Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.51 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5 Ngày soạn: 18 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai 21 / 09 / 2015 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. 2. Kỹ năng: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy-học - GV:Bảng phụ (bài 2, 5). - HS: PHT C. Hoạt động dạy- học. I. Ổn định: Hát, kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra: 2 HS lên bảng thực hiện. 5 ngày = 120 giờ 7 ngày = 168 giờ 246 phút = 4 giờ 6 phút 512 phút = 8 giờ 32 phút - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 1 (T26): - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận nhóm. Đại diện 2 nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, chốt ý đúng. a. Kể tên những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày. - Những tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11 - Những tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày - Giới thiệu năm nhuận, năm thường b. Năm nhuận có 366 ngày. (như SGV/63). - Năm không nhuận có 365 ngày. - Chốt kt. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 2 (T26). Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - Thực hiện theo yêu cầu. Lớp nhận xét, bổ SGK 3 HS làm trên phiếu học tập, sung. 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây - GV: Củng cố về mối quan hệ giữa. 1 3 ngày = 8 giờ 1 4 ngày = 6 giờ 1 phút = 30 giây 2. 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> các đơn vị đo thời gian. - Cho H/S nêu yêu cầu BT. - GV: Nhận xét, chốt kq đúng - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, GV thu vở, nhận xét. - GV Nhận xét, chốt kq đúng.. - GV gắn bảng phụ. H/S Nêu yêu cầu BT - GV quay kim đồng hồ như SGK - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - GV nhận xét chốt ý đúng.. 4 phút 20 giây = 260 giây - Đổi phiếu kt Bài 3 (T26) - HS suy nghĩ, nêu miệng. Nhận xét, bổ sung. + Vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII. b. Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 - 600 = 1380 + Năm đó thuộc thế kỉ XIV. Bài 4 (T26). - Thực hiện theo yêu cầu. 1 4 phút = 15 giây 1 5 phút = 12 giây. Vậy: 12 giây < 15 giây Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 -12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây - Đổi vở kt Bài 5 (T26). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Thảo luận nhóm - đại diện 2 nhóm thi làm. Nhận xét, bổ sung. Đáp án: a. Đồng hồ chỉ: B. 8 giờ 40 phút. b. 5 kg 8g = 5008 g. IV. Củng cố - dặn dò. - Nắm vững các đơn vị đo thời gian, mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - GV nhận xét, tổng kết giờ học. Tập đọc. Những hạt thóc giống A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết sống trung thực, dũng cảm. B. Đồ dùng dạy học: - GV: BGĐT, bảng phụ viết nội dung bài - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. I.Tổ chức:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Bài cũ: - 2 HS đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? - Nhận xét đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Sử dụng tranh trên màn hình để giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. -Tóm tắt nội dung bài, HD cách đọc - HD HS chia 4 đoạn - Y/c học sinh đọc đoạn lần 1 + luyện - 4 học sinh đọc nối tiếp. phát âm. Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải - 4 học sinh đọc 2 lần. từ - HS đọc trong nhóm - 1 học sinh đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 - trả lời : + Nhà vua chọn người như thế nào để + Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi? truyền ngôi. + Nhà vua làm cách nào để tìm được + Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc người trung thực? giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. + Đoạn 1 ý nói điều gì? * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. + Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm gì? kết quả ra sao? sóc nhưng thóc không nảy mầm. + Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người + Mọi người nô nức trở thóc về kinh làm gì? nộp cho vua. + Hành động của chú bé chôm có gì + Chôm dũng cảm dám nói sự thật khác mọi người? không sợ bị trừng phạt. - Cho HS quan sát cảnh nhà vua đỡ Chôm dậy trên màn hình và giảng thêm. + Thái độ của mọi người thế nào khi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi nghe lời nới thật của Chôm? thay cho Chôm. + Theo em vì sao người trung thực là + Vì bao giờ người trung thực cũng nói người đáng quý? thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật. - Giảng từ: + Trung thực: ngay thẳng thật thà + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? * Sự trung thực của chú bé Chôm - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện * Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. - Gắn bảng phụ viết nội dung bài - 2 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài:. - 1 học sinh đọc toàn bài - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc của các bạn.. - Hướng dẫn đọc theo cách phân vai một đoạn trong bài ( trên màn hình) + Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé - 3 em thực hiện theo từng vai. mồ côi, nhà vua) với lời người kể - HS xung phong đọc thi diễn cảm chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và - Lớp nhận xét - bổ sung câu hỏi. - GV đánh giá chung. IV.Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - Nhân vật chú bé mồ côi cần thể hiện giọng đọc như thế nào? - Nhận xét giờ học. Đạo đức. Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu việc trẻ em được bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát triển tốt nhất..... 2. Kĩ năng: Trước những sự việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp . 3. Thái độ: Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. B. Đồ dùng dạy học: - GV : BP hoạt động 1 - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Trong những truyện có liên quan tới các em, các em có quyền gì? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Trò chơi "có - không" * Mục tiêu: Học sinh biết xử lý tình huống, hiểu được những quyền trẻ em được bày tỏ được nêu ý kiến * Cách tiến hành: - Cho Hs thảo luận nhóm và cho biết - HS theo nhóm 2 các tình huống trong bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày PHT tỏ ý kiến hay không? 1) Đúng 1) Bạn Tâm lớp ta cần đươc giúp đỡ , Chúng ta cần phải làm gì? và cô giáo mời.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> học sinh phát biểu ý kiến 2) Sai 2) Anh trai của Lan vứt đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết. 3) Đúng 3) Bố mẹ định mua cho An chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An 4) Sai 4) Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết 5) Đúng 5) Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho những bạn nhỏ chất độc da cam. 6) Sai 6) Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học trường khác mà Mai không biết + Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý + Để những vấn đề đó phù hợp hơn với kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ các em giúp các em phát triển tốt nhất em đảm bảo quyền được tham gia. + Em cần thực hiện quyền đó như thế + Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn nào? nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người lớn, không đưa ra những ý kiến sai trái vô lý * Kết luận: Giáo viên chốt ý 2. Hoạt động 2: Em sẽ nói như thế nào? * Mục tiêu: ý thức được quyền của mình tôn trọng ý kiến của các bạn tôn trọng ý kiến của người lớn . * Cách tiến hành - Cho Hs thảo luận - HS chọn một trong 4 tình huống và thảo luận - Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể - Các nhóm đóng vai hiện - Lớp nhận xét + Khi bày tỏ ý kiến, các em có thái - Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người độ như thế nào? lớn * Kết luận: Giáo viên chốt ý 3. Hoạt động 3: Trò chơi"phỏng vấn" * Mục tiêu: HS hiểu trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận về các vấn đề: - HS thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn + Tình hình vệ sinh lớp em, trường VD: em ? + Mùa hè này em định làm gì? + Những hoạt đọng mà em muốn tham gia ở trường lớp + Những công việc em muốn tham + Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội, gia ở trường em muốn được học 1 khoá học nhạc + Những nơi mà em muốn đi thăm - Vì sao? * Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> phát triển tốt nhất IV. Củng cố- dặn dò - Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? - Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? - Nhận xét giờ học. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc A.Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện). 2. Kĩ năng: Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trung thực thật thà trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ gợi ý - HS: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực. C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: II. Bài cũ: - 2 HS kể lại 1 đoạn câu chuyện: Một nhà thơ chân chính. - Nhận xét đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc về tính trung thực. - Cho HS đọc gợi ý - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS lần lượt giới thiệu. của mình. b. Hướng dẫn thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gắn bảng phụ gọi ý 3 - GV cho HS kể trong nhóm. - HS kể theo cặp nhóm 2. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - HS xung phong hoặc cử đại diện. - HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện - GV đưa tiêu chuẩn đề HS đánh giá. - Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình chọn - GV nhận xét chung IV. Củng cố - dặn dò: - Trung thực là sống như thế nào? - Nhận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khoa häc. Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học Hs có thể: Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 2. Kỹ năng: Nói về lợi ích của muối I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: BGĐT, BP ghi KL. - HS: VBT C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức II. Bài cũ: - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Mục tiêu: Lập ra được thức ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: - Gv chia lớp thành 2 đội. - Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm. - Gv phổ biến luật chơi và cách chơi. - Hs chơi 10' - Cho Hs chơi trò chơi. - Hs bắt đầu chơi trò chơi. - Gv cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo. b. Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Mục tiêu: Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn - Hs chỉ và nêu có chứa chất béo TV. