Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Bai 49 Dan cu va kinh te chau Dai Duong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.37 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THẠCH THẤT TRƯỜNG THCS YÊN BÌNH. Địa Lí 7 GV thực hiện: Đinh Văn Hưng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu đặc điểm khí hậu, động thực vật các đảo thuộc châu Đại Dương ? 2. Tại sao có biển bao bọc xung quanh nhưng lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn ?. H 48.1. Lược đồ tự nhiên châu đại.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Dân cư Qua bảng số liệu dưới đây em hãy: - Cho biết số dân châu Đại Dương ? - Nhận xét về mật độ dân số ở một số quốc gia thuộc Châu Đại Dương (năm 2001). Tên nước. Diện tích Dân số MĐDS 2 (nghìn km2) (triệu người) (người/km ). Tỉ lệ dân thành thị (%). Toàn châu Đại Dương. 8537. 31. 3,6. 69. Pa-pua-Niu-Ghi-nê. 463. 5. 10,8. 15. Ô-xtrây-li-a. 7741. 19,4. 2,5. 85. Va-nu-a-tu. 12. 0,2. 16,6. 21. Niu Di-len. 271. 3,9. 14,4. 77. Năm 2001: - Mật độ dân số của thế giới là 42 người/km2. - Mật độ dân số của Việt nam là 238 người/km2. - Mật độ dân số của Bắc Mĩ là 20 người/km2..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Qua bảng số liệu dưới đây em hãy nhận xét về tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương (năm 2001). Tên nước. Diện tích Dân số MĐDS 2 (nghìn km2) (triệu người) (người/km ). Tỉ lệ dân thành thị (%). Toàn châu Đại Dương. 8537. 31. 3,6. 69. Pa-pua-Niu-Ghi-nê. 463. 5. 10,8. 15. Ô-xtrây-li-a. 7741. 19,4. 2,5. 85. Va-nu-a-tu. 12. 0,2. 16,6. 21. Niu Di-len. 271. 3,9. 14,4. 77. Năm 2001: - Tỉ lệ dân thành thị của châu Âu là hơn 70 % - Tỉ lệ dân thành thị của châu Á là 71 % - Tỉ lệ dân thành thị của châu Mĩ là hơn 72 %.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hình ảnh về đô thị các quốc gia châu Đại Dương.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hình ảnh về đô thị các quốc gia châu Đại Dương.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nghiên cứu thông tin SGK mục 1, kết hợp quan sát lược đồ phân bố dân cư châu Đại Dương em hãy cho biết: - Dân cư châu Đại Dương phân bố như thế nào? - Dân cư gồm những thành phần nào?. HìnhLược 12.6.đồ Phân bốbố dân cưcư Ô-xtrây-li-a phân dân châu Đại Dương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhập cư: Sự di chuyển nơi cư trú của những người ở nơi khác vào một lãnh thổ hoặc của những người nước ngoài vào một quốc gia. Bản địa: Tại chỗ, có gốc địa phương. Ví dụ: Dân bản địa là dân sinh sống lâu đời tại địa phương..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thành phần dân cư Dân nhập cư chiếm 80% dân số. Người châu Âu khoảng 92% Người châu Á khoảng 6% Các tộc người khác 2% Người Ô-xtra-lô-it.. Người bản địa chiếm 20% dân số. Người Mêlanêdiêng Người Pôlinêdiêng Người Micrônêdiêng Người papua Người Maori.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chủ yếu là người châu Âu từ các quốc gia như Đức, Tây Ban Nha, Anh, Pháp… chiếm 92 % dân nhập cư vào châu Đại Dương..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Người Úc (Ô-xtra-lô-it): sống trên khắp lục địa, nói nhiều ngôn ngữ khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Người Papua: chiếm số lượng đông trên các đảo Niu Ghi-nê, miền Tây và miền trũng Niu Ghi-nê..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Người Mêlanêdiêng: sống chủ yếu trên các đảo thuộc quần đảo Mê-la-nê-di. Trong đó có 1 số nhóm đặc biệt như người Nêgitô chỉ chuyên sống vùng rừng rậm hoang vu trên Niu Ghinê, New Hebrides..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Người Micrônêdiêng: sống ở các đảo nhỏ thuộc nhóm đảo Micrô-nê-di..