Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Quyet dinh ban hanh Quy dinh ve quy tac ung xu Truong TH So 1 Hoa My Tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.55 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GDĐT HUYỆN TÂY HÒA TRƯỜNG TH SỐ 1 HÒA MỸ TÂY. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc. _____________________. _____________________________. Số: 154/QĐ-S1HMT. Hòa Mỹ Tây, ngày 11 tháng 11 năm 2017. QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 HÒA MỸ TÂY Căn cứ điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thực hiện công văn số 282/BGDĐT-CTHSSV ngày 15 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đẩy mạnh xây dựng môi trường văn hóa trong trường học; công văn số 504/GDĐT, ngày 30/10/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa về việc đẩy mạnh xây dựng môi trường văn hóa trong trường học; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy tắc ứng xử văn hóa của Trường Tiểu học Số 1 Hòa Mỹ Tây. Điều 2. Các đoàn thể, các tổ Chuyên môn, tổ Văn phòng và cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.. Nơi nhận: - CBGV, NV, HS (th/hiện); -Phòng GD&ĐT huyện (B/cáo); - Lưu: VT.. HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Anh Thư.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> QUY ĐỊNH QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA TRƯỜNG TH SỐ 1 HÒA MỸ TÂY (Ban hành kèm theo Quyết định số 154/QĐ-S1HMT ngày 11/11/2017 của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Số 1 Hòa Mỹ Tây) Chương I NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUY TẮC ỨNG XỬ Điều 1. Cơ sở pháp lý 1. Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; 2. Công văn số 282/BGDĐT-CTHSSV ngày 15 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, công văn số 504/GDĐT, ngày 30/10/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa về việc đẩy mạnh xây dựng môi trường văn hóa trong trường học; 3. Quyết định số 03/2007/QĐ- BNV ngày 26/2/2007 về ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ công chức viên chức trong bộ máy nhà nước; Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về đạo đức nhà giáo; 4. Các chuẩn mực đạo đức đã được xã hội thừa nhận, phù hợp với quy định của Pháp luật, phù hợp với mục tiêu, đặc điểm của nhà trường. Điều 2. Mục đích ban hành Quy tắc ứng xử 1. Nhằm điều chỉnh cách thức ứng xử của mọi thành viên trong nhà trường theo thuần phong mỹ tục; tạo môi trường làm việc, học tập thân thiện, hợp tác, trách nhiệm, cởi mở, trung thực, văn minh trong nhà trường. 2. Quy định các chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viên chức và học sinh khi thi hành nhiệm vụ, công vụ, trong quan hệ xã hội và trong học tập, sinh hoạt. 3. Là căn cứ để cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý trách nhiệm khi cán bộ, công chức, viên chức và học sinh vi phạm các chuẩn mực đạo đức trong các mối quan hệ công tác, giảng dạy. Là cơ sở để giám sát việc chấp hành pháp luật và căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm. Chương II QUAN HỆ, ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI HỌC Điều 3. Quan hệ ứng xử của học sinh với bản thân học sinh 1. Biết tôn trọng và yêu thương bản thân. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, mặc trang phục nghiêm túc khi đến trường. 2. Biết tự phục vụ, tự học và giải quyết vấn đề của bản thân. 3. Chăm học, chăm làm; khiêm tốn, trung thực và có trách nhiệm với bản thân..