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất - Vì trong chất béo động vật có nhiều béo động vật và chất béo thực vật? axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. - Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi - Hs nêu mục bóng đèn toả sáng. ích gì? * Kết luận: Gv chốt ý chính c. Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn. * Mục tiêu: Nói về lợi ích của muối, tác hại ăn mặn. * Cách tiến hành: - Cho Hs quan sát tranh. H5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử - Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> dụng muối I-ốt có tác dùng gì? - Nếu thiếu I- ốt cơ thể có tác hại như thế nào? - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?. tránh các rối loạn do thiếu I-ốt. - Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ gây u tuyến giáp (biếu cổ). - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.. * Kết luận: - Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng. IV. Củng cố - dặn dò. - Qua bài học em biết thêm điều gì mới? - Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. - Nhận xét giờ học Ngày soạn: 18 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba 22 / 09 / 2015 Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập .Tìm được 1 đến 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. Nắm được nghĩa của từ Tự trọng. 3.Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ bài 3, 4 - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Thế nào là từ ghép phân loại? từ ghép có nghĩa tổng hợp? - Đặc điểm của từ láy ? III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1. - Gọi HS đọc bài tập - 2 học sinh đọc cả mẫu. - Gv cho HS làm bài - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm nêu miệng. + Từ cùng nghĩa với trung thực? +Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực + Từ trái nghĩa với trung thực? + Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc... Bài 2: + Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với - HS đặt câu vào vở, 1 HS đặt câu trên bảng. trung thực, 1 câu với 1 từ trái - Lớp nhận xét nghĩa với trung thực ? VD: Bạn Lan rất thật thà..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gắn bảng phụ cho HS đọc nội dung bài tập. - Gv đánh giá. - Cáo thường là con vật rất gian ngoan. Bài 3: - HS thảo luận nhóm 2. - 2 HS đại diện nhóm lên thi khoanh vào ý đúng. - Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung. Bài 4: - Gạch bút đỏ khoanh vào ý nói về tính trung thực, bút xanh nói về lòng tự trọng. - Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung * a; c; d * b; e. - Gọi HS lên bảng làm bài trên bảng phụ. - GV đánh giá: + Tính trung thực + Lòng tự trọng IV. Củng cố - dặn dò: - Tìm những từ cùng nghĩa với từ trung thực? - Nhận xét giờ học Toán. Tìm số trung bình cộng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. 2. Kỹ năng: Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tự giác trong học tập. B. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, BGĐT - HS: PHT bài 2. C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm. 1 giờ 24 phút = 84 phút 3 ngày > 70 giờ 56 phút - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. a. Giới thiệu số trung bình cộng và Bài toán 1(BGĐT) cách tìm số trung bình cộng. - Hướng dẫn giải bài toán 1. - Đọc bài toán. - Gọi HS đọc đề toán, phân tích, tóm - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số tắt (như hình vẽ SGK/26). lít dầu rót đều cho mỗi can: - GV nêu câu hỏi để HS nêu được nhận (6 + 4) : 2 = 5 (l) xét. - Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Muốn tìm số trung bình cộng của hai * Muốn tìm trung bình cộng của hai số số ta làm thế nào? ta tính tổng hai số đó rồi chia tổng đó.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> cho số các số hạng. Bài toán 2 (BGĐT) - Hướng dẫn giải bài toán 2 (tương tự Số 28 là trung bình cộng của ba số: 25, như bài 1). 27 và 32. (25 + 27 + 32) : 3 = 28 + Nêu cách tìm số trung bình cộng của * Muốn tìm trung bình cộng của ba số ta ba số? tính tổng của ba số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - Yêu cầu HS tìm số trung bình cộng (34 + 43 +52 + 39) : 4 = 42 của các số: 34; 43; 52 và 39. + Muốn tìm số trung bình cộng của * Muốn tìm trung bình cộng của nhiều nhiều số ta làm thế nào? số ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. b. Thực hành - Cho HS nêu yêu cầu Bài 1 (T27). Tìm số trung bình cộng của các số sau: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm bài - Thực hiện. Đại diện 2 nhóm dán kết trên PHT quả. a. (42 + 52) : 2 = 47 b. (36 + 42 +57) : 3 = 45 - GV nhận xét, đánh giá. c. (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 d. (20 +35 +37 +65 +73) : 5 = 46 - Các nhóm khác bổ sung. - Gọi HS đọc đề toán, phân tích, tóm Bài 2 (T27). tắt, giải vào vở. - Lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện . Bài giải - GVchữa bài, nhận xét (Đ,S) Trung bình mỗi em cân nặng là: (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37kg. - Lớp nhận xét. Đổi chéo vở kiểm tra. - Cho HS nêu yêu cầu. Bài 3 (T27). Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Thực hiện theo yêu cầu. 1 HS lên bảng chữa bài. (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5 - GV nhận xét, chốt Kq đúng. - Nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố - dặn dò. