Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bai 21 Tinh theo cong thuc hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.53 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Công thức hóa học H2SO4 cho em biết những gì? CTHH của axit sunfuric (H2SO4) cho biết:. Phân tử do 3 Có 2H, 1S, Phân tử khối: nguyên tố hóa học 4O trong 1 H2SO4= 98 (đvC) tạo nên: H, S, O phân tử Ngoài những ý nghĩa trên khi biết công thức hóa học của hợp chất các em có thể xác định được thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 30. TÍNH. THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC. 1/ Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. 2/ Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Biết công thức hóa học của hợp chất. Hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất 1. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giải Ví dụ 1: + Bước 1: Tính khối lượng Mol của hợp chất Xác định thành M H 2 SO4 98( g / mol ). phần phần trăm theo khối +Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi lượng của các nguyên tố trong 1 mol hợp chất Trong 1 Mol hợp chất H2SO4 có 2 Mol nguyên nguyên tố có trong hợp chất tử H, 1 mol nguyên tử S, 4 Mol nguyên tử O. + Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các H2SO4. nguyên tố trong 1 mol hợp chất. 2.1 % H  100 2, 04% 98 4.16 %O  100 65,31% 98. 1.32 %S  100 32, 65% 98 %0 = 100% - %H- %S =100-2,04-32,65 = 65,31%.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khối lượng Mol của hợp chất là Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Al2O3. M Al 2O 3 102( g / mol ). Trong 1 Mol hợp chất Al2O3 có 2 Mol nguyên tử Al, 3 Mol nguyên tử O. Thành phần phần trăm các nguyên tố trong 1 mol hợp chất 2.27 100 52,94% 102 3.16 %O  100 47, 06% 102. % Al . Hay %O = 100%- % Al = 100- 52,94 = 47,06%.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Từ hai ví dụ trên em hãy rút ra các bước tìm thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TROØ CHÔI. 1. 2. 3. 4. DB.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Caâu 1 Có mấy bước tính toán thành phần phần trăm theo khối lượng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Caâu 2 Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của Nitơ (N) có trong CTHH của N2O ( biết N = 14, O = 16) A. 63,6% B. 53,6% C. 60% D. 53%.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Caâu 3 Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon (C) có trong CTHH của CO ( biết C = 12, O = 16).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 4 Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon (S) có trong CTHH của SO2 ( biết S = 32, O = 16) a. 45% b. 50% c. 55% d. 60%.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + SGK - Laøm caùc baøi taäp 1, 3 /71 SGK * Bài sắp học: Tính theo công thức hoá học ( T2) - Xác định các bước giải cho bài toán xác định CTHH của hợp chất dựa vào TPPT(theo khối lượng) các nguyeân toá. -Bài tập: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40%S, 60%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất đó, biết hợp chất có khối lượng mol là 80 g..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×