Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

KE HOACH Y TE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.56 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT QUẢNG UYÊN TRƯỜNG MẦM NON TỰ DO. KẾ HOẠCH Y TẾ TRƯỜNG HỌC Năm học: 2015 - 2016. Lôc V¨n Tè. Họ và tên: Chức vụ: Cán bộ ytế Đơn vị: Trường mầm non Tự Do. Tự Do, ngày 08 tháng 9 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT HUYỆN QUẢNG UYÊN. Trường Mầm non Tự Do. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tự Do, ngày 08 tháng 9 năm 2015. KẾ HOẠCH Y TẾ TRƯỜNG HỌC Năm học: 2015-2016 - Căn cứ quyêts định số 73/2007/QĐ – BGĐT ngày 04 tháng 12 năm 2007 Ban hành Quy định về hoạt đông y tế trong các trường học. - Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ ytế và Bộ GDĐT về việc Hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học; - Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ tài chính về Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác ytế trong các trường học; - Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/10/2008 của Bộ GDĐT Ban hành quy định về hoạt động ytế trong các trường mầm non; - Căn cứ vào nhiệm vụ năm học của trường mầm non Tự Do Y tế nhà trường xây dựng kế hoạch công tác y tế trường học năm học 2015 -2016 cụ thể như sau: I/ Đặc điểm tình hình 1. Thuận lợi - Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, sự quan tâm, phối hợp, đồng tình ủng hộ của các cấp các ngành, các cơ quan đoàn thể và phụ huynh học sinh. - Nhân viên y tế có trình độ chuyên môn, trẻ, khỏe và nhiệt tình. - 100% CB, GV, CNV và học sinh đều có bảo hiểm y tế và bảo hiểm y tế. - Nhân viên nuôi dưỡng có sức khỏe, nhiệt tình, có ý thức trách nhiệm trong công tác và trong việc thực hiện quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo đủ dinh dưỡng cho học sinh. 2. Khó khăn - Trang thiết bị, vật tư để phục vụ cho việc khám chữa bệnh còn chưa có. Chưa có kinh phí cho các hoạt động y tê. - Các em học sinh đều là con em dân tộc. - Đồng chí nhân viên nuôi dưỡng chưa qua đào tạo về nghiệp vụ nấu ăn. - Một số phụ huynh nuôi con còn chưa khoa học. 3. Số liệu cơ bản đầu năm a. Cán bộ, giáo viên, nhân viên - Tổng số:11. Nam: 01, Nữ: 10 Trong đó: - Ban giám hiệu: 02 - Giáo viên: 07 - Nhân viên: 02 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Y tế: 01 + Nuôi dưỡng: 01 b. Học sinh: - Tổng số học sinh toàn trường: 85 Trong đó: +Trẻ NT: 9 +Trẻ 3-4 tuổi: 32 + Trẻ 4-5 tuổi: 17 + Trẻ 5-6 tuổi: 26 - Tổng số trẻ SDD thể nhẹ cân: 9/84 - Tổng số trẻ SDD thể thấp còi: 11/84 II/ Mục tiêu phấn đấu trong năm học 1. Mục tiêu chung Tăng cường chăm sóc sức khỏe cho trẻ mầm non. Bảo đảm cho trẻ được phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần và trí tuệ; Phòng, chống, ngăn ngừa và phát hiện sớm các bệnh tật trẻ mắc phải, những dịch bệnh nguy hiểm dễ phát sinh ở trường học như: Tay chân miệng, sốt xuất huyết...góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ, trong trường mầm non. 2. Mục tiêu cụ thể a. Phấn đấu thực hiện tốt công tác ytế trường học. b. Làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ, triển khai có hiệu quả các chương trình ytế trong trường học. Ưu tiên công tác phòng, chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe răng miệng, chăm sóc mắt, Bảo đảm an toàn thực phẩm, phục hồi trẻ suy dinh dưỡng, vệ sinh môi trường trong và ngoài nhà trường, c. Thực hiện tốt công tác chữ thập đỏ d. Truyền thông giáo dục sức khỏe nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh trong việc chăm sóc sức khỏe trẻ mầm non. đ. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác ytế e. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá điều kiện vệ sinh trường học, vệ sinh an toàn thực phẩm, tình hình sức khỏe học sinh và việc thực hiện công tác ytế trường học. III. Giải pháp a. Thành lập Ban chăm sóc sức khỏe tại trường b.Triển khai thực hiện công tác bảo vệ sức khỏe học sinh, đảm bảo quản lý sức khỏe định kỳ, phát hiện và can thiệp kịp thời các vấn đề về sức khỏe của trẻ. Thực hiện kịp thời công tác phòng chống dịch bệnh, triển khai có hiệu quả các chương trình y tế trong trường học (như uống thuốc vitamin A...), bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng, chống tai nạn thương tích.... c. Triển khai thực hiện tốt công tác chữ thập đỏ d. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động truyền thông, đa dạng về nội dung và hình thức truyền thông giáo dục sức khỏe trẻ mầm non; Từng bước huy động 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sự tham gia của cha mẹ học sinh trong việc bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe cho trẻ. đ. Tăng cường phối kết hợp với Trạm y tế và các cơ quan ban ngành có liên quan trong việc chăm sóc sức khỏe cho trẻ, việc thanh tra, kiểm tra, giám sát và việc thực hiên công tác ytế trường học để đề xuất các chính sách phù hợp. IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Danh sách Ban chăm sóc sức khỏe tại trường: TT 1 2 3 4 5. Họ và Tên Hoàng Thị Tươi Hoàng Thị Minh Lục Văn Tố Phạm Thị Nụ Nguyễn Thị Vân. Chức vụ Hiệu trưởng Phó Hiệu trưởng Cán bộ y tế Giáo viên CTCĐ. Nhiệm vụ Trưởng ban CSSK Phó ban CSSK Thường trực Ủy viên Ủy viên. 2. Công tác chăm sóc sức khoẻ học sinh a. Theo dõi, quản lý, chăm sóc sức khoẻ cho trẻ: - Quản lý, lưu sổ theo dõi sức khoẻ của trẻ. - Phối hợp với giáo viên theo dõi tình hình sức khoẻ của trẻ hàng ngày. - Tổ chức đo chiều cao, cân nặng, theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ va chấm biểu đồ tăng trưởng. - Phối kết hợp với Nhà trường và phụ huynh xây dựng kế hoạch phục hồi dinh dưỡng cho trẻ bị SDD. - Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ và phân loại sức khoẻ cho trẻ một năm 2 lần. Đánh giá sự phát triển về thể chất của trẻ trên biểu đồ tăng trưởng, thông báo định kỳ vể tình hình sức khoẻ của trẻ cho cha mẹ trẻ. - Thực hiện sơ, cấp cứu, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ theo quy định hiện hành; Chuyển trẻ bị tai nạn và ốm đau đột xuất đến cơ sở y tế trong những trường hợp cần thiết. - Tham gia hướng dẫn giáo dục vệ simh cá nhân và vệ sinh môi trường. b. Phòng chống dịch bệnh: - Thực hiện các quy định về vệ sinh phòng chống bệnh truyền nhiễm. Thông tin, báo cáo