Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giao an Lich su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.47 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. TÀI LIỆU PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. MÔN LỊCH SỬ DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ GIÁO VIÊN, ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC LỚP 6 Cả năm: 37 tuần (35 tiết) Học kì I: 19 tuần (18 tiết) Học kì II: 18 tuần (17 tiết) Học kì I Phần mở đầu. (2 tiết). Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại. (5 tiết). Bài 3. Xã hội nguyên thủy Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây Bài 6. Văn hoá cổ đại Bài 7. Ôn tập Phần hai. lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X. (2 tiết) Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta Kiểm tra viết (1 tiết) Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang -Âu Lạc (7 tiết) Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế Bài 11. Những chuyển biến về xã hội Bài 12. Nước Văn Lang Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang Bài 14. Nước Âu Lạc Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo) Bài 16. Ôn tập chương I và chương II Kiểm tra học kì I (1 tiết) Chương 1. Buổi đầu lịch sử nước ta. Học kì II Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập. tập). (10 tiết: 9 tiết bài mới, 1 tiết bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ VI) Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) Làm bài tập lịch sử. Bài 21. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) Bài 22. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (tiếp theo) Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X Làm bài tập lịch sử Bài 25. Ôn tập chương III Làm bài kiểm tra viết (1 tiết) Chương IV. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập) Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Lịch sử địa phương (1 tiết). Bài 28. Ôn tập Làm bài tập lịch sử Kiểm tra học kì II (1 tiết).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 Cả năm: 37 tuần (35 tiết) Học kì I: 19 tuần (18 tiết) Học kì II: 18 tuần (17 tiết) Học kì I Phần mở đầu. (2 tiết). Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại. (5 tiết). Bài 3. Xã hội nguyên thủy Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây Bài 6. Văn hoá cổ đại Bài 7. Ôn tập Phần hai. lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X. (2 tiết) Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta Kiểm tra viết (1 tiết) Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang -Âu Lạc (7 tiết) Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế Bài 11. Những chuyển biến về xã hội Bài 12. Nước Văn Lang Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang Bài 14. Nước Âu Lạc Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo) Bài 16. Ôn tập chương I và chương II Kiểm tra học kì I (1 tiết) Chương 1. Buổi đầu lịch sử nước ta. Học kì II. Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập (10 tiết: 9 tiết bài mới, 1 tiết bài tập) Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ VI) Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) Làm bài tập lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 21. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) Bài 22. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (tiếp theo) Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X Làm bài tập lịch sử Bài 25. Ôn tập chương III Làm bài kiểm tra viết (1 tiết) Chương IV. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập) Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Lịch sử địa phương (1 tiết). Bài 28. Ôn tập Làm bài tập lịch sử Kiểm tra học kì II (1 tiết). sö 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m 2012-2013 Ngày soạn: Tiết 1. Ngày dạy: MỞ ĐẦU: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ. Bài 1: I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết. 2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn. 3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học. - HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra: Vở, sgk và DD học tập 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung cần đạt GV: Có phải ngay từ khi mới - Con người, cây cỏ, 1. Lịch sử là gì ? xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật xung quanh đều mọi vật đều có hình dạng như sinh ra, lớn lên và biến ngày nay ? đổi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Diễn giảng: sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi  quá khứ  lịch sử - Đọc SGK ? Lịch sử là gì ? ? Lịch sử loài người nghiên cứu - Nghiên cứu toàn bộ hoạt động của con những vấn đề gì ? người. ? Có gì khác nhau giữa lịch sử - Con người: cá thể một con người và lịch sử xã hội - Loài người: tập thể, liên quan đến tập thể. loài người?. - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ - Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt đông của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay.  Lịch sử là một môn khoa học.. ? Nhìn vào tranh, em thấy khác với lớp học ở trường em như thế nào ? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không? ? Theo em, chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Tại sao lại có những thay đổi đó? ? Học lịch sử để làm gì?. -Thấy được sự khác 2. Học lịch sử để làm biệt so với ngày gì? nay như: lớp học, thầy trò, bàn ghế… -Những thay đổi đó chủ yếu do con người tạo nên. -Hiểu được cội nguồn -Hiểu được cội của tổ tiên, dân tộc nguồn dân tộc. mình. -Quý trọng những -Oâng cha đã sống và gì mình đang có. lao động để tạo nên đất -Biết ơn những nước, quý trọng những người làm ra nó và gì mình đang có. trách nhiệm của -Biết ơn những người ? Em hãy lấy vì dụ trong cuộc mình đối với đất làm ra nó và biết mình sống của gia đình, quê hương nước. phải làm gì cho đất em để thấy rõ sự cần thiết phải nước. biết lịch sử? ? Tại sao chúng ta lại biết rõ -Dựa vào những lời mô về cuộc sống của ông bà, cha tả được truyền từ đời mẹ? này qua đời khác HS dựa vào sgk ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? ? Hãy kể những tư liệu truyền -Các kho truyện dân miệng mà em biết? gian:Truyền thuyết, Thần thoại, Cổ tích… ? Thế nào gọi là tư liệu hiện -Những di tích, đồ vật. 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?. -Tư liệu truyền miệng -Tư liệu hiện vật (di tích và di vật).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vật, chữ viết?. của người xưa còn giữ được. -Tài liệu chữ viết. -Những bản ghi, sách vở, in, khắc bằng chữ ? Quan sát hình 1 và 2, theo viết… em, đó là những loại tư liệu nào? -Tư liệu hiện vật ? Bia đá thuộc loại gì? -Bia tiến sĩ ? Đây là loại bia gì? -Nhờ chữ khắc trên bia. ? Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ ? 4. Củng cố: - Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? - Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử? - Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử” IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 2 Ngày dạy: Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu: - Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử - Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch - Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch 2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học. 3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu. - HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử. Hoạt động Giáo viên ? Lịch sử là gì? ? Muốn dựng lại và tìm hiểu lịch sử cần có yêu cầu gì? ? Xem lại hình 1 và 2 của bài 1, em có thề nhận biết được trường làng hay tấm bia đá được dựng lên cách dây bao nhiêu năm? ? Chúng ta có cần biết thời gian dựng một tấm bia Tiến sĩ nào đó không ? GV: Không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng một năm, phải có người trước, người sau.Bia này có thể dựng cách bia kia rất lâu. ? Năm nay em bao nhiêu tuổi? Vì sao em biết?. Hoạt động Học sinh. Nội dung cần đạt. HS trả lời kiến thức cũ. Thời gian. 1.Taïi sao phaûi xác định thời gian? Cho HS đọc SGK -Để sắp xếp các -Quan sát hình 1 và 2 sự kiện lịch sử lại để rút ra kết luận của theo thứ tự thời mình. gian. -Raát caàn thieát vì noù giuùp chuùng ta hieåu bieát nhieàu ñieàu, laø nguyeân taéc cô baûn quan troïng của lịch sử.. -Laø nguyeân taéc cô baûn trong vieäc tìm hieåu vaø hoïc taäp lịch sử.. - Theo tuổi học sinh. Vì ta xác định được năm sinh của ta. ? Tại sao phải xác định thời - Để sắp xếp các sự kiện lịch sử. gian? ? Dựa vào đâu và bằng -Hiện tượng tự nhiên cách nào, con người tính lặp đi lặp lại  có quan hệ chặt chẽvới hoạt được thời gian? -Vieäc xaùc ñònh động của Mặt trời và thời gian dựa vào Maët traêng. hoạt động của Mặt trời và Mặt traêng. 2. Người xưa đã ? Người xưa đã căn cứ vào -Thời gian mọc lặn, di tính thời gian như chuyển của Mặt trời, thế nào? đâu để làm ra lịch ? Mặt trăng để làm ra lịch. -Dựa vào thời gian -Phân biệt: mọc lặn, di chuyển.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Cho HS xem bảng ghi “Những ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời gian và có những loại lịch sử nào ? -Giải thích âm lịch và dương lịch: + Aâm lịch: Mặt trăng Trái đất, tính tháng, năm. + Dương lịch: Trái đất Mặt trăng, tính năm. ? Người xưa đã phân chia thời gian như thế nào ? ? Âm lịch so với dương lịch cĩ nhược điểm gì?. -Giải thích việc thống nhất cách tính thời gian. Người xưa nước nào cũng cĩ lịch và cách tính thời gian. Trung Quốc lấy năm vua lên ngơi là năm 1, Rooma qui định năm 1 là năm Phật thích ca Mâu ni ra đời. ? Với cách tính như vậy cĩ thống nhất lịch giữa các nước khơng? ? Vậy thế giới cần lịch chung hay khơng?  Tại sao Công lịch được sử dụng phổ biến trên thế giới? -Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng. ? Một năm có bao nhiêu ngày? ? Nếu chia số ngày cho 12 tháng thì số ngày cộâng lại là bao nhiêu? Thừa ra bao nhiêu? Phải làm thế nào? -Giải thích năm nhuận: 4 năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho tháng 2). +Aâm lịch + Dương lịch. của Mặt trời, Mặt trăng mà người xưa làm ra lịch.. -Một tháng: 29-30 ngày. -Có 2 cách tính thời gian: + Aâm lịch: Dựa vào sự di chuyển của Măt trăng quanh Trái đất. + Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời.. -Một ngày. năm:. 360-365. -Theo ngày, tháng, năm, giờ, phút… - Cứ 3 năm AL so với DL thiếu 1 tháng. Do đĩ thêm 1 tháng nhuận để khớp với DL.. -Cho ví dụ trong quan 3. Thế giới có cần hệ nước ta với các một thứ lịch chung nước khác hoặc giữa hay không ? bạn bè, anh em ở xa. -Chính xác, hoàn chỉnh -Công lịch là dương lịch được cải tiến - Khơng hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng - Cần. - Chính xác, hồn chỉnh. -Công lịch lấy năm chúa Giê-xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên. -Theo Công lịch: -365 ngày 6 giờ + 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày(năm nhuận có thêm 1 ngày) + 100 năm: 1 thế kỷ. -100 năm là 1 thế kỷ + 1000 năm: 1 -1000 năm là một thiên thiên niên kỷ. niên kỷ. -HS phân biệt trước và.