Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dau hieu chia het cho 2 cho 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.06 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/9/2015 Tuần: 7 Tiết: 20. §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong các tổng sau: 430+6 ; 430 +5 ; 430 + 10 a. Tổng nào chia hết cho 2? b. Tổng nào không chia hết cho 2? c. Tổng nào chia hết cho 5? d. Tổng nào không chia hết cho 5?.  430+6 ; 430 + 10  430 +5  430 +5 ; 430 + 10  430+6. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Muốn biết số 430 có chia hết 5 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Hoạt động của Gv và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét GV: Cho các số tự nhiên 90, 160. GV: Hãy phân tích số trên thành tích một số tự nhiên với số 10? HS: 90 = 9.10 180 = 18.10 GV: Hãy phân tích số 10 thành tích của hai số tự nhiên? HS: GV: Các số tự nhiên 90, 160 có chia hết cho 2, cho5 không? Vì sao? HS: Có vì tích của chúng có chứa thừa số 2 và 5. GV: Các số như thế nào sẽ chia hết cho cả 2 và 5? HS : Số có chữ số tận cùng là 0. Nội dung 1. Nhận xét mở đầu. 90 = 9.10 =9.5.2  2 và  5 180 = 18.10 =18.5.2  2 và  5. Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV Cho thêm vài số tự nhiên khác chia hết cho cả 2 và 5? HS: GV: Để tìm hiểu sâu hơn khi nào một số chia hết 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 2 ta tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2 Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 GV ghi bảng: GV: cho Vd, giới thiệu * là chữ số tận cùng của số n=. ¿ ¿ 43 ∗ và n= 43 ∗ = 430 + * ¿ ¿. GV: Cho biết số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao? HS: Có vì tận cùng là chữ số 0 GV Vậy để n chia hết cho 2 thì cần * phải là số chia hết cho 2 GV: Cho HS chia thành 2 nhóm Nhóm 1: Tìm các số có thể thay vào * để được 430+ *  2  430;432;434;436;438 Nhóm 2: Tìm các số có thể thay vào * để được 430+ * 2  431;433;435;437;439 HS lên bảng ghi các số HS nhận xét. GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? HS: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2? HS: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2 GV: Vậy từ đây về sau muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không thì ta dựa vào đâu? HS: GV cho HS đọc dấu hiệu chia hết cho 2 GV ghi bảng GV giới thiệu bảng kết quả phép chia cho 2 trên màn hình cho HS quan sát.. - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 VD: Các số chia hết cho 2: 328; 1234 Các số không chia hết cho 2: 147; 895. GV: Cho HS thực hiện ?1 HS lên bảng ?1 328 ; 1234 chia hết cho 2 1437 ; 895 không chia hết cho 2. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 GV : Sử dụng lại phần bảng ghi ở trên GV: Trong các số trên, số nào chia hết cho 5?số.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào không chia hết cho 5 HS: Các số chia hết cho 5 là 430 và 435 Các số không chia hết cho 5 là : 431;432;433;434;436;437;438;439. GV: Vậy theo em những số như thế nào thì chia hết cho 5? HS: Số có chữ số tận cùng là 0 và 5 GV: Vậy theo em những số như thế nào thì không chia hết cho 5? HS: số có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9 GV: Tương tự dấu hiệu chia hết cho 2, em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho5? HS: nêu dấu hiệu chia hết cho 5 GV ghi bảng. GV giới thiệu bảng kết quả phép chia cho 5 trên màn hình cho HS quan sát.. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 VD:. GV: Cho HS thực hiện ?2 GV: Cho HS lên bảng trình bày HS: Khi * = 0 hoặc 5 thì 37 * chia hết cho 5 GV: cho thêm ví dụ các số chia hết cho 5? HS: 4. Củng cố - BT củng cố: Bài 92 trang 38 SGK (Gv chuẩn bị bảng phụ, các số ghi trên giấy rời cho HS ghép vào) a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 1345 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620 d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141 BT làm nhóm: GV cho HS chia thành 4 nhóm trong 2 phút Nhóm 1,2 Viết 5 số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 Nhóm 3,4 Viết 5 số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 - GV nhắc lại kiến thức trong bài 5. Hướng dẫn về nhà: – Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. – Giải các bài 93, 94, 95 trang 38 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×