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. Người Pôlinêdiêng: sống ở các đảo nhỏ như Pô-li-nê-di, Niu Dilen. Có đặc điểm giống như người Ô-xtra-lôit như môi dày, da ngăm đen..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6. Người Maori: sinh sống ở các quần đảo Niu Dilen, dáng người cao khỏe, da có màu nâu, tóc đen..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kinh tê Châu Đại Dương có những tiềm năng - thế mạnh gì trong phát triển kinh tế - xã hội ?. + Khoáng sản: Bôxit, ni ken, dầu mỏ,vàng… + Đất trồng: Đất bazan trên các đảo núi lửa. + Nguồn lợi thủy sản lớn. +Tiềm năng du lịch..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Quan sát bảng số liệu thống kê sau :. 1-Thu nhập đầu người (USD) 2- Cơ cấu thu nhập quốc dân (%): -Nông nghiệp -Công nghiệp -Dịch vụ. Ô-xtrây-li-a. Niu Di-len. Va-nu-a-tu. Pa-pua Niu Ghi-nê. 20337,5. 13026,7. 1146,2. 677,5. 3 26 71. 9 25 66. 19 9.2 71.8. 27 41.5 31.5. Nhận xét trình độ phát triển kinh tế giữa một số quốc gia châu Đại Dương ? Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Nông nghiệp Dựa vào hình 49.3 SGK: Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi chính ? Nơi phân bố ?. Hình 49.3 Lược đồ Kinh tế Ô-xtrây-li-a và Niu Di len.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Sơ đồ một trang trại nuôi bò ơ Ô-xtrây-li-a. Trang trại chăn nuôi được tính toán, thiết kế khoa học, hiên đại, mang lại những sản phẩm có chất lượng cao, hạn chế tối đa chi phí sản xuất. Đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng 5% diện tích nhưng sản phấm nông sản có giá trị xuất khẩu cao và nổi tiếng trên toàn thế giới..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đất sản xuất nông nghiệp ít nhưng sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao Chăn nuôi bò lấy sữa. Chăn nuôi bò ở Ô-xtrây-li-a. Chăn nuôi cừu lấy len. Chăn nuôi bò ở Ô-xtrây-li-a.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đất sản xuất nông nghiệp ít nhưng sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao. Một vùng nông thôn nước Úc, nơi có mật độ dân số khá thấp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b. Công nghiệp Dựa vào hình 49.3 SGK: Kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu ? Nơi phân bố ?. Hình 49.3 Lược đồ Kinh tế Ô-xtrây-li-a và Niu Di len.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Một số tài nguyên phục vụ cho phát triển công nghiệp. Mỏ kim cương ở Kimberley, Bang Tây Australia. Mỏ vàng lộ thiên lớn nhất Australia.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> c. Dịch vụ Quan sát hình ảnh kết hợp nội dung SGK cho biết: Vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế của các nước châu Đại Dương? Những bãi biển đẹp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Những khu du lịch nổi tiêng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Những khu du lịch nổi tiêng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Những khu du lịch nổi tiêng. Vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế của các nước châu Đại Dương ?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Dịch vụ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Dịch vụ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Sự khác biệt về kinh tê giữa Ôxtrây–li-a và Niu-di-len với các quốc đảo khác trong châu lục. Ngành. Công nghiệp. Nông nghiệp. Dịch vụ Kết luận. Kinh tế Ôxtrây–li-a và Niu-di-len. Kinh tế các quốc đảo.