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cho HS xác định cách tính sau công nguyên. thế kỷ, thiên niên kỷ. -Vẽ trục năm lên bảng và giải thích cách ghi: trước và sau công nguyên. Công 179. 111. 50. 40. 542. 248. 4. Củng cố: - Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng, trong SGK so với năm nay. - Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? - Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào? - Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào? - 40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào? - Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm? - Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên. Hỏi vật đó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm? 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Học bài cũ; Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.. GIÁO ÁN sö 6,7,8,9 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi liªn hÖ ®t 0168.921.86.68. Tuần 3 Tiết 3. Ngày soạn: Ngày dạy: Phần Một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây: - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại. - Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. 3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh. II. CHUẨN BỊ: - Gv: Sgk, Sgv, Ga, tranh ảnh liên quan tới bài học. - Hs: Học bài củ soạn bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ? - Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện ghi trên bảng trong SGK so với năm nay. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ. Hoạt động 1: ? Con người đã xuất hiện từ đâu? ? Qua trình hóa từ vượn thành người diễ ra như thế nào? ? phân biệt sự khác nhau giữa Vượn cổ và Người tối cổ: GV + Vượn cổ: hình người, sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm, là kết quả của quá trình tiến hoá từ động vật bậc cao. + Người tối cổ: còn dấu tích của loài vượn nhưng đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm nắm, hộp sọ. - Từ loài vượn cổ.. 1. Con người đã xuất hiện như thế nào?. -Đọc trong SGK (từ cách đây đến …) -Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài -Tìm những điểm khác Vượn cổ xuất hiện dần nhau giữa Vượn cổ và dần trở thành Người tối Người tối cổ: cổ. Nhờ vào quá trình + Vượn cổ: dáng khom, lao động. đôi tay không khéo léo, óc không phát triển. + Người tối cổ: đi bằng hai chi sau, đầu nhô về phía trước, hai chi trước biết cầm nắm, biết sử dụng và chế tạo công cụ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phát triển, sọ não lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ. ? Dựa vào đâu giải thích được nguồn gốc của con người? ? Quan sát hình h3,4 mô tả cuộc sống của Người tối cổ.. - Phát hiện hài cốt hóa thạch ở Đông Phi và Châu Á. -Kiếm sống bằng săn bắt và hái lượm, biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ xát đá. -Việc chế tạo ra công cụ sản xuất, Người có đôi tay khéo léo, óc phát ? Sự khác biệt lớn nhất triển. giữa Vượn và Người là -Cuộc sống bấp bênh. điểm nào ? -Cuộc sống bấp bênh bởi ? Em có nhận xét gì về phụ thuộc hoàn toàn vào cuộc sống của Người tối thiên nhiên. cổ? ? Tại sao cuộc sống của họ bấp bênh kéo dài hàng triệu năm? Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hình 5. ? Người tinh khôn khác -Người tinh khôn: bàn Người tối cổ ở những điểm tay nhỏ, khéo léo, các nào? ngón tay linh hoạt, hộp so phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt. ? Người tinh khôn sống -Người tối cổ: ngược lại. như thế nào? -Sống theo từng nhớm ? Thị tộc là gì? nhỏ. -Thị tộc là một tổ chức gồm những người có cùng huyết thống.  Sống quây quần bên ? Đời sống của Người tinh nhau và cùng làm chung, khôn như thế nào? ăn chung. ? Nhận xét gì cuộc sống -Biết trồng trọt và chăn của Người tinh khôn?Vì nuôi, làm đồ trang sức. sao? -Cuộc sống tốt hơn, vui hơn. Bớt dần phụ thuộc vào thiên nhiên, bắt đầu. -Sống theo bầy gồm vài chục người. -Hái lượm và săn bắt. -Ỏ trong hang động, mái lều. -Biết ghè đẽo đá, làm công cụ. -Tìm ra lửa và biết sử dụng lửa.  Cuộc sống bấp bênh.. 2.Người tinh khôn sống như thế nào? -Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn.. -Sống thành từng nhớm nhỏ theo thị tộc (cùng huyết thống).. -Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chú ý tới đời sống tinh thần. Hoạt động 3 ? Công cụ lao động chủ -Công cụ đá. yếu của Người tinh khôn được chế tạo bằng gì? ? Hạn chế của công cụ -Dễ vỡ, không đem lại đá? naêng suaát cao. -Khoảng 4000 năm ? Đến thời gian nào con Tr.CN  Đồng nguyên người mới phát hiện ra chất  Đồng thau (pha kim loại? Đó là kim loại thiếc) gì? -Giúp khai phá đất ? Taùc duïng cuûa coâng cuï hoang, taêng naêng suaát bằng kim loại? lao động, sản phẩm làm ra nhiều  Dư thừa. - Phân hoá giàu nghèo  ? Sản phẩm dư thừa dã làm xã hội nguyên thuỷ tan cho xã hội phân hoá như rã. theá naøo ?. 3.Vì sao xaõ hoäi nguyeân thuyû tan raõ?. -Khoảng 4000 năm Tr.CN, con người phát hiện ra kim loại để cheá taïo coâng cuï. -Tác dung: + Khai phá đất hoang. + Taêng dieän tích troàng troït. + Saûn phaåm laøm ra nhiều, dư thừa.  