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Điều 4. Quan hệ ứng xử của học sinh với bạn bè 1. Chào hỏi, xưng hô với bạn bè đảm bảo thân mật, cởi mở, trong sáng; không gọi nhau, xưng hô bằng những từ chỉ dành để gọi những người tôn kính như ông, bà, cha, mẹ…, không gọi tên bạn gắn với tên cha, mẹ, hoặc những khiếm khuyết ngoại hình hoặc đặc điểm cá biệt về tính nết; không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh. 2. Thăm hỏi, giúp đỡ bạn bè chân thành, tế nhị, không che dấu khuyết điểm của nhau, không xa lánh, coi thường người bị bệnh, tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn; khi chúc mừng bạn đảm bảo vui vẻ, thân tình, không cầu kỳ, không gây khó xử. 3. Đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè đảm bảo chân thành, thẳng thắn, cởi mở, ôn tồn, không cãi vã, chê bai, dè bỉu, xúc phạm, nói tục... Biết lắng nghe tích cực và phản hồi mang tính xây dựng khi thảo luận, tranh luận. 4. Quan hệ với bạn khác giới đảm bảo tôn trọng, đúng mức. Bạn nam phải biết nhường nhịn và giúp đỡ các bạn nữ. 5. Nghiêm túc, trung thực trong học tập. Điều 5. Quan hệ ứng xử của học sinh với nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động trong nhà trường 1. Học sinh chào hỏi, xưng hô, giới thiệu với thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường đảm bảo sự kính trọng, lễ phép. 2. Khi hỏi, trả lời đảm bảo trật tự trên dưới, câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng, có dạ thưa, cảm ơn. 3. Không làm phiền thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường, phải đảm bảo thái độ văn minh, tế nhị, biết xin lỗi khi mắc lỗi. 4. Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy giáo, cô giáo và ngược lại. Điều 6. Quan hệ ứng xử của học sinh với khách đến làm việc - Lễ phép, kính trọng người lớn tuổi và khách đến làm việc. Khách đến trường, học sinh phải đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, không thô lỗ, cộc lốc, không rụt rè, không sử dụng các động tác cơ thể gây phản cảm. - Giúp đỡ người lớn tuổi khi gặp khó khăn. Điều 7. Quan hệ ứng xử của học sinh với gia đình 1. Xưng hô, mời gọi đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, thương yêu, quan tâm đến mọi người trong gia đình. 2. Chào hỏi khi đi, về, lúc ăn uống đảm bảo lễ phép. 3. Quan hệ với anh chị em trong gia đình đảm bảo trật tự họ hàng, quan tâm chăm sóc, nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ, an ủi chân thành..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Khi có khách đến nhà chào hỏi lễ phép, tiếp khách chân tình, cởi mở, lắng nghe. 5. Có ý thức giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức. Điều 8. Quan hệ ứng xử của học sinh với môi trường - Biết quan tâm đến môi trường xung quanh. - Tham gia vệ sinh trực nhật, chăm sóc cây xanh, giữ gìn môi trường xanhsạch-đẹp. Điều 9. Quan hệ ứng xử của học sinh với cộng đồng xã hội - Thực hiện nếp sống văn hoá nơi công cộng. Giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn; nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên, xuống tàu, xe… - Biết bảo vệ lẽ phải, phản đối những hành vi sai trái. 1. Khi tham gia các hoạt động chung đảm bảo nếp sống văn minh, đúng giờ, tác phong nhanh nhẹn, có ý thức giữ vệ sinh chung; không gây mất trật tự. 2. Trong các khu vực công cộng như đường phố, nhà ga, bến xe, rạp hát... đảm bảo cử chỉ, hành động lịch thiệp; nói xin lỗi khi làm phiền và cảm ơn khi được phục vụ; không gây mất trật tự. Chương III QUAN HỆ, ỨNG XỬ CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ, CÁN BỘ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG Điều 10. Với bản thân 1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng; nắm vững pháp luật; chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, kỷ luật, kỷ cương của Ngành, của đơn vị; có ý thức cao trong việc thực hiện nguyên tắc tự phê bình và phê bình. 2. Thực hiện nghiêm túc giờ giấc làm việc. Không đi trễ, về sớm. Không làm việc riêng trong giờ lên lớp (Đối với giáo viên), trong giờ làm việc (Đối với Ban giám hiệu, giáo viên Tổng phụ trách Đội và nhân viên). Luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 3. Có ý thức trong việc giữ gìn vệ sinh chung. Sắp xếp, bài trí bàn, phòng làm việc một cách khoa học, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. 