Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Chuong II 1 Dai cuong ve duong thang va mat phang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.18 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: THPT Võ Văn Kiệt. Năm học: 2017-2018. Ngày dạy: 27/10/2017. Ngày soạn: 23/10/2017. Tiết: 23. Lớp: 10A5. Người soạn: Nguyễn Thị Mỹ Ý.. GVHD: Nguyễn Quang Vinh.. BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức: Giúp học sinh - Nắm vững khái niệm phương trình, hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn và tập nghiệm của chúng. - Nắm vững phương pháp và công thức giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh - Giải thành thạo phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn với hệ số hằng. - Thành thạo các phương pháp giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn - Biết cách giải và biện luận hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn có chứa tham số. Tính được D , D x , D y từ hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn. 3. Thái độ, tư duy: Giúp học sinh - Hiểu được phương pháp tổng quát để giải hệ phương trình là phương pháp khử dần ẩn số. - Phát triển tư duy logic toán học, suy luận và sáng tạo. - Rèn luyện thái độ học tập tích cực. Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SKG, Giáo án, thước kẻ, các công cụ hỗ trợ và các tài liệu tham khảo. Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và các phương pháp giải..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Học sinh: SGK, vở ghi, bút, thước kẻ, máy tính. Đọc trước bài mới. Ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới về phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và các phương pháp giải. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não. IV. TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( không có) 3. Làm việc với bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Thời gian. Hoạt động của giáo viên. Hoạt đông của học sinh. - H1: Phương trình bậc nhất - Đ1: Phương trình bậc hai ẩn có dạng như thế nào? nhất hai ẩn : ax+ by = c (a, Cho VD? b không đồng thời bằng 0). Vd: 2x+ 3y= 0. - GV: Nhận xét câu trả lời và phát biểu khái niệm phương trình bậc nhất 2 ẩn: Phương trình bậc nhất 2 ẩn x,y có dạng tổng quát là : ax + by = c. (1). Nội dung ghi bảng I. Ôn tập về phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là: ax+ by = c trong đó a, b, c là các hệ số, với điều kiện a và b không đồng thời bằng 0. Chú ý: a) Khi a = b = 0 ta có pt 0.x + 0.y = c. Nếu c 0 thì phương trình này vô nghiệm, còn nếu c = 0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thì mọi cặp số ( x0 ; y0 ) đều là nghiệm. b) Khi b 0 , ax + by = c tương đương với:. trong đó a,b,c là các hệ số, với điều kiện a và b không dồng thời bằng 0. 15 phút. 0. - H2: Cặp x 0 ; y ¿ là. - Đ2:. ax 0  by0 c. ¿. nghiệm của (1) khi nào? - H3: Cặp (1;-2) có là nghiệm của phương trình 3x - 2y = 7 không? Và phương trình có những nghiệm khác không? (Chỉ ra một nghiệm khác của phương trình).. - Đ3:+ Ta thấy 3.1 - 2(-2) = 7. Vậy (1;-2) là nghiệm của pt 3x - 2y = 7. + Nghiệm khác :. - H4: Nêu công thức nghiệm của phương trình:.  x0   3 x0  7  - Đ4:  2 hoặc. 3x-2y=7. - H5: Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình : 3x-2y=6? Nghiệm của phương trình là tập hợp các điểm nằm trên 3 đường thẳng y= 2 x -3. GV: Vậy phương trình bậc nhất 2 ẩn luôn có vô số nghiệm. Biểu diễn hình học. 7 7 ( ;0), (0; ) 3 2 …. - Đ5: HS - Cho x=0 thì y=-3 - Cho y=0 thì x=2..  y0   2 y0  7  3. y . a c x b b. (2) Cặp số ( x0 ; y0 ) là 1 nghiệm của (1) khi và chỉ khi M ( x0 ; y0 ) thuộc đường thẳng (2)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của tập nghiệm (1) là đường thẳng trong mặt phẳng Oxy GV: Gọi 3 học sinh lên bảng. 1 HS cho VD về Phương trình bậc nhất 2 ẩn khuyết a.. HS: Lên bảng cho VD và biểu diễn bằng hình học của tập nghiệm.. Một HS cho VD về phương trình bậc nhất 2 ẩn khuyết b. Một HS cho VD về phương trình bậc nhất 2 ẩn đầy đủ. => Yêu cầu cả 3 HS chỉ ra 1 số nghiệm của phương trình và biểu diễn hình học của tập nghiệm. Nhắc nhở HS dưới lớp làm vào tập . GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn và sau đó giáo viên nhận xét. GV: Đưa ra một số bài tập cũng cố dưới dạng trắc nghiệm: yêu cầu chọn đáp án đúng nhất. Bài 1: Cho phương trình x+ 2y= 3 . Cặp nào dưới đây là nghiệm của phương trình trên?. HS: câu D. (3; 0). A. (0;1) B. (2 ;-1) C. (3 ;1) D. (3 ;0) Bài 2 : Phương trình 2x + 3y = 5. Chọn đáp án. + HS: chọn đáp án đúng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đúng nhất. A. Có 1 nghiệm(1 ;1) B. Có 2 nghiệm (1 ;1) và (4 ;-1) C. Có vô số nghiệm dạng ( x0 ;. 