XHNT tan rã, nhường choã cho xaõ hoäi coù giai caáp. 4.Củng cố: - Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào? - Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? - Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì trong xã hội? 5.Dặn dò: - Học bài, làm bài tập1,2,3,4 (SBT) - Lập bảng so sánh Người tối cổ Người tinh khôn. - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần :4- Tiết 4: Bài 4:. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG. I-MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức: -Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. -Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III Tr.CN -Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. 2. Về tư tưởng, tình cảm: -Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu cố giai cấp. -Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế. 3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại. II-CHUẨN BỊ : - Gv: Sgk, Sgv, Ga…. - Hs: Học bài củ soạn bài mới III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào? - Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? - Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? 3. Bài mới: A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông. B.Hoạt động GV-HS Hoạt động 1: 1.Các quốc gia cổ  Các quốc gia ấy ra đời ở -Các lưu vực sông lớn đại phương Đông đã (cuối thiên niên kỷ IV được hình thành ở đâu? Từ bao giờ? đầu thiên niên kỷ III đâu và từ bao giờ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Tại sao lại ra đời ở các dòng sông lớn?  Họ sống bằng nghề nào là chính?  Muốn cho nông nghiệp đạt năng suất cao họ đã phát huy khả năng gì? -Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nước tưới đầy đủ, sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao, lương thực dư thừa.  Vấn đề gì đã phát sinh?  Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?. Hoạt động 2:  Xã hội cổ đại có những tầng lớp nào? -Cư dân chủ yếu làm nghề nông  bộ phận đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.  Nghĩa vụ của nông dân ?. Tr.CN) - Đất đai màu mỡ, nước có đủ quanh năm. -Trồng lúa. -Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh, máng dẫn nước và ruộng. -HS tả lại cảnh làm ruộng của người Ai Cập (trồng lúa, đập, gặt, nộp thuế) -Xã hội có giai cấp hình thành. -Ai Cập, Aán Độ,Lưỡng Hà, Trung Quốc. -Nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.. -Cuối thời nguyên thuỷ, cư dân tập trung đông ở lưu vực các dòng sông lớn. -Nông nghiệp trở thành ngành kinh tế chính  biết làm thuỷ lợi, trị thuỷ. -Xã hội có giai cấp hình thành  nhà nước ra đời. -Các quốc gia xuất hiện sớm nhất: Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc. 2.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Có 3 tầng lớp cơ bản: -Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất.. -Nhận ruộng đất công xã cày cấy  nộp một phần thu hoạch, lao dịch không công cho quý tộc.  Cuộc sống của họ phụ -Quý tộc, qun lại có nhiều của cải, quyền thế. thuộc vào ai? -Đứng đầu là Vua có -Quý tộc: có nhiều  Đứng đầu quan lại là ai? quyến lực tối cao trong của cải và quyền thế.  Hầu hạ vua, quý tộc là ai? các lĩnh vực. -Nô lệ. -Nô lệ: phục dịch -Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật hamurabi -HS giải thích các từ : cho quý tộc. và thần Samat đang trao bộ Công xã, lao dịch, quý tộc, Samat trong SGK. luật cho vua Hamuarabi.  Em có nhận xét gì về đạo -Người cày có ruộng. luật này?  Qua đạo luật,em nghĩ gì về -HS đọc 2 điều luật 42, người cày có ruộng? -Sự quan tâm của nhà nước  43 để rút ra 2 ý chính là  nô lệ, dân nghèo khuyến khích sản xuất nông sự quan tâm của nhà nhiều lần nổi dậy nước, quyền lợi và nghĩa (Lưỡng Hà 2300 nghiệp. Tr.CN, Ai Cập 1750 -Cày thuê ruộng phải có vụ của nông dân. Tr.CN).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trách nhiệm và nghĩa vụ đối với ruộng cày cấy. Hoạt động 3:  Các nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu đất nước ?  Vua có quyền hành gì?. -Vua nắm quyền hành và được cha truyền co nối. -Đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là đại diện thánh thần.. -Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các tên gọi khác nhau: + Trung Quốc: thiên tử + Ai Cập: Pharaon -Tầng lớp quý tộc. + Lưỡng Hà: Ensi  Giúp việc cho vua là tầng lớp nào?.  Nhiệm vụ của quý tộc?. 3.Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông -Vua nắm mọi quyền hành chính trị (chế độ quân chủ chuyên chế). -Giúp việc cho vua là tầng lớp quý tộc.. -Thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội..  Họ tham gia vào việc chính trị và có quyền hành, thậm  Bộ máy hành chính chí lấn quyền vua.  Em có nhận xét gì về bộ -Bộ máy hành chính từ còn đơn giản và do máy hành chính của các trung ương đến địa quý tộc nắm giữ. phương còn đơn giản và nước phương Đông? do quý tộc nắm giữ.. 4. Củng cố: - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì? - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? 5. Dặn dò: - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK - Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập. - Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> IV. Rút kinh nghiệm. Duyệt tuần 4. Tuần 5 - Tiết 5: Bài 5:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I – MỤC TIÊU BÀI DẠY : 1. Kiến thức: - Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại. - Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo trong lao động. 3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. II –CHUẨN BỊ: - Bản đồ thế giới cổ đại, SGK - Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân. III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì? - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? 