4. Tác phong làm việc nhanh nhẹn, khẩn trương, khoa học.Trang phục gọn gàng, chỉnh tề phù hợp với môi trường sư phạm. Đeo thẻ viên chức theo đúng quy định. Không mặc quần Jean, áo thun khi đến trường. - Đối với nam: Không để râu (ria), tóc dài, nhuộm tóc màu loè loẹt, không đeo khuyên tai, không hớt tóc kiểu đinh; Khi lên lớp hoặc tham gia các hoạt động giáo dục (những lúc có học sinh) phải mặc Âu phục, áo bỏ trong quần, không mang dép lê. Khi tham dự các ngày lễ lớn (Lễ khai giảng, Ngày nhà giáo Việt Nam, lễ tổng kết năm học, đại hội, hội nghị ..) phải đi giày, thắt cravate..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đối với nữ: Không trang điểm loè loẹt, không nhuộm tóc sặc sỡ; khi lên lớp hoặc tham gia các hoạt động giáo dục (những lúc có học sinh) phải mặc trang phục gọn gàng, kín đáo (áo không quá ngắn, cổ áo không quá rộng); khi tham dự các ngày lễ lớn (khai giảng, Ngày nhà giáo Việt Nam, lễ tổng kết năm học, đại hội, hội nghị) phải mặc trang phục áo dài truyền thống. 5. Khi ngồi làm việc, hội họp, hội nghị luôn giữ mình ở tư thế ngay ngắn, không ngồi nghiêng ngửa, dang chân, vắt chân lên ghếi. 6. Đi, đứng với tư thế chững chạc, không gây tiếng động lớn. Ăn nói khiêm nhường, từ tốn, không nói to, gây ồn ào. 7. Không tiếp đồng nghiệp, bạn bè, người thân trong khi đang đứng lớp. 8. Hết giờ làm việc, trước khi ra về phải kiểm tra, tắt điện, khoá chốt các cửa bảo đảm an toàn cơ quan, đơn vị. Điều 11. Với trẻ em, học sinh 1. Coi học sinh như con em của mình. Thấu hiểu từng hoàn cảnh của học sinh. 2. Tôn trọng nhân cách của học sinh, không xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh. 3. Không trù dập, chèn ép và có thái độ thiên vị, phân biệt đối xử, thành kiến học sinh; không tiếp tay, bao che cho những hành vi tiêu cực trong học tập, rèn luyện của học sinh. 4. Không ép buộc học sinh học thêm để thu tiền. Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh công bằng, khách quan. Không tự ý thay đổi kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. Điều 12. Với cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp 1. Với cấp trên 1.1. Chấp hành nghiêm túc, đúng thời gian các ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn, giao nhiệm vụ của cấp trên. Thường xuyên báo cáo, phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định. 1.2. Biết lắng nghe ý kiến góp ý và tự giác sửa sai đối với những góp ý đúng đắn của cấp trên; trung thực, thẳng thắn trong báo cáo, đề xuất, tham gia đóng góp ý kiến với cấp trên; bảo vệ uy tín, danh dự cho cấp trên. Không lợi dụng việc góp ý, phê bình hoặc đơn thư nặc danh, mạo danh làm tổn hại uy tín của cấp trên. 1.3. Tự nghiên cứu, sáng tạo, linh hoạt, dám nghĩ dám làm để tìm ra các giải pháp tốt nhất thực hiện nhiệm vụ được giao. Khi cần thiết mới xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên. 3.2. Với cấp dưới 2.1. Hướng dẫn cấp dưới triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính, việc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. 