Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bai 13 On tap truyen dan gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Quan sát 4 bức tranh trên và cho biết em đã học những thể loại truuyện nào ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày:16.11.2010 Tiết 54 I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:. stt Thể loại. 1. Truyền thuyết. 2. Truyện cổ tích. Truyện 3 ngụ ngôn. 4. Truyện cười. Định nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: 1.Truyền thuyết: ( Học chú thích SGK / tr 7). stt Thể loại. 1. 2. Truyền thuyết. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.. Truyền thuyết là gì?. Truyện cổ tích. Truyện 3 ngụ ngôn. Truyện. 4. Định nghĩa. cười.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể 1.Truyền thuyết: loại ( Học chú thích SGK/tr 7) Truyền 2. Truyện cổ tích: 1 thuyết ( Học chú thích SGK/ tr 53). 2. Truyện cổ tích. Truyện 3 ngụ ngôn. 4 Truyện cười. Định nghĩa Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoangThế đường, thể là hiện ước mơ,niềm tin nào của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối vớitruyện cái ác, cáicổ tốttích? đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể loại 1.Truyền thuyết: ( Học chú thích  SGK /tr 7) Truyền 2. Truyện cổ tích: 1 thuyết ( Học chú thích SGK/tr 53) 3. Truyện ngụ ngôn: ( Học chú thích SGK/tr 124 ) Truyện 2. cổ tích. Truyện ngụ 3 ngôn. 4. Truyện cười. Định nghĩa Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ hiểu vật hoặc Em gìvềvềchính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm truyện ngụta ngôn? khuyên nhủ, răn dạy người bài học nào đó trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể loại 1.Truyền thuyết: Truyền ( Học chú thích SGK/ tr 7) thuyết 2. Truyện cổ tích: 1 ( Học chú thích  SGK/ tr 53) 3. Truyện ngụ ngôn: Truyện (Học chú thích SGK/tr 100 ) cổ tích 4. Truyện cười: 2 (Học chú thích SGK/tr 124) II. Tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc sách Truyện giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: ngụ 3. ngôn. Định nghĩa Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.. Truyện Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười. 4. cười. trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui Truyện cười là gì? hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tháo luận theo bàn: Thống kê truyện dân gian đã học (cả truyện đọc thêm ) vào bản đồ tư duy sau: - Dãy 1: Truyện truyền thuyết, truyện cười. - Dãy 2:Truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn. *Thời gian: 5 phút..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thảo luận nhóm. - Nhóm 1: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyền thuyết ? - Nhóm 2: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện cổ tích ? - Nhóm 3: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn ? - Nhóm 4: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện cười ? - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. *Thời gian khoảng 7 phút..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:. Truyền Thuyết. Nêu đặc điểm của truyền thuyết?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đặc điểm của truyền thuyết: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. Trình bày ba đặc điểm đầu của truyện cổ tích?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đặc điểm của truyện cổ tích - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đặc điểm của truyện cổ tích - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc(người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em ut, người dũng sĩ…) -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo -Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện.. Trình bày đặc điểm của truyện ngụ ngôn?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đặc điểm của truyện ngụ ngôn: - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. Truyền - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là thuyết có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) Truyện - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo cổ tích - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói Truyện bóng gió chuyện con người. ngụ ngôn - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. Truyện cười. Những đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đặc điểm của truyện cười - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ…) - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện . - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện. Truyện con người. ngụ ngôn - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. Truyện cười. - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe ( người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thể loại TRUYỀN THUYẾT. TRUYỆN CỔ TÍCH. Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích. GIỐNG NHAU KHÁC NHAU - Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử. - Thể hiện cách đánh giá của nhân dân - Đều là thể loại Tự sự đối với nhân vật, sự kiện lịch sử được kể của Văn học dân gian . - Người kể, người nghe tin là thật (theo - Đều có sử dụng yếu tố sát lịch sử). tưởng tượng kì ảo . - Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân - Có nhiều chi tiết giống vật quen thuộc… nhau: - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân + Sự ra đời kì lạ . dân về chiến thắng cuối cùng của cái + Nhân vật chính có thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái những khả năng phi xấu, sự công bằng đối với sự bất công. thường . - Người kể, người nghe cho là những câu chuyện không có thật..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thể loại TRUYỆN NGỤ NGÔN. TRUYỆN CƯỜI. hãy so sánh sự giống nhau và khác GIỐNGEm NHAU KHÁC NHAU nhau giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười.. - Loại truyện kể, bằng văn vần hoặc văn xuôi; - Đều là thể loại Tự sự - Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc của Văn học dân gian. về chính con người để nói bóng gió, - Đều có yếu tố gây cười, kín đáo chuyện con người; - Nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta yếu tố bất ngờ. bài học nào đó trong cuộc sống. - Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống; - Nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Luyện tập: 1. Bài tập1:. Quan sát các bức tranh sau và kể lại câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. 4. 2. 5. 3. 6. 7.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1 3. Điền những từ ngữ còn thiếu vào nội dung câu sau:. Truyện cổ tích là loại kể về …… là loại truyện kểtruyện về cuộc đờicuộc của đờisố củakiểu mộtnhân số kiểu nhân vậtthuộc: quen thuộc: một vật quen ví dụ ví dụ truyện Thạch Sanh kể về cuộc đời của truyện “Thạch Sanh” kể về cuộc đời của kiểu nhân vật dũng sĩ. kiểu nhân vật dũng sĩ.. Giặc Gióng Ân xâm Truyện Thánh cólược liên quan đến sự thật lịch sử nào?. 2 4. Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI. Truyện cười. “Treo biển; Lợn cưới, áo mới; Đẽo cày giữa đường”, là tên của các văn bản thuộc thể loại truyện dân gian nào?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×