3.Bài mới: A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây. B.HOẠT ĐỘNG GV-HS:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 1 -Giới thiệu vị trí địa lý, thời -HS tìm hai bán đảo : Ban gian hình thành các quốc gia căng và Italia trong bản cổ đại phương Tây. đồ trong SGK  Nêu tên các quốc gia cổ -Hy Lạp và Rôma đại phương Tây?  Điều kiện tự nhiên ở đây -Đất đai không thuận lợi cho việc trồng lúa. như thế nào?  Ngoài cây lúa ra, họ còn -Trồng các cây công nghiệp, các nghề thủ công phát triển thêm nghề gì? (luyện kim, đồ mỹ nghệ, nấu rượu nho)  Bờ biển ở đây thuận lợi -Có biển Địa Trung Hải là biển kín Phát triển cho việc gì? thương nghiệp và ngoại thương.  Khi kinh tế phát triển, họ -Bán: sản phẩm thủ công, đã biết trao đổi sản phẩm với rượu nho, dầu ô liu. các nước phương Đông như -Mua: lúa mì vá súc vật. thế nào ? Hoạt động 2  Sự phát triển kinh tế đã -Chủ xưởng, chủ lò, chủ hình thành những giai cấp thuyền buôn giàu và có thế lực  Chủ nô. nào? -Giải thích: Đây là tầng lớp rất giàu có, sống sung sướng không phải lao động chân tay. -Nô lệ, tù binh.  Lực lượng sản xuất chính -Phải làm việc cực nhọc, trong xã hội?  Cuộc sống của họ như thế bị bóc lột nặng nề, là tài ssản của chủ. nào? -Giải thích: Nô lệ được coi là lao động bẩn thỉu, là công -Nhiều hình thức: bỏ trốn, cụ biết nói của chủ nô.  Nô lệ đã đấu tranh chống phá hoại sản xuất, khỡi nghĩa vũ trang. chủ nô như thế nào?  điển hình là cuộc khởi nghĩa do Xpactacut lãnh đạo, nổ ra vào năm 73 – 71 Tr.CN. 1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây -Ở bán đảo Ban căng và Italia vào thiên niên kỷ I Tr.CN hai quốc gia hình thành: Hy Lạp, Rơ ma -Nền tảng kinh tế là thủ công nghiệp và thương nghiệp. -Xuất khẩu: sản phẩm thủ công -Nhập khẩu: lúa mì, súc vật. 2.Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? -Chủ nô: chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn  có thế lực kinh tế và chính trị. -Nô lệ, tù binh: lao động cực nhọc  là tài sản cảu chủ nô..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3  Thế nào là “xã hội chiếm -Tìm sự khác nhau về tổ chức nhà nước, cơ cấu xã hữu nô lệ”? -1 xã hội có 2 giai cấp cơ hội của khu vực phương Đông và phương Tây : bản: chủ nô và nô lệ. -1 xã hội chủ yếu dựa trên + Phương Đông: theo lao động của nô lệ và bóc lột chế độ quân chủ chuyên chế, có 3 tầng lớp: quý nô lệ. tộc, nông dân và nô lệ. -Chính trị: chế độ cộâng hoà. + Phương Tây: theo chế độ cộng hoà, có 2 giai cấp: củ nô và nô lệ.. 3.Chế độ chiếm hữu noâ leä: -Coù 2 giai caáp chính: chuû noâ vaø noâ leä. -Chính trò: theo theå cheá daân chuû chuû noâ hoặc cộng hoà.  Xã hội chiếm hữu noâ leä.. 4. Củng cố: - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây. - Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? - Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 5. Dặn dò: - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại phương Tây. - Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại” IV. Rút kinh nghiệm. sö 6 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi liªn hÖ ®t 0168.921.86.68. sö 6 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi liªn hÖ ®t 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 10 - Tiết 10: Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của ngưới nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn. - Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. 2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. 3. Về kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh. 4. Trọng tâm: - Mối quan hệ giữa sự phát triển của lao động ssản xuất với các hoạt động xã hội, tinh thần. - Tìm hiểu về tổ chức xã hội đầu tiên, tính cộng đồng. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV:Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh, HS: Học bài củ soạn bài mới. III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Oån định lớp: ½ phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? - Ở giai đoạn đầu, người tinh khôn sống như thế nào? - Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? 3. Giảng bài mới: A. Giới thiệu bài: Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động và sáng tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu cuộc sống buộc họ phải định cư và sử dụng công cụ lao động để trồng trọt và chăn nuôi. Từng bước tổ chức xã hội nguyên thuỷ hình thành, đời sống vật chất và tinh thần được nâng lên. B. Nội dung giảng bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung Hoạt động 1:12P -Aên mặc, ở, đi lại  phục vụ 1.ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT  Em hiểu thế nào là đời cuộc sống cho con người..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> soáng vaät chaát ?  Người thời Sơn Vi, Hoà Bình, Bắc Sơn đã sống, lao động và sản xuất như thế nào ?  Em hãy nên những công cụ, đồ dùng mới?  Trong số này, công cụ, đồ duøng naøo laø quan troïng nhaát ?  Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá ?.  YÙ nghóa quan troïng cuûa kyõ thuật mài đá và đồ gốm ?  Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà Bình – Baéc Sôn laø gì ?  Trong sản xuất đã có tiến boä nhö theá naøo?  