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số làm thế nào? - GV nhận xét, đánh giá giờ học..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kĩ thuật. Khâu thường A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu thường theo đường vạch dấu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập tự giác. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu khâu thường, vật liệu và vật dụng cần thiết. - HS : Đồ dùng học tập C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Nêu cách cầm vải, cầm kim - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn nội dung bài: a. Hoạt động 1: Thực hành khâu thường - Nêu lại về kỹ thuật khâu thường. - 1 2 H lên thực hiện các thao tác - GV cho HS quan sát tranh quy trình để B1: Vạch dấu đường khâu. nhắc lại các bước khâu thường B2: Khâu các mũi khâu theo đường dấu. - GV cho HS thực hành - HS thực hành khâu mũi thường trên - GV nêu thời gian quy định vải. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm theo tổ - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. + Đường vạch dấu thẳng và cách đều độ dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều nhau, không bị dính và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành. Chính tả. Những hạt thóc giống A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua đoạn viết HS thấy được nhà vua đã sáng suốt lựa chọn được người có tài đứng ra nối ngôi vua . 2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả: "Những hạt thóc giống". Biết trình bày đoạn văn có lời của nhân vật Làm đúng các bài tập2a,b trong SGK 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ giữ vở B. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV: Bảng phụ. - HS : VBT. C. Các hoạt động dạy - học I.Tổ chức: II.Bài cũ: - HS lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. - Nhận xét đánh giá. III.Bài mới: 1. HD viết chính tả - GV đọc mẫu. - HS nghe - đọc thầm. + Nhà vua đã làm cách nào để tìm + Phát cho người dân 1 thúng thóc giống được người trung thực? đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt. - Gv đọc tiếng khó cho HS luyện viết - Lớp viết vào bảng con VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công nộp, lo lắng, nô nức - GV hướng dẫn và đọc cho học sinh - HS viết chính tả. viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát bài - GV thu 1 số bài, nhận xét. 2. Luyện tập: Bài 2 (a): - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm bài - Lớp làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. - Gắn bảng chữa bài. - Lớp nhận xét + lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài 3: - GV cho HS thi giải câu đố * Con nòng nọc * Chim én IV. Củng cố - dặn dò: - Qua bài viết em thấy nhà vua là người như thế nào? - Nhận xét giờ học. Luyện toán. Đổi đơn vị đo thời gian A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo thời gian giờ, phút, giây, thế kỷ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính thời gian, đổi các đơn vị đo thời gian. 3. Thái độ: HS tự giác trong giờ ôn luyện. B. Đồ dùng dạy- học - GV: BP bài 36. - HS: PHT. C. Hoạt động dạy- học.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Tổ chức. II. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 6 giờ = 360 phút 2 phút 7 giây = 127 giây. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung - Gọi HS đọc bài tập Bài 36 (T9- SBT) - Cho HS trao đổi theo cặp, nêu kết - Thực hiện. Nhận xét, bổ sung. quả ý a. a. Các đơn vị đo thời gian theo thứ tự từ bé - Nhận xét chốt KT đến lớn là: giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm, thế kỉ. - Gọi HS nêu ý b. b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm là: - Y/c HS làm vào vở, 2 em lên bảng - Thực hiện. Nhận xét, bổ sung. thực hiện 3 phút = 180 giây 2 giờ = 7200 giây. - Nhận xét, chốt KQ đúng.. 1 giờ = 3600 giây 2 thế kỷ = 200 năm Nửa giờ = 30 phút 100 năm = 1 T. kỷ nửa thế kỷ = 50 năm 1 phút 30 giây = 90 giây.. - Đổi vở kt. Bài 37 (T 10- SBT) - Đọc y/c của bài Năm 492 2005 - Nhận xét, bổ sung. - Y/c thảo luận nhóm 2, làm bài vào Thuộc thế Thế kỷ V Thế kỉ XXI PHT, chữa bài. kỉ - Nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 39 (T 10- SBT) - Gv, HS phân tích đề bài . - Thực hiện, nhận xét, bổ sung. - Cho HS giải bài vào vở, 1 HS lên - Đổi đơn vị đo. bảng thực hiện. 1 5 giờ = 12 phút = 720 giây. - GV nhận xét, chữa bài.. 13 phút = 780 giây. 13 phút 45 giây = 825 giây a. Hùng chạy nhanh nhất (700 giây) - Minh chạy chậm nhất (825 giây) b. Sắp xếp thứ tự từ người chạy chậm nhất đến người chạy nhanh hơn là: - Minh , Việt, An , Hùng - Đổi vở kt.. IV. Củng cố- dặn dò. - Gv, HS chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Ngày soạn: 18 / 09 / 2015.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày giảng: Thứ tư 23 / 09 / 2015 Tập đọc. Gà trống và cáo A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách nhân vật. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoan thơ lục bát với giọng đọc vui vẻ, dí dỏm. Thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng. 3. Thái độ: Giáo dục HS chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. Nên sống chân thành với mọi người. B. Đồ dùng dạy học: - GV : BGĐT bảng phụ viết nội dung bài - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: - 1 HS đọc truyện: Những hạt thóc giống và nêu ý nghĩa truyện. - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài: - Tóm tắt nội dung bài và HD cách đọc. - HD HS chia 3 đoạn - Cho HS đọc đoạn lần 1 + luyện phát - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. âm. - Đọc đoạn lần 2 + giảng từ. - Giải nghĩa từ: - đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. - HS đọc trong nhóm. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi + Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở + Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây đâu? cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống + Cáo đon đả mời... báo tin cho gà trống đất ? tức mới: Từ nay ... kết thân....tỏ bày tình thân + Tin tức cáo thông báo là sự thật hay + Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống bịa đặt đất để ăn thịt. + Đoạn 1 cho em biết gì? * Cáo tinh ranh và xảo quyệt..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi + Vì sao gà không nghe lời cáo? + Gà biết đó là ý định xấu của cáo. + Gà tung tin có cặp chó săn đang + Doạ cáo cáo rất sợ chó săn cáo phải chạy đến để làm gì? bỏ chạy làm lộ mưu gian. + Đoạn 2 nói lên điều gì? * Sự thông minh của gà - 1 HS đọc đoạn cuối bài + Thái độ của cáo ntn khi nghe lời của + Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp gà nói? đuôi, co cẳng bỏ chạy. + Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra + Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại. sao? + Theo em gà thông minh ở điểm + Gà không bóc trần mưu gian của cáo nào? mà giả bộ tin lời cáo. + Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích + Khuyên người ta đừng vội tin những lời gì? ngọt ngào. + Đoạn 3 nói lên điều gì? * Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. + Câu chuyện khuyên ta điều gì? * Khuyên con người hãy cảnh giác và - Gắn bảng nội dung thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo. - 2 HS đọc c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc cả bài - Cho học sinh nhận xét cách đọc . - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - HS nghe GVđọc mẫu đoạn 1, 2: Đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách - HS thi đọc diễn cảm. nhân vật. - Hướng dẫn học thuộc lòng. + Lớp đồng thanh. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. + HS thực hiện. IV. Củng cố - dặn dò: - Bài học khuyên chúng ta điều gì ? - Nêu cách đọc bài thơ? Toán. Luyện tập. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố những hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. 2. Kỹ năng: Giải bài toán về tìm số trung bình cộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học - GV, HS: Phiếu học tập (bài 1). C. Hoạt động dạy - học I. Tổ chức..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng tìm số trung bình cộng của các số: a. 34; 91; 61 b. 456; 620; 148; 372 (34 + 91 + 61) : 3 = 62 (456 + 620 + 148 + 372) : 4 = 399 - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1 (T28). Tìm số trung bình cộng của các số. - Cho HS làm bài theo nhóm 2 trên - Thực hiện theo yêu cầu. phiếu học tập. Đại diện 2 nhóm dán a. (96 + 121 + 143) : 3 = 120 bài, các nhóm khác nhận xét bổ b. (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 sung. - GV nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc bài toán Bài 2 (T28) - Y/c HS phân tích, tóm tắt, giải vào - Thực hiện ra nháp, 1 em chữa bài. nháp. 1 h/s lên bảng thực hiện. Bài giải Tổng số người tăng thêm trong ba năm là: 96 + 82 +71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng - GV nhận xét, đánh giá thêm là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài toán Bài 3 (T28) - Y/c HS phân tích, tóm tắt, giải vào Bài giải nháp. 1 h/s lên bảng thực hiện. Trung bình số đo chiều cao mỗi HS là: (138 + 132 + 130 + 136 + 134) : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm - GV nhận xét, đánh giá - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu bài toán Bài 4 (T28) - Thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét, bổ sung. Bài giải - HS phân tích, tóm tắt, làm bài vào Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở là: vở. 1 h/s thực hiện PHT, dán bài 36 x 5 = 180 (tạ) Số thực phẩm do 4 ô tô đi sau chở là: 45 x 4 = 180 (tạ) Số thực phẩm do 9 ô tô chở là: 180 + 180 = 360 (tạ) Trung bình mỗi ô tô chở là: 360 : 9 = 40 (tạ) 40 tạ = 4 tấn.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đáp số: 4 tấn. - Đổi vở kiểm tra. Bài 5 (T28) - Nêu yêu cầu, phân tích bài, yêu cầu - Thực hiện, nhận xét, bổ sung. - Cho HS làm bài vào PHT theo Bài giải nhóm 2, đại diện các nhóm chữa bài. a. Tổng của hai số là: 9 2 = 18 Số cần tìm là: 18 - 12 = 6 Đáp số: 6 b. Tổng của hai sốlà 30 2= 60 - Làm ý b tương tự ý a. Số cần tìm là: 60 – 28 = 32 - Chốt kt. Đáp số: 32 IV. Củng cố - dặn dò . - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Tập làm văn. Viết thư (kiểm tra viết) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm chắc được mục đích của viêc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. 2. Kĩ năng: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối thư). 