2.2. Gương mẫu cho cấp dưới học tập, noi theo về mọi mặt. Nắm vững tâm tư, tình cảm, nguyện vọng, hoàn cảnh của cấp dưới; chân thành động viên, thông cảm, chia sẻ khó khăn, vướng mắc trong công việc và cuộc sống của cấp dưới. 2.3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát cấp dưới thực hiện các chỉ đạo; xử lý nghiêm khắc khi cấp dưới không thực hiện hoặc thực hiện qua loa, thiếu trách nhiệm. 2.4. Không cửa quyền, hách dịch, quan liêu, trù dập, xa rời cấp dưới. 2.5. Biết lắng nghe góp ý của cấp dưới, tự giác sửa sai đối với những góp ý đúng đắn của cấp dưới. Khi cần thiết có thể dừng phát biểu của cấp dưới khi cấp dưới phát biểu không đúng trọng tâm và yêu cầu của cấp trên. 3. Với đồng nghiệp 3.1. Coi đồng nghiệp như người thân trong gia đình mình. Thấu hiểu, chia sẻ khó khăn trong công tác và cuộc sống. 3.2. Khiêm tốn, tôn trọng, chân thành, bảo vệ uy tín, danh dự của đồng nghiệp. Không ghen ghét, đố kỵ đồng nghiệp. Không gây bè phái, cục bộ địa phương, làm mất đoàn kết trong tập thể. 3.3. Luôn có thái độ cầu thị, biết lắng nghe góp ý của đồng nghiệp, sẵn sàng sửa sai đối với những góp ý đúng đắn của đồng nghiệp; thẳng thắn, chân thành tham gia góp ý trong công việc, cuộc sống cho đồng nghiệp; Không suồng sã, nói tục trong sinh hoạt, giao tiếp. 3.4. Hợp tác, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Không tiếp tay, bao che cho những hành vi tiêu cực trong giảng dạy của đồng nghiệp. Điều 13. Với cơ quan, trường học khác - Tôn trọng; tích cực hợp tác, giúp đỡ các cơ quan, trường học trên địa bàn. Điều 14. Với người thân trong gia đình 1. Có trách nhiệm giáo dục, thuyết phục, vận động người thân trong gia đình chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không vi phạm Pháp luật. 2. Thực hiện tốt đời sống văn hoá mới nơi cư trú. Xây dựng gia đình văn hoá, hạnh phúc, hoà thuận. 3. Không để người thân trong gia đình lợi dụng vị trí công tác của mình để làm trái quy định. Không được tổ chức cưới hỏi, ma chay, mừng thọ, sinh nhật, tân gia,… xa hoa, lãng phí hoặc để vụ lợi. 4. Sống có trách nhiệm với gia đình. Điều 15. Với cha mẹ người học 1. Tôn trọng phụ huynh học sinh. Cư xử đúng mực, nhẹ nhàng, thể hiện sự tôn trọng với người đang giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Thực hiện việc trao đổi thông tin thường xuyên với gia đình học sinh bằng các hình thức như trao đổi trực tiếp, bằng điện thoại hoặc qua sổ liên lạc. Khi giao tiếp qua điện thoại phải xưng tên, đơn vị nơi công tác; trao đổi thông tin ngắn gọn, phải bảo đảm thông tin trao đổi chính xác. Không thông báo sai lệch kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. 3.Ứng xử có văn hóa, lắng nghe, tôn trọng khi tiếp phụ huynh, quần chúng nhân dân; hướng dẫn, giải thích cặn kẽ những vấn đề vướng mắc trong quyền hạn của mình; Kịp thời báo cáo Ban Giám hiệu những vướng mắc của phụ huynh, quần chúng nhân dân không thuộc quyền hạn của mình để giải quyết. Điều 16. Với khách đến làm việc, các tổ chức khác và người nước ngoài 1. Văn minh, lịch sự khi giao tiếp. Luôn thể hiện thái độ, cử chỉ, lời nói khiêm tốn, vui vẻ, bình tĩnh trong mọi tình huống. Không to tiếng, hách dịch không nói tục hoặc có thái độ cục cằn… gây căng thẳng, bức xúc cho người đến giao dịch; Không cung cấp các thông tin của nhà trường, của viên chức thuộc trường cho người khác biết (trừ khi có sự đồng ý Hiệu trưởng). 2. Công tâm, tận tụy khi thi hành công vụ. Không nhũng nhiễu, thông đồng, tiếp tay làm trái các quy định để vụ lợi. 3. Giải quyết công việc có liên quan một cách nhanh chóng và chính xác. 4. Thấu hiểu, chia sẻ và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, hướng dẫn tận tình, chu đáo cho người đến giao dịch. 5. Tôn trọng, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp của người đến giao dịch và học sinh. Trong khi thi hành công vụ, nếu phải để các cá nhân đến làm việc phải chờ đợi thì phải giải thích rõ lý do. 6. Giáo viên tiếp phụ huynh, tiếp học sinh phải tiếp tại văn phòng. 