Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Bai 7 Tinh chat hoa hoc cua bazo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.71 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.ĐỔI MÀU CHẤT CHỈ THỊ. II.TÁC DỤNG VỚI OXIT AXIT. III.TÁC DỤNG VỚI AXIT. IV.BAZƠ BỊ NHIỆT PHÂN HỦY..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.ĐỔI MÀU CHẤT CHỈ THỊ: • Thí nghiệm 1: nhỏ vài giọt dd NaOH lên mẩu giấy quỳ.. • Thí nghiệm 2: nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào ống nghiệm đựng sẵn dd NaOH..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập: Điền từ thích hợp vào ô trống..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II.TÁC DỤNG VỚI OXIT AXIT: PTTQ:. DD BAZƠ + OXIT AXIT → MUỐI + NƯỚC. Lưu ý 1: Các bazơ không tan không tham gia phản ứng này nên ghi rõ là dung dịch. Ví dụ: Hoàn thành các phản ứng sau Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lưu ý 2: Trong tính chất này, ngoài sản phẩm. là muối và nước ra thì xuất hiện thêm trường hợp sản phẩm tạo thành là muối axit Ví dụ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 Như vậy khi viết ptpư của dd bazơ và oxit axit sẽ xảy ra 2 trường hợp: -TH1: Dd Bazơ + oxit axit → Muối + Nước -TH2: Dd Bazơ + oxit axit → Muối axit.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III.TÁC DỤNG VỚI AXIT: PTTQ:. BAZƠ + AXIT → MUỐI + NƯỚC. Ví dụ: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV.BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN HỦY: BAZƠ KHÔNG TAN. PTTQ: ●Thí nghiệm: Nhiệt phân Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn. Cu(OH)2(màu xanh) → CuO(màu đen) + H2O.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CỦNG CỐ KIẾN THỨC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VẬN DỤNG: Bài tập 1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau: H2SO4 , Ba(OH)2 , HCl. Hãy trình bày cách phân biệt các lọ đựng dung dịch trên mà chỉ dùng quỳ tím.. Lời giải: - Dùng quỳ tím xác định:  Hóa xanh: Ba(OH)2  Hóa đỏ: H2SO4 , HCl. - Cho Ba(OH)2 vào 2 lọ đựng dung dịch axit, lọ nào có kết tủa trắng là lọ đựng dung dịch axit H2SO4 : Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2: Dẫn từ từ 6,72 l CO2( đktc) vào dung dịch nước vôi dư. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng kết tủa.. Lời giải: n CO2 = = 0,3 (mol) Ca(OH)2 + CO2 → m CaCO3. CaCO3 + H2O 0,3 0,3. = 0,3 . 100 = 30 (g). (mol).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> DẶN DÒ: - Học thuộc các tính chất hóa học của các loại bazơ tan và bazơ không tan để áp dụng cho bài học ở tiết sau bài : Một số bazơ quan trọng. - Làm các bài tập 1- 5 sgk/25 và làm hết bài tập trong sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×