kịp thời khi có dấu hiệu bệnh truyền nhiễm xảy ra với các cấp có thẩm quyền để triển khai các biện pháp phòng chống dịch kịp thời. c. Bảo đảm an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ: d. Quản lý các dụng cụ y tế và tủ thuốc của nhà trường: - Quản lý, kiểm tra và đối chiếu việc nhập, xuất thuốc - Bảo quản các trang thiết bị chuyên môn thiết yếu phục vụ sơ cứu, cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh đ. Triển khai các chương trình ytế vào trường học: 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xây dựng kế hoạch, phối hợp thực hiện các chương trình ytế quốc gia vào trường học như: Chương trình Nha học đường, Mắt học đường, Vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán… - Thực hiện việc báo cáo định kỳ về công tác ytế trường học với BGH đề đưa vào báo cáo chung của nhà trường hoặc lên các cấp có trách nhiệm khi có yêu cầu. 3. Công tác chữ thập đỏ: - Xây dựng nội dung, kế hoạch tuyên truyền cho cán bộ giáo viên, nhân viên gương mẫu tham gia thực hiện chính sách xã hội nhân đạo. - Tham gia các hoạt động nhân đạo, các phong trào tương thân tương ái, xây dựng các công trình nhân đạo. 4. Truyền thông, cách chăm sóc giáo dục trẻ: - Xây dựng nội dung truyền thông và tổ chức các buổi truyền thông giáo dục về cách chăm sóc trẻ cho các bậc phụ huynh và cộng đồng. - Tuyên truyền phòng chống các bệnh tật học đường (bệnh cận thị, gù, vẹo cột sống thường mắc ở lứa tuổi mầm non). Hướng dẫn cán bộ, giáo viên, nhân viên trong công tác vệ sinh phòng chống dịch bệnh. - Phối hợp tổ chức các hoạt động hưởng ứng tháng hành động do ngành giáo dục, ngành ytế và các ban ngành địa phương phát động. 5. Công tác kiểm tra, giám sát - Kiểm tra, giám sát việc giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp học, phương tiện phục vụ việc chăm sóc giáo dục trẻ: - Kiểm tra, giám sát việc thu gom rác thải, xử lý rác thải. -Phối hợp với giáo viên ở lớp đảm bảo phòng, lớp học sạch sẽ, thông thoáng. Hàng tuần, các thiết bị chăm sóc giáo dục trẻ, đồ dùng đồ chơi được cọ rửa, lau chùi thường xuyên, được phơi nắng và sắp xếp ngăn nắp. - Kiểm tra, giám sát việc giữ gìn nhà vệ sinh luôn khô ráo, sạch sẽ, có đủ nước và xà phòng rửa tay. - Kiểm tra, giám sát đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: Phối hợp với Trạm ytế xã, nhân viên nấu ăn, giáo viên ở nhóm lớp kiểm tra, giám sát, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm. V. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG. 4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thời gian TT Tên hoạt động. Bắt đầu. Kết thúc. Địa điểm. Người, đơn vị thực hiện. Người, đơn vị phối hợp. Người giám sát. Nguồn lực cần thiết. cán bộ ytế. BGH. Tủ hoặc hộp đựng hồ sơ. cán bộ ytế. BGH. Tủ thuốc. Dự kiến kết quả Sắp xếp hồ sơ ngăn nắp, hợp lý các loại thuốc thông thường, sử dụng theo hướng dẫn, bảo quản tốt. 1. Quản lý hồ sơ, sổ theo dõi sức khoẻ của trẻ. 2. Mua sắm, sử dụng và bảo quản tủ 8/2015 thuốc, dụng cụ ytế. 3. Theo dõi tình hình sức khoẻ hàng ngày của trẻ. 15/8/2015 06/2016. nhóm, lớp. cán bộ ytế. giáo viên. BGH. 4. Đo chiều cao, cân nặng trẻ nhà trẻ 1 tháng/1lần. 09/2015. 