Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.16 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Tiết 24. Ngày soạn 05/11/2017 Ngày dạy 09/11/2017. CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm biến dị - Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen. - Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen. 2. Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng quan sát tranh hình. - Hình thành kĩ năng thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến gen. - Hình thành kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 21.1 SGK. - Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật. - Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen. Đoạn ADN ban đầu (a) + Có .... cặp nuclêôtit. + Trình tự các cặp nuclêôtit là: -T-G-A-T-X| | | | | -A-X-T-A-G- Đoạn ADN bị biến đổi:. Đoạn ADN b c d. Số cặp nuclêôtit. Điểm khác so với đoạn (a). Đặt tên dạng biến đổi. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Sưu tầm tranh ảnh về đột biến gen. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 9A1: 9A2: 9A3: 9A4: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả và chữa bài kiểm tra. 3. Hoạt động dạy - học: *Mở bài: GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị. Biến dị có thể di truyền được hoặc không di truyền được. Biến dị di truyền là những biến đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong ADN. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ GV giơi thiêu cac loại biến dị theo sơ đô sau:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Biến dị Biến dị di truyền. Biến dị tổ hợp. Biến dị không di truyền. Biến dị đột biến. Đột biến gen. Thường biến. Đột biến NST. ĐB cấu trúc. ĐB số lượng. Hoạt động 1: Đột biến gen là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận - HS quan sát kĩ H 21.1, chú ý về trình tự và nhóm hoàn thành phiếu học tập. số cặp nuclêôtit. - Thảo luận, thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập. - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng. - Gọi HS lên làm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -1 HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hoàn chỉnh kiến thức. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP: Tìm hiểu các dạng đột biến gen. - Đoạn ADN ban đầu (a) + Có 5 cặp nuclêôtit. + Trình tự các cặp nuclêôtit là: - A - X - T - A - G – | | | | | -T-G-A-T-X- Đoạn ADN bị biến đổi:. Đoạn bn đổi c d. DN Số cặp nuclêôtit 4 6 5. Điểm khác so với đoạn (a). Đặt tên dạng bi. Mất cặp G – X Thêm cặp T – A Thay cặp T – A bằng G - X. - Mất 1 cặp nuclêôtit - Thêm 1 cặp nuclêôtit - Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. - GV: Vậy đột biến gen là gì ? Gồm những - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung và tự dạng nào? rút ra kết luận. *Tiểu kết: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - HS tự nghiên cứu thông tin mục II SGK -> Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen? và trả lời. Nêu được: + Do ảnh hưởng của môi trường. + Do con người gây đột biến nhân tạo..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do - Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác thức. động của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ, hoá chất... bên trong: quá trình sinh lí, sinh hoá, rối loạn nội bào). *Tiểu kết: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 - HS quan sát hình, suy nghĩ và trả lời -> và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi: Nêu được: + Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con + Đột biến có lợi: cây cứng, nhiều bông ở người? (HS yếu) lúa. + Đột biến nào có hại cho sinh vật và con + Đột biến có hại: lá mạ màu trắng, đầu và người? chân sau của lợn bị dị dạng. - Cho HS thảo luận: - HS làm việc theo nhóm. Nêu được: + Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu + Đột biến gen làm biến đổi ADN dẫn tới hình? làm thay đổi trình tự aa và làm biến đổi cấu trúc prôtêin mà nó mã hoá kết quả dẫn tới gây biến đổi kiểu hình. + Nêu vai trò của đột biến gen. + HS nêu vai trò. + Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình + Vì phá vỡ cấu trúc bình thường của gen thường có hại cho bản thân sinh vật? - GV lấy thêm VD: đột biến gen ở người: - HS lắng nghe. thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi liềm. - Đột biến gen có vai trò gì trong sản xuất? - HS liên hệ thực tế. - GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: đột - Lắng nghe và tiếp thu kiến thức. biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột biến tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa. *Tiểu kết: - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật. - Đột biến gen đôi khi có lợi cho bản thân sinh vật và con người, rất có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại? - Nêu một vài ví dụ về đột biến gen có lợi cho con người ? 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 22..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>