Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an theo mau moi Bai 1 Viet Nam tren duong doi moi va hoi nhap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.78 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: từ 05/09 → 09/09/2017 Tuần 1 /tiết 1 BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: - Trình bày được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở đất nước ta. - Phân tích được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và quá trình hội nhập kinh tế của nước ta. - Nêu được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập. 2.Kĩ năng: Biết liên hệ kiến thức địa lí với kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức mới. Biết liên hệ SGK với các vấn đề thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới và hội nhập. 3.Thái độ: Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước. 4. Định hướng hình thành NL: Qua bài học sẽ hình thành nên một số năng lực của học sinh: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế của Việt Nam. - Một số tranh ảnh về thành tựu của công cuộc Đổi mới. - Máy chiếu.. 2. Học sinh: - Atlat Địa lí Việt Nam. - Sách giáo khoa. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động. Mục tiêu: Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Phương tiện: Tiến trình hoạt động: Bước 1. Cho học sinh tự giới thiệu bản thân và nói lên được ước mơ của mình sau này, chọn nghề gì làm gì, tại sao phải chọn nghề đó….bản thân khi chọn nghề sẻ góp phần như thế nào cho công cuộc đổi mới và phát triển của đất nước….từ đó Gv dẫn dắt học sinh vào bài.. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghỉ và nêu ra quan điểm của mình. Bước 3.Trao đổi thảo luận: HS nhận xét, giáo viên đánh giá và giới thiệu về bài học. 2.Bài mới. Hoạt động 1. Tìm hiểu về công cuộc đổi mới Mục tiêu: - Trình bày được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở đất nước ta. - Phân tích được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới kinh tế của nước ta Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, phương tiện trực quan. Phương tiện: tranh ảnh về thành tựu kinh tế, sách giáo khoa. Tiến trình hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV h/d HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức thực tế để làm rõ: - Tại sao nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ? Hãy tìm ví dụ hứng minh rằng '' tình hình trong nước và quốc vào những năm cuối thập niên 70 đầu 80 diễn biến hết sức phức tạp'' ? - Nêu diễn biến của Công cuộc đổi mới ? Bước 2. học sinh quan sát hình ảnh, tìm hiểu kiến thức SGK, hình 1.1, bảng 1 và những hiểu biết của bản thân trả lời các vấn đề mà giáo viên đặt ra. Bước 3. HS tiến hành trao đổi thảo luận nhận xét câu trả lời của HS khác. Bước 4. Đánh giá và chốt kiến thức. 1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội: a/ Bối cảnh: Đất nước thống nhất. Điểm xuất phát thấp, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh  nền kinh tế sau chiến tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài, làm phát. Thế giới có nhiều biến động. b/ Diễn biến: Manh nha từ 1979, bắt đầu từ nông nghiệp Khẳng định từ Đại hội Đảng lần 6/ 12-1986, đưa nền KT-XH phát triển theo 3 xu hướng + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c/ Thành tựu: - Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, đẩy lùi lạm phát - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH - Đời sống vật chất, tinh thần được cải thiện Hoạt động 2. Tìm hiểu về quá trình Hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta Mục tiêu: - Trình bày được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở đất nước ta. - Phân tích được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với quá trình hội nhập kinh tế của nước ta. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, phương tiện trực quan. Phương tiện: tranh ảnh về thành tựu kinh tế, sách giáo khoa. Tiến trình hoạt động: Bước 1.Giao nhiệm vụ. GV h/d HS ng/c sgk, phân tích hình 1.1, bảng 1 để nêu được thành tựu cơ bản của Công cuộc đổi mới ? Tại sao nói ''công cuộc Đổi mới ở nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn'' ? *GV y/c HS phân tích các thành tựu đã đạt được trong Công cuộc đổi mới. Lấy ví dụ để minh họa. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ. học sinh quan sát hình ảnh, tìm hiểu kiến thức SGK, hình 1.1, bảng 1 và những hiểu biết của bản thân trả lời các vấn đề mà giáo viên đặt ra. Bước 3. HS tiến hành trao đổi thảo luận nhận xét câu trả lời của HS khác. Bước 4.Đánh giá và chốt kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: a/ Bối cảnh: Toàn cầu hoá là một xu thế lớn: - Tạo điều kiện để hợp tác phát triển. - Đặt nước ta vào thế cạnh tranh quyết liệt. VN trở thành thành viên của ASEAN, APEC, WTO, trong lộ trình thực hiện cam kết của AFTA, bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ. b/ Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực đã đạt được những thành tựu to lớn: Thu hút được vốn đầu tư. Đẩy mạnh hợp tác trên mọi lĩnh vực. Đẩy mạnh ngoại thương. Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới Mục tiêu: Nêu được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề. Phương tiện: Máy chiếu, sách giáo khoa. Tiến trình hoạt động: Bước 1.Giao nhiệm vụ. GV y/c HS nghiên cứu SGK để phân tích các định hướng Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ. Học sinh quan sát SGK để giải quyết yêu cầu của GV. Bước 3. HS tiến hành trao đổi thảo luận nhận xét câu trả lời của HS khác. Bước 4.Đánh giá và chốt kiến thức. Nêu nội dung theo sách giáo khoa. 3.Hoạt động luyện tập. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức, khái quát lại nội dung bài học Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, đặt vấn đề. Phương tiện: máy chiếu, Atlat địa lí Việt Nam… Tiến trình hoạt động: Bước 1.Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu suy nghỉ trả lời câu hỏi. Bước 3.Trao đổi thảo luận. Bước 4.Đánh giá và chốt kiến thức. Mức độ biết: Câu 1. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào ? A. 30/4/1975 B. 01/5/1975 C. 23/9/1945 D. 20/7/1954 Câu 2. Sau khi đất nước thống nhất, nước ta đi lên từ một nền kinh tế chủ yếu là A. nông nghiệp lạc hậu B. nông nghiệp hiện đại C. công nghiệp lạc hậu D. công nghiệp hiện đại Câu 3. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được manh nha từ năm nào ? A. 1979 B. 1981 C. 1983 D. 1986 Câu 4. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực A. Nông nghiệp B. Chính trị C. Công nghiệp D. Dịch vụ Câu 5. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ : A. Sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Sau khi đất nước thống nhất 30 - 4 - 1975. C. Sau chỉ thị 100 CT-TW ngày 13 - 1 - 1981. D. Sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khoá VI, tháng 4 - 1988. Câu 6. Hiện nay, Việt Nam chưa phải là thành viên của tổ chức nào sau đây ? A. Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ. B. Thương mại thế giới. C. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 7. Đây là cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1975 - 1980. A. Khu vực I : 43,8%, khu vực II : 21,9%, khu vực III : 34,3% B. Khu vực I : 21,8%, khu vực II : 40,0%, khu vực III : 38,2% C. Khu vực I : 27,2%, khu vực II : 28,8%, khu vực III : 44,0% D. Khu vực I : 23,0%, khu vực II : 38,5%, khu vực III : 38,5% Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào và là thành viên thứ mấy của tổ chức này ? A. Tháng 7 - 1995 và 7. B. Tháng 4 - 1995 và 6. C. Tháng 7 - 1998 và 5. D. Tháng 7 - 1998 và 7. Câu 9. Tính đến hết năm 2015, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm bao nhiêu nước thành viên ? A. 10 nước B. 9 nước C. 11 nước D. 8 nước MỨC ĐỘ HIỂU Câu 1. Đây không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới. A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức. C. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia. D. Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 2. Đây là thời kì nước ta có tỉ lệ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong giai đoạn 1975 2005. A. 1988 – 1989. B. 1975 – 1980. C. 1999 – 2000. D. 2003 – 2005. Câu 3. Khoán 10 theo “Nghị quyết số : 10-NQ/TW của Bộ Chính trị, ngày 5 - 4 - 1988” được hiểu là: A. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên trong hợp tác xã nông nghiệp. B. Chính sách khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. C. Chính sách Đổi mới đầu tiên của nước ta được thực hiện trong lĩnh vực nông nghiệp D. Chính sách khoán trong nông nghiệp được Bộ Chính trị đưa ra vào tháng 1/1981. Câu 4. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 của thế kỉ XX đánh dấu xu thế hội nhập của nước ta:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì và gia nhập ASEAN. B. Bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì và gia nhập WTO. C. Gia nhập ASEAN và tham gia ASEM. D. Gia nhập APEC và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì. Câu 5. Sự thành công của công cuộc Đổi mới ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở : A. Tăng khả năng tích lũy nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện. B. Việc mở rộng các ngành nghề; tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. C. Số hộ đói nghèo giảm nhanh ; trình độ dân trí được nâng cao. D. Hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa. Câu 6. Sự mất cân đối lớn trong nền kinh tế nước ta trước công cuộc Đổi mới làm cho A. sản xuất không đáp ứng đủ cho tiêu dùng, không có tích lũy, nhập siêu lớn. B. đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn. C. khủng hoảng nền kinh tế - xã hội kéo dài. D. sản xuất nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. Câu 7. Thành tựu nổi bật mà nước ta đạt được trong việc hội nhập vào nền kinh tế của khu vực và quốc tế là : A. Hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển mạnh ; các nguồn lực ở trong nước được khai thác tốt hơn. B. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài ; các hoạt động du lịch, dịch vụ phát triển mạnh. C. Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh, hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật được tăng cường. D. Trao đổi thông tin, văn hóa chuyển giao công nghệ. Câu 8. Những thách thức lớn của nước ta khi hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới ? A. Cạnh tranh về kinh tế, thương mại, thị trường, nguồn vốn và công nghệ. B. Khó khăn trong việc tiếp cận với thị trường mới, nhất là thị trường các nước tư bản. C. Chất lượng sản phẩm thấp, khó cạnh tranh với thị trường quốc tế và khu vực. D. Nền kinh tế còn trong tình trạng chậm phát triển. Câu 9. Thử thách lớn nhất về mặt xã hội trong công cuộc Đổi mới nền kinh tế - xã hội của nước ta là : A. Phân hóa giàu - nghèo, thất nghiệp, thiếu việc làm và những vấn đề xã hội khác trở nên gay gắt. B. Sự phân hóa giàu - nghèo giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các vùng có xu hướng tăng lên. C. Ảnh hưởng của văn hóa lai căng, đồi trụy từ nước ngoài. D. Thiếu vốn – công nghệ tiên tiến và đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. Câu 10. Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước ta bước đầu đã có tác dụng chuyển dịch lao động từ :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Khu vực kinh tế Nhà nước sang tập thể và tư nhân. B. Khu vực kinh tế tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước và tập thể. C. Khu vực kinh tế tập thể, tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước. D. Kinh tế Nhà nước sang khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 11. Để thực hiện tốt sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nước ta cần dựa trên cơ sở : A. Phát triển khoa học - kĩ thuật - công nghệ ; giáo dục và đào tạo. B. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nặng, coi đó là khâu then chốt. C. Phát triển công nghiệp nhẹ, nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến. D. Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng để ổn định đời sống của nhân dân. Câu 12. Khoán 100 theo “Chỉ thị số : 100-CT/TW của Ban Bí thư ngày 13 - 1 - 1981” được hiểu là : A. Chính sách khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. B. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên trong hợp tác xã nông nghiệp C. Chính sách phân chia đều sản phẩm theo nhóm người lao động trong nông nghiệp D. Chính sách phân chia sản phẩm theo từng hộ xã viên trong nông nghiệp Câu 13. Để tận dụng những tiến bộ của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới, Việt Nam cần : A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất công nghiệp sang dịch vụ. D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực dịch vụ sang công nghiệp. Câu 14. Để sử dụng tốt nguồn nước sông Mê Công, Việt Nam cần hợp tác chặt chẽ với các nước : A. Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia. B. Thái Lan, Lào, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc. C. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a. D. Ma-lai-xi-a, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc. Câu 15. Xu thế phát triển kinh tế - xã hội nào sau đây không phải do Đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986) vạch ra ? A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. B. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội. C. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 16. Lạm phát nước ta cao nhất vào thời kì nào sau đây ? A. 1986 – 1989. B. 1990 – 1995. C. 1996 – 2000. D. 2001 – 2005..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 17. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là : A. Lạm phát có thời kì ở mức 3 con số. B. Nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. C. Tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%/năm. D. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1. Cho bảng số liệu : Tỉ lệ nghèo cả nước qua các cuộc điều tra mức sống dân cư (Đơn vị : %) Năm 1993 1998 2002 2004 Tỉ lệ nghèo Tỉ lệ nghèo chung 58,1 37,4 28,9 19,5 Tỉ lệ nghèo lương thực 24,9 15,0 9,9 6,9 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên ? A. Tỉ lệ nghèo lương thực giảm nhanh hơn tỉ lệ nghèo chung. B. Tỉ lệ nghèo lương thực giảm chậm hơn tỉ lệ nghèo chung. C. Tỉ lệ nghèo chung các năm luôn cao hơn tỉ lệ nghèo lương thực. D. Tỉ lệ nghèo chung giảm nhanh hơn tỉ lệ nghèo lương thực. Câu 2. Cho bảng số liệu : GDP phân theo khu vực kinh tế, theo giá so sánh 1994 (Đơn vị : nghìn tỉ đồng) Năm 1995 1997 2000 2003 2005 Thành phần kinh tế Nhà nước 78,4 95,6 111,5 138,2 159,8 Ngoài nhà nước 104,0 116,7 132,5 160,4 185,7 Có vốn đầu tư nước ngoài 13,2 19,0 29,6 37,6 47,5 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của các thành phần kinh tế giai đoạn 1995 – 2005, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ tròn. 4.Hoạt động vận dụng, mở rộng. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức, khái quát lại nội dung bài học Tiến trình hoạt động: Bước 1.Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu về chính sách khoán 100 và 10 trong nông nghiệp, GV giúp HS nắm được điều này. - GV y/c HS nhắc lại ODA, FDI là gì ? Một số mặt hành của VN chiếm lĩnh được thị trường thế giới ? - Liên hệ với bản thân trong việc góp phần đổi mới nền kinh tế đất nước.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: HS về nhà dựa trên cơ sở bài học kết hợp với sách báo, tin tức, mạng internet hoàn thành yêu cầu của GV, báo cáo kết quả tiết học ở bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×