Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 4 hoa 9 tiet 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.79 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 04 Tiết : 07. Ngày soạn :09/09/2017 Ngày dạy : 12/09/2017. Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T2) I. MỤC TIÊU : Sau tiếtt này HS phải: 1.Kiến thức : Biết được : - Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước). 2.Kỹ năng : - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 đặc, nóng. - Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng. 3.Thái độ : - Biết được sự phong phú của hoá học  khẳng định sự yêu thích môn học . 4. Trọng tâm: - Tính chất riêng của H2SO4 - Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.Năng lực thực hành.Năng lực tính toán.Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên : - Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút . - Hoá chất : H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, dd BaCl2, Na2SO4. b. Học sinh : Học bài, xem trước nội dung của bài . 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề - Trực quan - Đàm thoại - Hợp tác nhóm nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp (1’): Lớp Tên HS vắng học 9A1 2.Kiểm tra bài cũ (15’): L.ồng ghép kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm A. TRẮC NGHIỆM (5đ): Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đúng đạt 1 điểm): Câu 1. Oxit nào sau đây thuộc loại oxit axit ? A. Al2O3; B. K2O; C. SO3; D. CuO . Câu 2. Oxit nào sau đây thuộc loại oxit bazơ ? A. Na2O; B. NO2; C. SO2; D. P2O5 . Câu 3. Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm? A. K2SO4 và HCl ; B. Na2SO3 và HCl ; C. Na2SO3 và NaCl ; D. Na2SO3 và NaOH. Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về khí SO2? A. Khí SO2 là chất khí nhẹ hơn không khí ; B. Khí SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc ; C. Phần lớn khí SO2 được dùng để sản xuất H2SO4 ; D. Khí SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Câu 5. Trong các dãy chất sau, dãy chất nào là axit ? A. KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2 ; B. CuS, Na3PO4, FeCl3; C. CuO, HCl, NaOH; D. H3PO4, HCl, H2S. B. TỰ LUẬN (5đ) Câu 6. Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. SO2 + H2O → ................... b. SO2 + NaOH → .................. + .................. c. CaO + H2O → .................. d. CaO + HCl → .................. + .................. e. Fe(OH)3 + HCl → .................. + .................. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết TCHH của H2SO4 loãng có TCHH của 1 axit . Vậy H2SO4 đặc có những TCHH nào ?Cách nhận biết những hoá chất mất nhãn như thế nào ? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng nào? (15 phút) GV: Làm thí nghiệm: Lấy 2 ống - HS: Quan sát cách tiến II. TÍNH CHẤT HÓA nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm hành và nêu hiện tượng thí HỌC CỦA H2SO4 (TT) một ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm : 2. H2SO4 đặc : nghiệm 1, 1ml dd H2SO4 loãng. Rót Ống 1: Không có hiện tượng. a. Tác dụng với kim loại vào ống nghiệm 2, 1ml H2SO4 đặc. -Ống 2: Khí màu nâu, có mùi PTHH: Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm.Yêu hắc 2H2SO4 + Cu → CuSO4 cầu HS quan sát hiện tượng rút ra + SO2 +2H2O nhận xét ? . => H2SO4đđ + KL → - GV: Giới thiệu sản phẩm và yêu - HS: Viết PTPƯ . Muối + H2O + SO2 . cầu HS viết PTHH xảy ra . 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + b. Tính háo nước : SO2 +2H2O PTHH: H 2 SO 4 đđ - GV: Giới thiệu ngoài Cu, H2SO4 - HS: Chú ý nghe và ghi nhớ. C12H22O11 ⃗ đặc còn tác dụng với nhiều kim loại 11H2O + 12C . → muối, nước và khí SO2 . - GV thực hiện thí nghiệm: Cho một - HS: Quan sát và nêu hiện ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh, đổ tượng: Màu trắng của đường  vào cốc ít H2SO4 đặc. màu vàng, nâu, đen,phản ứng toả nhiệt. - GV : Chất rắn màu đen là cacbon - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. (do H2SO4 đặc hút nước ) . Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H 2SO4 đặc oxi hoá mạnh → SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc . Hoạt động 4 : Nhận biết H2SO4 và muối sunfat ( 8 phút ) - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - HS: Quan sát, nêu hiện V.NHẬN BIẾT H2SO4 :Cho 1 giọt dd BaCl2 (hoặc tượng, viết PTPƯ . VÀ MUỐI SUNFAT: → Ba(NO3)2; Ba(OH)2) vào 2 ống H2SO4 + BaCl2 nghiệm đựng dd H2SO4 và Na2SO4. BaSO4 + 2HCl → Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. Na2SO4 + BaCl2 - GV : Thông báo: Kết tủa màu trắng - HS: Chú ý lắng nghe . BaSO4 + 2NaCl . là BaSO4 . - Dung dịch BaCl2, - GV: Vậy muốn nhận biết dd H 2SO4 - HS: Vận dụng và trả lời : Ba(NO3)2, Ba(OH)2 được và muối sunfat ta dùng thuốc thử là Dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2, dùng làm thuốc thử nhận gì? ? Ba(OH)2. biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat. 4. Củng cố (6’) : - GV hướng dẫn HS làm các dạng bài tập sau: 1. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là: HCl, H 2SO4, NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng. 5. Nhận xét- Dặn dò (2’) : - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 (19/SGK) . - Ôn bài cũ chuẩn bị luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×