05/2016. nhóm, lớp. cán bộ ytế. giáo viên. BGH. Dụng cụ cân, đo. 5. Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ và phân loại sức khoẻ cho trẻ: 3 lần. 3/2016. Phòng hội đồng hoặc nhóm lớp. Bác sỹ. cán bộ ytế, trường MN. BGH. Y Bác sỹ, đồ 100% trẻ được dùng thiết bị khám sức khoẻ ytế và phân loại. BGH. tranh ảnh GDVS cá nhân, VS môi trường, các mô hình (nếu có). 6. 7 8. Tham gia hướng dẫn giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường cho trẻ Kiểm tra và làm vệ sinh hệ thống cống rãnh Thực hiện các chương trình ytế quốc gia vào trường học. 15/8/2015 25/5/2015. 9/2015. 9/2015. 10/2015. nhóm, lớp, hoạt động ngoài trời. cán bộ ytế. giáo viên. 100% trẻ được theo dõi 100% trẻ được cân đo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tháng 8/2013:. TT Nội dung công việc. Thời gian thực hiện. 1. Lao động vệ sinh trường lớp, nhà bếp, dụng cụ cấp dưỡng, chăm sóc bồn hoa, thảm cỏ.. Từ 1/8 -> 9/8/2013. 2. Mua sắm, thuốc, dụng cụ y tế phục vụ công tác CSSK.. Tuần 3/8. 3. Khám sức khỏe định kỳ. Tuần 4/8. 4. Khám và điều trị cho học sinh ốm tại trường.. Tất cả các ngày trẻ học. Phân công người thực hiện. Biện pháp thực hiện. Toàn thể cán Phân công bố trí bộ GV, NV công việc cụ thể cho từng đ/c. Có kiểm tra đôn đốc. Y tế. Y tế. - Lập dự trù báo cáo hiệu trưởng. Liên hệ với cửa hàng dược đê mua. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm. Thực hiện tốt. Thực hiện Tốt. Phối kết hợp với trạm y tế xã Thực hiện tốt - Phối kết hợp khám và cân đo với giáo viên chủ cho 90 cháu = nhiệm chuẩn bị 100% sổ sách, biểu đồ, tổ chức khám và cân đo cho 100% học sinh. Y tế. Tháng 9/2013. - Kiểm tra nắm bắt sức khoẻ học sinh đưa những cháu ốm lên phòng y tế điều trị.. Thực hiện tốt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Tuyên truyền phòng, chống bệnh cúm H1N1 và bệnh sốt xuất huyết. Tuần 1,2. 2. Kiểm tra sức ngày khoẻ trẻ lần 1 15/9/20 15. 2. Khám và điều trị cho học sinh ốm tại trường.. 3. Kiểm tra đôn đốc Tất cả Y tế cùng ban việc thực hiện các CSSK học các quy định vệ ngày trẻ sinh sinh y tế và vệ học sinh ATTP.. - Đi kiểm tra đầu giờ Thực hiện buổi sáng. Kịp thời tốt nhắc nhở uốn nắn. Có sổ sách ghi chú nội dung kiểm tra.. 4. Khám sức khoẻ Tháng 9 cho CB-GV và NV nuôi dưỡng.. Y tế cùng toàn bộ CBGV-NV. - Bố trí thời gian, kinh Thực hiện phí, liên hệ với Trạm y tốt tế xã tổ chức khám.. 8. Tuyên truyền vệ sinh cá nhân, môi trường. - Tuyên truyền tình hình dịch bệnh và cách phòng chống cúm A(H1N1). Y tế cùng toàn bộ ban CSSK. - Lồng ghép vào buổi Thực hiện họp phụ huynh và các tốt giờ học. Tuyên truyền đến toàn thể CB, GV, phụ huynh, học sinh nắm được.. 9. Làm một số công việc khác. Tất cả các ngày trẻ học. Tuần 3,4/9. Y tế và ban CSSK. Kết hợp với trạm y tế xã, GVCN. Y tế. - Chuẩn bị nội dung, Thực hiện đồ dùng phương tiện tốt liên quan đến buổi tuyên truyền. Phân công cụ thể công việc của từng đ/c để buổi tuyên truyền được tốt. - Phối kết hợp với Trạm y tế xa đa khoa,giáo viên các nhóm lớp để cân, đo,Kt - Kiểm tra nắm bắt sức Thực hiện khoẻ học sinh đưa tốt những cháu ốm lên phòng y tế điều trị..