TONG VA HIEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.41 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Hiếu Liêm- Lớp 4A. GV Lê Thị Ánh Tuyết. Ngày soạn: 6/10/2017 Ngày dạy: 10/10/2017. TOÁN Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài tập cần làm: 1,2 : HS trên chuẩn: làm được các bài còn lại. - GD HS làm toán chính xác, cẩn thận. II. Phương tiện dạy học: - SGK; Bảng phụ; Tấm bìa; Thẻ chữ III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp. nháp + HS1: Đặt tính rồi tính tổng: 3925+ 618+ 535 3925 + 618 535 5078 + HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 789 + 285 + 15= 789+(285+15) 789 + 285 + 15 = 789 + 300 = 1089 - Gọi HS nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn - GV sửa bài, nhận xét HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. em sẽ được làm quen với bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : * Giới thiệu bài toán - GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán yêu cầu tìm hai số. - GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ như sau: - Quan sát, lắng nghe. Giáo án thi GVG vòng cơ sở NH 2017-2018 Page 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Hiếu Liêm- Lớp 4A. GV Lê Thị Ánh Tuyết. + GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng. + GV hỏi: đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế + Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ? với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. + GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó yêu cầu + 2 HS nêu. HS nêu cách biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ. + Thống nhất hoàn thành sơ đồ:. * Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - GV dùng phấn màu để gạch chéo phần hơn của số lớn so với số bé và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé ? + GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? + Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ? + Hãy tìm số bé. + Hãy tìm số lớn. - GV hướng dẫn HS trình bày bài giải của bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé.. - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.. + Là hiệu của hai số. + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. + Tổng mới là 70 – 10 = 60. + Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.. + Số bé là 60 : 2 = 30. + Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) - Theo dõi. - HS đọc thầm lại bài giải và nêu: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 - GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS nhắc - HS nhắc lại. lại: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 * Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) - GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn ? + GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng biểu - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần + Thì số bé sẽ bằng số lớn. của số lớn, vậy ta có hai lần của số lớn. Giáo án thi GVG vòng cơ sở NH 2017-2018 Page 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Hiếu Liêm- Lớp 4A. + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? + Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? + Hãy tìm số lớn. + Hãy tìm số bé. - GV hướng dẫn HS trình bày bài giải của bài toán. - GV nêu cách tìm số lớn.. GV Lê Thị Ánh Tuyết. + Là hiệu của hai số. + Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. + Tổng mới là: 70 + 10 = 80. + Hai lần số bé là: 70 + 10 = 80. + Số lớn là 80 : 2 = 40. + Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30). - Quan sát, lắng nghe. - HS đọc thầm lời giải và nêu: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2. - GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS nhắc lại. - GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và - HS đọc lại. hiệu của hai số đó. Cách 1: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Cách 2: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc. - Bài toán cho biết gì ? - Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Bố hơn con là 38 tuổi. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi tuổi của mỗi người. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số ? đó. Vì bài toán cho biết tuổi bố cộng tuổi con, chính là cho biết tổng số tuổi của hai người. Cho biết tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi chính là cho biết hiệu số tuổi của hai bố con là 38 tuổi, yêu cầu tìm tuổi mỗi người. - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo - GV thu 5 phiếu nhận xét. một cách, HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập: Bài giải Cách 1: Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 Tuổi con là: 20 : 2 = 10 ( tuổi ) Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi ) Đáp số: con 10 tuổi; 48 tuổi Cách 2: Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 Tuổi bố là: Giáo án thi GVG vòng cơ sở NH 2017-2018 Page 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Hiếu Liêm- Lớp 4A. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trên bảng phụ - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.. GV Lê Thị Ánh Tuyết. 96 : 2 = 48 ( tuổi ) Tuổi con là: 48 – 38 = 10 ( tuổi ) Đáp số: con 10 tuổi; 48 tuổi - HS trình bày bài làm trên bảng phụ. - HS khác nhận xét.. - 1 HS đọc: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? - GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết: Một lớp học có 28 học sinh là tổng. Số học sinh trai hơn số học sinh gái 4 em là hiệu. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV yêu cầu 2 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo bài vào vở. một cách, HS cả lớp làm bài vào vở: - GV thu 5 vở nhận xét. Bài giải Cách 1: Số học sinh gái là: ( 28 – 4) : 2 = 12 ( em) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 ( em) Đáp số: học sinh gái: 12 em; học sinh trai: 16 em Cách 2: Số học sinh trai là: ( 28 + 4) : 2 = 16 ( em) Số học sinh gái là: 16 - 4 = 12 ( em) Đáp số: học sinh trai: 16 em; học sinh gái: 12 em - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trên bảng phụ - HS trình bày. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 ( BTPTKN): { Nếu còn thời gian thì làm} - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết cả 2 lớp 4A và 4B trồng được 600 cây, lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số Giáo án thi GVG vòng cơ sở NH 2017-2018 Page 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Hiếu Liêm- Lớp 4A. GV Lê Thị Ánh Tuyết. đó. - GV yêu cầu HS làm bài vào nháp, 2 HS xung phong - 2 HS xung phong lên bảng làm bài, cả lớp lên bảng làm. làm vào nháp. Bài giải Cách 1: Lớp 4A trồng được số cây là: ( 600 – 50) : 2 = 275 ( cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 275 + 50 = 325 ( cây) Đáp số: 4A: 275 cây; 4B: 325 cây Cách 2: Lớp 4B trồng được số cây là: ( 600 + 50) : 2 = 325 ( cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 325 - 50 = 275 ( cây) Đáp số: 4B: 325 cây; 4A: 275 cây - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét HS. Bài 4 (BTPTKN): { Nếu còn thời gian thì làm} - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm: Tổng của 2 số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó. - GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu hai số mình tìm - Số 8 và số 0. được. - GV hỏi: Một số khi cộng với 0 cho kết quả là - Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả là gì ? chính số đó. - Một số khi trừ đi 0 cho kết quả là gì ? - Một số khi trừ đi 0 cũng cho kết quả là chính nó. - Vậy áp dụng điều này, bạn nào tìm được hai số mà - Đó là số 123 và số 0. tổng của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 123 ? 4.Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tựa bài. - 1 HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và hiệu của hai số đó. nhận xét. Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 - GDTT: Khi giải toán cần đọc kĩ đề bài để xác định - HS lắng nghe và thực hiện. đúng yêu cầu và cẩn thận để tính ra kết quả không bị ngược giữa số bé và số lớn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc hai cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. Giáo án thi GVG vòng cơ sở NH 2017-2018 Page 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×