3. Thái độ: Dùng những từ ngữ hay, trong sáng để viết thư. Hiểu biết và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV. - HS: Vở viết tập làm văn. C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: II. Bài cũ. - Một bức thư gồm mấy phần? - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề: - GV cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ - HS nêu về 3 phần của 1 lá thư. - GV cho HS đọc đề bài. - HS đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm - Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình chọn? + Khi viết thư em cần chú ý điều gì? + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết xong thư ghi tên người gửi,.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> người nhận. 3. Thực hành: - Gắn bảng phụ viết nội dung ghi nhớ tuần 3 - GV cho HS làm bài viết. - HS viết thư - GV quan sát- nhắc nhở IV. Củng cố - dặn dò - Thu bài. Một bức thư có mấy phần? - Nhận xét giờ học. Luyện đọc. Các bài tập đọc tuần 3 + 4 A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện “ Một ngời chúnh trực”: Ca ngợi sự chính trực thanh niêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xa. 2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 3. Thái độ: Biết thông cảm chia sẻ cùng bạn bè qua nhiều hình thức thăm hỏi. Giúp HS có thái độ đúng đắn, thật thà trong cuộc sống B. Đồ dùng dạy học: - GV : SGK - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học : I. Tổ chức : II. Bài cũ : - Đọc bài: Những hạt thóc giống. - Nêu nội dung của bài ? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu nội dung a. Luyện đọc: Thư thăm bạn - HS học sinh đọc bài theo các bớc - HS đọc nối tiếp nhau - Nhận xét và đánh giá cách đọc của hs - HS đọc 23 lợt - GV đọc toàn bài. - HS đọc theo cặp. - 1 2 HS đọc cả bài. - GV cùng HS nx, khen hs đọc tốt. b. Luyện đọc: Một người chính trực - 3HS đọc nối tiếp - Gọi một HS đọc cả bài - Lớp nhận xét - Tóm tắt nội dung và HD cách đọc bài. - 3 HS đọc - Cho HS luyện đọc đoạn lần 1+ luyện - HS đọc cặp đôi phát âm. - 1 HS đọc toàn bài - Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ. - Cho HS đọc theo cặp..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu c. Đọc diễn cảm: Một người chính trực - Gọi HS đọc bài - 3 HS đọc cả bài - GV đọc mẫu HD đọc - Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của - HS thể hiện giọng đọc cả bài Tô Hiến Thành. - HS nhận xét về cách đọc. - Gọi HS đọc diễn cảm cả bài - 3 4 HS - Cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, - Lớp nghe, bình chọn đánh giá. IV. Củng cố - dặn dò: - Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng. Khi đọc bức thư này em cần đọc giọng như thế nào? - Tô Hiến Thành là ngời như thế nào? Khi đọc bài này em cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? Ngày soạn: 18 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ năm 24 / 09 / 2015 Toán. Biểu đồ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. 2. Kỹ năng: Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ tranh. 3. Thái độ: HS tự giác chăm chỉ trong giờ ôn luyện. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: BGĐT - HS: PHT bài 2. C. Hoạt động dạy - học I. Tổ chức . II. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng tìm số trung bình cộng của các số: a. 96; 121; 143 b. 2834; 5734 (96 + 121 + 143) : 3 = 120 (2834 + 5734) : 2 = 4284 - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.. 2. Nội dung bài. a. Làm quen với biểu đồ tranh. - Cho HS quan sát biểu đồ trên BGĐT - Quan sát tranh. Thảo luận nhóm 2, trả “Các con của năm gia đình”. lời câu hỏi. - Giới thiệu: đây là biểu đồ về các con + Biểu đồ có 2 cột. của năm gia đình. + Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình. - Bằng hệ thống câu hỏi phát vấn, yêu + Cột bên phải ghi số con trai, số con gái.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> cầu HS thảo luận. - GV kết luận như SGK. + Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ? + Những gia đình nào có 1 con gái? Có 1 con trai? - Nhận xét, chốt ý đúng. b. Thực hành - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát biểu đồ SGK/29. Thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi trong SGK.. - Gv chốt kết quả đúng.. - Cho H/S nêu yêu cầu BT - HS quan sát biểu đồ trên BGĐT - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. 2 HS thực hiện PHT, dán bài.. - GV nhận xét. của mỗi gia đình. - Nhận xét, bổ sung. + Biểu đồ có 5 hàng, mỗi hàng cho biết số con trai (con gái) của mỗi gia đình. + Gia đình cô Đào có 1 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai. - Nhận xét. Bài 1 (T29) - Thực hiện theo yêu cầu. Đại diện nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Khối 4 có 3 lớp là: 4A; 4B; 4C. + Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. + Môn bơi có 2 lớp tham gia là: 4A và 4C. + Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là 4A. + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, hai lớp cùng tham gia môn đá cầu. Bài 2 (T29) - Thực hiện vào vở, 2 em làm PHT, chữa bài, nhận xét, bổ sung. Bài giải a. Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là: 10 5 = 50 ( tạ ) 50 tạ = 5 tấn. b. Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là: 10 4 = 40 ( tạ ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là: 50 - 40 = 10 ( tạ ) c. Số thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2001 là: 10 3 = 30 ( tạ ) Số tấn thóc cả ba năm gia đình bác Hà thu được là: 40 + 30 + 50 = 120 (tạ); 120 tạ = 12 tấn. - Đổi vở kiểm tra.. IV. Củng cố - dặn dò. - Nắm được cách phân tích số liệu trên biểu đồ. - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Danh từ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng.) Nhận biết được danh từ chỉ người, vật, hiện tượng trong số các DT cho trước và tập đặt câu. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập 3.Thái độ: Biết cách xưng hô với mọi người theo phép lịch sự. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS : SGK - VBT. C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II. Bài cũ: - Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực - đặt câu với từ mình vừa tìm được - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: - GV gắn bảng phụ đoạn thơ. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm các từ chỉ sự vật - Cho HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trình bày. - HS trình bày theo từng dòng - GV gạch chân dưới những từ chỉ sự - Lớp nhận xét bổ sung vật theo thứ tự từng dòng. * Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện cổ, công cha. * Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc cả mẫu - GV cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4 làm VBT, 1 nhóm làm phiếu. - Gắn phiếu đại diện nhóm trình bày. - GV đánh giá, kết luận. - Lớp nhận xét - bổ sung + Từ chỉ người: Ông cha, cha ông + Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời. + Danh từ là gì? 3. Ghi nhớ: (SGK) 4. Luyện tập: - Gắn bảng phụ cho học sinh đọc yêu. + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. * Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng.) - 4 học sinh nhắc lại Bài 1: - 1 học sinh đọc HS thảo luận nhóm 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> cầu của bài tập. - Cho học sinh làm bài trong VBT. - GV cho HS nêu miệng bài giải - GV kết luận - Cho HS nhắc lại GV gạch chân - Thế nào là danh từ? - Gv đánh giá nhận xét. - HS gạch chân dưới những danh từ chỉ người,vật - HS nêu miệng - Lớp nhận xét - bổ sung, đổi vở kiểm tra - Danh từ: người, nước, nhà, đồng bào - HS nêu. Bài 2: Đặt câu với một danh từ chỉ người, vật, hiện tượng - Cho HS làm vào vở - Lớp làm vào vở, 1 HS làm phiếu, gắn phiếu chữa bài. - HS nối tiếp đọc câu mình vừa đặt. - GV nhận xét những HS đặt câu đúng VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất và hay. trung thực, thật thà. - Khi đặt câu em cần chú ý điều gì? - HS nêu - Bình chọn bạn đặt câu hay nhất. IV. Củng cố - dặn dò: - Danh từ là gì? - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn tự học. Tổ chức đêm hội trăng rằm Ngày soạn: 18 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu 25 / 09 / 2015 Toán. Biểu đồ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. 2. Kỹ năng: Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Vẽ sẵn biểu đồ - HS: PHT bài 1. C. Hoạt động dạy - học I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Nội dung bài. a. Làm quen với biểu đồ cột - Cho HS quan sát biểu đồ lên bảng. + Biểu đồ có 4 cột: - Bằng hệ thống câu hỏi phát vấn + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. cho HS đàm thoại. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt. - Nhận xét, kết luận. + Số ghi trên đầu mỗi cột là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - Hướng dẫn HS đọc số trên biểu đồ. - Ví dụ:Số chuột đã diệt được của thôn Đông là: 2000 con, thôn Đoài là: 2200 con, b. Thực hành - Gọi HS đọc nội dung bài. Bài 1 (T31) - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong - Thực hiện theo cặp. Đại diện nêu kết quả. SGK. Thảo luận theo cặp a. Những lớp đã tham gia trồng cây là: 4A; 4B; 5A; 5B; 5C. b. Lớp 4A trồng được 35 cây; Lớp 4B trồng được 28 cây; Lớp 5A trồng được 45 cây; Lớp 5B trồng được 40 cây; Lớp 5C trồng được 23 cây. c. Khối lớp 5 có ba lớp tham gia trồng cây là: 5A; 5B; 5C. - GV nhận xét chốt ý đúng. d. Có ba lớp trồng được trên 30 cây là lớp: 5A; 4A; 5B. e. Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây cả hai khối lớp 4 và lớp 5 trồng là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) - Các nhóm khác bổ sung. - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 2 (T31) - Cho HS quan sát biểu đồ SGK. 1 - HS quan sát, thảo luận. H/S đọc phần số liệu. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Lớp - Yêu cầu HS làm ý a vào SGK, 2 nhận xét bổ sung h/s đọc bài, nêu cách thực hiện. a. Viết tiếp vào chỗ trống trên biểu đồ: - Đỉnh cột 1 điền số 4 vì đỉnh cột ghi số lớp . 1 của năm 2001 - 2002. - Cột 2 biểu diễn 3 lớp của năm học 2002 2003, vậy điền dưới cột 2 là 2002 - 2003. - Đỉnh cột 3 điền số 6. - GV chốt ý đúng. - Đỉnh cột 4 điền số 4, dưới điền năm học 2004 - 2005. - Đổi sách kt. - Nêu yêu cầu của ý b. b. Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi: - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. - Thực hiện vào vở. 1 em làm vào PHT. Chữa bài. Nhận xét, bổ xung..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV chữa bài. - Nhận xét chốt KQ đúng.. Bài giải. Số lớp 1 năm học 2003 - 2004 nhiều hơn năm học 2002 - 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp). Số HS lớp 1 của trường Hòa Bình năm học 2003 - 2004 là: 35 x 3 = 105 (học sinh). Số HS lớp 1 của trường Hòa Bình năm học 2004 - 2005 là: 32 x 4 = 128 (học sinh). Năm học 2002 - 2003 trường đó có số học sinh lớp 1 ít hơn năm học 2004 - 2005 là: 128 - 105 = 23 (học sinh). IV. Củng cố - dặn dò . - Nắm được biểu đồ hình cột, đọc và phân tích được số liệu trên biểu đồ. Biết xử lý số liệu trên biểu đồ. - GV nhận xét, đánh giá giờ học.. Tập làm văn. Đoạn văn trong bài kể chuyện A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học TV B. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn phần luyện tập ý c - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II.Bài cũ: III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Gọi HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2 - Cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4 - Gv gạch chân những từ quan - Đại diện nhóm lên trình bày trọng. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Những sự việc tạo thành nòng cốt + Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyện: Những hạt thóc giống. truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống + Sự việc 1 rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 + Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 + Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Sự việc 4 + Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? + Cốt truyện là gì? + Cốt truyện thường có mấy phần?. + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.. + Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? 3. Ghi nhớ: SGK - Cho học sinh nhắc lại 4. Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - Cho HS quan sát tranh SGK - GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - Cho HS viết tiếp phần còn thiếu ở ýc - GV cho HS trình bày. nhiên của mọi người. + Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. + Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. + Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Gồm 3 phần: + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc Bài 2: + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài 3: + Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. - 2 HS đọc - Lớp đọc thầm. - Lớp làm VBT, 1 HS viết tiếp trên bảng phụ. - Gắn bảng phụ chữa bài - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm - Lớp nhận xét - bổ sung. - GV nhận xét - đánh giá IV. Củng cố - dặn dò: - Cốt truyện gồm có mấy phần? - Nhận xét giờ học. Khoa học. Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 3. Thái độ: Đồng tình với hành vi sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. B. Đồ dùng dạy- học - GV: BGĐT. - HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. C. Các hoạt động dạy- học I. Tổ chức . II. Bài cũ: - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. * Mục tiêu: Biết vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. * Cách tiến hành: - Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp - HS quan sát dinh dưỡng cân đối trên BGĐT + Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn - Hs tự nêu ăn hàng ngày. + Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả * Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp * Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để nhiều loại rau quả? có đủ vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ. b. Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn. * Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. * Cách tiến hành - Hs thảo luận nhóm 2 - B1: Cho Hs dựa vào kênh chữ để - Hs kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 thảo luận. số đồ hộp mang đến lớp. + Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch + Thực phẩm nuôi trồng theo quy định và an toàn? hợp vệ sinh. + Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng + Không ôi thiu + Không nhiễm hoá chất. + Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ c. Hoạt động 3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. * Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện VS an toàn thực phẩm. * Cách tiến hành: - Cho Hs thảo luận nhóm - Hs thảo luận nhóm - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. - Cho đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét - bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gv đánh giá chung * Kết luận: Gv chốt KT. IV. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. Giáo dục tập thể. Sinh hoạt Đội A. Mục tiêu: - Kiểm điểm ưu, nhược trong tuần 4. - Đề ra kế hoạch trong tuần tới. B. Nội dung 1. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần. 2. Lớp nhận xét, bổ xung. 3. GV nhận xét đánh giá chung. a. Hạnh kiểm: - Thực hiện tốt nội qui trường lớp đề ra. - Xếp hàng ra vào lớp đúng qui định . b. Học tập: - Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Sách vở đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. Giờ luyện viết còn một số em chưa chịu khó chữ viết còn bẩn. c. Các hoạt động khác: - Tham gia hoạt động giữa giờ đầy đủ. Vệ sinh chung , vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tuyên dương: .......................................................................................................... - Nhắc nhở: một số bạn còn nói chuyện, quên đồ dùng. C. Phương hướng tuần sau: - Thi đua lập thành tích CM ngày 15/ 10; 20/ 10; 20/11. - Duy trì tốt nền nếp đã đạt được, khắc phục tồn tại. - Thực hiện tốt vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân - ATGT..
<span class='text_page_counter'>(28)</span>