Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Tuần 10- Toán - Bài toán giải toán bằng 2 phép tính - Nguyễn Thị Thu Lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.8 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A Bài giảng trực tuyến Lớp 3 Môn: TOÁN Tuần: 10 Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021. Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài toán 1: Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a. Hàng dưới có mấy cái kèn? b. Cả hai hàng có mấy cái kèn? Tóm tắt: Hàng trên:. 3 kèn 2 kèn. Hàng dưới: ? kèn. ? kèn. Bài giải a. Số kèn ở hàng dưới là: 3+ 2=5 (c á i ) b. Số kèn ở cả hai hàng là: 3+5=8(c á i) kèn b. 8 cái kèn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài toán 2: Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?. Bài giải: Số cá ở bể thứ hai là:. Tóm tắt: 4 con cá. Bể thứ nhất: Bể thứ hai:. 4 +3=7 (con) 3 con cá. ? con cá. Số cá ở cả hai bể là: 4 +7=11 (con). Đá p số :11con c á.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?. Bài giải: Số tấm bưu ảnh em có được là:. Tóm tắt:. 15 −7=8 (t ấ m b ư u ả nh). 15 tấm bưu ảnh. Anh: Em:. 7 tấm bưu ảnh. ? tấm bưu ảnh. Cả hai anh em có số tấm bưu ảnh là: 15+ 8=23(t ấ m b ư u ả nh) tấm bưu ảnh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Thùng thứ nhất đựng 18l dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 6l dầu. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?. Tóm tắt: 18l dầu. Thùng thứ nhất: Thùng thứ hai:. 6l dầu. ?l dầu. Bài giải Thùng thứ hai đựng được số lít dầu là: 18+6=24( l d ầ u). Cả hai thùng đựng được số lít dầu là: 18+24 =42( l d ầ u) Đá p số :42 l d ầ u.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán : Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo). Bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp?. Thứ bảy : Chủ nhật:. 6 xe. Tóm tắt : ? xe Bài giải :. Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là : 6 x 2 = 12 (xe) Số xe đạp bán trong cả hai ngày là : 6 + 12 = 18 (xe) Đáp số : 18 xe đạp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1/51: Quãng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5km, quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện (theo sơ đồ sau). Hỏi quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Nhà. 5 km Chợ huyện. Bưu điện tỉnh. ? km Bài giải. Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là : 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là : 5 + 15 = 20 (km) Đáp số : 20 km..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: Một thùng đựng 24l mật ong. Lấy ra. số lít mật ong đó.. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong? 1 3. Tóm tắt 24 l mật ong. Một thùng Lấy ra. Còn lại... l mật ong?. Bài giải. Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 ( l ) Đáp số: 16 l.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán Luyện tập Bài 1: Một bến xe có 45 ôtô. Lúc đầu có 18 ôtô rời bến, sau đó thêm 17 ôtô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ôtô? Tóm tắt 18 ôtô. 17 ôtô. ? ôtô. 45 ô tô Bài giải : Số xe ô tô rời bến cả hai lần là : 18 + 17 = 35 (ôtô) Bến xe còn lại số xe ôtô là : 45 – 35 = 10 (ôtô) Đáp số : 10 xe ôtô. Bài giải Số xe ô tô còn lại sau lần rời bến thứ nhất là : 45 - 18 = 27 (ôtô) Bến xe còn lại số xe ôtô là : 27 – 17 = 10 (ôtô) Đáp số : 10 xe ôtô.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã 1 bán đi số thỏ đó. 6 Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ ? Tóm tắt: 48 con thỏ Bán. ? con thỏ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2:. Tóm tắt: 48 con thỏ. Bán. ? con thỏ. Bài giải: Số con thỏ Bác An đã bán đi là: 48 : 6 = 8 (con thỏ) Bác An còn lại số con thỏ là: 48 - 8 = 40 (con thỏ) Đáp số: 40 con thỏ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3: Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó. Số học sinh giỏi: Số học sinh khá:. 14 bạn 8 bạn. ? bạn. Bài toán: Lớp 3A có số học sinh giỏi là 14 bạn, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 8 bạn. Hỏi tổng số học sinh giỏi và khá của lớp 3A là bao nhiêu bạn ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài toán: Lớp 3A có số học sinh giỏi là 14 bạn, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 8 bạn. Hỏi tổng số học sinh giỏi và khá của lớp 3A là bao nhiêu bạn ?. Bài giải: Số học sinh khá của lớp 3A là: 14 + 8 = 22 (bạn) Tổng số học sinh giỏi và khá của lớp 3A là: 14 + 22 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHÀO CÁC EM !.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×