Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

HH8 T10 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.49 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 5 Tiết: 10. Ngày soạn: 17 / 09 / 2017 Ngày dạy: 20 / 09 / 2017. §7. HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định nghĩa , tính chất dấu hiệu nhận biết vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành 3. Thái độ: - Rèn khả năng chứng minh hình học, sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau; chứng minh ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng song song II. Chuẩn Bị: - GV: Compa, thước thẳng, phấn màu, mô hình - HS: SGK, compa, thước thẳng III . Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1: ……………………………………………………………………. 8A4: ......................................................................................................... 8A5: ..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) 1. Định nghĩa: Các cạnh đối của tứ HS trả lời. Hình bình hành là tứ giác có các cặp giác ABCD dưới đây có gì cạnh đối song song. đặc biệt? Nếu HS không trả lời HS chứng minh theo được, GV hướng dẫn HS sự hướng dẫn của GV. chứng minh các cặp cạnh đối s.song. AB// CD    AD // BC ABCD là hình bình hành. Từ đây, GV giới thiệu HS chú ý theo dõi và về hình bình hành. GV chốt lại bằng kí nhắc lại định nghĩa HBH. hiệu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (20’) GV giới thiệu định lý HS chú ý theo dõi và GV cùng HS ghi GT, nhắc lại định lý. KL HS ghi GT và KL Hình bình hành ABCD có Là hình thang phải là hình thang không? ABCD là hình thang có Hai cạnh bên s.song hai cạnh bên như thế nào? Hình thang có hai cạnh Hai cạnh bên bằng bên song song thì hai cạnh bên nhau, 2 đường chéo bằng như thế nào và hai cạnh đáy nhau. như thế nào? GV hướng dẫn HS chứng minh ABC = CDA HS tự chứng minh Hai tam giác nào chứa các cặp cạnh OA và OC; OB AOB và COD và OD? GV cho HS chứng minh hai tam giác này bằng HS tự chứng minh nhau.. 2. Tính chất: Định lý: Trong hình bình hành: a) Các cạnh đối bằng nhau b) Các góc đối bằng nhau c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Chứng minh: a) Hình bình hành ABCD là hình thang có AD//BC nên AD = BC; AB = CD  D  b) ABC = CDA (c.c.c) nên B Chứng minh tương tự như trên ta có.  C  A. c) AOB và COD có: AB = CD (cạnh đối HBH)  C  A 1 1. (vì AB//CD).  D  B 1 1. (vì AB//CD) GV chốt lại nội dung đl HS chú ý theo dõi Do đó: AOB = COD (g.c.g) cho HS Suy ra: OA = OC; OB = OD Hoạt động 3: (5’) 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: GV chốt lại 5 dấu hiệu HS chú ý theo dõi (sgk) nhận biết một tứ giác là hình và nhắc lại 5 dấu hiệu bành hành. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập ?3. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập 3, 44, 45. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×