YÙ nghóa cuûa vieäc troàng troït vaø chaên nuoâi?. -Đọc SGK từ “Trong quá trình … đồ gốm” -Nguyeân lieäu chuû yeáu đá, biết ghè đẽo, m -Công cụ: chủ yếu là đá. thaønh rìu, boân, chaøy, la -Đồ dùng mới: Rìu, bôn, đồ gốm. chày, đồ gốm. -Rìu mài lưỡi, đồ gốm, ngoài ra còn có cuốc đá.. -Làm đồ gốm là một phát minh quan troïng vì phaûi phát hiện được đất sét, qua quaù trình nhaøo naën thành các đồ đựng, rồi đem nung cho khô cứng. -Taêng theâm nguyeân lieäu và loại hình đồ dùng cần thieát. -Thời Sơn Vi: ghè đẽo -Hoà Bình-Bắc Sơn: mài cho lưỡi sắc, làm đồ gốm. -Bieát troàng troït vaø chaên nuoâi,  Giúp con người tự tạo -Biết trồng trọt và ch lương thực, thức ăn cần nuôi. thieát. -Bieát laøm caùc tuùp leàu coû.. 2.TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC. Hoạt đơng 2 13P  Người nguyên thuỷ thời kỳ đầu sống như thế nào?  Vì sao phải sống thành từng nhóm?  Dấu tích của họ được tìm thấy ở đâu ?  Cuộc sống của họ như thế nào ?  Tại sao chúng ta biết được thời bấy giờ họ đã sống định cư lâu dài ?  Thế nào là thị tộc ?. -Sống thành từng nhóm. -Sống thành nhóm, định lâu dài.. -Chống thú dữ, dễ dàng kiếm ăn. -Hang động ở Hoà BìnhBắc Sơn. -Số người tăng lên, quan -Định cư lâu dài. xã hội hình thành. -Trong các hang động có lớp vỏ sò dày 3-4m, chứa nhiều công cụ, xương thú. -Dựa trên quan hệ huyết thống..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Lúc này kinh tế hái lượm  Trong thị tộc, do lao động vẫn đóng vai trò chủ yếu, vì còn rất đơn giản nên nhớm thế người đàn bà làm chủ người nào làm việc nhiều gia đình  Thị tộc mẫu hệ. nhất ? -Xã hội co tổ chức đầu tiên. -Những người cùng huy thống sống với nhau, ngư mẹ lớn tuổi nhất làm chủ.  Chế độ thị tộc mẫu hệ..  Xã hội thay đổi như thế nào ?. Hoạt động 3: 15P  Những điểm mới trong đời -Biết làm đồ trang sức (vỏ soáng tinh thaàn laø gì ? ốc được xuyên lỗ, vòng tay đá, những hạt chuỗi bằng đất nung).  Được tìm thấy ở đâu ? -Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long (caùc di chæ khaûo coå)  Theo em, sự xuất hiện của -Con người đã biết làm những đồ trang sức ở các di đẹp, tạo điều kiện cho sự chæ noùi treân coù yù nghóa gì? hình thành về nhu cầu đồ  Tại sao người ta lại chôn trang sức. cất người chết cẩn thận ? - Theå hieän tình caûm, moái quan hệ gắn bó giữa người  Trong mộ người chết người sống và người chết. ta còn phát hiện được những -Lưỡi cuốc đá. gì ?  Việc chôn theo người chết lưỡi cuốc đá có ý nghĩa gì ? -Vì người ta nghĩ rằng chết là chuyển sang thế giới  Cuộc sống của người khác và con người vẫn nguyên thuỷ ở Bắc Sơn, Hạ phải lao động. Long đã có những tiến bộ -Phát triển khá cao về tất. 3.ĐỜI SỐNG TINH THẦN -Biết làm đồ trang sức.. -Vẽ trên vách hang độ những hình mô tả cu soáng tinh thaàn.. -Quan heä thò toäc ng caøng gaén boù. -Biết chôn cất người ch cuøng coâng cuï..  Cuoäc soáng cuûa ngö nguyên thuỷ ở Bắc Sơ Hạ Long đã phát triển k cao veà caùc maët..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhö theá naøo ?. caû caùc maët.. 4. Củng cố: - Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long? - Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết ? 5. Dặn dò: - Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành. - Vẽ hình 27 trong SGK trang 29 - Xem trước bài “Những chuyển biến trong đời sống kinh tế”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………… . GIÁO ÁN sö 6,7,8,9 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi liªn hÖ ®t 0168.921.86.68 …………………………………………………………………………………… ………….. häc k× 2 CHƯƠNG III: THỜI BẮC THUỘC VAØ ĐẤU TRANH GIAØNH ĐỘC LẬP BAØI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG (NĂM 40 ) Tieát 21: I – MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : 1. Kiến thức: - Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị, sử cũ gọi là thời Bắc thuộc. Aùch thống trị tàn bạo của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn thể nhân dân ủng hộ nên đã nhanh choùng thaønh coâng. Aùch thoáng trò taøn baïo cuûa phong kieán phöông Bắc bị lật đổ, nước ta giành lại độc lập. 2. Về tư tưởng, tình cảm:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. 3. Veà kyõ naêng: - Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử. - Bước đấu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ treo tường cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa. III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : 1. Oån định lớp: ½ p 2. Kieåm tra baøi cuõ: 5 p - Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Ñòa ñieåm? - Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ? - Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước Aâu Laïc ? - Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – Aâu Lạc ? 3. Giảng bài mới: A. Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, An Dương Vương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đã thất bại, từ đó đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị đô hộ. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy nhân dân ta đến những thử thách nghiêm trọng: đất nươc bị mất tên, dân tộc có nguy cơ bị mất bởi chính sách đồng hoá. Nhưng nhân dân ta quyết tâm không chịu sống trong cảnh nô lệ, đã liên tục nổi dậy, mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu cho ý chí quật cường của dân tộc ta . B. Giaûng noäi dung baøi hoïc : a. Hoạt động 1: Nước Aâu Lạc từ thế kỷ II TrCN đến thế kỷ I có gì đổ thay ? HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. NỘI DUNG LƯU BẢNG. -Triệu Đà sáp nhập Aâu 1.Nước Aâu Lạc từ thế kỷ Lạc vào Nam Việt, II TrCN đến thế kỷ I có chia thaønh hai quaän laø gì đổ thay ? Giao Chỉ và Cửu Chân. -Triệu Đà sáp nhập Aâu Nhaø Haùn ñoâ hoä. Laïc vaøo Nam Vieät vaø chia  Đến năm 111 TrCN thaønh 2 quaän: Giao Chæ vaø tình hình Aâu Lạc như -Chia Aâu Lạc thành 3 Cửu Chân. theá naøo ? quận: Giao Chỉ, Cửu Tình hình nước ta từ sau thaát baïi cuûa An Döông Vöông naêm 179 TrCN ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Nhà Hán đã tổ chức Chân và Nhật Nam, việc cai trị Aâu Lạc như gộp với 6 quận của theá naøo ? Trung Quoác thaønh Chaâu Giao. -Nhaø Haùn muoán chieám đóng lâu dài và xoá  Nhà Hán gộp Aâu Lạc tên nước ta, biến nước với 6 quận của Trung ta thành một bộ phận Quoác, laäp thaønh Chaâu cuûa laõnh thoå Trung Giao nhaèm muïc ñích gì Quoác. ? -Nhà Hán chỉ mới cai trị đến cấp quận, còn  Em có nhận xét gì về huyện xã buộc phải để cách đặt quan lại của người Aâu Lạc trị dân nhaø Haùn ? nhö cuõ..  Nhaân daân Aâu Laïc bò nhaø Haùn boùc loät nhö theá naøo ?.  Nhà Hán đưa người Hán sang ở Châu Giao nhaè muïc ñích gì ?. -Naêm 111 TrCN, nhaø Haùn chieám Aâu Laïc vaø chia thaønh 3 quaän: Giao Chæ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quoác thaønh Chaâu Giao.  Sơ đồ tổ chức cai trị của nhaø Haùn: Thứ sử u Chaâ Quaänn Quaä. Thaùi thuù Ñoâ uyù Huyeä Laï c n tướng. -Boùc loät nhaân daân ta baèng hình thức: nộp thuế và -Chịu nhiều thứ thuế, cống nạp. coáng naïp naëng neà. -Baét nhaân daân theo phong -Đưa người Hán sang ở tục Hán. lẫn với dân ta, bắt nhân daân ta phaûi theo phong tuïc Haùn. -Boïn quan laïi tham lam, taøn baïo. Đối xử rất tàn tệ, phải nộp nhiều loại thuế, lên rừng, xuống biển rất nguy hiểm đến tính mạng để tìm kiếm của quyù hieám ñem noäp coáng. -Nhằm mục đích đồng hoá nhân dân ta.. b. Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -GV: giới thiệu tiểu sử Hai Baø Tröng.  Nguyeân nhaân naøo daãn tới cuộc khởi nghĩa Hai Baø Tröng?  Cuộc khởi nghĩa nổ ra vào năm nào? ở đâu?  Với 4 câu thơ trong SGK, em haõy cho bieát mục tiêu của cuộc khởi nghóa ?.  Cuộc khởi nghĩa Hai Baø Tröng dieãn ra nhö theá naøo?  Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa gồm những người nào ?  Vieäc khaép nôi keùo veà Mê Linh đã nói lên điều gì ?  Nguyeân nhaân thaéng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Baø Tröng ?  Keát quaû vaø yù nghóa của cuộc khởi nghĩa ?. -HS đọc trong SGK -Do chính saùch boùc loät taøn baïo cuûa nhaø Haùn. -Thi Saùch bò Toâ Ñònh gieát. -Naêm 40 taïi Haùt Moân (Haø Taây) -Muïc tieâu chuû yeáu cuûa cuộc khởi nghĩa là giành lại độc lập cho dân tộc, sau đó là khôi phục lại sự nghiệp họ Hùng. -Haùt Moân Meâ Linh Coå Loa Luy Laâu -Nhaân daân caùc quaän: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam và cả Hợp Phoá. -Aùch thoáng trò taøn baïo cuûa nhaø Haùn khieán moïi người đều căm giận và noåi daäy. -Sự lãnh đạo tài tình của Hai Baø Tröng. -Sự ủng hộ của nhân daân.. 2.Cuộc khởi nghĩa Hai Baø Tröng buøng noå . a.Nguyeân nhaân: -Do chính saùch boùc loät tàn bạo của nhà nước. -Thi Saùch bò Toâ Ñònh gieát. b.Dieãn bieán: -Muøa xuaân naêm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Taây) -Nghóa quaân nhanh choùng laøm chuû Meâ Linh, tiến đánh Cổ Loa, Luy Laâu. Toâ Ñònh hoảng sợ trốn về nước. c.Kết quả: cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.. -Khôi phục độc lập dân toäc sau hôn hai theá kyû bò ñoâ hoä. -Theå hieän tinh thaàn yeâu nước, ý chí bất khuất quật cường của dân tộc ta. C.Kết luận toàn bài: Dưới ách bóc lột tàn bạo của nhà Hán, nhân dân ta khắp nơi sẵn sàng nổi dậy. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng báo hiệu rằng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> bọn phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta, nhất định nhân dân ta sẽ giành được độc lập chủ quyền cho Tổ quốc. 4. Cuûng coá: - Đất nước và nhân dân Aâu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ? - Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 5. Daën doø: - Học bài, làm bài tập trong sách thực hành. -Xem trước bài “Trưng Vương và cuộc kháng chiến khống quân xâm lược Haùn” IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………... ............................................................................................................................ ............. ………………………………………………………………………………… ………..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Baøi 18: TRÖNG VÖÔNG VAØ CUOÄC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN. Tieát 22: I – MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : 1. Kiến thức: - Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành lại được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42 – 43) nêu bật ý chí bất khuất cuûa nhaân daân ta. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Tinh thaàn baát khuaát cuûa daân toäc. - Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng. 3. Veà kyõ naêng: - Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử. - Bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Gv: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Tranh ảnh đền thờ Hai Bà Trưng. Hs: Học bài củ soạn bài mới. III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : 1. Oån định lớp: 1/2p 2. Kieåm tra baøi cuõ:5p - Đất nước và nhân dân Aâu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ? - Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 3. Giảng bài mới: A.Giới thiệu bài: Ở bài trước, chúng ta đã nhận biết được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Ngay sau đó, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giành được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn. Cuộc kháng chiến diễn ra raát gay go vaø quyeát lieät. B.Nội dung giảng bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.  