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Sự khác biệt về kinh tê giữa Ôxtrây–li-a và Niu-di-len với các quốc đảo khác trong châu lục. Ngành. Công nghiệp. Nông nghiệp. Dịch vụ Kết luận. Kinh tế Ôxtrây–li-a và Niu-di-len. Kinh tế các quốc đảo. CN đa dạng, phát triển nhất là CN chế biến thực phẩm là khai khoáng, chế tạo máy, ngành phát triển nhất. phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Sự khác biệt về kinh tê giữa Ôxtrây–li-a và Niu-di-len với các quốc đảo khác trong châu lục. Ngành. Kinh tế Ôxtrây–li-a và Niu-di-len. Kinh tế các quốc đảo. Công nghiệp. CN đa dạng, phát triển nhất là CN chế biến thực phẩm là khai khoáng, chế tạo máy, ngành phát triển nhất. phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm.. . Nông nghiệp. Chuyên môn hóa, sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bò, cừu, sản phẩm từ sữa.. Dịch vụ Kết luận. Chủ yếu khai thác thiên nhiên, trồng cây công nghiệp chủ yếu để xuất khẩu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Sự khác biệt về kinh tê giữa Ôxtrây–li-a và Niu-di-len với các quốc đảo khác trong châu lục. Ngành. Kinh tế Ôxtrây–li-a và Niu-di-len. Kinh tế các quốc đảo. Công nghiệp. CN đa dạng, phát triển nhất là CN chế biến thực phẩm là khai khoáng, chế tạo máy, ngành phát triển nhất. phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm.. Nông nghiệp. Chuyên môn hóa, sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bò, cừu, sản phẩm từ sữa.. Chủ yếu khai thác thiên nhiên, trồng cây công nghiệp chủ yếu để xuất khẩu.. -Tỉ lệ lao động dịch vụ cao. -Du lịch được phát huy mạnh tiềm năng.. Du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.. Dịch vụ Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Sự khác biệt về kinh tê giữa Ôxtrây–li-a và Niu-di-len với các quốc đảo khác trong châu lục. Ngành. Kinh tế Ôxtrây–li-a và Niu-di-len. Kinh tế các quốc đảo. Công nghiệp. CN đa dạng, phát triển nhất là CN chế biến thực phẩm là khai khoáng, chế tạo máy, ngành phát triển nhất. phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm.. Nông nghiệp. Chuyên môn hóa, sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bò, cừu, sản phẩm từ sữa.. Chủ yếu khai thác thiên nhiên, trồng cây công nghiệp chủ yếu để xuất khẩu.. -Tỉ lệ lao động dịch vụ cao. -Du lịch được phát huy mạnh tiềm năng.. Du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.. Hai nước có nền kinh tế phát triển.. Đều là các nước đang phát triển.. Dịch vụ Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ (GIẢI MÃ BỨC TRANH) 4. 1. 2. Nêu Hãy cho thành biết phần nước sốđộ dân có châu cư nền gồm kinh Đạikinh châu Dương tế phát triển năm Dương nhất ? châu ? gia Đại 3. Nhậntên xéthai trình phát triển tếĐại của các2001 quốc ChâuDương Đại ? dương ?độ kinh Thành Trình phần tế cư của gồm cácngười quốc bản gia địa Châu chiếm Đại 20%, dương phát triển nhậpchênh cư Ôxtrây–li-a và Niu-di-len Số dân châudân Đại Dương năm 2001 là 31 triệu người.người chiếm lệch. 80%.. 1 A. 2. 1. 2 B 3 C. 3. 4 Ô-xtrây-li-a (Úc). 4 D.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> CHẤT LƯỢNG DÂN CƯ. Dân cư Ô-xtrây-li-a có trình độ học vấn cao. Tỉ lệ phổ cập giáo dục và và tốt nghiệp phổ thông trung học đứng hàng đầu thế giới. Chỉ số phát triển con người HDI là 0,9555 xếp thứ ba trên thế giới (năm 2003). Số dân của Ô-xtrây-li-a chiếm tỉ lệ nhỏ (0,24%) so với dân số thế giới nhưng chiếm 2,5% số công trình nghiên cứu khoa học trên thế giới. Tích cực học tập và rèn luyện để ngày mai lập nghiệp và xây dựng quê hương, đất nước giàu mạnh..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ, CHUẨN BỊ BÀI SAU - Học bài - Trả lời câu hỏi cuối bài và trong tập bản đồ địa lí. - Chuẩn bị tiết sau (thực hành): + Ôn các kiến thức về thiên nhiên châu Đại Dương. + Ôn lại kiến thức về khai thác lát cắt địa lí. + Nghiên cứu các câu hỏi bài thực hành. + Giấy để làm báo cáo bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 10.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

×