5  2 x0 ) 3. D. Cả a,b,c đều sai. Hoạt động 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Thời gian. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên -H1: Hệ 2 phương a1x  b1 y c1 trình bậc nhất 2 ẩn  có dạng như thế - Đ1: a 2 x  b2 y c2 nào?. GV: Nhận xét và phát biểu khái niệm hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn: + Hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn có dạng tổng quát là; 24 phút. a1x  b1 y c1  a 2 x  b2 y c2. (3) + Trong đó x,y là 2 ẩn; các chữ số còn lại là hệ số + Nếu cặp số ( x0 ; y0 ). Nội dung ghi bảng 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là: a1x  b1 y c1 (3)  a 2 x  b2 y c2 Trong đó x, y là hai ẩn; các chữ còn lại là hệ số. Nếu cặp số ( x 0 ; y 0 ¿ đồng thời là nghiệm của hai phương trình của hệ thì ( x 0 ; y 0 ¿ được gọi là một.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đồng thời là nghiệm của của cả 2 phương trình của hệ thì. nghiệm của hệ phương trình (3).. ( x0 ; y0 ) là một. nghiệm của hệ phương trình (3). + Giải hệ phương trình (3) là tìm tập nghiệm của nó.. - H2: Cặp ( x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ (3) khi nào?. Giải hệ phương trình (3) là tìm tập nghiệm của nó.. a1x 0  b1 y0 c1  Đ2: a 2 x 0  b2 y0 c2. Ngiệm của hệ là giao điểm của 2 đường thẳng d,d’.. Nếu đồ thị của 2 pt trong hệ (3) là d , d’. Hãy mô tả hình học nghiệm của hệ?. - Đ3: Nếu d//d’ thì hệ vô nghiệm Nếu d ≡d ' thì hệ vô số nghiệm - H3: Hãy biện luận số nghiệm của hệ Nếu d cắt d’ thì hệ có 1 nghiệm duy nhất bằng phương pháp hình học?. - H4: Nhắc lại các cách giải một hệ phương trình.. - Đ4: Các cách giải một hệ phương trình: + Cách 1: Giải hệ phương trình băng phương pháp cộng đại số + Cách 2 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đ5: Ta có: y=5-2x thế vào phương trình trên: - H5: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp 4 x −3 y =9 2 x + y=5 ¿ {¿ ¿ ¿ ¿. 4 x −3 (5−2 x )=9 ⇔10 x=24 ⇔ x= ⇒ y =5−2 .. thế: GV nhận xét.. 12 1 = 5 5 12 5 1 y= 5 ¿ {¿ ¿ ¿ ¿ x=. Vậy nghiệm của hệ là : - Đ6: - H6: Giải hệ sau bằng phương pháp cộng đại số : 3 x −6 y=9 −2 x + 4 y =−3 ¿ {¿ ¿ ¿ ¿. 12 5. x −3 y =3 −2 x + 4 y =− 3 ⇔ ¿ 2 x −6 y =6 −2 x + 4 y =− 3 ⇔ ¿ 3 x =− 2 3 y =− 2 ¿ { ¿ ¿ ¿ ¿. .. GV nhận xét. - GV hướng dẫn giải hệ phương trình bằng phương pháp định thức. - H7: Giải hệ sau. bằng phương pháp định thức : x + 2 y =3 2 x −3 y =5 ¿ {¿ ¿ ¿ ¿. GV hướng dẫn cách. - Đ7: HS | a1 D=¿  | a2 b1 |b2 ¿ ¿  =a1 b 2− a2 b1 =−1 ≠0 }. |c 1 D x=¿  |c 2. b1 ¿ |b2  =¿|3  2 ¿ |5 } ¿. |−3  =−19 ¿ }.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> làm và tương tác với học sinh. D y =¿|a 1  |a 2. Dx. c1 ¿ |c 2 |1 ¿  =¿|2  3 } ¿. −19 =19 −1 Dy y= =1 D ¿ {¿ ¿ ¿ ¿ x=. D. |5 ¿  =−1 }. =. vậy x= 19 và y= 1. GV: Đưa ra bài tập HS: Làm bài tập củng cố. củng cố. Sau đó yêu cầu HS lên bảng làm câu a, b. Câu c về nhà làm. + Nhận xét bài làm của HS.. Bài 1: Giải hệ pt sau:  x  2 y 4 a)   x  4 y  8 2 x  3 y 4 b)  3x  2 y 2.  x  4 y 2 c)   x  4 y 1. Hoạt động củng cố tiết 1: (5 phút) Câu 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm khi nào? A. Khi a = b = 0 B. Khi a = b = 0, c = 0 C. Khi a = b = 0 , c ≠ 0.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> D. Đáp án khác.. Câu 2. Cặp số (2; -2 ) là nghiệm của phương trình nào? A. -2x + 4y = 12. B. x + 2y = -2. C. -y = 1. D. -3x -y = 8. Câu 3. Nghiệm của hệ phương trình 3 x  5 y 2  4 x  2 y 7 A. C.. 3 ; ( −39 26 13 ) ( 3926 ; 12 ). −5 ; ( −17 13 13 ) −1 17 D .( ; 3 6 ). B.. 4. Dặn dò và củng cố + Lý thuyết: Định nghĩa phương trình và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. Cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. + Hướng dẫn học bài ở nhà: coi trước phần III. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. Làm bài tập 1, 2 SGK/ 68. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt ngày tháng năm GVHD. Nguyễn Quang Vinh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×