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tháng 10/2013: T T. Nội dung công việc. Thời gian thực hiện. 1. Khám và điều trị học sinh ốm tại trường. Tất cả các ngày, giờ trẻ học. 3. Học tập ngoại Tuần khoá về vệ sinh 2/tháng 10 răng miệng. 4. Kiểm tra đánh giá chất lượng nuôi dưỡng. Tuần 3. 5. Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các quy định về vệ sinh y tế trường học, vệ sinh ATTP.. Tất cả các ngày trẻ học. 6. Hoàn thiện kế hoạch, hồ sơ sổ sách y tế trường học.. Tuần 1. 7. Làm một số công tác khác. Phân công người thực hiện. Y tế. Biện pháp thực hiện. - Kiểm tra nắm bắt tình hình sức khoẻ học sinh đưa những cháu ốm lên phòng y tế điều trị kịp thời. Y tế cùng - Chuẩn bị nội dung toàn bộ học tập, đồ dùng ban CSSK trực quan, phân công cụ thể công việc cho từng đ/c trong ban CSSK học sinh. Y tế - Tổng hợp thực phẩm tính khẩu phần ăn trong 5 ngày tuần Y tế cùng - Kiểm tra toàn bộ ban CSSK công tác vệ sinh ATTP, y tế học đường có biện pháp uốn nắn, nhắc nhở. Y tế. - Xây dựng kế hoạch hoạt động và các loại sổ sách theo quy định về y tế trường học.. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm. Thực hiện tốt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tháng 11/2013: T T. Nội dung công việc. Thời gian thực hiện. 1. Khám và điều trị học sinh ốm tại trường.. Tất cả các ngày, giờ trẻ học. 2. Phân công người thực hiện. Biện pháp thực hiện. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm. - Kiểm tra nắm bắt sức khoẻ học sinh đưa những cháu ốm lên phòng y tế điều trị kịp thời.. Thực hiện tốt. Học tập ngoại Sáng thứ 5 Y tế cùng ban khoá về phòng tuần 2 CSSK chống viêm đường hô hấp. Thực hiện tốt. 3. Đánh giá chất lượng nuôi dưỡng. Tuần 2. Thực hiện tốt. 4. Lao động vệ sinh trường lớp, giặt chăn, chiếu, chăm sóc bồn hoa thảm cỏ. Chiều thứ 6 tuần 2. 5. Kiểm tra công tác vệ sinh y tế trường học, vệ sinh ATTP. Tất cả các ngày trẻ học. - Chuẩn bị nội dung học tập, đồ dùng trực quan, bố trí thời gian, phân công cụ thể cho từng đ/c Y tế - Tổng hợp thực phẩm tính khẩu phần ăn của trẻ trong 5 ngày của tuần 2 Toàn bộ CB- - Bố trí thời GV-NV, y tế gian, dụng cụ lao kiểm tra động phân công cụ thể cho từng đ/c. - Y tế kiểm tra đôn đốc. Ban CSSK - Ban CSSK học sinh đi kiểm tra uốn nắn việc thực hiện các quy định về vệ sinh y tế trường học vệ sinh ATTP.. 6. Làm một số công tác khác. Y tế. Thực hiện tốt. Thực hiện tốt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tháng 12/2013: T T. Nội dung công việc. Thời gian thực hiện. 1. Khám và điều trị cho học sinh ốm tại trường. Tất cả các ngày giờ trẻ học. 2. Học tập ngoại khoá về phòng chống HIV, cảm lạnh và băng bó cứu thương.. 3. Khám sức khoẻ và cân đo chấm biểu đồ lần II. 4. 5 6 7. 8. Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các quy định về vệ sinh y tế trường học, vệ sinh ATTP Đánh giá chất lượng nuôi dưỡng Làm báo cáo học kỳ I Tổng vệ sinh trường lớp, chăn chiếu, chăm sóc bồn hoa, thảm cỏ Họp ban CSSK học sinh. Phân công người thực hiện. Y tế. Biện pháp thực hiện. - Kiểm tra nắm bắt tình hình sức khoẻ học sinh đưa những cháu ốm lên phòng y tế điều trị kịp thời. Sáng thứ 5 Y tế và - Chuẩn bị nội dung, đồ tuần 2 ban CSSK trực quan và các phương tiện tổ chức học tập. Phân công cụ thể công việc của từng đ/c để buổi học được tốt. Từ 10/12 Y tế cùng - Bố trí lịch khám từng đến 20/12 ban CSSK lớp. Chuẩn bị đầy đủ cá dụng cụ, sổ sách tổ chức khám cho 100% học sinh. Tất cả các Y tế cùng - Đầu giờ buổi sáng ban ngày trẻ ban CSSK CSSK đi kiểm tra đôn học đốc việc thực hiện các quy định về vệ sinh y tế trường học. Vệ sinh ATTP có biện pháp nhắc nhở, xử lý kịp thời. Tuần 2 Y tế - Tổng hợp thực phẩm tính khẩu phần ăn 5 ngày trongtuần/ tháng. Tuần Y tế - Tổng hợp số liệu làm 3/12/2013 báo cáo. Chiều thứ - Toàn bộ - Phân công giao việc cụ 6 – tuần 3 CB-GV- thể cho từng đ/c, y tế đi CNV kiểm tra đôn đốc. - y tế Sáng thứ 5 Ban CSSK Chuẩn bị nội dung - tuần 4 họp. Trưởng ban duy trì.. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tháng 1/2014: TT. Nội dung công việc. Thời gian thực hiện. 1. Khám và điều trị học sinh ốm tại trường. Tất cả các ngày, giờ trẻ học. 2. Học tập ngoại khoá về giữ gìn sức khỏe ngày tết – phòng chống cúm H5N1. 3. Đánh giá chất lượng nuôi dưỡng Kiểm tra vệ sinh y tế trường học và vệ sinh ATTP. 4. 5. Lao động vệ sinh chăn chiếu, dụng cụ nuôi dưỡng, vệ sinh môi trường.. 6. Làm một số công việc khác. Phân công người thực hiện. Y tế. Biện pháp thực hiện. - Kiểm tra nắm bắt sức khoẻ học sinh đưa những cháu ốm lên phòng y tế điều trị. Sáng thứ 4 Y tế cùng ban - Y tế chuẩn bị tuần 2 CSSK nội dung, tranh ảnh trực quan. Bố trí phân công cụ thể cho từng đ/c. Tuần 2 Y tế - Tổng hợp thực phẩm tính khẩu phần ăn 5 ngày. Buổi sáng Ban CSSK - Ban tất cả các cùng y tế CSSK đi ngày trẻ kiểm tra học uốn nắn, nhắc nhở có biện pháp xử lý những vi phạm. Chiều thứ Toàn thể cán - Phân công giao 6 tuần 3 bộ giáo viên việc cụ thể cho từng đ/c. - Y tế đi kiểm tra đôn đốc.. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tháng 2/2014: T T. Nội dung công việc. Thời gian thực hiện. 1. Khám và điều trị học sinh ốm tại trường.. Tất cả các ngày trẻ học. 2. Học tập ngoại khoá giới thiệu một số cây thuốc trong vườn thuốc nam và tác dụng.. 3. Kiểm tra vệ sinh y tế trường học và vệ sinh ATTP.. 4. Lao động tổng vệ sinh và chăm sóc bồn hoa thảm cỏ.. 5. Đánh giá chất lượng nuôi dưỡng. Làm một số công việc khác.. 6. Phân công người thực hiện. Y tế. Biện pháp thực hiện. - Kiểm tra nắm bắt sức khoẻ học sinh, đưa những cháu ốm lên phòng y tế điều trị và thông báo cho phụ huynh. Sáng thứ 4 Ban CSSK – - Y tế chuẩn – tuần 2 Y tế bị nội dung học tập phân công công việc cụ thể cho từng đ/c. Buổi sáng Ban CSSK - Ban tất cả các CSSK đi ngày trẻ kiểm tra học đôn đốc việc thực hiện các quy định về vệ sinh và vệ sinh ATTP. Chiều thứ Toàn thể CB- - Phân công 6 – tuần 3 GV-CNV công việc cụ thể cho từng đ/c - Y tế kiểm tra đôn đốc Tuần 2 Y tế - Tổng hợp thực phẩm tính khẩu phần.. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tháng 3/2014 T T. Nội dung công việc. Thời gian thực hiện. Phân công người thực hiện. 1. Khám và điều trị Tất cả các học sinh ốm tại ngày trẻ trường học. Y tế. 2. Học tập ngoại Sáng thứ 4 khoá về phòng – tuần 1 chống bệnh sốt xuất huyết. Ban CSSK. 3. Khám sức khoẻ và cân đo chấm biểu đồ lần III. Từ 1/12 đến 20/12. Y tế. 4. Kiểm tra đôn đốc công tác vệ sinh y tế trường học và vệ sinh ATTP. Buổi sáng các ngày trẻ học. Ban CSSK. 5. Lao động tổng vệ sinh, chăm sóc bồn hoa thảm cỏ. Chiều thứ 6 – tuần 3. 6. Làm một số công tác khác. Biện pháp thực hiện. - Kiểm tra nắm bắt sức khoẻ học sinh. Đưa những cháu ốm lên phòng y tế điều trị. - Y tế chuẩn bị nội dung học tập. Phân công cụ thể cho từng đ/c trong ban CSSK trong buổi học ngoại khoá. - Y tế chuẩn bị các điều kiện kết hợp với GVCN tổ chức khám cho 100% trẻ. Ban CSSK đi kiểm tra toàn bộ công tác vệ sinh y tế trường học và vệ sinh ATTP có biện pháp xử lý những vi phạm.. Toàn thể CB, - Bố trí phân GV, CNV công giao việc cụ thể cho từng đ/c. Y tế kiểm tra đôn đốc.. Tháng 4/2013:. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> T T. 1. 2. 3. Nội dung công việc. Khám và điều trị học sinh ốm tại trường.. Thời gian thực hiện. Tất cả các ngày giờ trẻ học. Học tập ngoại khoá Sáng thứ tuyên truyêng về 4 - tuần 2 phòng chống các bệnh mùa hè, các bệnh ngoài da. Kiểm tra việc thực Buổi hiện các quy định sáng tất về vệ sinh y tế cả các trường học vệ sinh ngày trẻ ATTP. học. Biện pháp thực hiện. Y tế. - Kiểm tra nắm bắt sức khoẻ học sinh đưa những cháu ốm lên phòng y tế điều trị.. Ban CSSK Y tế. - Y tế chuẩn bị nội dung học tập và tổ chức học tập, các đ/c uỷ viên quản lý học sinh. - Y tế đi kiểm tra nhắc nhở việc thựchiện các quy định về vệ sinh y tế trường học và vệ sinh ATTP.. Y tế. 4. Kiểm tra đánh giá chất lượng nuôi dưỡng.. 5. Tổng vệ sinh chăn Chiều thứ Toàn thể chiếu, đồ dùng học 6 – tuần 3 CB, GV, tập, nhà bếp chăm CNV sóc bồn hoa, bồn thuốc nam. Làm một số công việc.. 6. Tuần 2. Phân công người thực hiện. Y tế. - Tổng hợp thực phẩm tính khẩu phần ăn 5 ngày tuần 2. Phân công công việc cụ thể cho từng đ/c – y tế đi kiểm tra đôn đốc.. Tháng 5/2013:. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> T T. Nội dung công việc. Thời gian thực hiện. Phân công người thực hiện. Tất cả các ngày giờ trẻ học Tuần 2. Y tế. 1. Khám và điều trị học sinh ốm tại trường.. 2. Học tập tuyên truyền về Giáo viên CN ở 10 phòng chống các bệnh lớp – Y tế kiểm tra mùa hè – say nóng, say nắng, tiêu chảy. Kiểm tra đánh giá chất Tuần 1 Y tế lượng nuôi dưỡng. Kiểm tra đôn đốc việc Tất cả các buổi Y tế cùng ban thực hiện các quy định về sáng trẻ học CSSK học sinh vệ sinh y tế trường học và vệ sinh ATTP. Tổng hợp báo cáo học kỳ Tuần 2 Y tế II và cả năm. Lao động tổng vệ sinh Tuần 4 Toàn thể CB, GV, lớp học, đồ dùng, nhà CNV – Y tế kiểm bếp, môi trường để chuẩn tra đôn đốc bị nghỉ hè. Làm một số công tác khác.. 3 4. 5 6. 7. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm. Đề xuất: Mua Trang thiết bị y tế để phục vụ cho công tác y tế học Trên đây là kế hoạch triển khai công tác y tế trong trường học của trường Mầm non Tự Do năm học: 2015 - 2016 Người lập kế hoạch. Xác nhận của nhà trường HIỆU TRƯỞNG. Lục Văn Tố. Hoàng Thị Tươi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×