7. Khách đến giao dịch với Hiệu trưởng phải thông báo cho bảo vệ hoặc người trực; bảo vệ (người trực) cần biết rõ họ tên, cơ quan và lý do của người đến giao dịch để báo cáo với Hiệu trưởng. Khi Hiệu trưởng đồng ý tiếp khách, bảo vệ (người trực) mời lên gặp Hiệu trưởng. Trong các giao dịch như chuyển trường (đi và đến) người đến giao dịch làm việc trực tiếp với Văn thư. 8. Nghiêm cấm mua bán, tiếp thị, quảng cáo, vận động tài trợ bằng bất cứ hình thức nào, kể cả có giấy giới thiệu của cấp trên. 9. Không tùy tiện tiếp nhận tài trợ từ các cá nhân hoặc các tổ chức trong và ngoài nước. Điều 17. Ứng xử với môi trường Giữ gìn trật tự xã hội và vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật; Điều 18. Ứng xử với cộng đồng xã hội.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Thực hiện nếp sống văn hoá, quy tắc, quy định hơi công cộng. Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên, xuống tàu, xe, khi qua đường; 2. Không có hành vi hoặc làm những việc trái với thuần phong mỹ tục. Luôn giữ gìn phẩm chất của một người làm công tác Giáo dục. 3. Gương mẫu thực hiện và vận động nhân dân thực hiện tốt chủ trường chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương. Chịu sự giám sát của tổ chức Đảng, Chính quyền, Đoàn thể và nhân dân nơi cư trú. 4. Kính trọng, lễ phép với người già, người lớn tuổi. Cư xử đúng mức với mọi người. Tương trợ giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn, sống có tình nghĩa với hàng xóm, láng giềng; 5. Không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi cư trú. Không tham gia, xúi giục, kích động, bao che các hành vi trái pháp luật. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 19. Trách nhiệm của Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. 1. Cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quy tắc này. 2. Cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm vận động cán bộ, công chức, viên chức khác thực hiện đúng các quy định tại Quy tắc ứng xử; phát hiện và báo cáo hiệu trưởng về những vi phạm Quy tắc này của cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường để góp ý hoặc xử lý tùy theo mức độ vi phạm. Điều 20. Trách nhiệm của hiệu trưởng 1. Quán triệt, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy tắc này. 2. Công khai Quy tắc này trong toàn trường. 3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy tắc này của cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường. 4. Tuyên dương, khen thưởng kịp thời các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và phê bình, chấn chỉnh, xử lý các vi phạm đối với cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường theo quy định. Điều 21. Trách nhiệm của các đoàn thể, tổ chức và cá nhân có liên quan 1. Tổ trưởng Tổ Văn Phòng, Tổ chuyên môn tổ chức quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Quy tắc này cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lao động trong Tổ; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy tắc ứng xử đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý. 2. Ban chấp hành công đoàn, Chi đoàn trường tổ chức quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Quy tắc này cho đoàn viên của tổ chức mình. 3. Quy tắc ứng xử được công khai trên Website của Trường. Điều 22. Hiệu lực thi hành 1. Quy định này được thông qua trong hội đồng sư phạm và áp dụng thực hiện từ ngày 11/11/2017 2. Quy định này có thể điều chỉnh bổ sung cho phù hợp theo từng năm học khi cần thiết./..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×