Hai Bà Trưng đã làm -Lên làm vua lấy hiệu là. NỘI DUNG. 1.Hai Bà Trưng đã.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> gì sau khi giaønh laïi được độc lập ?  Việc Trưng Trắc được suy tôn làm vua đã nói lên được điều gì?. Trưng Vương, đóng đô ở Meâ Linh. - Chứng tỏ ý thức muốn khẳng định quyền độc lập và sự đồng lòng nhất trí của các Lạc tướng Trao vinh dự và quyền điều khiển đất nước cho người phụ nữ có công đầu cùng toàn dân đánh  Hãy nêu những việc đuổi quân đô hộ. làm để xây dựng đất - Phong chức tước. nước, gìn giữ độc lập -Cử chức vụ quan trọng. thời Trưng Vương ? -Xaù thueá cho daân. -Bãi bỏ các thứ lao dịch naëng neà.  Taùc duïng vaø yù nghóa từng việc làm đó ? -Oån định trật tự xã hội, bồi dưỡng sức dân, củng  Được tin cuộc khởi cố lực lượng, gìn giữ độc nghóa Hai Baø Tröng laäp. thắng lợi, vua Hán đã -Hạ lệnh cho các quận laøm gì ? mieàn Nam Trung Quoác chuaån bò xe, thuyeàn,  Vì sao nhà Hán chỉ hạ lương thực để sang đàn leänh chuaån bò, maø aùp nghóa quaân. không đán áp ngay cuộc -Vì lúc này ở Trung khởi nghĩa ? Quoác, nhaø Haùn coøn phaûi lo đối phó với các cuộc. laøm gì sau khi giaønh lại được độc lập ? -Sau khi đánh đuổi quaân ñoâ hoä, Tröng Trắc được suy tôn làm vua (Tröng Vöông), đóng đô ở Mê Linh.. -Những việc làm của chính quyeàn Tröng Vöông: +Phong tước cho những người có công, laäp laïi chính quyeàn. + Trao quyeàn cai quaûn cho các Lạc tướng. + Xaù thueá cho daân. +Bãi bỏ các thứ lao dòch naëng neà.  Theå hieän yù chí quyeát taâm cuûa chính quyeàn độc lập..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> đấu tranh của nông dân Trung Quoác. b -GV: mô tả lực lượng và đường tiến quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước ta (đầy đủ lương thực, vũ khí, Mã Viện là tướng chỉ huy)  Vì sao Mã Viện được -Mã Viện là một viên chọn làm chỉ huy đạo tướng lão luyện, nổi quân xâm lược? tieáng gian aùc laïi laém möu nhieàu keá, quen  Sau khi Mã Viện chinh chiến ở phương chiếm được Hợp Phố, Nam. quân Hán tiến vào nước -Chi quân thành 2 đạo ta nhö theâ naøo ? thuyû vaø boä tieán vaøo  Khi nghe tin quân Hán nước ta. kéo đến Lãng Bạc, Hai Bà Trưng đã kéo quân đến để nghênh chiến, -Hai Bà Trưng quyết việc này chứng tỏ điều chiến đấu bảo vệ độc gì? lập vừa mới giành được.  Taïi sao Maõ Vieän laïi nhớ về cùng đất này như vaäy ? -Cho HS đọc SGK giới  Trước sức mạnh của thiệu về vùng đất Lãng giặc, Hai Bà Trưng đã có Bạc. kế hoạch như thế nào ? -Xuất phát từ nỗi sợ hãi trước tinh thần chiến đấu anh dũng, bất khuất  Vì sao quaân ta phaûi lui cuûa nhaân daân ta, moät teân veà Coå Loa, Meâ Linh? tướng đã bỏ mạng. -Tương quan so sánh lực lượng nghiêng về quân ñòch, quaân ta tuy chieán  Cuộc chiến đấu ở Cấm đấu dũng cảm nhưng Kheâ nhö theá naøo ? khoâng theå thaéng ñòch. -Aùc liệt, quân ta ra sức. 2.Cuoäc khaùng chieán chống quân xâm lược Hán (42 – 43) đã diễn ra nhö theá naøo ? -Thaùng 4 naêm 42, quaân Haùn taán coâng Hợp Phố, quân ta choáng traû roài ruùt lui.. -Sau khi chiếm Hợp Phoá, Maõ Vieän chia quân thành 2 đạo thuỷ, bộ tiến vào nước ta.. -Hai Baø Tröng cho quân nghênh chiến ở Laõng Baïc. Cuoäc chieán đấu diễn ra quyết liệt.. -Theá giaëc maïnh, quaân ta lui về giữ Cổ Loa vaø Meâ Linh.. -Maõ Vieän ñuoåi theo, Hai Baø Tröng chieán đấu oanh liệt và hi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>  Hai Bà Trưng đã hi cản địch, giữ từng xóm sinh ở Cấm Khê. sinh ra sao? làng tấc đất. -Lực lượng suy giảm Gv: khoâng theå choáng noåi Cẩm khê Chị em quaân giaëc, Hai Baø Tröng đến lúc thất thế đã nhảy xuống sông tự hiểm phải liều vaãn. nghèo với sông.  Vì sao ở khắp nơi trên đất nước ta, nhân dân đều lập đền thờ Hai Bà Tröng ? -Để tỏ lòng biết ơn Hai Baø Tröng  toû roõ yù chí  Ý nghĩa cuộc khởi quyết tâm bảo vệ độc nghóa Hai Baø Tröng? laäp. -Tieâu bieåu cho yù chí quật cường bất khuất  Haèng naêm chuùng ta kyû cuûa daân toäc ta, neâu cao nieäm Hai Baø Tröng vaøo gương yêu nước quyết ngaøy naøo ? giành độc lập. -Ngaøy 8 thaùng 3 4.Cuûng coá: - Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ? - Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ? - Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ? 5. Daën doø: - Học bài, làm bài tập trong sách thực hành. - Photo lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Hán dán vào tập. - Xem trước bài “Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế” IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………... GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG có cả sáng kiến kinh nghiệm mới nhất và các tiết trình chiếu thao giảng giáo viên dạy giỏi LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG có cả sáng kiến kinh nghiệm mới nhất và các tiết trình chiếu thao giảng giáo viên dạy giỏi LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN) GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG có cả sáng kiến kinh nghiệm mới nhất và các tiết trình chiếu thao giảng giáo viên dạy giỏi LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 (GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×